Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh tây hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ NGUYỆT ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ NGUYỆT ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ ĐÌNH LONG

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Thái nguyên, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Vũ Nguyệt Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Đình Long đã tận tình chỉ bảo, góp ý và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Bên cạnh những nỗ lực, phấn đấu của chính bản thân trong suốt quá trình học
tập, để có thể hoàn thành chương trình sau đại học tại trường Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên với luận văn tốt nghiệp “Quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - chi nhánh Tây Hà Nội”,
tôi xin gửi lời tri ân đến Quý Thầy, Cô, những người đã tận tình truyền đạt kiến
thức cho tôi trong thời gian học tập tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn những
người thân luôn động viên, những người bạn của lớp cao học Quản trị kinh doanh
K10A và Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
đội - chi nhánh Tây Hà Nội đã giúp đỡ tôi.

Thái nguyên, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Vũ Nguyệt Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ....................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn.............................. 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................... 4
1.1. Ngân hàng thương mại và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............ 4
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại.................................................... 4
1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ..................................... 5
1.1.3. Các loại rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thương mại ................ 7
1.1.4. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.......... 8
1.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.................. 17
1.2.1. Chính sách và quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại ........... 18
1.2.2. Mô hình và quy trình quản trị rủi ro tín dụng ................................... 20
1.2.3. Nhận biết rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng
thương mại ................................................................................................... 23
1.2.4. Đánh giá và đo lường mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại ................................................................................................... 25
1.2.5. Xử lý rủi ro tín dụng .......................................................................... 28


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.3. Cơ sở thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng ............................................... 30
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Dresdner .......... 30
1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng Thái Lan ........... 31
1.3.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ................................................... 32
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội .............................................................. 33
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 34
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 34
2.2.1. Cơ sở phương pháp luận.................................................................... 34
2.2.2. Cách tiếp cận và giải quyết vấn đề .................................................... 34
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 35
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 36
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng.................................................................. 36
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính ..................................................................... 40
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI
NHÁNH TÂY HÀ NỘI ................................................................................. 43
3.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh
Tây Hà Nội ..................................................................................................... 43

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 43
3.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014 .......................... 45
3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội ......................................................... 53
3.2.1. Chính sách và quy trình tín dụng áp dụng tại ngân hàng .................. 53
3.2.2. Đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng ................................................ 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.2.3. Xử lý rủi ro tín dụng .......................................................................... 64
3.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng ..................................................................................................... 67
3.3. Phân tích một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị rủi ro của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội................ 70
3.3.1. Chính sách tín dụng của Ngân hàng .................................................. 71
3.3.2. Quy trình tín dụng ............................................................................. 71
3.3.3. Công tác tổ chức ngân hàng .............................................................. 72
3.3.4. Phẩm chất và trình độ cán bộ ............................................................ 73
3.3.5. Kiểm soát nội bộ................................................................................ 73
3.3.6. Khả năng huy động vốn .................................................................... 73
3.3.7. Các nhân tố từ phía khách hàng ........................................................ 74
3.3.8. Các nhân tố từ môi trường................................................................. 72
3.4. Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội chi nhánh Tây Hà Nội............................................................. 76

3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 76
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 79
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN
ĐỘI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI ................................................................ 82
4.1. Định hướng hoạt động và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội ............................... 82
4.1.1. Thị trường mục tiêu ........................................................................... 82
4.1.2. Quan điểm phát triển ......................................................................... 82
4.1.3. Kế hoạch về dư nợ tín dụng thời gian tới .......................................... 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

4.2. Các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội ............ 83
4.2.1. Xây dựng và hoàn thiện mục tiêu, chiến lược, chính sách quản lý
rủi ro tín dụng ................................................................................................ 83
4.2.2. Tuân thủ thực hiện quy trình, quy chế cấp giới hạn tín dụng ........... 85
4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thu thập, xử lý thông tin phục
vụ công tác dự báo và phòng ngừa rủi ro tín dụng ...................................... 85
4.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .......................................... 86
4.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ và giám sát khách hàng ......... 87
4.2.6. Thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro ........................................... 88
4.2.7. Thiết lập giải pháp quản lý nghiêm ngặt các khoản vay có vấn
đề và biện pháp xử lý nợ khó đòi ................................................................ 89

