Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

Phối hợp các lực lượng cộng đồng trong phòng ngừa học sinh THCS bỏ học tại các xã đặc biệt khó khăn huyện tuy an, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 193 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

TRẦN THỊ ÁI VIÊN

PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG TRONG CỘNG ĐỒNG PHÕNG NGỪA
HỌC SINH THCS BỎ HỌC TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
HUYỆN TUY AN TỈNH PHÖ YÊN

ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

TRẦN THỊ ÁI VIÊN

PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG TRONG CỘNG ĐỒNG PHÕNG NGỪA
HỌC SINH THCS BỎ HỌC TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
HUYỆN TUY AN TỈNH PHÖ YÊN

Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng
Mã số: Thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phan Trọng Ngọ

HÀ NỘI, NĂM 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS Phan Trọng Ngọ.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề
được công bố lần nào.
Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Phú Yên, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Ái Viên

i


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phan Trọng
Ngọ, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo, động viên tôi suốt thời
gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Với tình cảm chân thành, tôi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và Hội đồng
khoa học khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tham gia
giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu luận văn.
Trân trọng gửi lời cảm ơn đến toàn thể thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy
lớp cao học Giáo dục và phát triển cộng đồng K25 - Khoa Tâm lí - Giáo dục,
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã tận tình truyền đạt, cập nhật cho chúng tôi
vốn kiến thức mới quý báu, tạo nền tảng vững chắc giúp tôi cùng các học viên
nghiên cứu về lĩnh vực Giáo dục và phát triển cộng đồng.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
huyện Tuy An và các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển của huyện đã

tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu phục vụ cho
luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn,
song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô, bạn bè,
và tất cả những ai quan tâm đến vấn đề nghiên cứu đóng góp ý kiến để luận văn
được hoàn thiện hơn
Phú Yên, ngày

tháng năm 2017

Tác giả luận văn

Trần Thị Ái Viên

ii


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu: ................................................................ 3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................... 4
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ........................................................ 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 5
7.1. Các phƣơng pháp tiếp cận .......................................................... 5

7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................... 5
7.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ............................................. 5
7.2.2. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm .............................................. 5
7.2.3. Phƣơng pháp điều tra giáo dục ................................................ 6
7.2.4. Phƣơng pháp đàm thoại ........................................................... 6
7.2.5. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm ........................................ 6
7.2.6. Phƣơng pháp khảo nghiệm ...................................................... 6
7.2.7. Phƣơng pháp xử lí số liệu bảng toán thống kê và phần mềm
SPSS .............................................................................................................. 6
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................... 6
CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG
CỘNG ĐỒNG TRONG PHÕNG NGỪA HỌC SINH THCS BỎ HỌC ... 8
iii


1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề. ............................................. 8
1.2. HS bỏ học ................................................................................... 10
1.2.1.Khái niệm HS bỏ học ............................................................... 10
1.2.2. Hậu quả của tình trạng HS bỏ học. ....................................... 11
1.2.2.1. Đối với bản thân HS ............................................................ 12
1.2.2.2. Đối với gia đình .................................................................... 13
1.2.2.3. Đối với nhà trƣờng............................................................... 13
1.2.2.4. Đối với xã hội ....................................................................... 13
1.2.2.5. Đối với sự phát triển của đất nƣớc ..................................... 15
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng HS bỏ học .................. 15
1.2.3.1.Yếu tố từ môi trƣờng XH ..................................................... 15
1.2.3.2. Yếu tố từ gia đình ................................................................ 16
1.2.3.3.Yếu tố từ nhà trƣờng ............................................................ 17
1.2.3.4. Yếu tố từ bản thân HS ......................................................... 18

1.2.3.5. Yếu tố từ sự phối hợp các lực lƣợng cộng đồng ................. 18
1.2.3.6. Các yếu tố khác .................................................................... 19
1.3. Phối hợp các lực lƣợng CĐ trong phòng ngừa HS THCS bỏ học
..................................................................................................................... 19
1.3.1. Khái niệm CĐ ......................................................................... 19
1.3.2. Các lực lƣợng CĐ trong phòng ngừa HS THCS bỏ học ....... 21
1.3.2.1.Trách nhiệm của Nhà trƣờng............................................... 22
1.3.2.2. Trách nhiệm của gia đình.................................................... 23
1.3.2.3. Trách nhiệm của xã hội (Chính quyền địa phƣơng, các tổ
chức chính trị- xã hội hay ở xã thƣờng gọi là các hội đoàn thể xã(
UBMTTQVN xã, hội phụ nữ, hội nông dân, hội cựu chiến binh, đoàn
TNCS Hồ chí Minh), các tổ chức xã hội ( Hội khuyến học; Ban đại diện
iv


