Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý sử dụng vốn tại công ty TNHH một thành viên duyên hải bộ quốc phòng’ chuyên ngành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN NGỌC AN

QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN DUYÊN HẢI - BỘ QUỐC PHÕNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN NGỌC AN

QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN DUYÊN HẢI - BỘ QUỐC PHÕNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ DANH TỐN


Hà Nội – 2017


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý sử dụng vốn tại Công ty TNHH một
thành viên Duyên Hải - Bộ Quốc phòng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới
sự hƣớng dẫn của PGS.TS Lê Danh Tốn. Các thông tin, số liệu trong luận văn là
trung thực, có xuất xứ rõ ràng.
Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Ngọc An


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Danh Tốn đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo, các cán bộ, công nhân viên đang công tác tại
Công ty TNHH Một thành viên Duyên Hải đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi, cung cấp các
tài liệu liên quan đến đề tài.
Cuối cùng tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bè bạn và ngƣời thân đã hết
lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... i

DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP .................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................ 4
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan .............................................................. 4
1.1.2. Những kết quả chủ yếu và khoảng trống trong nghiên cứu ............................ 7
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp .................................... 8
1.2.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp............................................................ 8
1.2.2. Quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..................................................... 12
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ LUẬN VĂN ............... 34
2.1. Nguồn tài liệu, số liệu nghiên cứu ....................................................................... 34
2.1.1. Nguồn tài liệu thứ cấp ................................................................................... 34
2.1.2. Nguồn tài liệu sơ cấp .................................................................................... 34
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 34
2.3. Phƣơng pháp thiết kế luận văn ............................................................................. 36
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN DUYÊN HẢI – BỘ QUỐC PHÒNG ...................................... 37
3.1. Khái quát về Công ty TNHH Một thành viên Duyên Hải - Bộ Quốc Phòng và
tình hình vốn tại Công ty. ............................................................................................ 37
3.1.1 Khái quát về Công ty ...................................................................................... 37
3.1.2. Tổng quan tình hình vốn tại Công ty............................................................. 45
3.2. Thực tế quản lý sử dụng vốn tại Công ty TNHH Một thành viên Duyên Hải - Bộ
Quốc Phòng ................................................................................................................. 49


3.2.1. Hoạt động lập kế hoạch và xây dựng cơ chế, chính sách sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Duyên Hải ............................................................. 49
3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý sử dụng vốn cố định ........................................... 57

3.2.3 Tổ chức thực hiện quản lý sử dụng vốn lưu động .......................................... 63
3.2.4. Tình hình kiểm tra, giám sát hoạt động sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty
TNHH MTV Duyên Hải ........................................................................................... 72
3.3. Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý sử dụng vốn tại Công ty TNHH Một
thành viên Duyên Hải - Bộ Quốc Phòng..................................................................... 73
3.3.1 Đánh giá hoạt động lập kế hoạch và xây dựng cơ chế chính sách sử dụng vốn
của Công ty. ............................................................................................................ 73
3.3.4. Đánh giá chung về hoạt động quản lý sử dụng vốn tại Công ty ................... 79
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ SỬ
DỤNG VỐNTẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DUYÊN HẢI - BQP .... 83
4.1. Bối cảnh mới và tác động của nó đến quản lý sử dụng vốn tại Công ty TNHH
MTV Duyên Hải - Bộ Quốc phòng. ............................................................................ 83
4.1.1 Bối cảnh kinh tế Quốc tế ................................................................................ 83
4.1.2 Bối cảnh kinh tế Việt Nam .............................................................................. 84
4.2. Định hƣớng hoàn thiện quản lý sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Duyên Hải
- Bộ quốc phòng .......................................................................................................... 85
4.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý sử dụng vốn tại Công ty
TNHH MTV Duyên Hải - Bộ quốc phòng ................................................................. 86
4.3.1. Chủ động xây dựng kế hoạch vốn và hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn
cùng với việc nâng cao trình độ cán bộ quản lý. .................................................... 86
4.3.2. Xây dựng cơ cấu nguồn vốn kinh doanh hợp lý, ưu tiên sử dụng các nguồn
vốn có chi phí thấp trước ........................................................................................ 87
4.3.3. Quản lý chặt chẽ hơn chính sách bán chịu, tăng thu hồi các khoản phải thu
từ khách hàng .......................................................................................................... 87
4.3.4. Tăng cường quản lý vốn bằng tiền, xây dựng kế hoạch lưu chuyển tiền tệ và
cải thiện khả năng thanh toán ................................................................................. 89


4.3.5. Tăng cường quản lý hàng tồn kho ................................................................. 90
4.3.6. Giải pháp quản lý sử dụng vốn cố định ........................................................ 91

4.3.7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sử dụng vốn .................................. 92
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 94
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

DN

2

GVBH

3

HTK

Hàng tồn kho

4


MTV

Một thành viên

5

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

6

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

7

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

8

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

9


TSCĐ

Tài sản cố định

10

TSDH

Tài sản dài hạn

11

TSNH

Tài sản ngắn hạn

12

VBT

Vốn bằng tiền

13

VCĐ

Vốn cố định

14


VCSH

Vốn chủ sở hữu

15

VLĐ

Doanh nghiệp
Giá vốn bán hàng

Vốn lƣu động

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1.

