Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành công nghệ kĩ thuật nhiệt lạnh điều hòa không khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.16 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống, điều hòa không khí có một vai trò rất quan tr ọng. Vi ệc đào t ạo ra
các kỹ sư về điều hòa không khí hay về ngành nhi ệt lạnh có vai trò quan tr ọng không
kém. Ngày nay theo đà phát triển của xã hội mà đi ều kiện h ọc tập c ủa sinh viên nói
chung và sinh viên ngành nhiệt lạnh nói riêng đã có nhiều cải thi ện rất thu ận l ợi.
Ngành nhiệt lạnh là một ngành có rất nhiều tri ển vọng trong xã h ội hi ện tại cũng
như trong tương lai. Chính vì vậy em cùng rất nhiều bạn sinh viên khác đã ch ọn ngành
nhiệt lạnh là nghề nghiệp của mình sau này.
Sinh viên trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội là sinh viên của m ột trường kỹ thu ật
do vậy điều kiện thực hành là rất quan trọng và cần thi ết hơn cả. Chính vì v ậy tr ước khi
tốt nghiệp sinh viên chúng em đã được nhà trường tạo đi ều ki ện cho đi th ực t ập đ ể tích
lũy thêm vốn làm việc thực tế cũng như được áp dụng những kiến thức mình được học ở
nhà trường vào thực tế công việc.
Rất may mắn khi chúng em đã xin được thực tập tại Công Ty Cổ Phần Cơ Đi ện Lạnh
và Thương Mại M&E. Đây là một công ty có tiềm năng l ớn và có rất nhi ều đi ều ki ện giúp
các sinh viên đi thực tập làm tốt công việc của mình. Và trong su ốt quá trình th ực t ập
vừa qua tại Công Ty Cổ Phần Cơ Điện Lạnh và Thương Mại M&E được s ự hướng d ẫn, ch ỉ
bảo giúp đỡ tận tình của Ban Giám Đốc Công Ty đã giúp cho em hoàn thành bài báo cáo
này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy bộ môn Kỹ Thuật Nhiệt Tr ường ĐH Công
Nghiệp Hà Nội. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đ ỡ nhi ệt tình c ủa Ban Giám Đ ốc
Công Ty và các anh trong phòng kỹ thuật, đã hướng dẫn cho em hoàn thành tốt bài báo
cáo này.
Trong quá trình thực hiện, vì kiến thức còn hạn hẹp nên không th ể tránh kh ỏi
nhiều sai sót, mong quý CTY, Thầy và các bạn giúp đỡ góp ý đ ể em hoàn thành bài báo
cáo này tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8


1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH
VÀ THƯƠNG MẠI M&E
NHỮNG NÉT NỔI BẬT CỦA CÔNG TY

I.

1) Giới Thiệu Về Công Ty

Ngay từ khi mới thành lập, công ty M&E đã luôn nỗ lực hết mình với mong muốn
trở thành một trong những công ty hàng đầu Việt nam trong ngành công nghi ệp và dịch
vụ kinh doanh.
Công Ty M&E đã và đang cung cấp các dịch vụ mang tính công nghệ cao như tư vấn
kỹ thuật, cung cấp, lắp đặt, bảo dưỡng và bảo trì thiết bị mang tính công nghệ và hi ệu
quả, đào tạo và chuyển giao công nghệ.
Công Ty M&E đang dần từng bước hoàn thiện và nâng cao chất lượng các sản
phẩm và dịch vụ của mình.
2) Lĩnh Vực Kinh Doanh Của Công Ty

Công ty M&E hoạt động trong lĩnh vực cơ điện lạnh từ năm 2007, là Công ty kỹ
thuật, thương mại chuyên hoạt động trong các lĩnh vực chính sau:
Cung cấp, thiết kế, tư vấn, lắp đặt, bảo hành, bảo trì các hệ thống:
Điều hoà không khí và thông gió.
Thiết bị điều khiển, hệ thống BMS cho tòa nhà.
Hệ thống áp lực và lò hơi
Thiết bị máy công nghiệp

Hệ thống máy nén khí công nghiệp
Hệ thống điện nhẹ

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

3) Quy Trình Làm Việc
-

Khảo sát dự án
Báo giá
Hợp đồng
Cung cấp, lắp đặt
Nghiệm thu bàn giao
Hậu mãi, bảo hành

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4) Nguồn Nhân Lực Chính Sách Và Mục Tiêu Của Công Ty
a. Nguồn nhân lực :


Công ty có được lãnh đạo có trình độ, đáp ứng được mọi nhu cầu đòi h ỏi c ủa n ền
kinh tế thị trường.
Được nguồn công nhân lành nghề trình độ tay nghề từ trung cấp trở lên.
Công ty thành lập năm 2007 cho đến nay đã đáp ứng đầy đủ chính sách cho cán b ộ
công nhân viên, nhu cầu cuộc sống của toàn nhân viên trong công ty.
Các ngày lễ đều có chính sách khen thưởng cho cán bộ công nhân viên.
b. Mục tiêu :
Công ty luôn luôn hướng tới mục tiêu đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên, sinh viên
ở các trường có quá trình thực tập, thực tiễn tiếp cận tại công trình đã có trình đ ộ tay
nghề cao, có chính sách lương thưởng đối với công nhân viên, sinh viên đ ạt thành tích
trong công việc.
1) Phương Hướng Nhiệm Vụ Và Kế Hoạch Trong Năm 2017

- Tổ chức hoàn chỉnh bộ máy quản lý của công ty.
- Phát huy khả năng để được uy tín trên thị trường và ký kết được nhiều hợp đồng
- Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao trình độ tay nghề.
- Tăng doanh thu, thu nhập cao nhằm cải thiện mức l ương những ch ế đ ộ cho công
nhân viên đến mức cao nhất, tạo không khí môi trường làm việc lành m ạnh trong n ội b ộ
công ty. Để đưa công ty ngày càng phát tri ển. Lớn mạnh h ơn n ữa theo tình hình phát
triển chung của đất nước
II. NỘI QUY CÔNG TY

Điều 1: Quy định chung
1. Toàn thể cán bộ – công nhân viên vào làm vi ệc trong công ty đúng gi ờ, đ ồng ph ục
chỉnh tề, đến công trường thi công bắt buộc phải có nón bảo h ộ, đi giày (ba ta ho ặc giày
tây), quần áo gọn gàng sạch sẽ, mang bảng tên.
2. Buổi sáng 7h30-11h30
Buổi chiều 13h30 -17h30
3. Công nhân làm việc tại công ty yêu cầu 01 b ộ h ồ s ơ xin vi ệc làm + 04 t ấm hình th ẻ,