CMHS) ........................................................................................................ 23
1.3.3. Phối hợp các lực lƣợng cộng đồng trong phòng ngừa học sinh
THCS bỏ học .............................................................................................. 25
1.3.3.1. Khái niệm phối hợp ............................................................. 25
1.3.3.2. Vai trò của sự phối hợp các lực lƣợng CĐ trong phòng
ngừa học sinh THCS bỏ học ...................................................................... 26
1.3.3.3. Nguyên tắc phối hợp các lực lƣợng CĐ trong phòng ngừa
HS THCS bỏ học ........................................................................................ 27
1.3.3.4. Mục tiêu phối hợp các lực lƣợng CĐ trong phòng ngừa HS
THCS bỏ học .............................................................................................. 29
1.3.3.5. Nội dung phối hợp các lực lƣợng CĐ trong phòng ngừa HS
THCS bỏ học .............................................................................................. 30
1.3.3.6. Phƣơng pháp phối hợp các lực lƣợng CĐ trong phòng ngừa
HS THCS bỏ học ........................................................................................ 35
1.3.3.7. Hình thức phối hợp các lực lƣợng CĐ trong phòng ngừa HS

THCS bỏ học .............................................................................................. 36
1.3.3.8. Kết quả của sự phối hợp các CĐ trong phòng ngừa HS
THCS bỏ học .............................................................................................. 37
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phối hợp các lực lƣợng CĐ trong
phòng ngừa HS THCS bỏ học.................................................................... 39
1.4.1. Nhận thức của các lực lƣợng CĐ về tầm quan trọng của việc
phối hợp các lực lƣợng trong phòng ngừa HS THCS bỏ học ................... 39
1.4.2. Ý thức, trách nhiệm của lãnh đạo địa phƣơng về phối hợp
các lực lƣợng trong CĐ phòng ngừa HS THCS bỏ học ............................ 39
1.4.3. Ý thức, trách nhiệm, năng lực quản lý của CBQL và GV .... 40
1.4.4. Sự chỉ đạo của cấp trên .......................................................... 41
v


1.4.5. Trình độ dân trí, quan niệm học tập của dân cƣ .................. 41
1.4.6. Điều kiện phát triển kinh tế - XH của địa phƣơng .............. 41
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................ 43
CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 45
THỰCTRẠNG PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG CỘNG ĐỒNG
TRONG PHÕNG NGỪA HỌC SINH THCS BỎ HỌC TẠI CÁC XÃ
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÖ YÊN ............... 45
2.1. Vài nét về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện
Tuy An, tỉnh Phú Yên và các xã ĐBKK trên địa bàn huyện ................... 45
2.1.1. Vài nét về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện
Tuy An, tỉnh Phú Yên ................................................................................ 45
2.1.1. Vài nét về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - XH các xã
ĐBKK trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ................................... 47
2.2. Thực trạng giáo dục của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ........... 49
2.2.1. Về quy mô trƣờng lớp cấp THCS trong toàn huyện ............ 49
2.2.2. Thực trạng GD của 05 trƣờng THCS tại các xã ĐBKK huyện

Tuy An, tỉnh Phú Yên ................................................................................ 49
2.3. Thực trạng và nguyên nhân bỏ học của HS THCS tại các xã
ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. ........................................................ 53
2.3.1. Thực trạng HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK huyện Tuy
An, tỉnh Phú Yên (tính từ năm 2013 đến 2016) ....................................... 53
2.3.2. Nguyên nhân bỏ học của HS .................................................. 54
2.3.2.1. Nguyên nhân bỏ học của số HS đã bỏ học .......................... 54
2.3.2.2. Đánh giá của CBQL, GV, HS đang học và CB chính quyền
địa phƣơng, các hội đoàn thể về nguyên nhân bỏ học của số HS đã bỏ
học ............................................................................................................... 57
vi


2.4. Thực trạng tham gia của các lực lƣợng CĐ trong việc tham gia
phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú
Yên .............................................................................................................. 60
2.5. Thực trạng phối hợp các lực lƣợng CĐ trong phòng ngừa HS
THCS bỏ học tại các xã ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ................. 63
2.5.1. Thực trạng nhận thức của các lực lƣợng CĐ các xã ĐBKK
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên về tầm quan trọng của việc phối hợp các lực
lƣợng CĐ trong phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK của
huyện ........................................................................................................... 64
2.5.2. Mục tiêu phối hợp của các lực lƣợng CĐ các xã ĐBKK huyện
Tuy An, tỉnh Phú Yên trong phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã
ĐBKK của huyện........................................................................................ 65
2.5.3. Nội dung phối hợp của các lực lƣợng CĐ các xã ĐBKK huyện
Tuy An, tỉnh Phú Yên trong phòng ngừa HS THCS bỏ học .................... 68
2.5.4. Hình thức phối hợp của các lực lƣợng CĐ các xã ĐBKK
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên trong phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các
xã ĐBKK của huyện ................................................................................... 77