Bảng 3.1


Thống kê lao động của Công ty từ năm 2013 -2015

41

2.

Bảng 3.2

Thống kê trang bị kỹ thuật

42

3.

Bảng 3.3

4.

Bảng 3.4

5.

Bảng 3.5

6.

Bảng 3.6

Quy mô và cơ cấu nợ ngắn hạn


46

7.

Bảng 3.7

Quy mô và cơ cấu nợ ngắn hạn

48

8.

Bảng 3.8

Quy mô và cơ cấu VCSH của Công ty

48

9.

Bảng 3.9

Nhu cầu vốn kế hoạch của Công ty

49

10.

Bảng 3.10


11.

Bảng 3.11

Nguồn vốn đảm bảo của Công ty

54

12.

Bảng 3.12

Cơ cấu và sự biến động tài sản dài hạn

58

13.

Bảng 3.13

Cơ cấu và sự biến động TSCĐ

59

14.

Bảng 3.14

Tính hình khấu hao TSCĐ


61

15.

Bảng 3.15

Cơ cấu và sự biến động vốn bằng tiền năm 2013

64

16.

Bảng 3.16

Cơ cấu và sự biến động hàng tồn kho

66

17.

Bảng 3.17

Các chỉ tiêu về hàng tồn kho năm 2013-2015

68

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai
đoạn 2013-2015
Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013-2015
Quy mô và cơ cấu nợ phải trả của Công ty giai đoạn

2013-2015

Tình hình phân bổ vốn và nợ của Công ty giai đoạn
2013-2015

ii

44
45
46

52


18.

Bảng 3.18

Cơ cấu và sự biến động các khoản phải thu ngắn hạn

19.

Bảng 3.19

20.

Bảng 3.20

Bảng phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ


74

21.

Bảng 3.21

Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động

75

22.

Bảng 3.22

Bảng phân tích hiệu quả sử dụng VCSH

77

23.

Bảng 3.23

Bảng phân tích hiệu quả sử dụng nợ phải trả

79

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý nợ phải thu năm
2014-2015

iii


70
71


DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

1

Hình 2.1

2

Hình 3.1

Nội dung
Thiết kế luận văn

Trang
36

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Một thành
viên Duyên Hải - Bộ Quốc Phòng

iv


38


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sƣ̣ phát triể n của nền kinh tế , các doanh nghiệp mở rộng quy mô
kinh doanh ngày càng lớn đòi hỏi phải có mô ̣t lƣơ ̣ng vố n ngày càng nhiề u
điề u kiê ̣n của nề n kinh tế mở cƣ̉a

. Trong

và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, sƣ̣ ca ̣nh

tranh trên thi ̣trƣờng ngày càng khố c liê ̣t thì nhu cầ u vố n dài ha ̣n của doanh nghiê ̣p
cho sƣ̣ đầ u tƣ phát triển ngày càng lớn đ òi hỏi các doanh nghiệp phải huy động cao
đô ̣ nguồ n vố n bên trong cũng nhƣ bên ngoài . Tuy nhiên, muố n tăng trƣởng và phát
triể n bề n vƣ̃ng doanh nghiệp không chỉ đơn thuầ n dƣ̣a vào lƣơ ̣ng vố n dồ i dào huy
đô ̣ng đƣơ ̣c mà cơ bản phải dƣ̣a vào hiê ̣u quả quản lý sƣ̉ du ̣ng vố n. Chính vì thế quản
lý sƣ̉ du ̣ng vố n hiê ̣u quả là nhiê ̣m vu ̣ có ý nghĩa hết sức quan tro ̣ng trong hê ̣ thố ng
quản lý kinh tế tài chính c ủa các doanh nghiệp hiện nay , phân tích quản lý sử dụng
vốn trong doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng nhằm đánh giá trình độ quản lý sử
dụng vốn của ngƣời quản lý qua đó nâng caohiệu qủa, vị thế, sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng.
Công ty TNHH một thành viên Duyên Hải - Bộ Quốc phòng là một doanh
nghiệp nhà nƣớc hoạt động chủ yếu trong ngành xây dựng. Trong những năm gần
đây, hoạt động quản lý sử dụng vốn của Công ty đã có những cải thiện nhất định,
tuy nhiên hoạt động này còn nhiều hạn chế và bất cập ảnh hƣởng tiêu cực đến hiệu
quả kinh doanh và sức cạnh tranh của Công ty. Đó là những hạn chế, bất cập trong
công tác kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, giám sát sử dụng vốn.
Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn đề tài: “Quản lý sử dụng vốn tại Công ty