(hồ sơ xin việc sẽ không hoàn trả lại).
Điều 2: Trật tự trong công ty

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4. Trong giờ làm việc tuyệt đối nghiêm cấm đi lại lung tung ngoài ph ạm vi công tr ường
mình đang thi công nếu không có sự phân bổ của cán bộ quản lý không làm b ất cứ vi ệc gì
khác ngoài nhiệm vụ được giao.
5. Không đùa giỡn, la lối gây mất trật tự trong khi làm vi ệc,các tr ường h ợp đánh nhau,
có hành vi thô bạo, xúc phạm danh dự người khác cố tình ngây căng th ẳng trong công ty
đều được coi là nỗi nặng .
6. Không được vắng mặt tại công ty trong gi ờ làm vi ệc n ếu ch ưa có s ự đ ồng ý c ủa cán
bộ quản lý trực tiếp.
7. Ngoài giờ làm việc không ở lại trong phạm vi công ty n ếu không đ ược phân công làm
việc thêm hoặc chưa được phép.
8. Tuyệt đối nghiêm cấm trường hợp lảng công: ngủ trong giờ làm việc.
9. Tuyệt đối không được sử dụng tài sản Công Ty phục vụ cho cá nhân hoặc bạn bè.
10. Không được uống rượu trong giờ làm việc hoặc đến Cty làm việc có mùi r ượu, say
rượu.
11. Nếu nghỉ việc vì lý do bệnh, đám cưới, đám tang… đề nghị công nhân đó ph ải báo cáo
trước cho người có trách nhiệm biết để tiện việc phân bố nhân công theo từng công
trình cho cho hợp lý, tránh ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình bị ch ậm lại.
Nếu NV nào nghỉ việc đột xuất không lý do hoặc không báo trước 10-15 ngày, c/ty
không giải quyết lương và không giải quyết bất kì khiếu nại nào.
Điều 3: Quy định về thời gian làm việc và nghỉ ngơi

Toàn thể NV đến nơi làm việc sớm hơn 10 phút đ ể chuẩn b ị ki ểm tra d ụng c ụ và đ ồ
nghề, vệ sinh nơi làm việc.
Từ 7h30’-11h30' (hết gi ờ làm vi ệc)
Chú ý: - Nếu tăng ca do yêu cầu công việc sẽ được nhân với hệ số tăng ca 1.5 l ần
Điều 4: Quy định về bảo vệ tài sản của công ty, tiết kiệm, giữ gìn bí mật công
nghệ, kinh doanh của công ty .
1. Toàn bộ dụng cụ và đồ nghề của công ty sau 1 ngày sử dụng xin vui lòng bảo qu ản
cẩn thận và thu về kho hôm sau tiếp tục đem ra thi công .
2. Tuyệt đối không lấy cắp vật tư của công ty hay bất cứ đơn vị thi công nào khác.
3. Công nhân nào có hành vi trộm cắp, C/ty buộc nghỉ việc không hoàn l ương và ph ạt
gấp 10 lần vật đã lấy cắp. Nếu ảnh hưởng danh dự đến c/ty, c/ty sẽ liên h ệ tr ực ti ếp
đến chính quyền địa phương nơi thường trú và gia đình xem xét giải quyết .
4. Bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, tài li ệu, s ố liệu của công ty thu ộc ph ạm vi trách
nhiệm đươc giao.
Điều 5: Quy định về vệ sinh - an toàn lao động

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1. Tại địa điểm công trình nơi làm việc sau mỗi gi ờ thi công xong ph ải quét d ọn s ạch sẽ
những phần trực thuộc của mình, tránh các trường hợp thi công làm ảnh h ưởng đ ến các
công trình khác.
2. Nhân viên phải đội nón bảo hộ, đi giày, thắt dây an toàn (độ cao 2m tr ở lên), đeo b ảng
tên khi làm việc nơi công trường.
3. Mỗi NV phải có trách nhiệm tham gia vào công tác c ấp c ứu b ảo h ộ lao đ ộng, công tác
phòng cháy chữa cháy, chịu sự phân công và thực hi ện t ốt nhi ệm v ụ của mình theo

phương án phòng cháy chữa cháy đã được ban hành.
4. Tuyệt đối không mang chất dễ cháy nổ, chất độc, vũ khí vào khu vực công ty.
Điều 6 : Thi hành
Nay thông báo đến toàn thể CB – CNV tr ực thu ộc đ ơn v ị thi công các công trình c ủa
công ty. Nếu xảy ra vấn đề gì mà sai quy phạm của công ty, công ty không ch ịu trách
nhiệm
Yêu cầu nghiêm chỉnh chấp hành đúng NỘI QUY trên.
III. SƠ ĐỒ BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

IV - GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH NHÀ THI ĐẤU ĐA NĂNG 5000 CHỖ
THUỘC TRUNG TÂM THỂ THAO ĐÔNG BẮC TẠI QUẢNG NINH
Địa chỉ: Địa chỉ:Phường Đại Yên Tp Hạ Long Tỉnh Quảng Ninh
Số điện thoại cơ quan: (04)37689367
Số Fax cơ quan:

(04)37689368


Việc được thực tập ở công ty đã cho em có cơ hội được tiếp xúc v ới hệ th ống hi ện đ ại,
đầy đủ nhất, từ nhà máy đến hệ thống điện truyền tải, đến thi ết bị sử dụng đi ện đã góp
phần không nhỏ cho bước đường nghề nghiệp của em sau này .
Trong thời gian thực tập tại công ty, với nội dung thực tập phong phú , th ực hi ện thi
công, công trình bưu điện đã giúp em nắm vững hơn những kiến thức mà các giáo viên
trong trường đã dạy.

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA VRV DAIKIN
I.

GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG MÁY LẠNH TRUNG TÂM VRV III CỦA DAIKIN

Daikin VRV là hệ thống điều hòa không khí trung tâm dành cho các tòa nhà th ương
mại, ứng dụng công nghệ điều chỉnh lưu lượng môi chất lạnh bi ến đổi được phát tri ển
bởi Daikin nhằm mang lại cho khách hàng kh ả năng đi ều khi ển nhi ệt đ ộ ở t ừng khu v ực
riêng biệt trong mỗi phòng hoặc mỗi tầng trong tòa nhà.
VRV là viết tắt của từ tiếng Anh “Variable Refrigerant Volume”, nghĩa là h ệ th ống đi ều
hòa không khí có lưu lượng môi chất có thể thay đổi được thông qua đi ều ch ỉnh tần s ố
dòng điện. Daikin là nhà sản xuất điều hòa không khí đầu tiên đã phát minh ra h ệ th ống
này và cho đến nay đã được hơn 20 năm với 3 thế hệ VRV I, II &III.
Thông thường, khi chọn thiết bị ĐHKK cho các công trình cao t ầng th ường ph ải cân
nhắc giữa việc lựa chọn phương án máy trung tâm hay cục bộ. C ả 2 ph ương án này đ ều
bộc lộ những nhược điểm của nó. Chẳng hạn, việc lắp đặt các máy cục b ộ v ới s ố l ượng
lớn các dàn nóng sẽ làm ảnh hưởng nghiêm tr ọng đến cảnh quan bên ngoài tòa nhà,
trong trường hợp bố trí vào một khu vực khuất nào đó (tầng mái) thì lại không th ỏa mãn
về độ cao và chiều dài cho phép lắp đặt. Ngược lại, n ếu s ử d ụng h ệ th ống máy trung
tâm, phải cân nhắc đến các vấn đề như gia tăng kết cấu sàn, xây phòng đ ặt máy, đòi h ỏi
thiết bị dự phòng … Hệ thống Daikin VRV ra đời, với công nghệ mới nhằm kh ắc ph ục
những nhược điểm trên, là sự kết hợp những đặc tính nổi trội của 2 h ệ th ống đ ể th ỏa