2.5.5. Kết quả của sự phối hợp của các lực lƣợng CĐ các xã đặc
ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên trong phòng ngừa HS THCS bỏ học
tại các xã ĐBKK của huyện ....................................................................... 82
2.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phối hợp các lực lƣợng CĐ trong
phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú
Yên .............................................................................................................. 83
2.7. Kết luận về thực trạng và nguyên nhân thực trạng phối hợp
các lực lƣợng CĐ trong phòng ngừa HS bỏ học tại các xã ĐBKK huyện
Tuy An, tỉnh Phú Yên ................................................................................ 84
2.7.1. Kết luận về thực trạng ............................................................ 84
vii


2.7.2. Nguyên nhân thực trạng......................................................... 86
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................ 88
CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 89
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHỐI HỢP CÁC LỰC
LƢỢNG CỘNG ĐỒNG TRONG PHÕNG NGỪA HỌC SINH THCS BỎ
HỌC TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN TUY AN, TỈNH
PHÚ YÊN.................................................................................................... 89
3.1. Căn cứ để đề xuất biện pháp ..................................................... 89
3.1.1.Căn cứ vào điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa- xã hội của
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ..................................................................... 89
3.1.2. Căn cứ vào đặc trƣng của các lực lƣợng CĐ của các xã
ĐBKK, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ........................................................ 91
3.1.3. Căn cứ vào mục tiêu chiến lƣợc phát triển giáo dục của
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ..................................................................... 91
3.1.4.Căn cứ vào mục tiêu giáo dục trung học cơ sở huyện Tuy An,
tỉnh Phú Yên ............................................................................................... 92
3.1.5. Căn cứ vào thực trạng học sinh THCS bỏ học tại các xã

ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ......................................................... 92
3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp các lực lƣợng CĐ
trong phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK trên địa bàn huyện
Tuy An, tỉnh Phú Yên ................................................................................ 92
3.2.1. Nâng cao nhận thức các lực lƣợng CĐ của các xã ĐBKK
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên tham gia vào phòng ngừa HS THCS bỏ học
..................................................................................................................... 92
3.2.2. Bồi dƣỡng kiến thức, kỹ năng cho các lực lƣợng CĐ về HS bỏ
học và phòng ngừa HS bỏ học.................................................................... 95
3.2.3. Xây dựng chƣơng trình, kế hoạch phối hợp một cách thống
viii


nhất giữa các lực lƣợng CĐ của các xã ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú
Yên về phòng ngừa HS THCS bỏ học ....................................................... 99
3.2.4. Tổ chức phối hợp một cách đồng bộ và chặt chẽ giữa các lực
lƣợng CĐ của các xã ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên trong phòng
ngừa HS THCS bỏ học. ............................................................................ 104
3.2.5. Huy động các nguồn lực XH tham gia vào tuyên truyền, phòng
ngừa HS THCS bỏ học ............................................................................. 113
3.2.6. Thƣờng xuyên tổng kết và đánh giá kết quả của sự phối hợp
các lực lƣợng CĐ trong phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ................................................................... 115
3.2.7. Đánh giá thƣờng xuyên và khách quan tình hình HS THCS
bỏ học tại các xã ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên .......................... 116
3.2.8. Chính quyền địa phƣơng ký kết chƣơng trình phối hợp với
Đồn biên phòng“ Vận động ngƣ dân các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven
biển trên địa .............................................................................................. 117
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................. 121
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và khả thi của các

biện pháp đề xuất ..................................................................................... 122
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ......................................................... 122
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm ........................................................ 123
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm: Khảo nghiệm bằng phiếu hỏi 123
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................... 123
Kết luận chƣơng 3 .......................................................................... 128
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 129
1. Kết luận ....................................................................................... 129
2. Kiến Nghị .................................................................................... 131
ix


2.1. Đối với lãnh đạo địa phƣơng ................................................... 131
2.2. Đối với Nhà trƣờng .................................................................. 131
2.3. Đối với gia đình ........................................................................ 132
2.4. Các đoàn thể xã: ...................................................................... 133
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................... 134
PHỤ LỤC........................................................................................ 137

