TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ
VIỆT - HÀN
−−−−−−−−
GV
: Th.s Phan Hồng Tuấn
Khoa : Thương mại điện tử &
truyền thông
Học kỳ II
Năm học: 2015-2016
PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH
2
4.1 Phân tích TC và mục tiêu của phân tích TC
4.1.1.
chính:
• Là
quáPhân
trìnhtích
sửtài
dụng
các báo cáo TC của dn để phân
tích và đánh giá tình hình TC của dn.
• Mục đích: nhằm nhận định trạng thái TC của dn để ra
quyết định đầu tư và tài trợ => nâng cao giá trị tài sản của dn.
CHƯƠNG 2: TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
3.1 Phân tích TC và mục tiêu của phân tích TC
4.1.1. Phân
tích hiện
tài chính:
•Nguyên
nhân thực
việc phân tích TC dn: do chính
bản thân dn , các tổ chức bên ngoài dn
•Khuôn khổ phân tích tài chính:
•Phân tích nhu cầu vốn
•Ptích đkiện TC & khả năng sinh lợi
•Phân tích rủi ro
Xác định nhu
cầu tài trợ
bên ngoài
Thương lượng
với các nhà
cung cấp vốn
tích TC
4.1 Phân tích TC và mục tiêu của phân
Mục
phân
tích
4.1.2.tiêu
Mục của
tiêu của
phân
tíchTC
tài nhằm
chính:trả lời cho
câu hỏi “ai cần pt TC và họ cần quan tâm đến vấn đề gì
khi tìm hiểu các bảng BCTC?”
Các
đối tượng quan tâm, gồm:
Các chủ nợ thương mại, những người cho vay dài hạn,
các nhà đầu tư, các nhà quản trị.
4.1 Phân tích TC và mục tiêu của phân tích TC
-
Các chủ nợ thương mại,NHTM, người cấp vốn ngắn hạn:
4.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính:
quan tâm đến khả năng phát sinh ngân quỹ có thể đáp
ứng những khoản nợ.
-
Đối với người cho vay: xác định khả năng hoàn trả
nợ, họ phân tích mức độ nợ, cấu trúc nguồn vốn,
cấu trúc tài sản, khả năng sinh lợi theo thời gian…
4.1 Phân tích TC và mục tiêu của phân tích TC
-
Các nhà đầu tư:khả năng sinh lợi (quan tâm
4.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính:
nhất),khả năng thu hồi vốn đầu tư và những rủi ro
gắn với khoản đầu tư của họ.
-
Nhà quản trị:để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản
lý trong dn; là cơ sở cho những dự đoán tc, quyết
định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận…
CHƯƠNG 2: TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
3.2 Các báo cáo tài chính
Các BCTC là để cung cấp thông tin TC hữu ích về 1 dn
4.2.2
Công cụ của các báo cáo tài chính(BCTC)
cho đối tượng quan tâm đến tình hình TC dn.
Hệ thống BCTC sử dụng cho đối tượng bên ngoài cty
gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kd
& báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
4.2.2 Thông tin trên các BCTC
4.2.2.1 Bảng cân đối kế toán(bảng tổng kết tài sản)
Bảng CĐKT là 1 BCTC phản ánh tổng quát tình hình tài
sản và nguồn vốn của công ty dưới hình thái tiền tệ tại
một thời điểm nhất định (cuối tháng, cuối quý, cuối năm).
Bảng CĐKT:
- Tài sản (TS ngắn hạn & TS dài hạn): được liệt kê theo
mức độ giảm dần về khả năng chuyển nhượng
- Nguồn vốn (nợ phải trả &vốn chủ sở hữu): được sắp xếp
theo mức độ tăng dần về thời hạn thanh toán nợ
4.2.2 Thông tin trên các BCTC
4.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
-
Báo cáo kết quả hoạt động kd phản ánh tình hình kd trong
một thời kỳ.
Nội dung của BCKQHDKD gồm: doanh thu thuần & giá vốn
hàng bán.
Đối với dn sx:
giá vốn hàng bán trong kỳ = giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + giá
trị bỏ vào sx trong kỳ - giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
LN gộp ( hh, dvụ) = dthu thuần – giá vốn hàng bán
Cphí BH, CPQLDN: tách riêng khỏi giá vốn hàng bán vì đây là
các cp thời kỳ không phải là chi phí sản phẩm.
Doanh thu và chi phí tài chính
Mục tiêu: nhằm theo dõi dòng tiền vào và dòng tiền ra của một công ty trong một thời kỳ.
Nó giải thích những thay đổi về tiền mặt bằng cách liệt kê các hoạt động nhằm làm tăng làm giảm tiền mặt.