mãn đến mức tối đa yêu cầu của bất cứ công trình nào.
1. Ưu Điểm Của Hệ Thống Daikin VRV :

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đây là hệ thống lạnh sử dụng chất tải nhiệt là gaz, dùng nhiệt ẩn để làm lạnh, gi ải
nhiệt bằng gió, gồm nhiều dàn nóng được lắp ghép nối tiếp đến khi đáp ứng được tổng
tải lạnh cho cả tòa nhà, mỗi dàn nóng sẽ được kết nối với nhiều dàn lạnh với 14 ki ểu
dáng và nhiều thang công suất khác nhau dễ dàng cho việc l ực ch ọn thi ết b ị phù h ợp v ới
yêu cầu kiến trúc đảm bảo tính thẩm mỹ cũng như rất linh động trong việc bố trí, phân
chia lại ở các khu vực sau này.
Do giải nhiệt bằng gió nên hệ thống có thể được lắp đặt ở bất kỳ nơi đâu, kể cả
những nơi không có nguồn nước sạch; mặt khác, nó l ại không đòi h ỏi những thi ết b ị kèm
theo như các hệ thống giải nhiệt bằng nước (yêu cầu phải có bơm nước, tháp gi ải nhi ệt
…)
Với kỹ thuật máy nén điều khiển điều khiển bằng biến tần , dễ dàng điều chỉnh
tải lạnh theo yêu cầu sử dụng, nghĩa là tải lạnh thực s ự được s ử d ụng sẽ nh ỏ h ơn nhi ều
so với tổng tải thiết kế ban đầu, dẫn tới đi ện năng tiêu th ụ của c ả h ệ th ống cũng gi ảm
đi đáng kể ; nói cách khác chúng ta chỉ phải chi tr ả cho những gì mà chúng ta s ử d ụng và
việc tiêu thụ điện cũng sẽ được giám sát một cách chính xác nh ờ vào nh ững ch ức năng
ưu việt của hệ thống điều khiển.
Hệ thống mang tính chất nổi trội là sự kết hợp những đặc tính ưu vi ệt c ủa c ả l ạnh
cục bộ và trung tâm, thể hiện ở chỗ tuy mỗi dàn nóng được kết h ợp c ủa v ới nhi ều dàn
lạnh, nhựng việc tắt hay mở dàn lạnh này không ảnh hưởng đến các dàn lạnh khác và
nói rộng ra việc ngưng hay hoạt động dàn nóng này cũng không làm ảnh h ưởng đ ến các

dàn nóng khác trong cùng hệ thống.
Hệ thống có độ an toàn cao : vì những lý do sau đây :
+ Hệ thống có khả năng kết nối với hệ th ống báo cháy của tòa nhà; khi có h ỏa ho ạn x ảy
ra sẽ tự động ngắt nguồn điện hoặc ở từng khu vực hoặc cả tòa nhà.
+ Do hệ thống không sử dụng những đường ống dẫn gió lớn nên sẽ hạn ch ế được vi ệc
dẫn lửa và lan truyền khói trong trường hợp có hỏa hoạn xảy ra.
Hệ thống ống : Đường ống gaz nối giữa dàn nóng và dàn lạnh chỉ là những ống đồng
có tiết diện rất nhỏ (chỉ bằng 1/3 đường ống của hệ thống chiller) do đó sẽ làm gi ảm
thiểu tối đa chi phí lắp đặt cũng như không đòi hỏi ph ải có nh ững kho ảng không gian
trần lớn, gia cố chắc để treo những đường ống nước hay ống gió như những hệ thống
trung tâm khác. Nó không giống như hệ thống ống nước, không cần các thi ết b ị ph ụ nh ư
thiết bị lọc, van chặn, van 2 ngả, 3 ngả … Mặt khác, chiều dài đ ường ống gi ữa dàn l ạnh
và dàn nóng cho phép được tăng lên tối đa 165m và chênh l ệch cao đ ộ tối đa là 90m
( 50m đối với dàn nóng dưới 5hp), thỏa mãn được cho công trình cao tầng bằng cách đ ưa
tất cả các dàn nóng lên trên nóc, như vậy lại tiết kiệm được phòng đặt máy cho mục đích
sử dụng khác. Hơn nữa, do tính chất ống nối chỉ là những đường ống ga thông th ường
nên sẽ tránh được hiện tượng rò rỉ nước từ trong đường ống. Do có nhiếu cách thức phân
ống nhánh khác nhau nên hệ có khả năng đáp ứng được vi ệc bố trí lắp đ ặt ở các v ị trí
khác nhau.
SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Dàn nóng được chọn là loại dàn nóng đặt đứng có kết cấu gọn nhẹ có thể đưa lên
vị trí lắp đặt rất dễ dàng. Khi hoạt động ít có rung động nên không c ần ph ải gia c ố sàn
đặt máy, điều này cũng có nghĩa là đã tiết kiệm được 1 khoảng đáng k ể cho ch ủ đ ầu t ư.
Mỗi dàn nóng bao gồm 1 - 3 máy nén trong đó có 1 máy nén bi ến t ần, do đó ch ủ đ ầu t ư

không cần phải lo lắng khi có sự cố xảy ra.

