Tiết 45:
Bài 50: Môi trờng nuôi thuỷ sản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc nội dung kiến thức cơ bản của 3 đặc điểm của nớc nuôi thủy sản.
- Phân biệt đợc các tính chất vật lý, hoá học và sinh vật học của nớc.
- Trình bày đợc biện pháp cải tạo nớc và đáy ao để nâng cao chất lợng vực n-
ớc nuôi thuỷ sản.
2. Kỹ năng :
- Biết đo độ trong của nớc và biết ứng dụng các tính chất của nớc nuôi thuỷ
sản cũng nh các biện pháp cải tạo nớc và đất đáy ao vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ :
- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trờng, đặc biệt là môi trờng nớc nuôi thủy
sản.
- Ham hiểu biết và yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu SGK
- Thu thập tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
-Phóng to các hình 76, 77, 78 SGK, su tầm các tranh ảnh có liên quan đến bài
học và thu thập một số sinh vật sống trong nớc.
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
Vẽ sơ đồ thể hiện vai trò, nhiệm vụ của nghề nuôi thuỷ sản ?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài học: Nớc là môi trờng sống của cá và các loài thuỷ sản, không có n-
ớc hoặc nớc bị ô nhiễm, chắc chắn các loài thuỷ sản không thể sống đợc. Hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu những đặc điểm và tính chất của nớc trên cơ sở đó tìm ra
biện pháp để bảo đảm chất lợng nớc tốt nhất cho các loài thuỷ sản sinh trờng phát
triển tốt.
62
a. HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của n ớc
nuôi thủy sản.
-GV nhấn mạnh vào 3 đặc điểm chính
vì 3 đặc điểm này có tác dụng tích cực
đến môi trờng sống, thức ăn, các khí
hoà tan.
+ Tại sao dùng phân hữu cơ hay vô cơ
làm thức ăn cho cá.
(Vì nớc có khả năng hoà tan các chất)
+ Tại sao mùa hè các em cùng gia đình
thờng xuyên đi nghỉ mát và tắm biển
hoặc bơi ở ao hồ?
(Khi trời nóng thì nớc mát hơn không
khí)
+ Đã em nào nhìn thấy trên TV hoặc
phim ảnh cảnh những ngời vùng xứ lạnh
đục băng để câu cá cha?
Điều đó nói lên điều gì? (Mùa lạnh lớp
dới sâu của nớc nhiệt độ ấm hơn không
khí nên nớc không đóng băng, cá và các
ĐV khác vẫn sống đợc)
+ ôxi trong nớc do đâu mà có (ôxi
không hoà tan vào)
+ Ao tù có loại khí gì nhiều? (Nhiều
CO
2
, ít O
2
)
b. HĐ2 : Tìm hiểu tính chất của n ớc
nuôi thuỷ sản
Tính chất vật lý:
- HS đọc mục II (SGK 133, 134)
+ Tính chất vật lý của nớc nuôi thuỷ sản
gồm những yếu tố nào?
4 yếu tố: Nhiệt độ, độ trong, sự chuyển
động của nớc, màu nớc.
Nhiệt độ thích hợp để nuôi tôm, cá?
Tôm : 25- 35
0
C
Cá : 20 30
0
C
+ Độ trong của nớc nói lên điều gì?
(Nớc có nhiều chất vẩn, TV, ĐV phù du
hay không)
I. Đặc điểm của n ớc nuôi thủy sản
1. Có khả năng hoà tan các chất vô cơ
và hữu cơ
- Khả năng hoà tan của nớc ngọt lớn
hơn khả năng hoà tan của nớc mặn.
- Bón phân hữu cơ và vô cơ nhằm cung
cấp chất dinh dỡng để phát triển thức ăn
tự nhiên cho tôm cá.
2. Khả năng điều hoà chế độ nhiệt của
n ớc
- Chế độ nhiệt của nớc thờng ổn định và
điều hoà hơn không khí trên cạn. Mùa
hè - nớc mát, mùa đông thì ấm hơn nhờ
vậy mà thức ăn tự nhiên phát triển thuận
lợi.
II. Tính chất của n ớc nuôi thủy sản :
1. Tính chất lý học:
a. Nhiệt độ: Có ảnh hởng đến tiêu hoá,
hô hấp và sinh sản của tôm, cá
VD: Tôm thích ứng: 25- 35
0
C
Cá thích ứng : 20 30
0
C
b) Độ trong: Là một trong những tiêu
chí đánh giá độ tốt, xấu của một vực n-
ớc nuôi thuỷ sản.
- Cách đo độ trong: Dùng sợi dây thả
đĩa sếch xi chì dần đến khi không phân
biệt đợc 2 màu trên mặt đĩa, lúc này
thông qua độ dài của sợi dây ta đọc đợc
độ trong của vùng nớc.