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CB

Cán bộ


CBQL

Cán bộ quản lý



Cộng đồng

ĐBKK

Đặc biệt khó khăn

CMHS

Cha mẹ học sinh

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

GVCN

giáo viên chủ nhiệm

HS


Học sinh

THCS

Trung học cơ sở

XH

Xã hội

xi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số liệu trƣờng THCS trong huyện Tuy An năm học 2015
- 2016 .......................................................................................................... 49
Bảng 2.2. Kết quả học tập khối THCS huyện Tuy An năm học
2015- 2016 ................................................................................................... 49
Bảng 2.3. Học sinh năm học 2013 - 2014 ......................................... 49
Bảng 2.4. Học sinh năm học 2014 - 2015 ......................................... 50
Bảng 2.5. Học sinh năm học 2015 – 2016 ........................................ 50
Bảng 2.6 Chất lƣợng giáo dục HS qua 3 năm học .......................... 51
-

Đội ngũ CBQL của 5 trường được nghiên cứu .............................. 51

Bảng 2.7. Đội ngũ cán bộ quản lý (tính đến năm học 2015- 2016) 51
- Về đội ngũ CBGV của 5 trường được nghiên cứu ............................ 52
Bảng 2.8: Về đội ngũ giáo viên (tính đến năm học 2015- 2016) ..... 52

- Cơ sở vật chất, qui mô trường lớp .................................................... 53
Bảng 2.9. Thống kê cơ sở vật chất của 5 trƣờng THCS đƣợc khảo
sát. ............................................................................................................... 53
Bảng 2.10. Thống kê HS THCS bỏ học qua 3 năm học của 5 trƣờng
THCS khảo sát ........................................................................................... 53
Bảng 2.11. Thống kê nguyên nhân HS bỏ học từ bản thân HS đã bỏ
học ............................................................................................................... 54
Bảng 2.12. Nguyên nhân HS bỏ học từ gia đình ............................. 57
Bảng 2.13. Nguyên nhân HS bỏ học từ môi trƣờng xã hội ............. 58
Bảng 2.13. Nguyên nhân học sinh bỏ học từ nhà trƣờng ............... 59
Bảng 2.14. Nguyên nhân HS bỏ học từ bản thân học sinh ............. 59
Bảng 2.15: Đánh giá của CBQL và GV và CB địa phƣơng về sự
tham gia của các lực lƣợng trong vận động học sinh bỏ học trở lại lớp .. 61
xii


Bảng 2.16. Đánh giá của CB địa phƣơng về sự chủ động tham gia
vận động HS bỏ học của chính quyền, các hội đoàn thể xã, hội khuyến
học ............................................................................................................... 63
Bảng 2.17. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động phối hợp
giữa nhà trƣờng với gia đình và các lực lƣợng xã hội .............................. 64
Bảng 2.18. Nhận thức của CBQL và GV về mục tiêu của sự phối
hợp giữa nhà trƣờng với Gia đình và Chính quyền, các hội đoàn thể, hội
khuyến học .................................................................................................. 65
Bảng 2.19. Nhận thức về vai trò ngƣời thực hiện sự phối hợp ....... 67
Bảng 2.20. Mức độ thực hiện hoạt động phối hợp nhà trƣờng với
gia đình, các lực lƣợng XH (Chính quyền, các hội đoàn thể, hội khuyến
học). ............................................................................................................. 68
Bảng 2.21. Mức độ thực hiện các nội dung phối hợp giữa nhà
trƣờng với gia đình theo đánh giá của CBQL, GV. .................................. 70

Bảng 2.22. Mức độ thực hiện các nội dung phối hợp Gia đình- nhà
trƣờng theo đánh giá của CMHS .............................................................. 72
Bảng 2.23.Mức độ thực hiện các nội dung phối hợp giữa nhà
trƣờng với Chính quyền địa phƣơng, các hội đoàn thể xã, hội khuyến
học. .............................................................................................................. 74
Bảng 2.24. Mức độ thực hiện và hiệu quảcác hình thức phối hợp
giữa nhà trƣờng - gia đình ......................................................................... 77
Bảng 2.25. Đánh giá về mức độ, hiệu quả thực hiện các hình thức
phối hợp Nhà trƣờng - Chính quyền địa phƣơng, các hội đoàn thể xã, hội
khuyến học .................................................................................................. 80
Bảng 2.26. Đánh giá kết quả sự phối hợp của nhà trƣờng với gia
đình, chính quyền địa phƣơng, các hội đoàn thể xã, hội khuyến học ...... 82
Bảng 2.27. Mức độ các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phối hợp của nhà
xiii


trƣờng với gia đình, chính quyền địa phƣơng, các hội đoàn thể xã, hội
khuyến học .................................................................................................. 83

