TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH A1
A. KIẾN THỨC NGÔN NGỮ
1. Phrasal verbs: Cụm động từ
lie down: nằm xuống (nghỉ ngơi). Lưu ý không nhầm lẫn với lay down
take off: cởi (đồ)
VD: The doctor asked me to take off my shirt.
give up: từ bỏ
VD: Try again. Don’t give up your work.
take care of: chăm sóc. VD: Take care of yourself. (Hãy tự săn sóc mình/bảo trọng)
break out: nổ ra (chiến sự)
VD: He was living in London when the war broke out.
(Anh ấy đang sống ở Luân Đôn thì chiến tranh nổ ra)
2. Personal pronouns: Đại từ nhân xưng
I
my
mine
myself
me
She
her
hers
herself
me
We
our
ours
ourselves us
….
VD: That little girl washes herself as soon as she gets up.
This is your room and that is ours
Mr. Brown repaired the machine himself.
He himself has written this letter.
3. Noun phrase: (Cụm danh từ)
Trật tự của các tính từ trong một cụm danh từ
a + very + tính từ + danh từ
VD: He has got a very good job. (Anh ấy có một công việc rất tốt)
4. Expressions: Các cụm từ
to do a lot of shopping: mua sắm nhiều
VD: She does a lot of shopping every week. (cô ấy mua sắm rất nhiều hàng tuần)
ready + to-verb: sẵn sàng để làm gì. VD: We are ready to begin working.
to make + động từ nguyên mẫu. Lưu ý: nếu được sử dụng trong câu bị động thì sau động từ
make, ta sử dụng động từ nguyên mẫu có to.
VD: Peter was made to repeat the whole reading.
go for a swim = go swimming: đi bơi. VD: I often go for a swim every week.
used to: đã từng. used to + động từ nguyên mẫu. VD: He used to be a famous singer.
make a phone call: gọi điện thoại.
ask /tell somebody + to-verb: yêu cầu/bảo ai làm gì
VD: Nam asked his classmate to lend him an English book.
She told her son to drive her to work.
Her teacher told her to come and see him.
too …… to ……: quá cho nên
VD: This exercise is too hard for me to do. (Bài tập này quá khó đối với tôi để làm)
He is too short to reach the shelf. (Anh ấy quá thấp để chạm được vào kệ)
such + danh từ số nhiều.
VD: I can solve such easy exercises. (Tôi có thể làm các bài tập dễ như thế)
Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh level A1
Page | 1
might + động từ nguyên mẫu. VD: You might want to help the newcomers.
keep promises: giữ lời hứa. VD: Bruce is the person who always keeps his promises.
how tall: dùng để hỏi về độ cao của một người.
VD: How tall is Nga? She is 1 meter 60 centimeters tall.
how fast: dùng để hỏi về tốc độ.
VD: How fast does Lan read? - Fifty pages a day.
(Lan đọc nhanh cỡ nào? 50 trang/ngày)
how far: dùng để hỏi về khoảng cách. VD: How far is it from your house to the market?
be going to: sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra/một dự định sẽ làm (nếu đi cùng
với trạng từ thời gian).
VD: Look at that those black clouds! It is going to rain.
Tomorrow I am going to visit my grandparents.
introduce + someone + to + someone: Giưới thiệu một người với một người nào đó.
VD: I will introduce you to my cousin.
at the age of …: vào lúc …. tuổi. VD: Peter left school at the age of 18.
have to: phải (thể hiện trách nhiệm/bổn phận).
VD: They have to go to the airport to meet their parents.
how do you do? Nghĩa là “xin chào”. Cụm từ này được sử dụng khi bạn được giới thiệu
với một người lạ mặt.
ought to: nên.
VD: I’m afraid you ought to to do this. It’s a regulation.
(Tôi e rằng bạn nên làm việc này. Đó là quy định)
so …. that …. = such …. that …. quá cho nên.
VD: This exercise is so important that I must finish it as soon as possible.
He is such a kind boy that everybody loves him.
it is very nice of + someone + động từ nguyên mẫu có to.
VD: It’s very nice of you to be present at my party.
go for a walk: đi dạo. VD: Would you like to go for a walk?
in a hurry: vội. VD: This morning, he seemed in a hurry.
in the rain: dưới cơn mưa. VD: We like to have a swim in the rain.
