Lời mở đầu
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế Thế giới với nhiều cam go và
thử thách, một nền kinh tế năng động và mang nhiều tính cạnh tranh, để bắt
kịp nhịp độ phát triển chung ấy, Việt Nam đang cố gắng nỗ lực xây dụng mọi
thứ về nhân lực và vật lực để có một nền tảng vững chắc cho phát triển kinh
tế. Một trong những vấn đề mà Việt Nam cần phải chú trọng quan tâm đó là
nguồn tài trợ.
Vốn có vai trị hết sức quan trọng, nó là yếu tố khơng thế thiếu đối với
từng doanh nghiệp.
Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho việc thực hiện các dự án đầu tư, các kế
hoạch sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp, tùy theo hình thức pháp lí,
điều kiện của doanh nghiệp và cơ chế quản lí tài chính của các quốc gia có thể
tìm kiếm những nguồn tài trợ nhất định. Tuy nhiên, mỗi nguồn tài trợ đều có
những đặc điểm, chi phí khác nhau. Vì vậy, để giảm chi phí sử dụng vốn, nâng
cao hiệu quả kinh doanh, ổn định tình hình tài chính đảm bảo năng lực thanh
tốn, mỗi doanh nghiệp cần tính tốn và lựa chọn nguồn tài trợ thích hợp.
Để giúp các bạn hiểu hơn về quản trị nguồn tại trợ tại doanh nghiệp,
nhóm 7 đã tập trung nghiên cứu đề tài : “Quản trị nguồn tài trợ tại Công ty
Xi Măng Hà Tiên II : Thực trạng và giải pháp”
1
Nội dung
I. Cơ sở lí luận
1. Phân loại nguồn tài trợ:
1.1 Căn cứ vào quyền sở hữu:
Theo cách này, nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: vốn chủ sở hữu,
các khoản nợ và các nguồn vốn khác.
a) Vốn chủ sở hữu: là số vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh
nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt.
Xét theo quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp, vốn chủ
sở hữu bao gồm:
- Vốn đàu tư ban đầu: Là số vốn do chủ doanh nghiệp đầu tư khi thành lập
doanh nghiệp và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp (gọi là vốn điều lệ).
- Vốn bổ sung trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp:
Trong quá trình kinh doanh, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thể
tăng lên hoặc giảm đi do chủ doanh nghiệp đề nghị tăng hoặc giảm vốn điều
lệ, doanh nghiệp tự bổ sung vốn từ lợi nhuận chưa phân phối hoặc sử dụng
các quỹ của doanh nghiệp. Đối với công ty cổ phần, vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp còn tăng lên nhờ vào việc phát hành cổ phiếu mới.
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn quan trọng của doanh nghiệp, là một
trong các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính và khả năng huy động vốn để
đảm bảo an toàn trong hoạt động thanh toán cuối cùng của doanh nghiệp.
b) Các khoản nợ: là các khoản vốn được hình thành từ vốn vay của các
ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát
hành trái phiếu, vốn vay từ người lao động trong doanh nghiệp, các khoản nợ
phát sinh từ hoạt động mua bán chịu hành hóa và đi thuê tài sản dưới các hình
thức thuê hoạt động và th tài chính.
c) Các nguồn vốn khác: Ngồi các nguồn vốn nêu trên, vốn kinh doanh
của doanh nghiệp cịn có thể được tài trợ bằng các nguồn vốn khác như: các
2
khoản nợ tích lũy, nguồn vốn liên doanh, liên kết…
1.2. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn:
Theo thời gian sử dụng, nguồn tài trợ vốn kinh doanh của doanh nghiệp
được chia thành 2 loại: tài trợ ngắn hạn và tài trợ dài hạn.
- Tài trợ ngắ hạn bao gồm các nguồn tài trợ có thời hạn hồn trả trong
vịng 1 năm.
- Tài trợ dài hạn bao gồm các nguồn tài trợ có thời gian đáo hạn hơn 1 năm.