xiv


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện tượng HS bỏ học trên cả nước không còn là nỗi lo của riêng ngành giáo
dục, mà đó là nỗi lo chung của toàn xã hội. HS bỏ học không còn là chuyện tương
lai của từng HS mà đã trở thành một vấn đề XH, ảnh hưởng đến tương lai đất nước.
Những hệ quả nảy sinh từ tình trạng bỏ học hôm nay là việc hệ trọng cho bản thân
các em và cho tương lai của XH sau này
Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị (khoá XI) về Phổ

cập giáo dục Mầm non cho trẻ 05 tuổi, củng cố kết quả Phổ cập giáo dục Tiểu học
và THCS, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS và xóa mù chữ cho người lớn.
Trong đó đưa ra mục tiêu cụ thể: “Năm 2015, huy động 80% trẻ từ 3 đến 5 tuổi vào
học mẫu giáo; phấn đấu cả nước hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ 5 tuổi. Năm 2020, huy động được 99,7% trẻ 6 tuổi vào học lớp 1, tỉ lệ lưu
ban và bỏ học ở tiểu học dưới 0,5%. 100% đơn vị cấp tỉnh, 100% đơn vị cấp huyện
và 99,5% đơn vị cấp xã phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi theo quy định của
Chính phủ. Tỉ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6 đạt 99,8%; tỉ lệ lưu
ban và bỏ học ở bậc THCS dưới 1%; phấn đấu có ít nhất 30% HS sau khi tốt nghiệp
THCS đi học nghề, xóa mù chữ cho 1 triệu người từ 36 tuổi đến hết tuổi lao
động”. [1]
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới căn
bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế" và "Giáo dục- đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân
trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng
đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam". Trong đó mục tiêu cụ thể
với GD phổ thông đến năm 2020 là “… Hoàn thành việc xây dựng chương trình GD
phổ thông giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho HS có trình độ THCS (hết lớp 9)
…. Nâng cao chất lượng phổ cập GD, thực hiện GD bắt buộc 9 năm từ sau năm
2020. Phấn đấu đến năm 2020, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ GD
trung học phổ thông và tương đương”[8]
Có thể nhận thấy, cả Chỉ thị số 10-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa XI) và
Nghị quyết số 29-NQ/TW Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đều đưa ra mục tiêu

1


cụ thể đối với Phổ cập giáo THCS đến năm 2020, trong đó đưa ra tỉ lệ lưu ban và bỏ
học ở bậc THCS dưới 1%, thậm chí là thực hiện GD bắt buộc 9 năm từ sau năm
2020 (Nghị quyết 29-NQ/TW). Như vậy, phòng ngừa HS THCS là một nhiệm vụ

bắt buột, nếu muốn thực hiện mục tiêu phổ cập THCS trong những năm tới.
Tình trạng bỏ học của HS xuất phát từ nhiều lý do, nhưng trong đó phải kể
đến công tác phối hợp với các lực lượng giáo dục CĐ chưa thường xuyên, chưa có
sự phối hợp đồng bộ, chưa hiệu quả nên không huy động được tổng hợp các nguồn
lực trong việc phòng ngừa HS bỏ học. Chưa có sự phối hợp đồng bộ giữa các lực
lượng trong và ngoài nhà trường trong phòng ngừa HS THCS bỏ học. Tác động của
từng lực lượng như nhà trường, gia đình, chính quyền địa phương, các hội đoàn thể
xã, hội khuyến học chưa hiệu quả, chưa đạt so với vai trò trách nhiệm của từng lực
lượng, mà trước hết phải kể đến là nhà trường, với vai trò chủ đạo của mình, nhà
trường chưa thực hiên tốt; chưa quan tâm đúng mức đến sự phối hợp các lực lượng
GD; chưa chủ động xây dựng kế hoạch, quy chế phối hợp với các lực lượng GD
trong và ngoài XH. Bên cạnh đó, gia đình là môi trường trường GD đầu tiên, là môi
trường quan trọng trong việc xây dựng những nền tảng đầu tiên trong quá trình hình
thành nhân cách của mỗi con người. Gia đình có vai trò quan trọng trong việc GD
con người và là lực lượng GD thường xuyên, trực tiếp, đồng thời có tác dụng hỗ trợ
đặc biệt cho quá trình GD của nhà trường. Với vai trò quan trọng như vậy nhưng gia
đình chưa nhận thức rõ, còn xem việc GD là của nhà trường nên chưa có sự chủ động
trong công tác phối hợp với nhà trường. Mặt khác, về phía các lực lượng XH (chính
quyền địa phương, các hội đoàn thể xã, hội khuyến học..) chưa có nhận thức rõ ràng
về trách nhiệm của mình trong phòng ngừa HS bỏ học nên chưa phát huy hết trách
nhiệm của mình trong công tác phối hợp, mà sự phối hợp chỉ diễn ra khi nhà trường
có sự liên hệ.
Trên thực tiễn, theo thống kê của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, từ năm 2011
đến năm 2016 toàn huyện có 773/31270 HS THCS bỏ học, chiếm tỷ lệ 2,47% ; tại 5
xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển, số HS THCS bỏ học là 564, chiếm hơn 2/3 số
HS của toàn huyện(16 xã, thị trấn). Điều này cho thấy, số lượng HS THCS bỏ học
tại các xã đặc ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển khá cao so với các xã còn lại trên
địa bàn huyện. Tình trạng HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven

2



biển huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên đang là vấn đề rất quan trọng và cấp bách, làm
đau đầu tất cả các ngành, các cấp vì nó ảnh hưởng đến chính bản thân các em và
XH. Đòi hỏi các ban, ngành, các lực lượng CĐ cần phối hợp để có những biện pháp
phòng ngừa, ngăn chặn và giải quyết kịp thời vấn đề này
Từ những phân tích trên, cho thấy, một trong những nguyên nhân dẫn đến tình
trạng bỏ học của HS THCS tại các xã ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên là chưa
có sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng CĐ trong phòng ngừa HS THCS bỏ học.
Trong khi đó, quan điểm chỉ đạo của chỉ thị số 10-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa
XI) là “Phổ cập giáo dục là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, nhằm tạo nền
tảng dân trí vững chắc để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần thực
hiện thành công một trong ba khâu đột phá trong Chiến lược phát triển kinh tế-xã
hội giai đoạn 2011-2020”. “ Chăm lo GD cho toàn dân, xây dựng xã hội học tập là
nhiệm vụ của các cấp, các ngành, các đoàn thể, của mọi gia đình và toàn XH”. Vì
vậy, công tác phối hợp các lực lượng CĐ trong phòng ngừa HS THCS bỏ học là
một nhiệm vụ bắt buột cần phải thực hiện để đạt được mục tiêu Phổ cập GD THCS
trong những năm tới.
Với sự phân tích nêu trên, đề tài nghiên cứu tôi chọn là:“Phối hợp các lực
lƣợng trong cộng đồng phòng ngừa học sinh THCS bỏ học tại các xã đặc biệt
khó khăn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về phối hợp các lực lượng CĐ trong phòng
ngừa HS THCS bỏ học và đánh giá thực trạng việc phối hợp của các lực CĐ trong
phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, đề
xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp các lực lượng CĐ trong phòng ngừa
HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, góp phần thực
hiện tốt mục tiêu phổ cập GD THCS và cơ hội học tập cho HS ở các xã ĐBKK hiện
nay, và phát triển CĐ bền vững.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động phối hợp của các lực lượng CĐ,
phòng ngừa HS THCS bỏ họctại các xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển huyện Tuy
An, tỉnh Phú Yên

3


3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp phối hợp các lực lượng CĐ trong
phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển huyện
Tuy An, tỉnh Phú Yên.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động phối hợp các lực lượng trong cộng đồng phòng ngừa HS THCS
bỏ học tại các xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
chưa được các lực lượng CĐ quan tâm đúng mức. Nhà trường chưa thực hiện tốt vai
trò chủ đạo trong việc phối hợp với gia đình, các lực lượng XH. Nếu có sự phối hợp
đồng bộ giữa các lực lượng CĐ trong việc tuyên truyền sâu rộng về tầm quan trọng
trong việc học hiện nay và những biện pháp phòng ngừa HS THCS bỏ học, thì sẽ
nâng cao được hiệu quả hoạt động phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK,
vùng bãi ngang ven biển huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc phối hợp các lực lượng CĐ trong phòng
ngừa HS THCS bỏ học;
- Khảo sát và đánh giá thực trạng phối hợp các lực lượng CĐ trong phòng
ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển huyện Tuy An,
tỉnh Phú Yên;
- Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp các lực lượng CĐ
trong phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu thực trạng phối hợp của Nhà trường THCS với chính quyền
địa phương, các hội đoàn thể xã, hội khuyến học, Ban đại diện CMHS trong phòng
ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển huyện Tuy An,
tỉnh Phú Yên, từ năm 2013 đến năm 2016.
- Đề tài khảo sát trên các đối tượng là CBQL, GV, HS; phụ huynh HS và HS
bỏ họccủa 05 trường THCS của 05 xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển huyện Tuy
An, tỉnh Phú Yên; CB chính quyền địa phương, các tổ chức XH, các tổ chức chính
trị- XH có liên quan đến công tác phòng ngừa HS THCS bỏ học.