5. Pronunciation: Cách phát âm
Thực hành phát âm đúng các từ sau đây
A. behind
B. kind
C. night
D. wind
A. scene
B. these
C. free
D. bed
A. rode
B. spoken
C. woman
D. hold
A. then
B. this
C. thin
D. these
A. horn
B. work
C. torch
D. torn
A. know
B. towel
C. cow
D. how
A. seat
B. head
C. weather
D. dead
A. cut
B. but
C. put
D. mud
A. food
B. spoon
C. flood
D. noon
A. myth
B. with
C. fifth
D. birth
A. kit
B. kind
C. keep
D. know
A. both
B. either
C. breathing
D. brother
A. worry
B. rose
C. woke
D. dose
Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh level A1
Page | 2
A. bear
B. near
C. tear
D. dear
A. wanted
B. achieved
C. learned
D. moved
A. house
B. amusing
C. lose
D. rose
A. hold
B. dozen
C. close
D. both
A. get
B. decide
C. setting
D. bed
A. both
B. box
C. old
D. note
A. round
B. trouble
C. amount
D. south
A. see
B. heel
C. we
D. red
A. through
B. ought
C. thought
D. bought
A. curtain
B. call
C. contain
D. city
A. cheat
B. heat
C. mean
D. bear
A. game
B. gym
C. go
D. girl
A. care
B. bark
C. fare
D. bare
A. sit
B. son
C. sun
D. measure
A. go
B. color
C. hole
D. toe
A. must
B. kits
C. island
D. assist
A. put
B. hut
C. shut
D. cut
A. know
B. how
C. arrow
D. show
A. food
B. hood
C. pool
D. moon
A. sob
B. lab
C. thumb
D. lob
A. where
B. her
C. person
D. tern
A. lob
B. tomb
C. bob
D. sob
6. Comparison: So sánh
So sánh hơn và so sánh nhất
VD: My brother is older than I am.
Vietnam becomes more and more attractive to foreign tourists.
A motorcycle is faster than a bicycle.
Peter is the most intelligent student in the class.
This must be the worst restaurant in this city
So sánh của các tính từ bất quy tắc
good better best
bad worse worst
VD: The film we saw yesterday is the worst film.
So sánh kép
VD: The more we study, the better we are.(càng học ta càng giỏi hơn)
The more polluted air we breathe, the weaker we get.
The more we eat, the fatter we become.(càng ăn nhiều, ta càng mập hơn)
His health is getting better and better.(sức khỏe anh ấy ngày càng tốt hơn)
7. Passive voice: Câu bị động
Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
VD: The computers are being used now.
8. Tag question: Câu hỏi đuôi
VD: You don’t want to go, do you?
You haven’t called on your aunt for a long time, have you?
Lưu ý:
Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh level A1
Page | 3
Nếu mệnh đề trước là một yêu cầu, thì câu hỏi đuôi thường là Will you?
VD: Pass me the jar of sugar, will you ?
Nếu câu bắt đầu bằng Let’s ….., thì câu hỏi đuôi là: shall we?
VD: Let’s go to the cinema tonight, shall we?
9. Vocabulary: Từ vựng
one another: lẫn nhau, với nhau (từ 2 đối tượng trở lên).
VD: The workers are talking to one another.
water flowers: tưới hoa. VD: She was watering the flowers in the garden.
because: Đứng đầu câu, bắt đầu cho mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
VD: Because the bus is faster, he takes it to work everyday.
accept: chấp nhận. VD: We are happy to accept your invitation.
be made of: được làm/chế tạo từ (một chất liệu). VD: The dress is made of cotton.
anybody: bất cứ ai (được sử dụng trong câu phủ định).
VD: There isn’t anybody in the living room.
cloudless: không có mây, quang mây
in the world: trên thế giới
wood pulp: bột giấy
a fifty-cent bill: một hóa đơn trị giá 50 xen
to leave a message: để lại lời nhắn. VD: He is out, do you want to leave a message?
some: được sử dụng trong câu khẳng định. VD: there are some pictures on the wall.
locate: tọa lạc. VD: Vietnam is located in Southeast Asia.
enter: vào. Lưu ý: không dùng giới từ sau enter:
VD. Don’t enter to this mysterious cave.
a leather coat: một áo khoác bằng da
what nice weather! (câu cảm thán): Thời tiết đẹp quá
what a lovely day we had. (câu cảm thán): Chúng ta đã có một ngày thật tuyệt
tell funny stories: Kể những câu chuyện hài hước
during + khoảng thời gian.
VD: Where did you go during your summer holidays? (bạn đã đi đâu trong kỳ nghỉ hè?)
to catch : đón/bắt (tàu/xe).