2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn:
2.1. Các khoản nợ tích lũy (nguồn tài trợ ngắn hạn không do vay mượn)
Nợ tích lũy là nguồn tài trợ “miễn phí” bởi lẽ doanh nghiệp có thể sử
dụng tiền mà khơng phải trả lãi cho đến ngày thanh toán. Tuy nhiên phạm vi
sử dụng các khoản nợ này là có giới hạn. Doanh nghiệp chỉ có thể trì hỗn
nộp thuế trong điều kiện cực kỳ khó khăn về tài chính và phải chịu phạt, hay
nếu doanh nghiệp chậm trả lương sẽ giảm tinh thần làm việc của cơng nhân…
2.2. Tín dụng thương mại (tín dụng nhà cung cấp)
Tín dụng thương mại là nguồn tài trợ ngắn hạn được các doanh nghiệp
ưa chuộng bởi thời hạn thanh tốn rất linh hoạt. Cơng cụ để thực hiện loại
hình tín dụng này phổ biến là dùng hối phiếu và lệnh phiếu.
Mức độ sử dụng tín dụng thương mại của một doanh nghiệp tùy thuộc
vào nhiều yếu tố, trong đó chi phí của khoản tín dụng là yếu tố quan trọng.
Trên thực tế do nhiều nguyên nhân khác nhau mà nhà quản trị tài chính
có thể tận dụng tín dụng thương mại bằng cách trì hỗn thanh toán các khoản
tiền mua trả chậm vượt quá thời hạn phải trả. Khi việc trì hỗn thanh tốn
được áp dụng và khơng bị nhà cung cấp phạt thì chi phí của khoản tín dụng
thương mại giảm xuống.
2.3. Tín dụng ngân hàng:
a) Các hình thức vay vốn:
a1) Vay từng lần:
Vay từng lần là hinh thức vay trong đó việc vay và trả nợ được xác
3
định theo từng lần vay vốn.
Thủ tục vay: mỗi khi có nhu cầu vay doanh nghiệp cần làm ơn xin vay
và gửi đến ngân hàng các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện vay.
Cho vay từng lần thường được ngân hàng áp dụng đối với các khách
hàng có tiềm lực tài chính hạn chế, có quan hệ vay trả khơng thường xun,
khơng có uy tín với ngân hàng
a2) Vay theo hạn mức tín dụng:
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay trong đó việc
cho vay và thu nợ được thực hiên phù hợp với quá trình luân chuyển vật tư
hàng hóa của người vay, với điều kiện mức dư nợ tại bất kỳ mọi thời điểm
trong thời hạn đã ký kết không được phép vượt quá hạn mức tín dụng đã thỏa
thuận trong hợp đồng.
a3) Tín dụng thấu chi:
Đây là một hình thức cho vay trong đó ngân hàng cho phép khách hàng
chi tiêu vượt số dư tài khoản tiền gửi trong một giới hạn (hạn mức tín dụng)
và thời gian nhất định trên tài khoản vãng lai.
a4) Chiết khấu chứng từ có giá:
Chiết khấu chứng từ có giá là hình thức tín dụng ngắn hạn mà ngân
hàng cung cấp cho khách hàng dướ hình thức mua lại bộ chứng từ chưa đến
hạn thanh tốn.
Có 2 hình thức chiết khấu:
- Chiết khấu miễn truy địi
- Chiết khấu truy địi
a5) Bao thanh tốn:
Là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông
qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã
được bên bán hàng và bên mua hàng thảo thuận trong hợp đồng mua, bán
hàng
- Các phương thức bao thanh toán:
4
+ Bao thanh toán từng lần
+ Bao thanh toán theo hạn mức
Bao thanh tốn cũng có hai hình thức: bao thanh tốn có quyền truy địi
và bao thanh tốn khơng có quyền truy địi.