TNHH một thành viên Duyên Hải - Bộ Quốc phòng” để thực hiện luận văn thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý kinh tế, chƣơng trình định hƣớng thực hành.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu:Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý sử
dụng vốn tại Công ty TNHH Một thành viên Duyên Hải - Bộ Quốc phòng.
 Nhiệm vụ nghiên cứu

1


Luận văn đƣợc thực hiện nhằm trả lời cho câu hỏi nghiên cứu: Công ty
TNHH Một Thành Viên Duyên Hải - BQP cần phải làm gì và làm như thế nào để
hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn tại Công ty?
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về quản lý sử dụng vốn trong
Doanh nghiệp.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý sử dụng vốn tại Công ty TNHH
Một thành viên Duyên Hải - Bộ Quốc phòng.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý sử dụng vốn tại
Công ty TNHH Một thành viên Duyên Hải - Bộ Quốc phòng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý sử dụng vốn
tại Công ty TNHH Một thành viên Duyên Hải - BQP. Trong đó tập trung vào nghiên
cứu quản lý sử dụng vốn trong lĩnh vực hoạt động xây dựng của Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý sử dụng vốn tại Công
ty TNHH Một thành viên Duyên Hải - Bộ Quốc phòng.
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý sử dụng vốn tại Công ty
TNHH Một thành viên Duyên Hải - Bộ Quốc phòng giai đoạn 2013 - 2015. Các giải
pháp hoàn thiện quản lý sử dụng vốn tại Công ty TNHH Một thành viên Duyên Hải
- Bộ Quốc phòng đƣợc xác định đến năm2020.

+ Phạm vi nội dung: Hoạt động quản lý sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV
Duyên Hải - Bộ Quốc phòng đƣợc nghiên cứu theo cách tiếp cận của khoa học quản
lý kinh tế với các nội dung: Lập kế hoạch sử dụng vốn; tổ chức thực hiện quản lý sử
dụng vốn; kiểm tra, giám sát sử dụng vốn.
4. Kết cấu luận văn
Ngoài Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
gồm 4 chƣơng:
Chương 1:Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý sử
dụng vốn trong doanh nghiệp

2


Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chương 3:Thực trạng quản lý sử dụng vốn tại Công ty TNHH một thành
viên Duyên Hải - Bộ Quốc phòng
Chương 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý sử dụng vốn tại
Công ty TNHH Một thành viên Duyên Hải - Bộ Quốc phòng

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN
LÝ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan
Chuyên sâu về vấn đề quản lý vốn nói chung và quản lý sử dụng vốn nói riêng
trong các doanh nghiệp, trong thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu đƣợc
công bố.

1. Luận văn thạc sĩ của Bùi Trọng Tùng, Đại học giao thông vận tải (2013):
“Giải pháp bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp vận tải xây dựng trong nền
kinh tế thị trường”
Trong luận văn này tác giả tập trung nghiên cứu vấn đề bảo toàn vốn kinh
doanh. Bảo toàn vốn ở các doanh nghiệp đƣợc thực hiện trong quá trình sử dụng
vốn vào mục đích sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho các loại tài sản không bị hƣ
hỏng trƣớc thời hạn, không bị mất mát hoặc ăn chia vào vốn, không tạo ra lãi giả để
làm giảm vốn. Đồng thời ngƣời sử dụng vốn phải thƣờng xuyên duy trì đƣợc giá trị
đồng vốn của mình thể hiện bằng năng lực sản xuất của tài sản cố định, khả năng
mua sắm vật tƣ cho khâu dự trữ và tài sản lƣu động định mức nói chung, duy trì khả
năng thanh toán của doanh nghiệp. Do đó, điều kiện có trƣợt giá thì số vốn ban đầu
hoặc bổ sung thêm cũng phải tăng theo để duy trì năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngoài trách nhiệm bảo toàn vốn, doanh nghiệp còn phải có trách
nhiệm phát triển vốn. Chuyển sang kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp nhà nƣớc
hoạt động theo phƣơng thức hạch toán kinh doanh đòi hỏi phải bảo toàn số vốn nhà
nƣớc đầu tƣ, số vốn tự bổ sung của doanh nghiệp và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn
vốn đƣợc huy động. Chế độ bảo toàn và phát triển vốn xuất phát từ thực tiễn của
nền kinh tế có lạm phát, giá cả thƣờng xuyên biến động do đó phải thƣờng xuyên
điều chỉnh giá vật tƣ, tài sản theo hệ trƣợt giá trên thị trƣờng.