4


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phƣơng pháp tiếp cận
- Tiếp cận hệ thống - cấu trúc: Là cách thức nghiên cứu đối tượng như một
hệ thống toàn vẹn, phát triển động, hình thành và phát triển thông qua việc giải
quyết mâu thuẫn nội tại do sự tương tác hợp quy luật của các thành tố tạo ra. Qua đó
phát hiện các yếu tố sinh thành, yếu tốbản chất và lôgic phát triển của đối tượng trở
thành hệ thống toàn vẹn, tích hợp mang chất lượng mới.
- Tiếp cận quan điểm lịch sử: Khi xem xét sự vật hay một hiện tượng, chúng
ta thường xem xét quá trình lịch sử của nó. Từ đó thấy được mối quan hệ giữa quá
khứ, hiện tại và tương lai của đối tượng nghiên cứu.
- Tiếp cận quan điểm thực tiễn: Việc đề ra các biện pháp nhằm góp phần
nâng cao hiệu quảcông tác phối hợp của Nhà trường với gia đình và chính quyền địa
phương, các hội đoàn thể xã, hội khuyến học, Ban đại diện CMHS trongphòng ngừa
HS bỏ học, dựa trên khảo sát thực trạng phối hợp các lực lượng trong phòng ngừa
HS ở các trường THCS. Qua khảo sát, phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu, những
nguyên nhân hạn chế, từ đó đề ra các biện pháp mang tính khả thi hơn.
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu

Trên cơ sở phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu, các
công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến HS bỏ học, HS THCS
bỏ học, việcphối hợp của nhà trường với gia đình và chính quyền địa phương, các
hội đoàn thể xã, hội khuyến học, Ban đại diện CMHS trong phòng ngừa HS THCS
bỏ học, từ đó rút ra những kết luận khái quát, làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên
cứu.
7.2.2. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm
Quan sát các hoạt động GD, tuyên truyền của nhà trường THCS và các lực
lượng XH trong phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK, vùng bãi ngang
ven biển huyện Tuy An; quan sát cách tổ chức phối hợp các lực lượng CĐ trong
phòng ngừa HS bỏ học của các trường THCS, nhằm thu thập những thông tin cần
thiết liên quan đến đề tài nghiên cứu.

5


7.2.3. Phƣơng pháp điều tra giáo dục
Xây dựng hệ thống bảng hỏi gồm các câu hỏi đóng và mở dành cho CBQL,
GV, HS; phụ huynh HS; CB chính quyền địa phương, các tổ chức xã hội, các tổ
chức chính trị- XH về các vấn đề có liên quan đến công tác phối hợp phòng ngừa
HS THCS bỏ học nhằm tìm hiểu những thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu.
7.2.4. Phƣơng pháp đàm thoại
Trò chuyện, phỏng vấn sâu với CBQL, GV, HS; phụ huynh HS và HS bỏ học;
các CB chính quyền địa phương, các tổ chức XH, các tổ chức chính trị- XH về các
vấn đề có liên quan đến công tác phối hợp phòng ngừa HS THCS bỏ học nhằm tìm
hiểu những thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu.
7.2.5. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
Nghiên cứu các kinh nghiệm trong việc phối hợp phòng ngừa HS bỏ học nói
chung và HS THCS bỏ học nói riêng của các lực lượng CĐ ở trong nước, nhằm thu
thập những thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu.

7.2.6. Phƣơng pháp khảo nghiệm
Tiến hành thử nghiệm biện pháp phối hợp các lực lượng CĐ trong phòng
ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển huyện Tuy An,
tỉnh Phú Yên để khẳng định tính khả thi của các biện pháp đó.
7.2.7. Phƣơng pháp xử lí số liệu bảng toán thống kê và phần mềm SPSS
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học nhằm xử lí những số liệu thu
được từ thực trạng HS THCS bỏ học và thực trạng phối hợp các lực lượng CĐ trong
phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển huyện
Tuy An, tỉnh Phú Yên, trên cơ sở đó, đưa ra những nhận xét, đánh giá, lý giải
nguyên nhân, đồng thời đề xuất các biện nâng cao hiệu quả phối hợp các lực lượng
CĐ trong phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK, vùng bãi ngang ven biển
trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc phối hợp các lực lượng CĐ trong phòng
ngừa HS THCS bỏ học.

