Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Các từ ngữ anh văn chuyên ngành điều dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.12 KB, 3 trang )

Infinitives (1)
A. Bare Infinitive
Bare Infinitive (động từ nguyên mẫu kg có "To") là dạng cơ bản nhất của động từ: be, have, hold, sleep, dream.
Cách dùng:
1. Dùng Bare Infinitive sau các trợ động từ (Do, Does, Did) hoặc động từ khiếm khuyết như Can, May, Will,
Should, Must, Would rather, Had better... (xem thêm thí dụ trong sách)
Does Mary speak French?
I did not go to the bank.
My brother can drive.
You had better stop smoking.
I do know him. (Đây là dạng nhấn mạnh của động từ thường. Thêm Do, Does, Did vào trước động từ thường
trong câu khằng đinh và câu mệnh lệnh, thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn)
She does come there.
They did do it yesterday.
Do sit down.
2. Đông từ chỉ tri giác (nhận biết bằng giác quan như see, watch, hear, smell, taste) + Object (thường là người)
+ Bare Infinitive/ V-ing.
I heard her sing. hoặc: I heard her singing. (Dùng V-ing nhấn mạnh hành động đang xảy ra.)
3. Động từ make (làm / bắt ai làm), let (để cho), bid (mời chào), have (dùng với người: bảo, nhờ làm)
+ Object + Bare Infinitive
The teacher made us work harder.
Nhưng khi đổi sang passive, phải thêm "to" trước động từ thường sau "make".
ð We were made to work harder.
To help có thể dùng với Bare Infinitive hoặc To Infinitive.
He helped them do it/ He helped them to do it.
B. To Infinitive
Là động từ nguyên mẫu có "To": to be, to have, to hold, to sleep, to dream.
Cách dùng:
1. là chủ từ/ chủ ngữ của câu:
To understand is to forgive. (Hiểu là tha thứ)
2. dùng như tính từ hay trạng từ chỉ mục đích.


My instructions are to press this button every hour.
3. đứng sau 1 túc từ và bổ nghĩa cho túc từ.
He told me to give this to you.
4. đứng sau 1 động từ và làm túc từ trực tiếp. (xem danh sách các động từ này và thí dụ trong sách)
I want to drink some coffee.
V+ To Infinitive: afford, agree, appear, arrange, ask, beg, claim, choose, decide, demand, deserve, expect, fail,
forget*, hesitate, hope, learn, manage, mean, need*, offer, plan, prepare, pretend, promise, refuse, regret*,
remember*, seem, struggle, swear, stop*, threaten, try*, volunteer, wait, want, wish, would like
Những động từ có dấu sao (*) là động từ có thể đứng trước cả hai: To Infinitive và Gerund.
* LƯU Ý:
- Phủ định của Infinitive là thêm Not trước To Infinitive.
He pretended not to see me. (Anh ta giả vờ kg thấy tôi.)
- Một số cụm từ có nghĩa tương đương nhưng phải có "to":
Can + V = be able to + V
Should + V = would be a good idea to + V
Must + V = have to/ has to + V
May + V = have permission to + V
Too + Adjective (+ for somebody) + to Infinitive: ... quá ... (ai đó) kg thể
1


Cấu trúc này có 2 ý: "quá" và "kg thể". Khi 2 ý này cùng 1 chủ từ, kg có “for sb”. Khi 2 ý có 2 chủ từ, phải
thêm "for sb".
She is very young. She can't drive. è She is too young to drive.
The tea was very hot. I can't drink it. è The tea was too hot for me to drink.
(2 câu kết thành 1, chủ từ "coffee" cũng là "it" nên bỏ bớt.)
D. Adjective + Enough (+ for somebody) + to Infinitive: ... đủ để...
He is strong. He can carry that box. è He is strong enough to carry that box.
The book was cheap. I can buy it. è The book was cheap enough for me to buy.
*Đổi từ “Too.. to” sang “enough to”:

Dùng tính từ trái nghĩa và phủ định câu.
She is too young to drive. è / ç She is not old enough to drive.
Infinitives (2)
Hãy nhớ cấu trúc: S + V + Object + (not) To Infinitive
I told him not to do it.
Các động từ này diễn tả lời khuyên, cảnh cáo, khuyến khích, ra lệnh cho ai… (nghĩa là đa số có liên quan đến
cái miệng).
Xem danh sách các động từ này và thí dụ trong sách.
V+ Obj+ (not) To Infinitive : advise, allow, ask*, cause, challenge, choose *, convince, enable, encourage,
expect*, forbid, force, get, help, hire, invite, need*, order, pay, permit, persuade, promise, remind, request,
require, teach, tell, urge, want*, warn, wish, would like.
Những động từ có dấu sao (*) là động từ có thể đứng trước To Infinitive kg cần túc từ. To Infinitive là túc từ
trực tiếp của động từ.
GERUNDS
Gerund là V-ing, dùng như 1 danh từ, nhưng vì xuất phát từ 1 động từ nên có nghĩa hoạt động.
e.g. swimming: sự bơi lội, jogging: sự chạy bộ
Những động từ phải đi với gerund: to enjoy, to keep, to avoid (xem sách.):
V+V-ing: admit, deny, avoid, appreciate, consider, anticipate, advise, complete, discuss, forget*, detest, dislike*,
escape, fancy, imagine, involve, finish, give up, forgive, miss, keep (on), mind, recollect, practice, report,
recent, quit, love*,stop*, resist, risk, suggest, can't resist, postpone, put off, ,delay, recall, recommend, tolerate,
put up with, like*, enjoy, can't stand,hate*, loathe, dread, can't help, can't bear, mention, miss, postpone, regret*,
remember*, resent, resist, try*, tolerate, understand
Những động từ có dấu sao (*) là động từ có thể đứng trước cả hai: To Infinitive và Gerund.
*LƯU Ý:
1. Phủ định: thêm not trước gerund.
2. Sau “mind” có thể dùng If clause.
3. Sau vài động từ, chúng ta cũng có thể dùng “That clause”
4. Một số cụm từ + V-ing:
- It’s no use/ It’s no good/ It’s (not) worth, can’t/ couldn’t help, look forward to, be used to, get used to, have
difficulty/ have trouble, spend/ waste (+time), be busy

ĐỘNG TỪ DÙNG VỚI CẢ GERUNDS VÀ TO INFINITIVES
-Begin/ start dùng với cả 2 , nghĩa kg khác. Nhưng nếu dùng ở thì tiếp diễn thì phía sau dùng To Infinitive
(tránh 2 V-ing kế nhau). Start + To Infinitive có thể hiểu là chưa làm xong.
- Remember/ forget/ regret + V-ing: đã làm.
- Remember/ forget/ regret + To Infinitive: chưa làm (nhắc nhở, regret: thông báo)
- Try + V-ing: thử làm điều gì.
- Try + To Infinitive: cố gắng làm điều gì.
- Need: chủ từ là người + To Infinitive.
- Need: chủ từ là vật + V-ing/ to be +past participle.- Stop + V-ing: đang làm dừng lại.
- Stop + To Infinitive: dừng lại để làm việc gì.
- Like + V-ing: ý thích lâu bền
2


- Like + To Infinitive: thích trong giai đoạn nào đó.
- Dread + V-ing: sợ làm điều gì (thường dùng)
- Dread + To Infinitive: có thể hiểu là “kg muốn làm”

3



×