4


2. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Quốc Trị, Đại học thƣơng mại, (2014): “Hoàn
thiện cơ chế quản lý tài chính đối với Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam theo mô hình
tập đoàn kinh doanh”.
Luận văn đã hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về cơ chế quản lý tài
chính đối với tập đoàn kinh doanh bảo hiểm. Tác giả đi sâu phân tích, đánh giá thực
trạng cơ chế quản lý tài chính đối với Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam. Từ đó, đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tài chính đối với Tổng công ty bảo

hiểm Việt Nam.Về phía nhà nƣớc, tác giả cho rằng cần bổ sung, sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật tạo điều kiện cho các tổng công ty. Về phía Tổng công ty, tác
giả cho rằng cần phải đổi mới hoạt động quản trị nội bộ, nâng cao năng lực của các
công ty thành viên, tạo ra sự kết nối chặt chẽ hơn giữa các công ty thành viên nhằm
nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của tổng công ty, xây dựng cơ chế giám sát
tài chính nội bộ hiệu quả, bảo đảm hiệu quả quản lý sử dụng vốn.
3. Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Ngọc Sự, Học viện tài chính, (2014) “Các
giải pháp tài chính trong việc huy động vốn cho đầu tư phát triển Tổng công ty Dầu
khí Việt Nam theo hướng tập đoàn kinh tế”
Luận văn đã có những đánh giá toàn diện về vấn đề huy động vốn của tổng
công ty dầu khí trên các kênh từ ngân hàng, các kênh huy động vốn trên thị trƣờng
khác. Về cơ chế quản lý vốn và huy động vốn, theo tác giả, hiện nay, vẫn còn có sự
đan xen, chƣa phân định rõ ràng giữa chức năng quản lý nhà nƣớc và quản lý kinh
doanh của tổng công ty; tính độc lập tự chủ về sản xuất kinh doanh và tài chính của
tổng công ty còn hạn chế. Tác giả cũng đã đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ
chế huy động vốn theo hƣớng mở rộng quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị
thành viên.
4. Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Vân Anh(2011), trƣờng Đại học
Mỏ-Địa chất Hà Nội: “Nghiên cứu một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư
xây dựng công trình ở Công ty Cổ phần Than Vàng Danh-Vinacomin”.
Luận văn đã khái quát lý luận liên quan đến hoạt động quản lý vốn đầu tƣ
trong xây dựng công trình, làm rõ nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng công trình,

5


những nhân tố tác động tới hiệu quả quản lý sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng công
trình và đƣa ra đƣợc các nhóm giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng công trình của Công ty Cổ phần Than Vàng Danh
5. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Văn Tấn, Học viện tài chính (2014): “Cơ chế

quản lý tài chính theo mô hình tập đoàn đối với Tổng công ty Bưu chính viễn thông
ở Việt Nam”.
Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lí luận về cơ chế quản lý tài chính đối với tập đoàn
kinh tế. Tác giả cũng làm sáng tỏ thực tiễn trên cơ sở khảo sát thực trạng cơ chế quản
lý tài chính của các doanh nghiệp viễn thông ở Việt Nam. Tác giả đã phân tích thực
trạng cơ chế quản lý tài chính trên cơ sở các nội dung quản lý vốn, trong đó có nội
dung quản lý sử dụng vốn đánh giá các hạn chế trên các lĩnh vực quản lý nhƣ quản lý
dòng tiền, mô hình đặt hàng, cơ cấu vốn, khả năng thanh toán ngắn hạn, dài hạn.Trên
cơ sở phân tích thực trạng này, tác giả đề xuất những giải pháp hoàn thiện và đổi mới
cơ chế chính sách quản lý tài chính đối với doanh nghiệp viễn thông.
6. Luận văn thạc sĩ kinh tế của Vũ Đình Hiển, Đại học kinh tế quốc dân
(2012), “Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại tổng công ty hóa chất
Việt Nam”.
Luận văn đã đặt vấn đề cần thiết xác lập cơ chế quản lý tài chính phù hợp với
mô hình tổng công ty. Phân tích thực trạng cơ chế quản lý tài chính của loại hình
tổng công ty nhà nƣớc, tác giả cho rằng mô hình quản lý tài chính hiện tại còn chƣa
gắn kết với những chỉ tiêu định lƣợng cụ thể. Các quyết định quản lý tài chính phần
lớn dựa trên kinh nghiệm thực tiễn hơn là dựa trên những cơ sở, những thƣớc đo
khoa học về quản trị doanh nghiệp. Luận văncũng đề cập đến nội dung quản lý vốn
trong quản lý tài chính. Theo tác giả, mục tiêu của quản lý sử dụng vốn là không
ngừng mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn của tổng công tymột tiền đề cơ bản để tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng
khốc liệt.
7. Luận văn thạc sỹ của Lê Thị Thanh, Đại học kinh tế (2015): “Nguyên tắc và
phương pháp quản lý vốn nhà nước đầu tư vào hoạt động kinh doanh”