4.2.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Ngân hàng và tăng
cường trang thiết bị hiện đại phục vụ tác nghiệp ........................................ 90
4.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây
Hà Nội ............................................................................................................. 91
4.3.1. Kiến nghị với Hội sở chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội .............................................................. 91
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................. 94
4.3.3. Kiến nghị với Nhà nước .................................................................... 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. AMC

:

Công ty Quản lý Nợ và khai thức tài sản
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

2. MB


:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

3. MB - Tây Hà Nội

:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội chi nhánh Tây Hà Nội

4. NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

5. NHTM

:

Ngân hàng thương mại

6. QTRR

:

Quản trị rủi ro

7. TCTD


:

Tổ chức tín dụng

8. TSĐB

:

Tài sản đảm bảo

9. VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng các nguy cơ rủi ro đối với khách hàng.......................................... 25
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của MB - chi nhánh Tây Hà Nội ........... 46
Bảng 3.2. Nguồn vốn huy động phân theo cơ cấu của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014 ............ 47
Bảng 3.3. Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014 .......... 48

Bảng 3.4. Dư nợ cho vay phân theo thời gian gốc của khoản vay tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội
giai đoạn 2011 - 2014 ............................................................................. 50
Bảng 3.5. Phân tích chất lượng nợ vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014 ..................... 52
Bảng 3.6. Phân loại đánh giá rủi ro theo chất lượng khoản vay............................. 59
Bảng 3.7. Bảng chấm điểm TSĐB của đơn vị kinh doanh có quy mô nhỏ và
cá nhân.................................................................................................... 61
Bảng 3.8. Ma trận đánh giá xếp loại hộ kinh doanh quy mô nhỏ và cá nhân ........ 62
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp xếp hạng và phân loại nợ ............................................... 65
Bảng 3.10. Bảng phân loại nợ .................................................................................. 65
Bảng 3.11. Bảng tỷ lệ trích lập dự phòng ................................................................. 66
Bảng 3.12. Tỷ lệ xóa nợ............................................................................................ 66
Bảng 3.13. Hệ số sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
- Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014 ..................................... 67
Bảng 3.14. Tỷ lệ nợ quá hạn ..................................................................................... 68
Bảng 3.15. Tỷ lệ nợ xấu............................................................................................ 68
Bảng 3.16. Tỷ lệ trích lập dự phòng ......................................................................... 69
Bảng 3.17. Tỷ lệ nợ mất vốn .................................................................................... 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1.


Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục ................................................. 21

Hình 3.1.

Mô hình tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
đội - Chi nhánh Tây Hà Nội ............................................................... 45

Biểu đồ 3.1. Thực trạng huy động vốn phân theo kỳ hạn tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội giai
đoạn 2011 - 2014................................................................................ 49
Biểu đồ 3.2. Dư nợ tín dụng phân theo thời gian tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội giai đoạn
2011 - 2014 ........................................................................................ 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hai thập kỷ qua, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu trong phát
triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế. Kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng nhanh, mức
sống đã được cải thiện một cách đáng kể, có nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội.
Trong quá trình đổi mới, hệ thống tài chính đã và đang đóng vai trò trung tâm trong
những nỗ lực nhằm cải cách nền kinh tế Việt Nam. Hệ thống ngân hàng với vai trò
huyết mạch của nền kinh tế luôn giữ một vị trí quan trọng. Bên cạnh việc đạt được

nhiều thành tựu như góp phần ổn định và kiềm chế lạm phát, thực thi có hiệu quả
chính sách tiền tệ quốc gia... thì thực tế cho thấy môi trường kinh doanh ngân hàng
giai đoạn gần đây ngày càng trở nên khó khăn.
Môi trường kinh doanh ngân hàng vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng, tổng
cầu của nền kinh tế yếu, hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa khó khăn,
số lượng các doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động tăng. Ở Việt Nam, do xuất
phát điểm của các ngân hàng trong nước khá thấp so với trung bình trong khu vực
nên việc phải tập trung phát triển và quan tâm đến lợi nhuận luôn được ưu tiên. Các
ngân hàng ngày càng phải có sự cạnh tranh quyết liệt để chiếm lĩnh thị trường, phải
nới lỏng các yêu cầu khi cho vay và cắt giảm lãi suất tạo ra nhiều nguy cơ rủi ro
trong hoạt động tín dụng. Bên cạnh đó, nền kinh tế gặp khó khăn cũng ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp, từ đó gián tiếp ảnh hưởng đến ngân
hàng. Các doanh nghiệp vì mục tiêu lợi nhuận có thể sử dụng vốn vay của ngân
hàng không đúng mục đích hoặc đầu tư không hiệu quả, thu nhập không đủ bù đắp
chi phí dẫn đến không trả được nợ ngân hàng khi đến hạn. Điều này có thể gây ra
rủi ro cho ngân hàng đặc biệt là rủi ro tín dụng. Vì vậy, việc phòng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng thực sự có ý nghĩa và luôn là một đề tài cấp thiết đối với các ngân
hàng thương mại Việt Nam.
Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội nói chung cũng như Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - chi nhánh Tây Hà Nội nói riêng, hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược kinh doanh nhưng đồng thời
cũng mang lại rủi ro lớn nhất cho ngân hàng. Tuy công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại ngân hàng những năm gần đây đã được chú trọng nhưng thực tế cho thấy công
tác này vẫn còn tồn tại nhiều thiếu sót. Vấn đề này nếu không được giải quyết