b) Chi phí của các khoản vay ngắn hạn:
b1) Chính sách lãi đơn: Theo chính sách này, người vay nhận được
toàn bộ khoản tiền vay và trả vốn gốc và lãi ở thời điểm đáo hạn.
b2) Chính sách lãi chiết khấu: Theo chính sách này, ngân hàng cho
người vay khoản tiền vay bằng khoản tiền vay danh nghĩa trừ phần tiền lãi
tính theo lãi suất danh nghĩa. Khi đáo hạn, người vay sẽ hoàn trả cho ngân
hàng theo giá trj danh nghĩa của khoản tiền vay.
b3) Chính sách lãi tính thêm: Thực chất của chính sách này là cho vay
trả góp, tiền lãi được cộng vào vốn gốc và tổng số tiền (gốc và lãi) phải trả
được chia đều cho mỗi kỳ trả góp.
b4) Chính sách ký quỹ để duy trì khả năng thanh tốn:
Khi vay vốn ngân hàng có thể yên cầu người vay pảh duy trì một khoản
ký quỹ để đảm bảo khả năng thanh tốn. Khoản ký quỹ này có thể coi là một
loại chi phí thay thế cho các loại chi phí trực tiếp khi vay mượn.
2.4. Thuê vận hành:
a) Khái niệm: Thuê vận hành (còn gọi là thuê hoạt động hay thuê dịch
vụ) là hình thức thuê ngắn hạn, bên đi thuê có thể hủy hợp đồng và bên cho
thuê có trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm, thuế tài sản.
b) Quyền và trách nhiệm của người cho thuê và người thuê:
b1) Người cho thuê:
-Nắm quyền sở hữu tài sản và đem cho thuê trong thời gian ngắn.
- Cung cấp toàn bộ các dịch vụ vận hành và mọi chi phí phục vụ sự
hoạt động của tài sản.
- Chịu mọi rủi ro và thiệt hại liên quan đến tài sản cho thuê
- Có quyền định đoạt tài sản khi kết thúc thời hạn cho thuê.
5
b2) Người thuê:
- Trả các khoản tiền thuê đầy đủ để bù đắp chi phí bảo hành, bảo trì, và
các dịch vụ khác kèm theo.
- Không chịu rủi ro và thiệt hại đối với tài sản đi thuê.
- Có quyền hủy bỏ hợp đồng thuê bằn một thông báo gửi người cho thuê.
b3) Đặc điểm của thuê vận hành:
- Thời hạn thuê thường rất ngắn so với toàn bộ đời sống hữu ích của tài sản
- Người cho thuê phải chịu mọi chi phí vận hành của tài sản
- Do thuê vận hành là hình thức cho thuê ngắn hạn nên tổng số tiền mà
người thuê phải trả cho người co thuê có giá trị thấp hơn nhiều so với tồn bộ
giá trị của tài sản.
b4) Vai trị của nguồn tài trợ thuê vận hành:
- Tạo điều kiện cho các doanhh nghiệp hạn hẹp về ngân quỹ có cơ sở
vật chất thiết bị để sử dụng.
- Giúp bên thuê tránh được rủi ro về tính lạc hậu và lỗi thời của tài sản do
không phải đầu tư một lượng vốn lớn để có tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh
- Đối tượng tài trợ được thực hiện dưới dạng tài sản cụ thể gắn liền với
mục đích kinh doanh của bên di th, vì vậy mục đích sử dụng vốn được bảo
đảm, từ đó tạo tiền đề để hồn trả tiền thuê đúng hạn.
3. Các nguồn tài trợ dài hạn
3.1. Phát hành cổ phiếu thường
Cổ phiếu thường là chứng chỉ ghi nhận sự đóng góp cổ phần của các cổ
đơng trong cơng ty.