VD: My uncle ran to the railway station to catch the early train.
reserve = book: đặt trước (chỗ, phòng, bàn ăn …).
VD: He wants to reserve a seat at the theater.
greeting cards: Bưu thiếp chúc mừng.
useless: vô dụng, không còn sử dụng được.
VD: She can’t use the calculator. It is useless.
celebrate: (tổ chức) kỷ niệm.
VD: I don’t know how she celebrates her birthday party.
beat: đánh bại (đối thủ). VD: I tried hard but I couldn’t beat him.
among: trong số. VD: There are a lot of weeds among the grass.
relevant to: liên quan đến
VD: No examples are relevant to this case. (Chẳng có ví dụ nào liên quan đên trường
hợp này)
until: Cho đến khi. VD: My dad won’t come home until 10 p.m.
cover: bao phủ. VD: In France, snow covers trees and houses in winter.
Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh level A1
Page | 4
be presented with: được trao tặng/được tặng thưởng.
VD: Winners of Olympic events are presented with medals.
high price: giá cao. VD: Nobody likes to pay high prices.
hungry: đói
tight: chật (trang phục), từ trái nghĩa là loose (rộng rãi)
far from: xa. VD: Mr. Phong lives far from his office.
arrive in: đến. VD: Our train will arrive in to Hue at noon.
penalty: phạt đền.
VD: The visiting team has scored a goal from a penalty.
pass an exam: đậu/vượt qua kỳ thi. VD: What must you do if you want to pass your exam?
photographer: thợ chụp hình
at the fair: tại phiên hội chợ
leading actress: nữ diễn viên chính
tell someone a lie: Nói dối ai. VD: I don’t think she would tell me a lie.
perform: trình diễn. VD: The actors and actresses performed very well on the stage.
keen on: quan tâm đến. VD: I’m very keen on cycling.
crash into: Tông vào. VD: His car crashed into my motorcycle.
here you are: đây này. Sừ dụng cụm từ này khi ai đó nhờ bạn chuyển giúp cái gì.
VD: “Pass me the jar of salt, please.”
“Here you are”
(Chuyển giúp tôi lọ muối – Đây!)
interesting: thú vị. VD: The topic of that discussion was very interesting.
get cold: bị lạnh. VD: I got cold waiting for the bus.
queue: xếp hàng. VD: They had to queue up for the tickets yesterday evening
good at: Giỏi về. VD: He likes his job and he’s very good at his job.
in some minutes: trong vòng vài phút.
VD: I’ll be back in some minutes. (tôi sẽ quay trở lại trong vài phút)
most + danh từ số nhiều. VD: Most people I know are worried about the environment.
delighted with: hào hứng. VD: He was delighted with the show.
by mistake: nhầm. VD: I took the wrong umbrella by mistake. (Tôi cầm nhầm cây dù)
thanks, I love to: Cảm ơn, tôi thích điều đó (trả lời một đề nghị/lời mời)
VD: Would you like to listen to some songs? Thanks, I’d love to.
leader: người lãnh đạo
the rich: người giàu
fired: sa thải
soil: đất trồng
in spite of: mặc dầu
pile:đống (đồ). VD: There are two piles of dirty clothes on the table.
title: tiêu đề. VD: I want to read a book, but I forget its title.
as if: như thể là. VD: Tom seems to be important as if he were a teacher.
pay for: trả tiền (mua một thứ gì). VD: How much did you pay for that dress?
10. Enough
Enough đứng trước danh từ
VD:
Surely 15 minutes is enough time for you.
We have enough money to buy that dictionary.
Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh level A1
Page | 5
11. Tenses
Hiện tại đơn cùng với các trạng từ tần suất: often
VD: His father often reads the morning newspaper after breakfast.
Hiện tại tiếp diễn cùng với sự xuất hiện của các trạng từ thời gian sẽ diễn tả một dự định,
một kế hoạch trong tương lai gần.
VD: We are having a party next week. Would you like to come?
(Chúng toi sẽ tổ chức một buổi tiệc tuần sau. Bạn đến tham dự nhé)
Hiện tại hoàn thành và các dấu hiệu nhận biết: since, for, yet. ever, recently, already,
several times. (nhiều lần)
Since + mốc thời gian
VD: We have lived here since the end of the war.
We haven’t met her since she got married.
Her life has changed a lot since became rich.
My little sister has watched “Sleeping Beauty” several times.
For + khoảng thời gian
VD: We have saved money to buy a flat for three years.
I have been working here for ten years.