Mối liên hệ giữa các BCTC:
- DT & CP tạo nên những thay đổi trong các tài khoản của bảng CDKT
- Từ phải thu k.h cho đến thu nhập phải nộp => tác động đến dòng ngân quỹ.
- Bảng CDKT được đặt ở giữa, BCKQHDKD đặt ở bên trái & BCLCTT đặt ở bên phải.
4.3 Phân tích tài chính
4.3.1. Phân tích tài chính bằng các thông số tài chính
Công cụ phổ biến để đánh giá điều kiện và hiệu
quả tài chính của 1 cty: thông số tài chính.
Bốn nhóm thông số tài chính
Thông số khả năng thanh toán(khả năng trả nợ ngắn hạn)
Thông số phản ánh cấu trúc nguồn vốn.
Thông số khả năng sinh lợi
Thông số phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản
TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÔNG SỐ
Những thông số nào quan trọng nhất?
Điều đó tùy thuộc vào vị trí của bạn
• Nhà cung cấp và ngân hàng (người cho vay)
quan tâm nhất đến các thông số khả năng
thanh toán
• Cổ đông quan tâm nhiều nhất đến các thông số
khả năng sinh lợi
• Các chủ nợ dài hạn quan tâm nhiều các thông
số sử dụng nợ
• Sử dụng tài sản hiệu quả là trách nhiệm của
các nhà quản trị
13
PHÂN TÍCH THÔNG SỐ
4.3.1.1.Nhóm thông số khả năng
thanh toán
Thông số khả năng thanh toán hiện thời ( current ratio):
Khả năng
Tổng tài sản ngắn hạn(TS lưu động)
thanh toán =
Tổng Nợ ngắn hạn
hiện thời
14
Bảng cân đối kế toán công ty E (triệu đồng)
Tài sản
Tiền mặt
Khoản phải thu
Tồn kho
Tài sản lưu động
Máy móc nhà xưởng
Khấu hao tích luỹ
Tài sản cố định ròng
Tổng tài sản
Nguồn
175đ
430
625
1.230đ
2.500đ
(1.200)
1.300đ
2.530
Khoản phải trả
Nợ ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Vay dài hạn
Vốn chủ
Cổ phiếu thường
Vốn bổ sung
Thu nhập giữ lại
Tổng vốn chủ
115đ
115
230đ
600đ
300đ
600
800
1.700đ
Tổng nguồn
Khả năng
thanh toán =
hiện thời
2.530đ
Tài sản lưu động
Tổng nợ ngắn hạn Khả
năng
thanh toán =
hiện thời
1.230đ
230đ
= 5,35
15
4.3.1.1. Các thông số khả năng thanh toán
Thông số thanh toán nhanh (Acid - test)
Thông số
Acid-Test =
Tài sản lưu động- Tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Điều gì xảy ra với khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn nếu trừ ra các tài sản kém chuyển hóa nhất?
16
Bảng cân đối kế toán công ty E (triệu đồng)
Tài sản
Nguồn
Tiền mặt
Khoản phải thu
Tồn kho
Tài sản lưu động
Máy móc nhà xưởng
Khấu hao tích luỹ
Tài sản cố định ròng
Tổng tài sản
175đ
430
625
1.230đ
2.500đ
(1.200)
1.300đ
2.530
1.700đ
Thông số
Tài sản lưu động – Tồn kho
Acid-Test Ratio =
Tổng2.530đ
Nợ ngắn hạn
Acid-Test =
Khoản phải trả
Nợ ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Vay dài hạn
Vốn chủ
Cổ phiếu thường
Vốn bổ sung
Thu nhập giữ lại
Tổng vốn chủ
115đ
115
230đ
600đ
300đ
600
800
Tổng nguồn
1.230đ -625đ
= 2,63
230đ
17
4.3.1.1. Thông số khả năng ttoán- vòng quay phải thu khách hàng
Vòng quay phải thu k.h =
DT tín dụng(tổng dt)
Phải thu k.h bình quân
=> Số lần phải thu k.h được chuyển hóa thành tiền trong
năm. Số vòng quay càng lớn thì thời gian chuyển hóa thành
tiền mặt càng ngắn.