6


Luận vănđƣa ra các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả quản lý sử dụng vốn.
Theo tác giả, đối với các doanh nghiệp, có thể sử dụng phƣơng pháp phân tích từng

chỉ tiêu và xu hƣớng tăng giảm của các chỉ tiêu đó. Dựa vào ý nghĩa của từng chỉ
tiêu mà có thể đánh giá đƣợc năng lực quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, những vấn đề về phƣơng pháp đánh giá mới dừng lại ở việc nêu lý thuyết
chung mà chƣa đƣa ra cách thức áp dụng, biện pháp áp dụng cụ thể. Bản thân
phƣơng pháp đánh giá mới chỉ là một bộ phận của quá trình đánh giá hiệu quả quản
lý sử dụng vốn.
1.1.2. Những kết quả chủ yếu và khoảng trống trong nghiên cứu
1.1.2.1. Những kết quả chủ yếu
Các nghiên cứu về quản lý vốn ở góc độ lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn tại các
loại hình doanh nghiệp, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh có ý nghĩa khoa học và
thực tiễn, là những gợi mở quan trọng cho hƣớng nghiên cứu về quản lý sử dụng
vốn của tác giả.
Thứ nhất, khái niệm quản lý vốn đã đƣợc nhiều tác giả đi sâu phân tích. Mặc
dù có những điểm chƣa gặp nhau trong quan niệm về bản chất của quản lý vốn, nội
dung, phƣơng pháp quản lý vốn nhƣng kết quả của những nghiên cứu đi trƣớc này
có thể giúp làm rõ hơn nội dung quản lý sử dụng vốn của các công ty xây dựng. Mặt
khác, các nội dung, các cơ chế quản lý của các tổng công ty, các doanh nghiệp trong
các lĩnh vực khác giúp tạo ra góc nhìn so sánh về quản lý vốn, tìm ra đƣợc những
vấn đề trọng tâm cần lƣu ý trong đánh giá, phân tích vấn đề quản lý sử dụng vốn
của các công ty xây dựng.
Thứ hai, nhiều nghiên cứu đã xây dựng đƣợc hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu
quả quản lý sử dụng vốn. Các tiêu chí này là thƣớc đo quan trọng để vận dụng vào
việc đánh giá quản lý sử dụng vốn của các công ty xây dựng.
Thứ ba, nhiều tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng quản lý vốn ở một số tổng
công ty trên nhiều phƣơng diện về cơ chế, chính sách, pháp luật quản lý. Từ các
đánh giá này, tác giả củng cố thêm cơ sở thực tiễn để đánh giá về quản lý sử dụng
vốn trong công ty xây dựng.

7



Thứ tư, các giải pháp trong các nghiên cứu về vốn của doanh nghiệp của một
số tác giả đã cung cấp thêm luận cứ khoa học cho tác giả trong việc đƣa ra các
phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện quản lý sử dụng vốn trong công ty xây dựng.
1.1.2.2. Khoảng trống trong nghiên cứu
Thứ nhất, Đa số các công trình nghiên cứu vấn đề vốn trong Doanh nghiệp từ
góc độ của khoa học quản trị kinh doanh.Hầu nhƣ chƣa có công trình nào nghiên
cứu vấn đề quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp với cách tiếp cận đầy đủ từ
chuyên nghành quản lý kinh tế, đặc biệt là các nghiên cứu nói trên chƣa quan tâm
tới vấn đề kiểm tra, giám sát sử dụng vốn với tính cách là một nội dung của quản lý
sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Thứ hai, cho tới nay chƣa có công trình nào nghiên cứu về quản lý sử dụng
vốn tại Công ty TNHH MTV Duyên Hải - Bộ Quốc Phòng. Do đó, đề tài: “Quản lý
sử dụng vốn tại công ty TNHH MTV Duyên Hải - Bộ Quốc Phòng” có chỗ đứng
riêng, kế thừa nhƣng không trùng lặp với các công trình khoa học đã đƣợc công bố
trƣớc đó.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.2.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm vốn
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bất cứ một doanh nghiệp nào
cũng cần phải có vốn. Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để dự trữ vật tƣ, mua sắm
máy móc thiết bị, chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh và đƣợc thể hiện ở
nhiều hình thái khác nhau trong quá trình luân chuyển.
Trong lý luận và thực tiễn có nhiều quan niệm khác nhau về vốn, mỗi quan
điểm nhìn nhận vốn dƣới một góc độ nhất định. Theo lý thuyết kinh tế cổ điển và
tân cổ điển: vốn là một trong các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh (đất đai, tài
nguyên, lao động, vốn).
Theo Paul Samuelson và William D. Nordhaus: “Vốn kinh doanh là khái niệm
thƣờng dùng để chỉ các hàng hoá là vốn kinh doanh nói chung, một nhân tố sản