How long have you been waiting for me?
The teacher has already come into the pricipal’s room.
How long have you been learning English? - For two years.
Mai has lived in Ho Chi Minh city for five years.
Quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành:
VD: When I arrived at the party, Tom had gone home already.(Lúc tôi đến buổi tiệc,
Tom đã về nhà rồi)
Mệnh đề thời gian không dùng thì tương lai (will + verb)
VD: We will see her when she comes will come here tomorrow.
Quá khứ đơn – quá khứ đơn: diễn tả hai hành động xảy ra gần như đồng thời
VD: just before we arrived, he took a shower.
Quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
VD: She was cooking in the kitchen when the telephone rang.
While my mother was cooking dinner, the phone rang.
It rained while we were sleeping well.
Quá khứ tiếp diễn – quá khứ tiếp diễn: diễn tả hai hành động cùng đang xảy ra tại một thời
điểm, thường hay có liên từ While (Trong lúc/trong khi)
VD: Mark was listening to music while his sister was reading a book.
12. Linking verbs
Sử dụng tính từ trực tiếp sau các động từ sau:
feel (cảm thấy)
smell (ngửi)
taste (nếm)
seem (dường như).
VD: My mother feels weak after her illness.
The city seems quiet at night.
These roses smell sweet.
The food that my mother cooks tastes delicious.
Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh level A1
Page | 6
13. Conditional sentenses (Câu điều kiện)
Loại 1:
VD: If you get up early, you will have time for breakfast.
If she hears from John, she will let you know.
If it is convenient, let's go out for a drink tonight.
If you study harder, you will win a scholarship.
If he goes to see her now, he will find out the truth.
14. Gerund and Infinitive:
Sử dụng Verb-ing (động từ thêm –ing) sau các động từ: ẹnjoy, stop, keep, consider
VD: Do you enjoy going to the cinema?
My father advised my brother to stop smoking.
His class kept talking on the book report last week.
Are you considering going with us?
Sử dụng Verb-ing (động từ thêm –ing) sau các thành ngữ: It’s no good … (chẳng hay ho gì
khi …); It’s worth … (đáng ….); can’t stand (không chịu nổi); be used to (quen với)
VD: It’s no good telling your father about your failure.
The film about protecting our environment is worth seeing. (Bộ phim nói về bảo
vệ môi trường thật đáng xem.)
She can’t stand living in such poor conditions.
(Cô ấy không chịu nổi việc sống trong những điều kiện tồi tệ như thế)
Mary is not used to being told what to do.
Sử dụng Verb-ing (động từ thêm –ing) sau các giới từ
VD: we are tired of doing the same work.
She is afraid of crossing the crowded streets.
Thank you for inviting me.
Though my father was very tired, he went on working.
Sử dụng động từ nguyên mẫu sau let
VD: We shouldn’t let her go out alone.
15. Wish clauses (Mệnh đề theo sau động từ Wish)
Mong ước sự việc ở thời điểm hiện tại thì mệnh đề sau wish phải dùng thì quá khứ.
VD: We don’t have a good time. We wish we had.
16. Relative clauses (mệnh đề quan hệ/mệnh đề tính ngữ)
Đại từ quan hệ who, whom, which
Who, whom: thay cho người làm chủ ngữ và tân ngữ
VD: I met the person who can speak six languages.
I don’t like people who never stop talking.
Which: thay cho sự vật
VD: There are some pictures which are on the wall.
That: thay cho người và sự vật. VD: There are a few things that we can do.
Trạng từ quan hệ where
Where: được sử dụng sau từ chỉ nơi chốn
VD: The country where they spent their childhood is very small.
17. Neither …. nor
– neither …. nor …..: không ….. cũng không.
Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh level A1
Page | 7
VD: She is neither an engineer nor an architect. (Cô ấy không phải là kỹ sư cũng không
phải là kiến trúc sư)
Lưu ý:
– Either: đứng cuối câu.
VD: His clock doesn’t work and mine doesn’t, either.
(đồng hồ anh ấy không hoạt động, đồng hồ của tôi cũng vậy)
18. Too/So: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
– Too: dùng cuối câu.
VD: I love cartoons. (Tôi thích phim hoạt hình)
I love them, too. (Tôi cũng vậy)
– So: dùng đầu câu
VD: I love English. (tôi yêu thích tiếng Anh)
So do I. (tôi cũng vậy)
They felt happy, and so did I.(Họ cảm thấy vui và tôi cũng vậy)
19. Causative form: Thể truyền khiến (nhờ ai đó làm gì)
have + something + quá khứ phân từ
have + someone + động từ nguyên mẫu
VD: My teacher had some students bring her a table.