nhanh chóng sẽ gây thiệt hại lớn cho ngân hàng.
Để hạn chế được những rủi ro và đặc biệt là rủi ro tín dụng trong ngân hàng
cần xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản trị rủi ro theo quy tắc, chuẩn mực của ngân
hàng hiện đại. Trước thực tiễn yêu cầu trên, tôi đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - chi nhánh Tây Hà Nội”
cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro luận văn sẽ
đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Luận giải và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro
nói chung và rủi ro tín dụng của ngân hàng nói riêng.
- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội trong những năm gần đây và chỉ ra những
tồn tại của quản trị rủi ro tín dụng.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội.
- Trên cơ sở lý luận thực tiễn phân tích thực trạng và đặc thù hoạt động của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội; đề xuất các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Quản trị rủi ro tín dụng và các vấn đề có
liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
đội - chi nhánh Tây Hà Nội.
- Về mặt thời gian: Số liệu tập trung là giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014,
một số bảng số liệu và nguồn tài liệu lấy rộng hơn ở những năm trước để so sánh,
nghiên cứu làm rõ xu hướng diễn biến của thực trạng.
- Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung phân tích và đánh giá hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn
Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận cũng như thực tiễn.
Về mặt lý luận luận văn đã hệ thống các vấn đề liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro.
Về mặt thực tiễn, đề tài sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho nhà quản trị ngân
hàng nhất là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội
các thông tin một cách sát thực về vấn đề quản trị rủi ro tín dụng, đồng thời đề
xuất một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Kết quả thực hiện của luận văn góp phần cung cấp cho các ngân hàng những thông
tin về lý thuyết, kỹ năng quản trị và là tài liệu tham khảo cho các tổ chức, cá nhân nghiên
cứu khoa học liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng ở Việt Nam.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục biểu
bảng và sơ đồ, hình vẽ, đề tài nghiên cứu được trình bày thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng trong các
ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4
Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội
Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thƣơng mại và rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại như ngân hàng Nhà nước - Ngân hàng trung
ương, ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách… trong đó NHTM thường
chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô, thị phần và số lượng.
Ngày nay hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu
trong đời sống của người dân, sự phát triển của các doanh nghiệp và nền kinh tế.
Hoạt động của các NHTM không chỉ giới hạn trong các hoạt động truyền thống như
nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán mà mở rộng sang rất nhiều các dịch vụ tài chính
khác như bảo lãnh, tư vấn tài chính…
Dựa vào chức năng, vai trò của NHTM mà người ta có thể đưa ra những khái
niệm khác nhau về NHTM.
Tại Mỹ, người ta xem xét một tổ chức có phải là NHTM hay không dựa trên
các loại hình dịch vụ mà nó cung cấp. “Ngân hàng là loại hình tổ chức cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch
vụ thanh toán, và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế”. [1]
Theo đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) định nghĩa rằng: “NHTM là một xí

nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng
dưới hình thức ký thác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ
về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. [2]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Ở Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH ban hành ngày
16/06/2010 đã quy định “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [3]
1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
NHTM là một loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ vì mục tiêu lợi nhuận. Bên cạnh những hoạt động truyền thống đang được
các ngân hàng ngày một hoàn thiện, nâng cao mở rộng về quy mô, chất lượng thì
các NHTM cũng không ngừng cung ứng những sản phẩm mới tiện ích hơn cho
khách hàng. Bất kỳ ngân hàng nào cũng có những hoạt động cơ bản, mang tính đặc
trưng của ngành công nghiệp ngân hàng như:
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Vốn là yếu tố quan trọng đối với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào. Đặc
biệt đối với ngân hàng thì vốn là đối tượng kinh doanh, vì vậy việc huy động vốn
rất quan trọng. Nguồn vốn của ngân hàng có thể được huy động từ hai nguồn là
vốn nợ và vốn chủ sở hữu.
Vốn chủ sở hữu là vốn riêng có của NHTM do các chủ sở hữu đóng góp và các
quỹ của ngân hàng được hình thành trong quá trình kinh doanh, thể hiện ở dạng lợi
nhuận để lại. Nguồn vốn này có tính ổn định cao, NHTM không phải hoàn lại. Các
NHTM thường huy động nguồn này thông qua nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu
được chuyển đổi thành cổ phiếu, nhận vốn cấp phát của ngân sách Nhà nước… Có thể

nói việc huy động dưới hình thức nào là do tính chất sở hữu của NHTM quyết định.
Nguồn vốn từ chủ sở hữu thường có tỷ lệ nhỏ so với số vốn mà NHTM sử
dụng trong hoạt động kinh doanh. Phần lớn vốn của NHTM được hình thành từ
nguồn vốn nợ mà chủ yếu là từ nguồn tiền gửi của khách hàng. Một đặc điểm cơ
bản là NHTM chỉ được sử dụng nguồn vốn này trong một thời gian nhất định còn
quyền sở hữu nó thuộc về người gửi tiền. Dựa vào đặc tính của vốn thì NHTM có
thể huy động dưới các hình thức sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
- Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi hoàn toàn theo mục đích khả dụng.
Mục đích của khách hàng là sử dụng các tiện ích của NHTM cung ứng. NHTM có
nhiệm vụ phải chi trả bất cứ lúc nào khách hàng yêu cầu.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận về thời gian rút
tiền giữa khách hàng và ngân hàng. Trong thời kỳ này ngân hàng có quyền sử dụng
khoản tiền do khách hàng ký gửi. Trường hợp khách hàng muốn rút tiền trước hạn
phải được sự đồng ý của ngân hàng.
1.1.2.2. Hoạt động cho vay và đầu tư
Các NHTM cấp tín dụng cho các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế - xã
hội dưới nhiều hình thức như cho vay tiêu dùng, cho vay mua tài sản cố định, cho
thuê tài chính… Đây là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cũng như chứa đựng
nhiều rủi ro của NHTM. Vì vậy việc đa dạng hóa các loại hình tín dụng, nâng cao
chất lượng hoạt động là rất cần thiết để đảm bảo an toàn và sinh lời.
1.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính khác
- Hoạt động dịch vụ thanh toán
Trong quá trình nhận tiền gửi của khách hàng, ngân hàng không chỉ đơn

thuần bảo quản mà còn thực hiện các lệnh chi trả theo yêu cầu của khách hàng.
Hình thức thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
đem lại lợi ích cho nhiều đối tượng. Những ưu điểm của hình thức này là nhanh
chóng, chính xác, an toàn, tiết kiệm các chi phí từ đó góp phần rút ngắn thời gian
giao dịch trong hoạt động kinh doanh. Việc thanh toán theo hình thức này còn giúp
giảm bớt sự khan hiếm tiền mặt, Nhà nước có thể kiểm tra giám sát một cách hiệu
quả nhất hoạt động thanh toán của các tổ chức cá nhân. Từ đó có thể ngăn chặn các
hành vi vi phạm pháp luật, chống thất thu cho ngân sách Nhà nước. Đối với các
NHTM, dịch vụ này góp phần giúp NHTM có được nguồn vốn với chi phí tương
đối thấp, đồng thời qua đó ngân hàng nắm bắt được phần nào hoạt động của khách
hàng, có các thông tin quan trọng trong việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng, hạn
chế rủi ro khi thực hiện các hoạt động khác, đặc biệt là hoạt động tín dụng.
- Hoạt động ngân quỹ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
Đây là hoạt động phục vụ cho việc chi trả đối với khách hàng bao gồm:
nghiệp vụ quỹ tiền mặt, tiền gửi ở các NHTM khác, tiền trong quá trình thu nhận và
nghiệp vụ về chứng khoán ngắn hạn, có tính thanh khoản cao. Ngân hàng luôn nỗ
lực để đảm bảo quỹ tiền mặt ở mức hợp lý. Nếu lượng tiền mặt quá ít có thể gây
mất khả năng thanh toán nếu lượng khách rút vốn tăng bất thường, nếu quá nhiều sẽ
khiến vốn ứ đọng, mất nhiều cơ hội sử dụng.
Ngoài các hoạt động cơ bản nói trên, ngân hàng còn thực hiện nhiều hoạt
động khác như mua bán, trao đổi ngoại tệ; bảo lãnh; quản lý hộ tài sản; cung cấp
các dịch vụ ủy thác…
Ngày nay, các NHTM thường hoạt động trên nhiều lĩnh vực đi cùng nhiều