18
4.3.1.1. Thông số khả năng ttoán- vòng quay phải thu khách hàng
Kỳ thu tiền bình quân =
Khoản phải thu*360
Doanh số tín dụng hàng năm
Thời gian bình quân cần thiết để khoản phải thu
có thể chuyển hóa thành tiền
19
Thông tin bổ sung:
Giả sử toàn bộ
doanh số bán
tín dụng
Báo cáo thu nhập
Công ty E (triệu đồng)
Doanh số
1.450đ
Giá vốn hàng bán
875
Lợi nhuận gộp
575đ
Chi phí hoạt động
45
Khấu hao
200
Lợi nhuận hoạt động
330đ
Chi phí tiền lãi
60
Lợi nhuận trước thuế
270đ
Thuế (40%)
108
Lợi nhuận ròng
162đ
Trả cổ tức
100
Thu nhập giữ lại tăng thêm
62đ
Bảng cân đối kế toán công ty E (triệu đồng)
Tài sản
Nguồn
Tiền mặt
Khoản phải thu
Tồn kho
Tài sản lưu động
Máy móc nhà xưởng
Khấu hao tích luỹ
Tài sản cố định ròng
Tổng tài sản
175đ
430
625
1.230đ
2.500đ
(1.200)
1.300đ
2.530
Khoản phải trả
Nợ ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Vay dài hạn
Vốn chủ
Cổ phiếu thường
Vốn bổ sung
Thu nhập giữ lại
Tổng vốn chủ
115đ
115
230đ
600đ
300đ
600
800
1.700đ
Tổng nguồn
2.530đ
Kỳ
Thu tiền (ACP) =
Bình quân
ACP =
430đ
1.450đ/360
Khoản phải thu*360
D/số tdụng b/quân
= 106,76 ngày
20
Khả năng thanh toán- vòng quay tồn kho
Vòng quay
tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Tồn kho bình quân
Tồn kho đang chuyển hóa thành phải thu khách hàng như
thế nào?
21
Bảng cân đối kế toán công ty E
Tài sản
19X6 19X7
Nguồn
Tiền mặt
107 140
Khoản phải trả
197
213
Chứng khoán các loại 50
58
Thương phiếu
158
163
Khoản phải thu
270 294
Nợ ngắn hạn
100
110
Tồn kho
280 269
Tổng nợ ngắn hạn 455
486
Tài sản lưu động
707 761
Vay dài hạn
562
588
Máy móc nhà xưởng 1274 1423
Cổ phần ưu đãi
39
39
Khấu hao tích luỹ
(460) (550)
Cổ phiếu thường 32 55
Tài sản cố vô hình
221 253
Giá trị tăng thêm 307 321
Tổng tài sản cố định 1035 1126
Thu nhập giữ lại
347 398
Báo cáo thu nhập Tổng tài sản
Công ty E
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động
Khấu hao
Lợi nhuận hoạt động
Thu nhập khác
Chi phí tiền lãi
Lợi nhuận trước thuế
Thuế (40%)
Lợi nhuận ròng
Trả cổ tức
Thu nhập giữ lại tăng thêm
2.262
1655
607
200
90
190
29
49
170
68
102
51
51
Tổng vốn chủ
1742
1887
Thông số
Vòng quay =
tồn kho
Tổng nguồn
725
813
1742 1887
giá vốn hàng bán
Tồn kho bình quân
Vòng quay tồn kho =
1655
274,5
= 6,03
22
Khả năng thanh toán- chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho
Chu kỳ chuyển
hóa hàng tồn kho
=
số ngày trong năm
Vòng quay tồn kho
=
Tồn kho bq*360
Giá vốn hàng bán
Tồn kho đang chuyển hóa thành doanh số như thế nào?
23
Bảng cân đối kế toán công ty E
Tài sản
19X6 19X7
Nguồn
Tiền mặt
107 140
Khoản phải trả
197
213
Chứng khoán các loại 50
58
Thương phiếu
158
163
Khoản phải thu
270 294
Nợ ngắn hạn
100
110
Tồn kho
280 269
Tổng nợ ngắn hạn 455
486
Tài sản lưu động
707 761
Vay dài hạn
562
588
Máy móc nhà xưởng 1274 1423
Cổ phần ưu đãi
39
39
Khấu hao tích luỹ
(460) (550)
Cổ phiếu thường 32 55
Tài sản cố vô hình
221 253
Giá trị tăng thêm 307 321
Tổng tài sản cố định 1035 1126
Thu nhập giữ lại
347 398
Báo cáo thu nhập Tổng tài sản
Công ty E
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động
Khấu hao
Lợi nhuận hoạt động
Thu nhập khác
Chi phí tiền lãi
Lợi nhuận trước thuế
Thuế (40%)
Lợi nhuận ròng
Trả cổ tức
Thu nhập giữ lại tăng thêm
2.262
1655
607
200
90
190
29
49
170
68
102
51
51
Tổng vốn chủ
1742
1887
Tổng nguồn
725
1742 1887
Chu kỳ chuyển
Số ngày trong năm
hóa hàng
=
Vòng quay tồn kho
tồn kho
Chu kỳ chuyển
360
hóa hàng
= 6,03
tồn kho
813
= 59,7
24
4.3.1.2 Các thông số nợ - Thông số nợ/vốn chủ
Nợ/vốn chủ(RD/E ) =
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ nợ chiếm tương đối bao nhiêu so với tổng tài
trợ bằng vốn chủ của doanh nghiệp?
25