Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

SLIDE GIẢNG DẠY - TÀI CHÍNH TÍN DỤNG - CHƯƠNG 5 - TÍN DỤNG VÀ LÃI XUẤT TÍNDỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.63 KB, 10 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ
VIỆT - HÀN

−−−−−−−−

GV
: Th.s Phan Hồng Tuấn
Khoa : Thương mại điện tử &
truyền thông
Học kỳ I
Năm học: 2015-2016


Chương 5:
TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG


5.1 Tín dụng






Khái niệm

Tín dụng từ phía các quan hệ kinh tế ở tầm vi mô thì tín
dụng là sự vay mượn giữa hai chủ thể kinh tế, giữa người
đi vay và người cho vay, trên cơ sở thỏa thuận về thời hạn
nợ, mức lãi cụ thể.
Còn nếu nhìn nhận trên giác độ kinh tế vĩ mô thì tín dụng


là sự vận động vốn từ nới thừa đến nơi thiếu.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế chỉ mối quan hệ vay mượn

dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi sau một
thời gian nhất định.


5.1.1Hết
Bảnchương
chất của III
tín dụng
Sự vận động của tín dụng
Quá trình vận động của tín dụng:
• Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay
• Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất
• Sự hoàn trả tín dụng


Hếttínchương
Hoạt động của
dụng trongIII
phạm vi vĩ mô
Cung của quỹ cho vay
+ Tiết kiệm cá nhân. Thu nhập của cá nhân được
chia làm hai phần là tiêu dùng và tiết kiệm.
+ Tiết kiệm của nhà doanh nghiệp. Tổng số tiết
kiệm của nhà doanh nghiệp là phần lợi nhuận
không chia và khấu hao.
+ Mức thặng dư của ngân sách nhà nước.
+ Mức tăng của khối lượng tiền tệ cung ứng.



Hếttínchương
Hoạt động của
dụng trongIII
phạm vi vĩ mô
Cầu của quỹ cho vay
+ Nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp
+ Nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
+ Thâm hụt Ngân sách của Chính phủ: khi NSNN
bị thâm hụt Nhà nước phải đi vay thông qua phát
hành công trái hay trái phiếu kho bạc để bù đắp
khoản bội chi hàng năm.
+ Mức giảm khối lượng tiền tệ cung ứng và mức
tăng dự trữ tiền tệ.


5.1.4 Các hình thức tín dụng
•Căn cứ vào mục đích
sử dụng vốn tín dụng

•Căn cứ vào đối tượng
tín dụng

•Tín dụng sx & lưu
thông hh
•Tín dụng tiêu dùng

•Căn cứ vào thời hạn tín dụng
•Ngắn hạn:….

•Trung hạn:…
•Dài hạn:…

•Tín dụng vốn lưu
động
•Tín dụng vốn cố
định


5.1.4 Các hình thức tín dụng
Tín dụng thương mại: là quan hệ td giữa các nhà dn
•Cơ sở pl xđịnh: giấy nợ = thương phiếu, có 2 loại:

•Hối phiếu là một thương phiếu do chủ nợ lập ra để ra lệnh
cho người thiếu nợ trả một số tiền nhất định cho người hưởng
thụ khi món nợ đáo hạn.

•Lệnh phiếu là một thương phiếu do người thiếu nợ lập ra
để cam kết trả một số tiền nợ nhất định khi đến hạn cho chủ
nợ.


5.4 Các hình thức tín dụng
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân
hàng, các tổ chức tín dụng khác với các nhà doanh
nghiệp và cá nhân.
Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó
Nhà nước là người đi vay.



Lệnh phiếu

Hối phiếu



×