nghiệp vụ khác nhau. Các nghiệp vụ này cùng tồn tại, có mối quan hệ chặt chẽ và
bổ trợ cho nhau để đạt được mục tiêu mà ngân hàng đề ra.
1.1.3. Các loại rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thương mại
Do tính chất đặc thù của các dịch vụ mà NHTM cung ứng cũng như những
quy chế mà NHTM phải tuân thủ trong quá trình hoạt động nên NHTM có thể gặp
nhiều loại rủi ro khác nhau.
Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến. Phần lớn nguồn tiền của
ngân hàng là các khoản tiền gửi phải trả khi có yêu cầu. Trong bối cảnh toàn cầu
hóa thị trường tài chính hiện nay, quá trình gia tăng cạnh tranh trong hệ thống ngân
hàng, giữa ngân hàng với các thể chế tài chính khác khiến nguồn tiền của các
NHTM đang có biến chuyển mạnh mẽ. Nguồn tiền gửi của các cá nhân và doanh
nghiệp trở nên dễ dàng di chuyển hơn, nhạy cảm với lãi suất hơn. Điều này tạo
thuận lợi cho ngân hàng trong việc tìm kiếm các nguồn tiền nhưng lại làm tăng tính
kém ổn định trong hoạt động của NHTM.
Rủi ro của ngân hàng có thể được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau song
đều có chung bản chất là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải gánh
chịu. Những rủi ro cơ bản trong hoạt động của NHTM được phân loại dưới đây:
- Rủi ro tín dụng: Là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chịu
do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
- Rủi ro lãi suất: Là khả năng xảy ra những tổn thất khi lãi suất thay đổi
ngoài dự tính của ngân hàng.
- Rủi ro thanh khoản: Là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các nghĩa
vụ tài chính một cách tức thời hay phải huy động vốn bổ sung với chi phí cao, bán
tài sản với giá thấp. Đây là rủi ro xảy ra khi nhu cầu thanh khoản thực tế vượt quá