Vị trí lắp đặt ống gas và điện khiển từ 3 hướng trên dàn nóng: phía trước, bên
cạnh và bên dưới, tùy thuộc vào cách lắp đặt. Cách bố trí này r ất ti ện l ợi cho vi ệc thi
công lắp đặt và bảo dưỡng, ngay cả khi công trình đòi hỏi có nhi ều dàn nóng l ắp c ạnh
nhau.
Chức năng tự kiểm tra (Auto check function) để kiểm tra các sự cố về đường đi ện
và đường ống dẫn gas bên trong. Với hơn 60 mã lỗi giúp công vi ệc sửa ch ữa tr ở nên
nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều.
Hệ thống cho phép điều khiển được bằng cả 2 cách: cục b ộ và trung tâm. C ụ th ể là,
mỗi dàn lạnh sẽ được điều khiển bằng remote cục bộ dễ sử dụng. Đồng th ời cung cấp
những tiện ích và tạo sự thoải mái cho người sử dụng với những tính năng như máy l ạnh
thông thường như tắt/mở, điều chỉnh nhiệt độ, tốc độ quạt, cài đặt h ẹn gi ờ …. Đ ặc bi ệt,
đối với người quản lý, bộ điều khiển trung tâm I-touch controller cho phép giám sát ho ạt
động của cả hệ thống bằng cách theo dõi, ki ểm tra qua màn hình hoặc n ối m ạng v ới
trung tâm xử lý, có khả năng kiểm soát được vấn đề tiêu th ụ đi ện năng c ủa t ừng khu v ực
hay cả tòa nhà, cài đặt chế độ hoạt động cho cả hệ thống theo chu kỳ hàng tu ần, hàng
năm… . Đặc biệt, với chức năng tự chẩn đoán sự cố được trang bị trên bộ đi ều khi ển
giúp cho việc xử lý được nhanh chóng, dễ dàng nhằm duy trì h ệ th ống v ận hành m ột
cách liên tục.
Nhiệt độ trong phòng được điều khiển một cách chính xác với mức độ tinh vi rất
cao nhờ hệ điều khiển PID (Propotional Integal Derivative – điều khi ển d ựa trên s ự cân
đối của toàn hệ thống), với bộ inverter và sensor cảm bi ến, màn hình đa ch ức năng đi ều
khiển từ xa LCD, tự động thay đổi làm lạnh hoặc sưởi ấm.
-Tiết kiệm chi phí vận hành nhờ : Hệ thống VRV sử dụng việc thay đ ổi l ưu l ượng môi
chất trong hệ thống thông qua điều chỉnh tần số dòng điện của máy nén, do đó đ ạt hi ệu
quả cao trong khi hoạt động, tiết kiệm được chi phí vận hành của hệ thống.
Cho phép điều khiển riêng biệt giữa các cụm máy trong h ệ th ống, do đó gi ảm đ ược
chi phí vận hành.
Trong 1 hệ, cho phép kết nối 1 dàn nóng v ới 18 dàn l ạnh có năng su ất l ạnh và ki ểu

dáng khác nhau. Năng suất lạnh của tổng các dàn lạnh này cho phép thay đổi từ 50% đ ến
130% năng suất lạnh của dàn nóng( có thể lên đến 200% đối v ới m ột s ố lo ại dàn l ạnh),
SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

do đó không cần thiết phải có máy dự trữ, hệ thống vẫn hoạt động bình th ường khi m ột
trong các dàn lạnh hư hỏng, mặt khác số lượng dàn nóng sẽ ít đi và đi ều này có nghĩa là
chủ đầu tư đã tiết kiệm được chi phí mua, bảo hành, bảo trì dàn nóng cũng như ti ết
kiệm được không gian nơi đặt dàn nóng.

2. Quá Trình Lắp Đặt
a. Lắp đặt đường ống đồng.

Quy cách đường ống: Lựa chọn theo đúng yêu cầu và tiêu chuẩn của thi ết bị mà nhà
thầu lựa chọn đưa vào sử dụng cho công trình.
Ống đồng phải được cách nhiệt cả đường đi và đường về riêng biệt, sau đó tất cả
được quấn lại bằng nylon cách ẩm.
Giữa ống chính và ống nhánh (ngã rẽ) được hàn với nhau bằng Refnet joint. Trong
lúc hàn sẽ cho một luồng khí nitơ đi trong ống nhằm tránh oxy hoá mối hàn.
Sau khi hoàn tất phần lắp đặt đường ống, các mối hàn sẽ được thử xì bằng phương
pháp tạo áp lực khí nitơ trong đường ống theo đúng yêu cầu của nhà s ản xuất.
Đường ống đồng chạy trên trần phải được treo đỡ vào trần bêtông bằng cùm treo
ống và ti treo ren suốt M6, tránh rải đường ống tiếp xúc trực tiếp vào trần giả.
Các đường ống đồng chạy trên sân mái đặt dàn nóng phải được lắp đặt trong máng
tole tráng kẽm có nắp đậy và phải được phủ một lớp sơn tĩnh điện bảo vệ. Các chân đỡ
máng tole được làm từ thép góc V25 và khoảng cách các chân đỡ tối đa là 1m.

b.

Lắp đặt đường nước xả : (đường nước ngưng tụ)

Đường ống xả sử dụng ống nhựa PVC theo kích cỡ như trong bản vẽ thi ết k ế.
Những đoạn ống chạy trên không gian trần phải có độ dốc tối thi ểu 1/100 và phải được
bảo ôn (cách nhiệt) đầy đủ , treo đỡ sao cho tránh hiện tượng võng ống.
Chi tiết lắp đặt đường ống xả vào dàn lạnh, xem bản vẽ chi tiết lắp đặt.
Đường nước xả ở tất cả các dàn lạnh âm trần sẽ thoát tập trung theo các trục kỹ
thuật lạnh hệ thống thoát bên ngoài, ống xả gọp trục đứng phải có đoạn thông hơi trên
cùng sao cho cao hơn cao độ lắp đặt dàn lạnh bên trong ít nhất 600mm.
c. Lắp đặt thiết bị .

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lắp đặt dàn lạnh: Xác định các kích thước tâm lỗ treo máy, sử dụng khoan bêtông
để khoan 04 lỗ, đóng tắckê sắt vào, sau đó lắp 04 ti treo ren suốt Þ8, dùng đai ốc M8 đ ể
khoá ti treo. Dàn lạnh được đưa vào cố định bằng 04 đai ốc đỡ máy M8 và 04 đai ốc khoá
M8. Khoảng hở giữa mặt dưới của dàn lạnh và mặt dưới của trần giả là 10mm, dàn lạnh
phải nằm ở vị trí ngang để thoát nước ngưng tụ được dễ dàng nhằm tránh hiện tượng
nước ngưng tụ chảy ngược vào thiết bị. Sau khi nối ống đồng, dây khiển, nước xả vào
thiết bị mới lắp mặt nạ vào và điều chỉnh sao cho mặt nạ nằm ở vị trí cân đối nhất.
Lắp đặt dàn lạnh treo tường: Xác định vị trí và cao độ treo máy, lắp bảng treo dàn
lạnh vào bề mặt tường bằng các tacke nhựa, Sau đó cố định dàn lạnh vào bảng treo. Dàn
lạnh cũng phải được cân chỉnh ở vị trí nằm ngang.