8


xuất. Một hàng hoá làm vốn kinh doanh, khác với nhân tố sơ yếu (đất đai, lao động)
ở chỗ: Nó là một đầu vào mà bản thân là một đầu ra của một nền kinh tế gồm: vốn
vật chất (nhà máy, thiết bị, kho hàng), vốn tài chính (tiền, chứng khoán, tín phiếu)”.
Quan điểm này đã cho chúng ta thấy rõ nguồn gốc hình thành vốn, trạng thái biểu
hiện của vốn và đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn là chúng vừa là sản phẩm
đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất nhƣng hạn chế cơ bản của quan điểm này
là chƣa cho thấy mục đích sử dụng của vốn kinh doanh.
David Begg, tác giả cuốn “Kinh tế học” thì cho rằng: “Vốn kinh doanh là các
yếu tố của sản xuất và bao gồm hai loại vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn tồn tại ở
các hình thái hiện vật của các tài sản cố định, hàng hoá tồn kho, mặt bằng sản xuất
kinh doanh,… và vốn tài chính tồn tại ở các hình thái giá trị nhƣ tiền và các giấy tờ
có giá thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp”.
Theo ý nghĩa kinh tế, có quan điểm lại cho rằng: “Vốn bao gồm toàn bộ các
yếu tố kinh tế đƣợc bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ nhƣ tài sản hữu hình, tài sản
vô hình, các kiến thức về kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp đƣợc tích luỹ, sự khéo
léo về trình độ quản lý và tác nghiệp của cán bộ điều hành cùng chất lƣợng đội ngũ
công nhân viên trong doanh nghiệp, các lợi thế cạnh tranh nhƣ vị trí, uy tín”.
Từ các quan điểm trên, có thể hiểu: “Vốn của doanh nghiệp là một yếu tố của
sản xuất, bao gồm tất cả tài sản, tồn tại dưới hình thái tiền tệ và hiện vật mà doanh
nghiệp đang sử dụng để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh”.
Phân tích các quan niệm trên có thể rút ra những đặc trƣng cơ bản của vốn nhƣ sau:
Thứ nhất: Vốn là một hàng hoá đặc biệt và đƣợc lƣu thông trên thị trƣờng. Giá cả
của vốn hay chi phí sử dụng vốn là lãi suất hay mức doanh lợi kỳ vọng trên thị trƣờng.
Thứ hai: Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền nhƣng không phải mọi nguồn tiền đều
là vốn. Tiền tiêu dùng hàng ngày, tiền cất trữ không phải là vốn. Tiền chỉ trở thành
vốn khi nó đại diện cho một lƣợng hàng hoá nhất định và đƣợc đƣa vào quá trình

sản xuất kinh doanh để sinh lời. Bản thân tiền cũng chỉ biến thành vốn khi nó đƣợc
tích tụ và tập trung đến một mức độ đủ lớn để có thể bỏ vào kinh doanh.

9


Thứ ba: Vốn có giá trị về mặt thời gian, một đồng vốn ngày hôm nay khác một
đồng vốn ngày mai do sự biến động của giá cả và lạm phát nên sức mua của đồng
tiền ở các thời điểm khác nhau là khác nhau.
Từ các đặc trƣng trên có thể coi vốn là tiền đề của mọi quá trình đầu tƣ vào
sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
1.2.1.2. Phân loại vốn
Vốn của doanh nghiệp có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
a) Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển của vốn thì vốn của doanh
nghiệp bao gồm hai loại là vốn cố định và vốn lƣu động.
Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ), TSCĐ dùng
trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhƣng về mặt giá trị
thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lƣu động. Vốn lƣu động tham
gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái ban đầu sau
mỗi vòng chu chuyển của hàng hoá. Nó là bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm giá trị
nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lƣơng... Những giá trị này đƣợc hoàn lại hoàn toàn cho
chủ doanh nghiệp sau khi đã bán hàng hoá. Trong quá trình sản xuất, bộ phận giá trị
sức lao động biểu hiện dƣới hình thức tiền lƣơng đã bị ngƣời lao động hao phí trong
tiêu dùng nhƣng đƣợc tái hiện trong giá trị mới của sản phẩm, còn giá trị nguyên, nhiên
vật liệu đƣợc chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh doanh đó.
Tỷ trọng, thành phần, cơ cấu của các loại vốn này trong các doanh nghiệp khác
nhau cũng khác nhau. Nếu nhƣ trong doanh nghiệp thƣơng mại tỷ trọng của loại vốn
lƣu độngchiếm chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh thì trong doanh nghiệp sản xuất tỷ
trọng vốn cố định lại chiếm chủ yếu. Trong hai loại vốn này, vốn dài hạn có đặc điểm

chu chuyển chậm hơn vốn ngắn hạn. Trong khi vốn dài hạn chu chuyển đƣợc một vòng
thì vốn ngắn hạn đã chu chuyển đƣợc nhiều vòng.
Việc phân chia theo cách thức này giúp cho các doanh nghiệp thấy đƣợc tỷ
trọng, cơ cấu từng loại vốn. Từ đó, doanh nghiệp chọn cho mình một cơ cấu vốn
phù hợp.