khả năng thanh khoản dự kiến của ngân hàng.
- Rủi ro ngoại hối: Đây là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải
chịu khi tỷ giá hối đoái thay đổi vượt quá thay đổi dự tính, từ đó gây tổn thất cho
ngân hàng.
- Rủi ro hoạt động ngoại bảng: Hoạt động ngoài bảng là những cam kết không
nằm trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng và tiềm ẩn những rủi ro nhất định.
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng còn phải đối mặt với rất nhiều rủi ro khác
ngoài những rủi ro kể trên như rủi ro tồn đọng vốn, nhầm lẫn trong thanh toán...
1.1.4. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Tín dụng ngân hàng
Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền
hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định với điều kiện bên
nhận tiền cam kết hoàn trả theo điều kiện đã đặt ra. Có nhiều loại tín dụng như:
- Tín dụng thương mại: Là loại tín dụng do người bán hàng cung cấp cho người
mua hàng, lãi suất ẩn trong giá hàng hóa tăng thêm so với giá hàng hóa trả tiền ngay.
- Tín dụng do cá nhân trao cho tổ chức và cá nhân khác như cá nhân mua trái
phiếu, cá nhân cho vay tiền trên thị trường phi chính thức.
- Tín dụng do các trung gian tài chính cung cấp: Ngoài NHTM còn có các
trung gian tài chính khác cung cấp tín dụng như công ty tài chính, quỹ đầu tư,
quỹ Chính phủ.
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng (tổ chức tín dụng)
với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó ngân hàng
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho
ngân hàng khi đến hạn thanh toán [4]. Trong phạm vi luận văn tiếp cận khái niệm
tín dụng ngân hàng theo nghĩa chỉ các hoạt động tín dụng của NHTM. Tín dụng
ngân hàng gồm những nội dung sau:
- Hoạt động chuyển giao một lượng giá trị được quy ra tiền từ chủ thể cho
vay sang chủ thể đi vay dựa trên độ tín nhiệm nhất định của người đi vay. Một trong
những cơ sở quan trọng nhất khi cho vay là sự tín nhiệm. Khi mức độ tín nhiệm
thấp thì người đi vay phải thế chấp hoặc chịu lãi suất cao.
- Người đi vay phải hoàn trả vốn và lãi cho người cho vay khi hết hạn hợp
đồng tín dụng. Nếu vì lí do gì mà người đi vay không có khả năng hoàn trả vốn và
lãi cho người cho vay thì người cho vay có thể mất cả vốn lẫn lãi. Vì vậy tín dụng
tiềm ẩn rủi ro mất vốn từ phía người vay rất lớn.
- Tín dụng là nhượng quyền sử dụng tiền trong một khoảng thời gian nhất
định từ người cho vay sang người đi vay nên lãi suất theo thời gian chính là giá thị
trường của quyền sử dụng vốn.
Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
- Tín dụng ngân hàng giữ vai trò quan trọng trong tập trung, tích tụ vốn cung
cấp cho nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng thực hiện điều hòa dòng lưu chuyển tiền tệ và lưu
chuyển tài chính trong xã hội. Tín dụng ngân hàng tham gia vào toàn bộ quá trình
sản xuấ, lưu thông hàng hóa, tiêu dùng với chức năng là cầu nối giữa người có vốn
nhàn rỗi và người có nhu cầu sử dụng vốn.
- Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế giúp thực hiện tái sản xuất mở rộng,
ứng dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế, tạo
nhiều sản phẩm hàng hóa tiêu dùng.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình phân công lao động xã hội, hợp tác
kinh tế trong và ngoài nước. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và tích
lũy vốn, tạo cho doanh nghiệp những điều kiện để hợp tác kinh doanh với các tập đoàn
kinh tế nước ngoài, góp phần giúp nền kinh tế nước ta hội nhập với thế giới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10
- Chính sách và hoạt động tín dụng đúng đắn sẽ giúp kiềm chế lạm phát, ổn
định thị trường tiền tệ, là nền tảng để nền kinh tế phát triển.
Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng thương mại
- Tín dụng ngân hàng là hoạt động cơ bản và tạo ra nguồn thu chủ yếu cho
NHTM. Hiện nay, các NHTM hiện đại đã mở rộng nhiều dịch vụ ngân hàng ngoài
hoạt động tín dụng, nhưng nghiệp vụ huy động vốn và cho vay vẫn chiếm tỷ trọng
lớn trong doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để các dịch vụ ngân hàng khác phát triển.
Hoạt động tín dụng cung cấp vốn cho hoạt động của các cá nhân, tổ chức, tạo tiền
đề phát sinh các nhu cầu khác của chủ thể vay.
- Tín dụng ngân hàng giúp NHTM thực thi các hoạt động kiểm soát hỗ trợ
cho các khoản đầu tư trực tiếp của ngân hàng vào doanh nghiệp.
1.1.4.2. Khái niệm rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Rủi ro là một định nghĩa được sử dụng phổ biến trong nền kinh tế thị trường.
Theo nhà kinh tế học người Anh Marilic Hurt Mrearty, rủi ro là một tình trạng trong
đó các biến cố xảy ra trong tương lai có thể xác định được. Nhìn chung, rủi ro trong
nền kinh tế được nhận định là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn của chủ thể kinh doanh
và đem lại hậu quả xấu.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh
doanh mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng những cũng là hoạt động tiềm ẩn
rủi ro lớn. Tại khoản 1 điều 2, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đã định nghĩa “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết.” [5]

Như vậy, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong nghiệp vụ tín dụng,
do khách hàng không thực hiện hay không có khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn
nghĩa vụ thanh toán của mình theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng tín dụng. Rủi to
tín dụng không chỉ giới hạn trong hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết thanh toán,
chấp nhận tài trợ thương mại, đồng tài trợ. Trong phạm vi luận văn chủ yếu tập
trung vào rủi ro đối với hoạt động cho vay.
1.1.4.3. Các loại rủi ro tín dụng
Theo cách tiếp cận và tiêu chí phân loại phù hợp với Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Quân đội, luận văn đưa ra cách phân loại sau:
Rủi ro khê đọng vốn
Đây là loại rủi ro liên quan đến tình trạng nợ quá hạn của khách hàng do gặp
những khó khăn tạm thời. Về cơ bản đây là khoản nợ có thể thu hồi được nhưng cần
một khoảng thời gian để khách hàng xử lý các vấn đề khó khăn tạm thời về tài
chính. Loại rủi ro này không làm cho ngân hàng mất vốn nhưng sẽ gây khó khăn
trong thanh toán theo kế hoạch cho những khách hàng khác hoặc buộc ngân hàng
phải tăng chi phí thu hồi vốn và lãi.
Rủi ro nợ không được hoàn trả
Loại rủi ro này đe dọa sự bảo toàn tài sản của ngân hàng trong kinh doanh vì
vậy được xếp vào loại nguy hiểm nhất.
Rủi ro vốn bị ứ đọng
Loại rủi ro này xảy ra khi NHTM huy động vốn nhưng không cho vay được.
Điều này có nghĩa là đồng vốn không sinh lời khiến ngân hàng thua lỗ do phải trả
chi phí huy động và bảo vệ tiền trong quỹ. Tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến những