Lắp đặt dàn nóng: Tất cả dàn nóng được đặt trên bệ bêtông (hoặc khung thép)
với khoảng cách đúng theo yêu cầu kỹ thuật .
d. Hệ thống điện :

Nguồn điện cung cấp cho thiết bị trong hệ thống được kết nối với hệ thống điện
chung của tòa nhà do nhà thầu xây lắp thi công.
Mỗi khu vực đặt dàn nóng sẽ lắp một bảng điện chính riêng cho toàn b ộ thi ết bị
lạnh ở khu vực đó để tiện việc sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng sau này. Mỗi dàn nóng sẽ có
một aptomat bảo vệ, tất cả các dàn lạnh trong cùng một hệ thống (cùng dàn nóng) ch ỉ
sử dụng một aptomat bảo vệ.
Bảng điện phải được chế tạo từ thép mềm tấm cuốn tối thiểu dày 01mm, sơn
tĩnh điện, mặt trước làm bóng có các góc gờ cụp lại và hoàn chỉnh hợp thành các cấu
kiện để đỡ gá. Lối đi dây phía sau phải bằng kiểu bảng có lẩy cuốn được chia ra làm hai
phần cho từng khoang. Cửa ngoài phải được bắt chặt bằng vít mạ crom. Các bảng điện
phải thông thoáng nhiệt tốt nhưng vẫn đảm bảo ngăn được bụi bẩn, ngăn chặn các thi ệt
hại gây ra bởi hồ quang điện trong phạm vi tủ điện. Các bảng điện phải cứng chắc
không bị biến dạng dưới tác động của tải trọng và dòng áp tối đa, th ời gian sử dụng dài
lâu. Tủ phải được thiết kế thuận lợi cho công tác duy tu bảo dưỡng sau này. Việc gắn các
linh kiện trên tủ điện phải đảm bảo tính thẩm mỹ, gọn gàng, đối xứng và tiện lợi cho
công tác vận hành.
Các đường dây chạy trong bảng điện phải được sắp xếp theo một trật tự nhất
định để dễ lần ra các điểm lộ và các đầu nối, phải có hình thức đánh dấu, màu dây . . .
Đường dây phải được cố định chắc chắn ở các vị trí cần thiết, được che chắn không đ ể
lộ dây ở những nơi không được phép. Chất lượng dây dẫn phải đạt chất lượng cao tuân
theo TCVN hiện hành như các hiệu Cadivi, Taya hay tương đương.
Đầu dây đấu vào thiết bị, tủ điện phải được bấm đầu cốt.
e. Kiểm tra và chạy thử :

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8


11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đo cách điện các tuyến cáp động lực và điều khiển. Độ cách điện của các tuy ến
cáp phải đạt tối thiểu 5 mêga Ohm.
Đo thông mạch các tuyến cáp động lực và điều khiển và đấu nối vào các thi ết bị
(MCB, dàn nóng, dành lạnh, bộ điều khiển…), các vị trí đấu nối đều sử dụng đầu c ốt, các
đầu cốt cáp động lực phải được bọc theo màu thứ tự pha.
Đấu nối cáp nguồn động lực vào tủ điện và kiểm tra thứ tự pha của nguồn điện.
Thử xì hệ thống đường ống dẫn gas, kiểm tra bọc cách nhiệt tránh đọng sương.
Thử kín và thông hệ đường ống dẫn nước thải, kiểm tra bọc cách nhiệt tránh
đọng sương. Cấp nguồn cho từng máy lạnh và thực hiện qui trình start up máy l ạnh của
nhà sản xuất.
Cấp nguồn cho bộ điều khiển trung tâm, thiết lập địa chỉ cho từng remote có dây,
thực hiện điều khiển trung tâm toàn bộ hệ thống.
f.

Nghiệm thu, bàn giao :

Hướng dẫn vận hành, bảo trì hệ thống.
Nghiệm thu, bàn giao cho chủ đầu tư.

3. Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa
a. Bảo dưỡng dàn lạnh





Vệ sinh mặt nạ, lưới lọc bụi, máng nước ngưng, dàn lạnh
Tiến hành lắp lại những phần đã tháo gỡ.
Kiểm tra và hoàn thiện
b. Bảo dưỡng dàn nóng










Kiểm tra tình trạng làm việc của các bộ cảm biến nhiệt độ và các b ộ cảm bi ến áp
suất.
Kiểm tra áp suất hút và áp suất đẩy, phân tích các thông s ố này.
Kiểm tra và nạp gas bổ sung cho hệ thống.
Kiểm tra, hiệu chỉnh nếu các khớp nối ống, băng cách si ết lại bulong các v ị trí n ối.
Kiểm tra kết nối, đường truyền tín hiệu điều khi ển giữa các outdoor với outdoor,
outdoor với indoor và indoor với indoor. Kiểm tra các chế độ vận hành điều khi ển
outdoor-outdoor.
Đo cường độ dòng điện của motor và so sánh với tiêu chuẩn, đo độ cách đi ện của
máy nén.
Kiểm tra các chế độ vận hành điều khiển giữa indoor-outdoor và kết n ối an toàn
cho hệ thống .

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp




Kiểm tra và xử lý rung động trong quá trình vận hành, các v ấn đề v ề h ệ th ống gas
áp suất, nhiệt độ.
Vệ sinh dàn ngưng bằng thiết bị chuyên dùng.
Cho máy chạy, kiểm tra việc thoát nước và các thông s ố kỹ thuật.
c. Kiểm tra hệ thống điện và điều khiển





Kiểm tra các Aptomat cấp điện nguồn cho thiết bị tại tủ đi ện của điều hòa.
Kiểm tra các thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ liên quan đến tiếp đi ểm ti ếp xúc và
các đầu nối điện.
Làm sạch bên trong tủ điện và các cầu đấu điện
d. Kiểm tra quạt thông gió




Kiểm tra cánh quạt xem có bị cong vênh…
Kiểm tra các ổ bi, động cơ, tụ điện, các giá treo quạt.

e. Bước cuối cùng là kiểm tra chạy thử toàn bộ hệ thống


Trong quá trình bảo dưỡng, các linh kiện, bộ phận bị hỏng hoặc có nguy cơ hư h ỏng, đội
ngũ kỹ thuật của trung tâm sẽ trao đổi trực tiếp và tiến hành sửa chữa hoặc thay thế
đồng bộ theo yêu cầu của quý khách hàng.

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG

1)
-

Biện pháp lắp đặt ống gió:

Việc chế tạo các loại giá treo, giá đỡ và các chi tiết khác phục vụ việc thi công lắp đặt hệ
thống điều hoà không khí và thông gió cũng được tiến hành đồng thời và thực hiện đúng
theo qui trình chế tạo sản phẩm cơ khí tương ứng. Toàn bộ các thanh ren thép, các loại bu
lông, đai ốc, vòng đệm đều được mạ kẽm. Các loại giá treo, giá đỡ chế tạo từ thép hình
được làm sạch và sơn chống rỉ.