6


Chƣơng 2: Thực trạng phối hợp các lực lượng CĐ trong phòng ngừa HS
THCS bỏ học tại các xã ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
Chƣơng 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp các lực lượng CĐ trong
phòng ngừa HS THCS bỏ học tại các xã ĐBKK huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

7


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG CỘNG ĐỒNG
TRONG PHÕNG NGỪA HỌC SINH THCS BỎ HỌC
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề.
Thực tế đã cho thấy ở hầu hết các Quốc gia trên thế giới, để một nền kinh tế
phát triển bền vững thì nhân tố con người luôn đóng vai trò quyết định. Vì vậy,
không chỉ Việt Nam mà tất cả các nước trên thế giới đều coi GD là quốc sách hàng
đầu. Cùng với xu hướng trên, Việt Nam luôn tạo mọi điều kiện để nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước và nâng cao trình độ chuyên môn
kỹ thuật cho người lao động, nhằm đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá (CNH-HĐH) đất nước. Tuy nhiên thời gian gần đây, một vấn đề luôn
là niềm trăn trở của không chỉ ngành giáo dục (GD) mà của toàn xã hội (XH), đó là
tình trạng HS bỏ học đang gia tăng ở các địa phương. Thực tế cho thấy, việc HS bỏ
học có thể kéo theo nhiều hệ lụy cả trước mắt lẫn lâu dài, không chỉ đối với cá nhân,
gia đình HS mà cả với nhà trường và XH.Nguyên nhân của tình trạng bỏ học nêu
trên xuất phát từ nhiều lý do, nhưng trong đó phải kể đến là docông tác phối hợp
giữa các lực lượng GD trong và ngoài XH chưa thường xuyên, chưa có sự phối hợp
đồng bộ, chưa hiệu quả nên không huy động được tổng hợp các nguồn lực trong
việc phòng ngừa HS bỏ học.
Về tình trạng HS bỏ học ở Việt Nam đã có nhiều tác giả nghiên cứu, có thể
phân thành các nhóm sau:
* Nghiên cứu về quan điểm lý luận chung: có các tác giả Thái Duy Tuyên
[25;4-6], Đặng Vũ Hoạt [10;1-3], Đặng Thành Hưng [15;33-35], Trần Kiểm [17;2833], Nguyễn Sinh Huy [14;7-8]…Nhìn chung các tác giả đều đề cập đến bản chất và
các nguyên nhân dẫn đến tình trạng lưu ban bỏ học. Các tác giả đều chỉ ra các khía
cạnh cụ thể của nguyên nhân HS bỏ học từ phía nhà trường, XH, gia đình và bản
thân HS. Từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục từ phía nhà trường, gia đình, XH
và bản thân HS.
* Các nghiên cứu tâm lý học, giáo dục học liên quan đến hiện tượng HS bỏ
học: có các tác giả Lê Đức Phúc [22; 9-10], Võ Thị Minh Chí [5; 31-32], Nguyễn

8



Hữu Chuỳ [6;32], Trần Kiểm [17;19-24]…Các tác giả đã khảo sát các đặc điểm tâm
lý của HS học kém, lưu ban; thử nghiệm tổ chức học riêng cho đối tượng này, trên
cơ sở đó đề ra các biện pháp khắc phục nhằm giảm thiểu hiện tượng HS bỏ học.
Chẳng hạn:“ Quản lý khắc khục tình trạng học sinh bỏ học tại các trường THCS
trên địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang”, Nguyễn Trung Kiên, luận văn thạc sĩ
quản lý giáo dục Đại học sư phạm Thái Nguyên, 2014.
Xung quanh vấn đề phối hợp các lực lượng trong việc kết hợp, có các đề tài
nghiên cứu như sau:
Trong tác phẩm “ Giáo dục học tập II”, Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt [21] có
đề cập tới vấn đề “Kết hợp việc giáo dục của nhà trường, gia đình và của xã hội”.
Ngoài ra có thể kể đến một số luận văn khoa học về vấn đề này như: “ Thực
trạng quản lý sự phối hợp giữa nhà trường- gia đình trong công tác giáo dục HS ở
các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An”của Hồ Văn Thơm [28]; “ Tổ
chức phối hợp các lực lượng giáo dục đạo đức cho HS ở trường THCS huyện Lập
Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc” của Vũ Xuân Thành [26]
* Nhóm nghiên cứu thực tiễn:
- Quyết định số 420/2015/QĐ-UBND ngày 16/9/2015 của UBND tỉnh Bắc
Giang về ban hành Quy chế phối hợp Nhà trường- gia đình- xã hội trong giáo dục
học sinh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa
cho thanh, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020”.
- “Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BCA về việc hướng dẫn
phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã
hội, đấu tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật khác trong ngành giáo
dục”. Quy chế phối hợp thực hiện công tác bảo đảm “ An toàn về an ninh trật tự”
trường học năm học 2015-2016 của trường Mầm Non An Thủy, huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
Bài viết của Tiến sĩ Nguyễn Văn Huấn về “Giải pháp nâng cao chất lượng

giáo dục ở 3 môi trường: Nhà trường, gia đình, xã hội” [13]

9


×