thiệt hại lớn.
Rủi ro chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay
Rủi ro này liên quan đến kỳ hạn của nguồn vốn huy động không khớp với kỳ
hạn của vốn cho vay. Nếu NHTM huy động theo kỳ hạn dài nhưng cho vay theo kỳ
hạn ngắn thì sẽ ở tình thế đi vay vốn với lãi suất cao, cho vay với lãi suất thấp, dẫn
đến tổn thất. Ngoài ra, tình trạng huy động với lãi suất cao, cho vay với lãi suất thấp
xảy ra do sự biến động của lãi suất trên thị trường giảm theo thời gian, trong khi đó
NHTM đã huy động nguồn vốn lớn khi lãi suất cao. Trong một số trường hợp, tổn
thất do chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay còn do áp lực của Chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
phủ buộc các NHTM phải thực thi chính sách xã hội bằng cách cho vay với lãi suất
thấp hơn lãi suất thị trường.
Rủi ro do quyết định sai
Rủi ro này xảy ra trong trường hợp việc thẩm định không chính xác, khách
quan dẫn đến quyết định cho vay những dự án không hiệu quả, làm việc thu hồi vốn
khó khăn, tăng chi phí thu hồi vốn.
1.1.4.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng và nền kinh tế
Ảnh hưởng đối với ngân hàng thương mại
- Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận ngân hàng. Phần vốn rủi ro không sinh
lợi làm ngân hàng thua lỗ và làm giảm lợi nhuận. Rủi ro tín dụng cũng làm chậm
quá trình chu chuyển vốn của NHTM. Trong trường hợp ngân hàng có thể thu được
lãi hay nợ quá hạn thì rủi ro tín dụng cũng làm ngân hàng mất cơ hội đầu tư vào
những dự án khả thi mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Trong trường hợp NHTM
lâm vào tình thế mất vốn có thể dẫn đến phá sản.
- Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng. Các khoản

đầu tư, cho vay thất thoát, chậm thu hồi sẽ gây ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. NHTM gặp nhiều rủi ro tín dụng là ngân hàng làm việc kém hiệu
quả. Khi uy tín của ngân hàng giảm sút sẽ khiến khách hàng mất niềm tin, từ đó
không gửi tiền hoặc rút khoản tiền đã gửi ra khỏi ngân hàng. Việc này sẽ gây
khó khăn cho việc huy động vốn đồng thời giảm quy mô hoạt động của ngân
hàng. NHTM gặp rủi ro tín dụng cũng khó khăn hơn khi tiếp cận tín dụng trên thị
trường liên ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng là nguyên nhân dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng. NHTM
gặp rủi ro tín dụng khiến niềm tin của khách hàng giảm sút và có thể dẫn đến việc
có quá nhiều khách hàng đồng thời rút tiền tại cùng một thời điểm. Khi NHTM lâm
vào tình trạng mất vốn nghiêm trọng có khả năng sẽ phá sản.
Ảnh hưởng đối với nền kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
- Rủi ro tín dụng tác động lớn đến hệ thống tài chính quốc gia. NHTM là một
bộ phận quan trọng trong hệ thống tài chính quốc gia, giữ chức năng kinh doanh
tiền tệ và đảm bảo sự lưu thông bình thường của dòng tiền tệ trong xã hội. Khi một
NHTM gặp rủi ro và mất khả năng thanh toán sẽ tạo phản ứng tiêu cực dây truyền
trong nền kinh tế.
- Rủi ro tín dụng gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội. Rủi ro tín dụng
gây hậu quả tới mọi đối tượng trong xã hội, có thể khởi đầu một chu kỳ lạm phát,
làm trầm trọng tình trạng thất nghiệp, từ đó gây tâm lý hoang mang, giảm lòng tin
của quần chúng vào sự vững chắc của hệ thống tài chính quốc gia, dẫn đến khuynh
hướng tiêu dùng và tích lũy cho đầu tư không hiệu quả.