-

Mọi đường ống làm bằng tấm tôn tráng kẽm phải được chống đỡ và neo vào toà nhà bằng
các giá dây neo, giá đỡ bằng thép chữ V30x30 hoăc V50x50 đã được phê duyệt thiết kế.
Các quang treo giá đỡ này phải được gắn chặt vào kết cấu của toà nhà bằng các kết cấu có

đủ kích thước và số lượng để đỡ tải trọng tác dụng lên chúng.
2)

-

Thi công lắp đặt giá đỡ ống gió

Tại hiện trường, lấy dấu các tuyến ống gió và vị trí các cửa gió, hộp gió, van gió, hộp tiêu
âm, theo bản vẽ kỹ thuật thi công đã được hiệu chỉnh (nếu cần) cho phù hợp với thực tế khi
tiến hành khảo sát hiện trường.

Các loại giá treo, giá đỡ sẽ được chuyển tới công trường và giá công lắp đặt tại công trường.
+ Ống gió cứng các loại, gồm cả ống gió điều hoà và ống thông gió, được treo lên trần bê
-

tông bằng các bộ giá treo được tạo thành từ hai thanh ren thép, nở thép và một thanh đỡ
ngang bằng thép hình. Các thanh ngang thép hình phải được làm sạch rỉ, dầu, mỡ, rồi được
sơn chống rỉ hai lớp trước khi đưa ra công trình. Các thanh ren thép phải là loại mạ kẽm.
Kích thước các thanh ngang và các thanh ren treo ống phụ thuộc kích thước cạnh dài của
thiết diện ống gió và được lấy theo tiêu chuẩn, được thể hiện ở bảng 6 :

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3) Lắp đặt đường ống dẫn môi chất lạnh (ống Gas)


Lắp đặt ống gas được coi là công việc quan trọng nhất trong toàn bộ hệ thống.
- Ống gas sử dụng phải đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và theo yêu cầu của hợp đồng (Vật
liệu, kích thước, độ dày, ...)
- Ống đồng có đường kính từ 6,35 đến 19,05 mm được sử dụng ống đồng dạng cuộn
15m.
Ống gas được nhà thầu sử dụng trong công trình này là loại ống đồng có xuất xứ trong
nước với tiêu chuẩn quốc tế chịu áp lực cao với độ dầy theo hợp đồng:
Đường
kính
(mm)

6.35 9.52 12.7 15.88

19.1

22.2

28.6

34.9

41.3

Độ dầy
(mm)

0.81 0.81 0.81

1.02


1.02

1.02

1.22

1.22

1.02

Dụng cụ thi công đường ống ga gồm các thiết bị chuyên dụng như bộ nong loe ống, uốn ống,
cắt ống, bộ dụng cụ hàn hơi, bình nitơ và dụng cụ để thỏi trong quá trình hàn.

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Dụng cụ dùng để nong loe ống đồng

Dụng cụ dùng để cắt ống đồng

Các dụng cụ khác để thi công ống gas

Đồng hồ đo áp suất và nạp gas

Quá trình lắp đặt đường ống gas phải tuân thủ theo các trình tự sau đây :
Xác định quy cách và chiều dài tuyến ống theo bản vẽ ⇒ Cắt ống đúng kích cỡ và làm

vệ sinh sạch ⇒ Lồng bảo ôn gắn ống lên trước ⇒ Thổi Nitơ ⇒ Hàn ⇒ Làm sạch ⇒ Thử kín
⇒ Nối kín bảo ôn ⇒ Quấn băng bảo ôn hoàn thiện.
- Với ống mềm dạng cuộn từ D6,4 đến D19.05 sẽ được lắp bằng các dụng cụ nong, loe, cắt
ống, các trường hợp nối ống ga thay đổi góc thì sử dụng uốn góc bằng tay hoặc dụng cụ
(trường hợp ống ga cứng từ D22 trở lên) thì sử dụng cút góc để hàn.
- Với các trường hợp nối ra tê góc của hệ thống ống ga từ dàn lạnh sử dụng bộ chia ống
do hãng cung cấp thì dùng phương pháp hàn. Khi treo ống phải nắn thẳng các ống từ D6,35 đến
D19,05. Toàn bộ việc nối ống được sử dụng phương pháp hàn (khi hàn có sử dụng khí trơ để
thổi vẩy hàn, bụi hàn và làm sạch mối hàn).
- Với ống ga dạng cuộn cứ cách 1,5 - 2 m phải lắp 1 giá đỡ treo ống ga.
- Với ống ga cứng (từ D22 trở lên) cứ cách 2.5 - 3m có 1 giá đỡ treo ống.
- Việc treo đỡ ống ga phải không được làm ảnh hưởng đến lớp bảo ôn ống, nếu làm hỏng
bảo ôn cách nhiệt sẽ dẫn đến đọng sương ra ngoài và làm hỏng trần.
a. Đo, cắt ống :
SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Việc đo cắt ống phải được tiến hành chính xác tránh hiện tượng thừa thiếu ống đồng
thời tránh để mối hàn tiếp nối nằm tại vị trí chịu ứng xuất uốn, xoắn như góc lượn, điểm tì ....
- Khi cắt ống cần lưu ý không để bavia, bụi bẩn, ... rơi vào trong ống nhằm hạn chế trở
lực đường ống.
- Trước khi treo gá ống cần phải vệ sinh đường ống để tránh bụi bẩn hay nước đọng
trong ống. Thông thường vệ sinh đường ống bằng que buộc giẻ
- Quá trình treo gá ống phải đảm bảo độ thẳng và đều khắp chiều dài ống. Độ cao phải
được điều chỉnh hợp lý để đảm bảo khả năng chịu lực đồng đều trên toàn tuyến ống.
- Với các đoạn ống tương đối dài và thẳng đồng thời bị cố định hai đầu cần được bố trí

các vị trí giãn nở tránh khả năng ống rạn nứt hoặc cong vênh do giãn nở vì nhiệt.
b. Gá ống thử:
Gá ống thử là quá trình gá nối các điểm trên một hệ thống với nhau để cân chỉnh vị trí
trước khi hàn hoặc nối chặt. Khi gá nối yêu cầu tất cả các điểm nối đều nằm đúng vị trí sẽ hàn
cố định ở trạng thái tự do, không bị các ứng suất uốn, kéo.
c. Hàn ống:
Phương pháp thổi Nito (hàn đồng) :
Trong quá trình hàn đồng nếu không tiến hành quá trình thổi Nitơ thì bên trong bề mặt
ống sẽ tạo thành các lớp bóng oxit, các lớp oxit này là nguyên nhân gây ra sự hư hỏng các phần
tử khác trong hệ thống như van, máy nén,...
Quá trình này còn được gọi là quá trình thổi Nitơ (không khí được thay bởi Nitơ). Đây là
công việc tiêu chuẩn trong quá trình hàn
Cần lưu ý:
1. Khí sử dụng bắt buộc phải là khí Nitơ (O2, CO2, đều không phù hợp).
2. Cần phải sử dụng bộ điều chỉnh áp suất.
* Các yêu cầu trong quá trình hàn, nối ống
+ Vật liệu hàn:

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Vật liệu hàn thường sử dụng là que hàn đồng
- Mục đích sử dụng: Tại các vị trí nối đồng với đồng
+ Các yêu cầu trong quá trình hàn nối ống
Hàn nối ống là công việc quan trọng nhất trong quá trình lắp đặt. Quá trình hàn ống
được thực hiện bằng mỏ hàn hơi dùng khí oxy, khí gas và que hàn đồng. Mối hàn phải đảm bảo

độ ngấu, độ sâu, độ kín chắc với chiều mối hàn, tuy nhiên cần tránh những mối hàn có chiều từ
dưới lên để hạn chế các hiện tượng xì hở.
Quá trình hàn ống phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về kỹ thuật, an toàn lao
động và phòng chống cháy nổ.

Phải dùng khăn ẩm để bảo vệ van trong khi hàn.

- Phải sử dụng bộ cắt để cắt ống, trong trường hợp kích thước ống lớn hơn đường kính cắt tối
đa của bộ cắt, thì có thể cho phép dùng cưa để cắt ống nhưng phải đảm bảo làm sạch bột cưa
SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

sau khi cắt ống
+ Bao bọc đường ống gas
- Bao bọc đường ống gas là công tác quan trọng vì nó ngăn nước và bụi bẩn vào bên
trong ống, nguyên liệu thường dùng trong quá trình này là khí nén.
- Đầu cuối của mỗi đoạn ống cần phải được bịt kín (Có thể dùng phương pháp đập bẹt
hoặc quấn băng tuỳ thuộc vào vị trí hoặc hạng mục công việc).
- Phương pháp đập bẹt
- Xoắn đấu cuối của ống đồng được lại với nhau
- Tiến hành hàn khe hở.
- Phương pháp quấn băng cuốn cách ẩm.
- Đầu cuối của ống đồng được bọc bằng băng PVC.
Vài vấn đề cần lưu ý khi thực hiện công việc bao bọc ống gas tránh để bụi và nước mưa lọt vào
trong ống đồng.
+ Thử kín, thử áp hệ thống đường ống ga:

Quá trình thử kín và phát hiện rò rỉ đường ống gas được tiến hành theo tiêu chuẩn
TCVN-232-1999 (Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công hệ thống điều hoà không khí) về việc thử kín hệ
thống điều hoà không khí. Quy trình thử kín hệ thống đường ống được thể hiện chi tiết ở phần
quy trình thử áp đường như sau:
Nối kín toàn bộ hệ thống⇒ Nén thử áp lực⇒Kiểm tra áp suất duy trì⇒Tìm và xử lý chỗ
hở nếu có.
Sau khi toàn bộ hệ thống được ráp nối hoàn thiện, ta tiến hành nén thử áp lực cho hệ
thống tại đầu thử ở Dàn nóng. Chỉ sử dụng khí Nitơ để nén thử, tuyệt đối không sử dụng các
khí có thể gây ra hiện tượng đọng sương hay cháy nổ như ôxy, hyđro, ... Sử dụng van điều áp
và đồng hồ đo áp lực để điều chỉnh áp lực thử. Quá trình nén được thực hiện theo bốn giai đoạn
- Bước 1: Nén áp tới 3kg/cm2, giữ trong khoảng 5 phút để kiểm tra các chỗ rỉ lớn trên
đường ống

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Bước 2: Nén áp tới 15kg/cm2, giữ trong khoảng 5 phút để kiểm tra các chỗ rỉ trung
bình trên đường ống
- Bước 3: Nén áp tới 38kg/cm2, giữ trong khoảng 24 giờ để kiểm tra các chỗ rỉ nhỏ trên
đường ốnggiờ, theo dõi áp lực thay đổi. Nếu không có hiện tượng gi xảy ra thì hệ thống đường
ống đáp ứng được độ bền trong quá trình làm việc.

Đồng hồ kiểm tra áp lực và nạp gas

Máy nạp và cân bằng gas


Hệ thống ống kín được coi là đạt tiêu chuẩn nếu sau khoảng thời gian ít nhất là 24 giờ áp
lực thử không giảm xuống. (hoặc nếu giảm trong giới hạn cho phép của TCVN)
Trong trường hợp áp suất thử bị giảm ta tiến hành định vị lỗ rò rỉ

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Các biện pháp kiểm tra sự rò rỉ:
-Kiểm tra bằng tai: Nghe tiếng động của rò rỉ lớn.
-Kiểm tra bằng tay: Kiểm tra rò rỉ bằng cách đặt tay lên bộ phận nối.
- Kiểm tra bằng xà phòng và nước: Quá trình kiểm tra bằng xà phòng được thực hiện
như sau: dùng xà phòng có nồng độ cao bôi vào các vị trí hàn nối để kiểm tra và tìm chỗ rò rỉ.
Tiến hành hàn kín vị trí bị rò, nếu vị trí rò là tại các chỗ nối vào máy thì phải xiết chặt thêm bu
lông, sau đó tiến hành thử lại.
Trường hợp khi sự rò rỉ nhỏ hoặc khi áp giảm trong hệ thống được tăng áp hoàn toàn
nhưng không phát hiện nguồn rò rỉ ta tiến hành như sau:
- Nạp khí Nitơ cho đến khi áp suất đạt 3 kg/cm2.
- Tăng áp suất lên tới 15 kg/cm2.
- Kiểm tra nguồn rò rỉ bằng các thiết bị kiểm tra như: Thiết bị dò gas, lửa halide, thiết bị
kiểm tra điện hoặc propane, ...
- Nếu không thể phát hiện ra chỗ rò rỉ thì lại tăng áp suất đến 28 kg/cm2 và kiểm tra lại.
Duy trì áp suất trong vòng ít nhất là 24 (h) nếu như không có sự giảm áp suất thì hệ thống đạt
yêu cầu về độ kín.
Chú ý: Nếu trong quá trình kiểm tra có sự thay đổi của nhiệt độ môi trường xung quanh thì
cách tính toán có sự thay đổi vì khi thay đổi nhiệt độ 10C thì áp suất cũng có thể thay đổi 0.1
kg/cm2.