(Cô giáo tôi nhờ một số học sinh mang một cái bàn đến cho cô)
I’ll have the boys paint the chairs. (Tôi nhờ mấy cậu bé sơn giúp vài cái ghế dựa)
Frank had his passport stolen on a train.(Frank bị mất trộm hộ chiếu trên xe lủa)
Please have the cleaner sweep this meeting room.
The government has had new houses built in the rural areas.
My father has me iron his clothes.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm khách quan đa lựa chọn
C. NỘI DUNG KIỂM TRA
Ngữ pháp cơ bản, từ vựng, cụm từ, cách phát âm, chức năng giao tiếp
D. CÁC CÂU HỎI TRONG BÀI KIỂM TRA
1. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
Two years ago, that writer published a ………….. of short stories.
A. dozen
B. group
C. section
D. collection
You’re late for an appointment, so you say, “………….. I’m late.”
A. Sorry / I’m sorry B. Pardon me
C. Excuse me
D. Forgive me
2. Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại.
A. school
B. scot
C. scan
D. science
A. flood
B. school
C. boot
D. food
3. Xác định từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa để câu sau trở thành chính xác.
Mary speaks English very well. She spoke English since she was a little girl.
A. speaks
B. well
C. spoke
D. was
How many marks does she often gets for Literature?
A. many
B. marks
C. often
D. gets
4. Xác định từ/cụm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ/cụm từ gạch chân trong câu.
Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh level A1
Page | 8
His trick made me furious.
A. hot
B. not very happy
C. extremely angry
D. too sad
A helicopter managed to land on the mountain and rescued the climbers.
A. was able
B. pretended to
C. succeeded
D. could
E. MỘT SỐ CÂU THAM KHẢO
1: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
The plane crashed ………….. the building in front of them.
A. into
B. of
C. for
D. with
2: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
Charles Dickens is ………….. as one of the greatest names in English literature.
A. considered
B. known
C. told
D. spoken
3: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
- What is your …………..?
- 216 Thanh Thai street.
A. address
B. phone number
C. house
D. house’s name
4: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
I wish my grandparents ………….. before I was born, but they did.
A. has died
B. didn't die
C. hadn't died
D. weren’t died
5: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại.
A. hand
B. matter
C. talk
D. back
6: Xác định từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa để câu sau trở thành chính xác.
Three days ago the Browns go for a picnic in the country.
A. Three days
B. ago
C. go
D. in the country
7: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
It was ………….. a difficult question that they couldn’t explain.
A. too
B. such
C. very
D. so
8: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại.
A. find
B. outside
C. drive
D. indoor
9: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
That farmer plants more vegetables. More vegetables ………….. in his garden.
A. grow
B. grow tall
C. grow big
D. grow up
10: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
You can’t get through on the phone because the line is …………..
A. busy
B. unoccupied
C. empty
D. crowded
11: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
A shopkeeper might say this to a woman: “Can I help you, ………….. ?”
A. Miss
B. Mrs.
C. Lady
D. Madam
12: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại.
A. come
B. not
C. hot
D. got
13: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
He arrived for work ………….. that the manager sent him home again.
A. too late
B. so late
C. very late
D. much later
14: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại.
A. bound
B. count
C. sound
D. countryside
15: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh level A1
Page | 9
I wish I ………….. to Dalat last year.
A. would go
B. went
C. would have gone D. had gone
16: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại.
A. sort
B. sun
C. seen
D. sure
17: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
………….. children like sweets.
A. Most of
B. The most
C. Most of the
D. Most in
18: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại.
A. plural
B. study
C. pullover
D. sugar
19: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
Where can ………….. people buy butter and cheese?
A. the
B. a
C. an
D. no article is needed
20: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
My family live in a ………….. of Paris, and come into town by bus everyday.
A. countryside
B. area
C. suburb
D. center
21: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
The players in the visiting team are ………….. younger than ones in the home team.
A. much
B. very
C. quite
D. many
22: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu.
I shall stay at home unless Peter ………….. me up.
A. pick
B. picks
C. picking
D. doesn’t pick
23: Xác định từ/cụm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ/cụm từ gạch chân trong câu.
The boy was punished because he was very rude to his uncle.
A. cruel
B. impolite
C. kind
D. polite
- THE END -
Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh level A1
Page | 10