VD: Độ trong tốt nhất cho tôm, cá
63
TC lý học
Màu nớc
Sự cđ
của n-
ớc
Độ
trong
IV. HD học ở nhà:
-Đọc Ghi nhớ
-Làm BT sau 1a) của II và 3) của II
-Đọc trớc bài thực hành 51 và chuẩn bị (SGK-138)
Tiết 46:
Bài 51: xác định nhiệt độ, độ trong và độ ph
của nớc nuôi thủy sản
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết cách đo nhiệt độ, xác định độ trong của nớc bằng đĩa sếch xi, biết xác
định độ pH bằng giấy đo pH.
2. Kỹ năng :
64
- Vận dụng kiến thức học ở trờng vào thực tiễn nghề nuôi trồng thuỷ sản của
gia đình.
3. Thái độ :
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, biết gĩ tìn trật tự vệ sinh lúc TH, tập
trung t tởng hoàn thành nhiệm vụ đợc giao
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu SGK
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
-Nhiệt kế thuỷ ngân, đĩa sêchxi, bộ thang màu đo pH, thùng đựng nớc, tranh
vẽ có liên quan.
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
- Những đặc điểm chính của nớc nuôi thuỷ sản (3 đặc điểm) ? Cách đo độ
trong của nớc ?
- Trình bày 3 tính chất hoá học của nớc? Biện pháp cải tạo nớc ao?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài học: Nêu mục đích của bài và nội quy giờ học
a. HĐ1: Tổ chức TH.
- Chia nhóm, cử cán bộ, phân chia công
việc cho từng HS, phân chia KV TH
- Mợn dụng cụ cần thiết (đĩa sếch xi,
nhiệt kế, giấy quỳ )
b. HĐ2: Quy trình TH
1. Đo nhiệt độ n ớc
- Thờng để nhiệt kế trong nớc và đọc
kết quả. Nếu đa lên khỏi mực nớc thì
phải đọc ngay.
2. Đo độ trong
Thả đĩa sếch xi từ từ xuống nớc đến khi
không còn nhìn thấy màu sơn trắng trên
mặt đĩa, lúc này dừng lại. Đọc số chỉ
I. Mẫu nớc và dụng cụ cần thiết:
- Nhiệt kế
- Đĩa sếch xi
- Thang màu pH chuẩn
- 2 thùng nhựa đựng mẫu nớc nuôi cá,
có chiều cao tối thiểu 60 70cm, đờng
kính 30cm.
- Giấy đo pH
II. Quy trình TH
1. Đo nhiệt độ n ớc
+ B1: Nhúng nhiệt kế vào nớc khoảng 5
10
+ B2: Nâng nhiệt kế ra khỏi nớc và đọc
kết quả.
2. Đo độ trong
B1: Thả từ từ đĩa sếch xi xuống nớc cho
đến khi không thấy vạch đen, trắng và
ghi độ sau của đĩa (CB)
65
chiều dài đoạn dây từ đĩa lên mặt nớc.
Nếu
+ 30cm 40cm không thấy mặt đĩa
nớc đục (nớc béo)
+ 80 100cm thấy mặt đĩa nớc
trong (nớc gầy)
+ 20 30cm thấy mặt đĩa độ trong
vừa phải (tốt cho nuôi trồng thuỷ sản)
3. Đo độ pH = ph ơng pháp đơn giản
Khi nhúng giấy xuống nớc khoảng 1
rồi đa lên so với thang màu và đọc ngay
kết quả. Nếu để lâu trong không khí nớc
sẽ bay hơi thì kết quả đo sẽ không chính
xác.
Với vực nớc nuôi thuỷ sản, độ pH thích
hợp là 7 8.
d. HĐ4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét, đánh giá các mặt
+ BC kết quả TH đo các chỉ tiêu nhiệt
độ, độ trong và độ pH của các nhóm.
+ Tinh thần thái độ, trật tự, vệ sinh,
hoàn thành nhiệm vụ đợc giao ntn?
B2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên
đến khi thấy vạch đen, trắng, ghi lại độ
sâu của đĩa.
Kết qủa độ trong sẽ là số TB của 2 bớc
đo.
3. Đo độ pH = ph ơng pháp đơn giản
B1: Nhúng giấy đo pH vào nớc khoảng
1 phút.
B2: Đa lên so sánh với thang màu pH
chuẩn. Nếu trùng màu nào thì nớc có độ
pH tơng đơng với pH của màu đó.
Kết quả bài TH ghi đầy đủ vào bảng
Các
yếu
tố
Kết quả Nhận xét
t
0
Mẫu
nớc
số 1
Mẫu
nớc
số 2
Tốt Xấu
Độ
trong
Độ
pH
III. Tổng kết:
- HS thu dọn, trả dụng cụ vật t TN, tập
trung cả lớp để các nhóm bao cáo kết
quả.
- KL: Bài này nhằm ôn lại lý thuyết các
tính chất của nớc nuôi thủy sản, có thể
vận dụng để kiểm tra chất lợng nớc ở hồ
ao nuôi cá gia đình mỗi HS.
IV. Hớng dẫn học ở nhà:
- Đọc trớc bài 52
- Ôn lại nội dung tính chất sinh học của nớc ao ở bài 50.
66