1.1.4.5. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Nguyên nhân khách quan
Rủi ro từ môi trường tự nhiên
Rủi ro từ môi trường tự nhiên là nguyên nhân khách quan và khó dự đoán
được. Rủi ro này tác động đến các ngành như nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản…
Các nguyên nhân từ môi trường tự nhiên như: thiên tai, lũ lụt, động đất, hạn
hán, dịch bệnh xảy ra ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của khách hàng. Nếu môi trường tự nhiên thuận lợi sẽ giúp những
hộ gia đình, doanh nghiệp sản xuất trong lĩnh vực liên quan đến môi trường tự nhiên
như nông lâm thủy sản hoạt động kinh doanh thuận lợi, có khả năng trả nợ cao.
Ngược lại, điều kiện thiên nhiên bất lợi sẽ khiến hoạt động kinh doanh của khách
hàng kém hiệu quả và làm suy giảm khả năng trả nợ nên mặc dù khách hàng có ý
thức trả nợ nhưng điều kiện không thực hiện được, từ đó dẫn đến rủi ro tín dụng.
Rủi ro do môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý có ảnh hưởng lớn đến quá trình quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng. Hoạt động tín dụng của ngân hàng phải dựa trên nền tảng pháp lý vững
vàng, đầy đủ và chặt chẽ. Xác lập một khuôn khổ pháp luật đồng bộ, nhất quán điều
chỉnh các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường được xem như là điều kiện tiên
quyết đảm bảo thị trường hoạt động có hiệu quả. Vì vậy, nhân tố pháp lý có vị trí rất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
quan trọng đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Nhân tố pháp lý còn thể hiện qua
các quy định của Nhà nước về hoạt động ngân hàng nói chung và quy định đảm bảo an
toàn nói riêng. Các quy định phù hợp sẽ tạo điều kiện phát triển hoạt động của các ngân
hàng được an toàn. Ngược lại, các quy định không phù hợp sẽ dẫn đến sự kìm hãm
phát triển, ảnh hưởng đến mức độ an toàn trong hoạt động của ngân hàng.

Rủi ro môi trường kinh tế và thông tin bất đối xứng
Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính dẫn đến sự lựa chọn đối
nghịch và rủi ro đạo đức đặt các ngân hàng trước nguy cơ rủi ro cao.
Môi trường kinh tế tác động mạnh mẽ đến hoạt động của ngân hàng và lĩnh
vực kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường kinh tế được phản ánh qua chu
kỳ kinh tế, các chính sách kinh tế vĩ mô từng thời kỳ và tác động của xu thế toàn
cầu hóa. Cụ thể như sau:
- Chu kỳ kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động
tín dụng nói riêng. Khi nền kinh tế trong chu kỳ tăng trưởng và ổn định thì hoạt
động của ngân hàng sẽ tăng trưởng và ít rủi ro hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế suy
yếu thì sẽ khiến hoạt động tín dụng khó khăn và rủi ro cao.
- Chính sách kinh tế của Chính phủ thông qua những quy định về thuế, chính
sách xuất nhập khẩu… Một quốc gia có chính sách kinh tế thường xuyên thay đổi,
không ổn định, không phù hợp với thị trường sẽ gây tác động xấu đến hoạt động
kinh doanh của khách hàng và khả năng trả nợ của khách hàng đối với ngân hàng.
Rủi ro môi trường chính trị, xã hội, văn hóa
Môi trường chính trị - xã hội ổn định tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
phát triển. Ngược lại, tình trạng chính trị bất ổn, tệ nạn xã hội tăng, cấm vận, chiến
tranh... sẽ khiến doanh nghiệp gặp rủi ro lớn trong kinh doanh. Điều này sẽ dẫn đến
tình trạng tài chính xấu đối với doanh nghiệp, khiến doanh nghiệp gặp khó khăn
hoặc không có khả năng trả nợ.
Văn hóa của mỗi quốc gia, địa phương, vùng miền liên quan đến sự hiểu biết và
thói quen sử dụng các dịch vụ ngân hàng, thói quen sử dụng và cất trữ tiền mặt đều có
ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×