10


b) Phân loại vốn theo nguồn hình thành, theo cách phân loại này, vốn của
doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngoài số VCSH và coi nhƣ tự có thì doanh
nghiệp còn phải sử dụng một khoản khá lớn vốn đi vay của ngân hàng. Bên cạnh đó
còn có khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của các đơn vị nguồn hàng, khách hàng và
bạn hàng. Tất cả các yếu tố này hình thành nên khoản nợ phải trả của doanh nghiệp.
Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế nhƣ nợ vay ngân hàng, nợ
vay của các chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho ngƣời bán, phải nộp
ngân sách ...
Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các
thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần. Có ba
nguồn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, đó là:
 Vốn kinh doanh: Gồm vốn góp (Nhà nƣớc, các bên tham gia liên doanh, cổ đông,
các chủ doanh nghiệp) và phần lãi chƣa phân phối của kết quả sản xuất kinh doanh.
 Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chủ yếu là tài sản cố định): Khi nhà nƣớc
cho phép hoặc các thành viên quyết định.
 Các quỹ của doanh nghiệp: Hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh nhƣ:
quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thƣởng phúc lợi.
Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nhà nƣớc bao gồm vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp (khoản kinh phí do ngân sách nhà nƣớc cấp, phát

không hoàn lại cho doanh nghiệp chi tiêu cho mục đích kinh tế lâu dài, cơ bản, mục
đích chính trị xã hội...).
c) Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì nguốn vốn của doanh
nghiệp bao gồm nguồn vốn thƣờng xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ
cho toàn bộ tài sản cố định của mình. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và
nợ dài hạn của doanh nghiệp.
Trong đó, nợ dài hạn là các khoản nợ dài hơn một năm hoặc phải trả sau một
kỳ kinh doanh, không phân biệt đối tƣợng cho vay và mục đích vay.

11


Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn dùng để tài trợ cho tài sản lƣu động
tạm thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngân hàng, tạm ứng,
ngƣời mua vừa trả tiền,...
1.2.2. Quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp
a) Quản lý vốn
Trong giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài Chính năm 2008, có đƣa ra
khái niệm quản lý vốn
Quản lý vốn trong doanh nghiệp là tổng thể các tác động vào quá trình tổ
chức, điều hành việc hình thành, sử dụng và thay thế vốn của doanh nghiệp nhằm
đạt mục tiêu đặt ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
Nói cách khác, quản lý vốn bao gồm việc xây dựng và triển khai các phƣơng
pháp, hình thức và công cụ để khai thác, huy động các nguồn vốn kinh doanh và các
phƣơng pháp quản lý, sử dụng tiền vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp sao cho
tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất. Ngoài ra, quản lý vốn còn gắn liền với việc thực
hiện các biện pháp tác động vào các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình huy động
cũng nhƣ sử dụng vốn và đánh giá hiệu quả huy động, sử dụng vốn.

Cần phân biệt cơ chế quản lý vốn và công tác quản lý vốn nói chung. Cơ chế
quản lý vốn chỉ đơn thuần đề cập đến những phƣơng pháp, cách thức cụ thể để huy
động và sử dụng vốn của doanh nghiệp, tức là một trong số các nội dung của công
tác quản lý vốn. Cơ chế quản lý vốn chƣa đề cập tới vấn đề hiệu quả ra sao và có
những nhân tố trực tiếp hay gián tiếp nào ảnh hƣởng tới công tác này.
Những đặc trƣng cơ bản của công tác quản lý vốn trong các doanh nghiệp là:
Tính hệ thống: Công tác quản lý vốn không phải là sự kết hợp rời rạc, cơ học
hoặc thực hiện riêng lẻ của các phƣơng pháp, công cụ quản lý vốn mà là luôn đòi
hỏi có sự phối hợp chặt chẽ, hữu cơ các phƣơng pháp, công cụ này trong một hệ
thống để tối đa hóa hiệu quả hoạt động quản lý vốn của doanh nghiệp.
Tính năng động: Là hoạt động có mục đích của doanh nghiệp, công tác quản
lý vốn không phải là một đại lƣợng bất biến. Trái lại, nó luôn đƣợc hoàn thiện cho