Các cách phát hành cổ phiếu thường:
• Ưu tiên mua cho cổ đơng hiện hành
• Ưu tiên mua cho các đối tượng có quan hệ mật thiết với cơng ty
• Chào bán rộng rãi trong cơng chúng
Ưu điểm:
• Quy mơ vốn huy động lớn, tính thanh khoản cao
6
• Làm giảm hệ số nợ, tăng dộ vững chắc về tài chính cho cơng ty,
tăng khả năng huy dộng vốn và dộ tín nhiệm
Nhược điểm:
• Làm tăng cổ đơng mới
• Chi phí phát hành cao
• Lợi tức khơng được tính vào chi phí kinh doanh để giảm trừ thu
nhập chịu thuế
3.2. Phát hành cổ phiếu ưu đãi
Cố phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hưu trong công ty cổ
phần và cho phép cổ đông ưu đãi có một số quyền lợi ưu đãi hơn cổ đơng
thường.
Ưu điểm:
• Lợi tức có thể hồn trả nếu cơng ty gặp khó khăn về tài chính
• Tránh việc phân chia phần kiểm sốt cơng ty cho cổ đơng mới
• Khơng có thời gian đáo hạn nên việc sử dụng vốn có tính linh động,
mềm dẻo hơn.
Nhược điểm:
• Lợi tức cổ phiếu ưu đãi cao hơn trái phiếu
• Lợi tức khơng được tính vào chi phí kinh doanh để giảm thu nhập
chịu thuế
3.3. Phát hành trái phiếu
Trái phiếu là chứng chỉ cam kết trả nợ của công ty, bản chất gống đi
vay dài hạn nhưng khác là mọi điều khoản đều do doanh nghiệp đưa ra.
Ưu điêm:
• Lợi tức trái phiếu được giới hạn ở mức độ nhất định
• Chi phí phát hành thấp hơn cổ phiếu
• Chủ sở hữu doanh nghiệp khơng bị chia phần kiếm sốt doanh
nghiệp cho trái chủ
7
• Lợi tức trái phiếu được tính vào chi phí kinh doanh từ đó làm giảm
thu nhập chịu thuế
Nhược điểm:
• Doanh nghiệp phải trả lợi tức và gốc cho trái chủ đúng hạn. Điều
này làm tăng nguy cơ phá sản nếu cơng ty gặp khó khăn về tài chính.
• Phát hành trái phiếu làm tăng hệ số nợ, giảm đi độ an tồn tài chính,
giảm khả năng huy động vốn của cơng ty.
3.4. Th tài chính
Th tài chính là hình thức tín dụng trung và dài hạn, mục đích người
cho thuê là thu lãi trên vốn đầu tư, mục đích người thuê là sử dụng vốn. Vốn
ở đây là hiện vật chứ không bằng tiền.
Sơ đồ phương thức thuê tài chính:
Người
Cho
thuê
Người
thuê
Hợp đồng thuê tài sản
Quyền sử dụng tài sản
Trả tiền thuê tài sản
Hợp
đồg
mua
tài
sản
Quy
ền
sở
hữu
tài
sản
Trả
tiền
mua
tài
sản
Giao
Nhà cung cấp
tài
sản
Bảo
trì
và
phụ
tùng
thay
thế
Trả
tiền
phụ
tùng
và
bảo
trì
3.5. Vay ngân hàng và các tổ chức tài chính trung gian
a) Vay theo dự án đầu tư:
Tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp vay vốn để thực hiện các dự án
phát triển sản xuất kinh doanh. Tổ chức tín dụng dải ngân theo tiến độ dự án
8
đầu tư.
b) Vay trả góp
Lãi tiền vay và nợ gốc được chia ra để trả nợ theo kì hạn
PV=
A: số nợ gốc + lãi phải trả trong mỗi kì hạn
A=
PV: tổng số tiền vay.
i: lãi suất tính cho mỗi kì hạn trả nợ
t: thứ tự các kì hạn trả nợ
n: số kì hạn trả nợ
c) Vay hợp vốn:
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án. Áp dụng
với những dự án lớn cần vốn đầu tư nhiều.
Ưu điểm: huy động vốn nhanh và các thủ tục chứng từ ít.