+ Hút chân không hệ thống đường ống gas
Sau khi kết thúc quá trình thử kín hệ thống đường ống gas ta tiến hành công đoạn hút
chân không. Công đoạn này nhằm loại bỏ hoàn toàn lượng không khí lượng không khí có chứa
hơi nước ra khỏi đường ống tránh hiện tượng động tắc ẩm khi hệ thống làm việc và giảm năng
suất tản nhiệt tại các dàn trao đổi nhiệt.
Phương pháp hút chân không tiêu chuẩn được mô tả như sau : Nối đồng bộ đồng hồ đo
áp lực vào cả hai đường hút và đẩy ở dàn nóng sau đó tiến hành hút chân không bằng máy hút
trong thời gian ít nhất là 2 giờ. Sau 2 giờ nếu thấy áp lực trong ống không vượt quá -5mmHg
SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thì lượng hơi ẩm trong ống vẫn còn tồn tại hoặc ống bị hở, tiếp tục chạy máy hút chân không.
Sau 3 giờ nếu áp lực vẫn không vượt quá -5mmHg có thể khẳng định ống bị hở. Còn nếu ống
không bị hở thì phải duy trì áp lực chân không ở -755 mmHg trong vòng ít nhất 2 giờ nếu áp
lực không tăng thì độ ẩm trong ống vẫn còn ta phải tiến hành hút tiếp.
Phương pháp hút chân không đặc biệt được sử dụng trong trường hợp ống có nước do
mưa to hoặc bịt ống không kín trong khoảng thời gian dài. Phương pháp này được tiến hành
như sau : Sau khi hút chân không lần thứ nhất trong 2 giờ, nạp lại bằng khí Nitơ đến áp lực 0.5
Kg/cm2. Sau đó lại tiến hành hút chân không như phương pháp thứ nhất.

Thiết bị kiểm tra hút chân không
Chú ý : Tất cả các công đoạn thử kín và hút chân không đều được tiến hành trong trường hợp
hai van chặn ở Dàn nóng được đóng kín.
+ Bảo ôn đường ống Gas:
Toàn bộ bảo ôn đường ống gas sẽ sử dụng ống amaflex . Ống bảo ôn được lồng vào ống

đồng trước khi lắp đặt, dùng băng keo dán chặt để ghép cố định các ống bảo ôn. Các điểm nối
ống, các ống phải được phủ bằng keo dog .
Tại các mép nối bảo ôn phải được dán kín bằng băng keo để đảm bảo độ kín khít, kích
cỡ bảo ôn phải phù hợp với kích cỡ của ống để không có khoảng trống nào tồn tại giữa lớp bảo
ôn và ống. Ngoài cùng của lớp bảo ôn ta sử dụng băng cuốn cách ẩm để hạn chế khả năng hút
ẩm. Các loại ống bảo ôn Superlon dùng cho đường ống đồng lắp đặt tại công trình bao gồm:

Đườn
g kính
(mm)

6.35

9.52

12.7

15.88

19.05

22.2

28.58

34.9

41.3

Độ


19

19

19

19

19

19

19

19

19

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

dầy
(mm)

d. Giá đỡ ống đồng.

- Ống đồng dẫn môi chất nối giữa các thiết bị của hệ thống khi có chiều dài trên 1.5 m
thỡ cần cỏc đai đỡ hoặc treo ống.

Chi tiết treo ống đơn.

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chi tiết treo ống đôi
4)

Lắp đặt đường ống dẫn nước ngưng, quy trình thử áp (ống nhựa PVC thoát
nước ngưng)

Nước ngưng tụ tại các dàn lạnh là một phần lượng ẩm có trong không khí tại khu vực
điều hoà được tách ra khi không khí đi qua dàn. Để tránh hiện tượng nước ngưng tụ có thể tràn
ra nền, tường hoặc trần nhà ta phải lắp đặt hệ thống đường ống dẫn nước ngưng này đến xả ở
nơi quy định.
Vật liệu sử dụng cho hệ thống đường ống nước ngưng là loại ống nhựa PVC. Toàn bộ
vật tư phụ kiện như tê, cút, côn, măng xông, keo dán, cũng được sử dụng của công ty nhựa Tiền
Phong.
Sau khi lắp đặt xong đường ống nước ngưng ta phải tiến hành kiểm tra và hiệu chỉnh để
đảm bảo hệ thống thoát nước được dễ dàng bằng cách đổ thử một lượng nước vào trong khay
hứng nước của máy và quan sát.
Ngoài bẫy xả nước ngưng người ta còn lắp đặt thêm bẫy nhằm thuận tiện cho quá trình
làm vệ sinh sau này.

Quá trình thi công lắp đặt đường nước ngưng phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật sau
- Độ kín: Toàn bộ hệ thống phải được nối kín tránh rò rỉ nước.

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Độ thông thoát: Đường ống ngang phải đảm bảo độ dốc 0,7~ 1% trên toàn tuyến.
Toàn bộ hệ thống phải được treo gá cẩn thận đảm bảo độ kín cũng như độ thông thoát, khoảng
cách treo ống ngang được quy định như sau:
Loại

Đường kính

Khoảng cách

Ống nhựa PVC

21 - 60 mm

1.5 - 2 m

Vị trí đường ống nước ngưng phải được ưu tiên trong tất cả các trường hợp tiếp xúc,
giao nhau với các đường kỹ thuật khác như ống cấp thoát nước, ống gas, đường điện. Tuy
nhiên cần chú ý không để bất kỳ vật gì ảnh hưởng đến độ thông thoát của ống như gạch, đá, ...
Để hạn chế cong võng thì khoảng cách giữa các giá treo là :
Đường kính ống

25-60 mm

Khoảng cách lớn nhất giữa hai giá đỡ

Kích thước ti treo

2000 (mm)

M8

Đối với hệ thống đường ống nước thải, cần đảm bảo độ dốc cần thiết để đảm bảo thoát
nước liên tục khi máy hoạt động, đồng thời có các bẫy nước để tránh nước chảy ngược và mùi
lạ lọt vào nhà qua đường ống nước thải.

a. Các yêu cầu đối với việc thi công đường ống nước ngưng:
- Vật tư: Đạt các yêu cầu kỹ thuật như đã nêu ở phần lựa chọn vật tư thiết bị ống được
đưa đến công trình thành từng ống mới nguyên, sau đó mới được ghép nối tại công trình.
b. Phương án thi công:
Trước khi nối ghép đường ống, ống phải được cắt sẵn đúng kích thước và vát mép ống,
kàm sạch bavia đầu ống theo tiêu chuẩn tuỳ cỡ ống.
Trong công trình này, ta sử sụng các kiểu nối ghép đường ống nhựa PVC như sau:
+ Đối với ống PVC, sử dụng phương pháp nối ghép bằng cách gắn 2 đầu ống cần nối
với nhau qua các phụ kiện đường ống đi kèm: cút, tê, măng xông,... và dính chặt lại bằng keo
dán (đổ keo vào trước khi gắn ống). Tại các vị trí khó thi công cần phải lắp đặt trực tiếp tại vị
trí.

SVTH: Trần Quang Huy_0841080086_KT Nhiệt 1 K8

25



×