12


phù hợp với những tình huống, điều kiện kinh doanh cụ thể nhằm phát huy tối đa
mục đích sử dụng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Tính mục đích: Bản thân hoạt động quản lý luôn có tính mục đích. Vì vậy,
công tác quản lý vốn cũng luôn gắn với những mục đích nhất định. Những mục đích
cơ bản trong hoạt động của doanh nghiệp gồm tối đa hóa lợi nhuận, mở rộng qui mô
kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, công tác
quản lý vốn có thể mang những mục tiêu cụ thể hơn tùy từng giai đoạn phát triển
của doanh nghiệp và của nền kinh tế. Ví dụ, công tác quản lý vốn có thể đặt ra mục
tiêu chuyển đổi cơ cấu quản lý vốn, cổ phần hóa…
Tính bền vững: Một trong các tiêu chí đặt ra cho các doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trƣờng hiện đại là ngoài mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp phải
hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững. Tức là không chạy theo lợi nhuận trƣớc mắt
mà bỏ qua một số nhân tố nhƣ lợi ích lâu dài, phúc lợi xã hội, thân thiện với môi
trƣờng, thậm chí là sự thành công của cả nền kinh tế. Trƣớc kia, nhiều doanh nghiệp

chỉ quan tâm đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mà quên đi mục tiêu này. Chính vì
vậy, công tác quản lý vốn và tài sản cũng phải đặt trong bối cảnh phù hợp với
những mục tiêu mới đối với mọi thành viên trong xã hội trong đó có nhân tố phát
triển bền vững.
Có thể đƣa ra khái niệm hoàn chỉnh về quản lý vốn nhƣ sau:
Quản lý vốn trong các doanh nghiệp là tổng thể các tác động có hệ thống vào
quá trình tổ chức, điều hành việc hình thành, sử dụng và thay thế vốn của doanh
nghiệp thông qua việc vận dụng linh hoạt các hình thức, công cụ và phương pháp
quản lý thích hợp nhằm vừa đạt được mục tiêu đặt ra trong quá trình sản xuất kinh
doanh trước mắt, vừa hướng tới mục tiêu phát triển bền vững của doanh nghiệp và
của cộng đồng.
b) Quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Sử dụng vốn là việc các doanh nghiệp sử dụng số vốn của mình vào hoạt động
sản xuất kinh doanh với mục tiêu chính là sinh lời, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho
doanh nghiệp.

13


Xuất phát từ khái niệm quản lý vốn trong doanh nghiệp, có thể đƣa ra khái
niệm quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp nhƣ sau:
Quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp là tổng thể các tác động có hệ thống
của doanh nghiệp vào quá trình tổ chức, điều hành, kiểm tra, giám sát việc sử dụng
vốn của doanh nghiệp thông qua việc vận dụng các hình thức, công cụ và phương
pháp quản lý thích hợp nhằm đạt mục tiêu kinh doanh và phát triển doanh nghiệp
bền vững.
Nguyên tắc quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp:
- Thứ nhất, sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tƣợng và có hiệu quả về kinh
tế và môi trƣờng.
- Thứ hai, thu hồi kịp thời vốn gốc và lãi để đảm bảo hoàn vốn và bù đắp chi phí.

- Thứ ba, đáp ứng yêu cầu thanh toán thƣờng xuyên của Công ty.
1.2.2.2. Nội dung quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp
a) Lập kế hoạch và xây dựng cơ chế chính sách sử dụng vốn kinh doanh

*Lập kế hoạch sử dụng vốn
Các doanh nghiệp cần lập kế hoạch sử dụng vốn kinh doanh với mục đích là
tránh tình trạng ứ đọng vốn nếu để lƣợng dự trữ quá lớn, gây lãng phí nguồn lực.
Mặt khác việc lập kế hoạch về vốn cũng giảm thiểu các tác động tiêu cực do thiếu
vốn đem lại, tránh tình trạng bị động trong sản xuất và kinh doanh. Trên thực tế các
doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu rơi vào trạng thái thứ hai vì thiếu vốn là căn bệnh
trầm kha của các doanh nghiệp nƣớc ta. Việc lập kế hoạch ở dạng ngắn hạn hay dài
hạn cũng hết sức cần thiết để doanh nghiệp chủ động đối phó với nhiều tình huống
xảy ra trong quá trình hoạt động của mình. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh
các mặt hàng mang tính đặc chủng hoặc có thị phần lớn họ gặp nhiều thuận lợi hơn
trong việc lập kế hoạch kinh doanh dài hạn, và thƣờng chủ động hơn trong việc đối
phó với các tình huống cụ thể có thể xảy ra trong hoạt động thƣờng nhật.
Lập kế hoạch sử dụng vốn kinh doanh có nội dung chủ yếu là: xác định số vốn
cần thiết sử dụng cho hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định là quý,
nửa năm hay một năm; xây dựng kế hoạch sử dụng vốn.

14


×