Nhược điểm: phải thế chấp tài sản.
4. Lựa chọn mơ hình nguốn tài trợ
4.1. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp và nguồn hình thành
Tài sản gồm tài sản cố định và tài sản lưu động. Cơ cấu phụ thuộc vào
tính chất và đặc điểm quy mơ từng doanh nghiệp.
Các tài sản này được hình thành từ hai nguồn chính là vốn chủ sở hữu
và nợ.
Tài sản lưu động gồm hai bộ phận: tài sản lưu động tạm thời và tài sản
lưu động thường xuyên.
Tổng giá trị tài sản thường xuyên bằng tổng giá trị tài sản lưu động
thường xuyên và tài sản cố định.
4.2. Lựa chọn mơ hính nguồn tài trợ
Có 3 phương án tài trợ:
• Sử dụng toàn bộ nguồn dài hạn để tài trợ cho tổng tài sản. Phương
án này rủi ro thấp nhưng chi phí sử dụng vốn cao
• Sử dụng nguồn dài hạn tài trợ cho tài sản thường xuyên và nguồn
ngắn hạn cho tài sản lưu động tạm thời. Phương án này rủi ro cao hơn nhưng
9
chi phí sử dụng vốn thấp hơn
• Tồn bộ tài sản thường xuyên và một phần tài sản tạm thời được tài
trợ bằng nguồn dài hạn, phần tài sản tạm thời còn lại được tài trợ bằng nguồn
vốn ngắn hạn. Phương án này độ rủi ro và chi phí sử dụng vốn ở mức hợp lý.
II. Thực trạng quản trị nguồn tài trợ của Công ty Xi Măng Hà
Tiên II
1. Giới thiệu về Công Ty Xi Măng Hà Tiên II
Tên công ty: Công Ty Xi Măng Hà Tiên II
Tên giao dịch: HA TIEN II CEMENT COMPANY
Giám đốc: Lý Tân Huệ
Số lượng nhân viên: 1410 người
Trụ sở chính: Thị trấn Kiên Lương – Huyện Kiên Lương – Tỉnh Kiên Giang.
Tel: 077853004
Fax: 077853005
Email:
Website:
1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
- Công ty xi măng Hà Tiên 2 tiền thân là Nhà máy xi măng Hà Tiên do
hãng VENOT.PI của cộng hòa Pháp cung cấp thiết bị, xây dựng và lắp đặt.
Năm 1964, Nhà máy chính thức đi vào hoạt động bao gồm 01 dây chuyền sản
xuất clinker theo phương pháp ướt gồm 02 lị quay sử dụng cơng nghệ đốt dầu
MFO công suất 240.000 tấn/năm đặt tại Kiên Lương và 01 dây chuyền sản
xuất xi măng công suất 300.000 tấn/năm đặt tại Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí
Minh. Lúc này nhà máy chỉ sản xuất Clinker và chuyển về nhà máy Thủ Đức
nghiền thành xi măng và đóng bao mang thương hiệu Xi Măng Hà Tiên –
nhãn hiệu kỳ lân.
- Cuối năm 1974 với chương trình “khuyếch trương xi măng Hà Tiên”
đã chọn được hãng POLYSIUS.SA cung cấp thiết bị. Tuy nhiên, chương trình
thực hiện bị gián đoạn do chiến tranh giải phóng miền Nam và sau đó là chiến
tranh biên giới Tây Nam, Sau khi thống nhất đất nước (năm 1975 ), Xi Măng
10
Hà Tiên 2 vẫn tiếp tục được sản xuất dưới sự điều hành trực tiếp của các cơ
quan quản lý nhà nước. Năm 1983, nhà máy xi măng Kiên Lương và nhà máy
xi măng Thủ Đức được hợp nhất thành nhà máy liên hợp Xi Măng Hà Tiên.
- Đến năm 1991 tồn bộ cơng trình Xi măng Hà Tiên mở rộng mới
chính thức hồn thành, bao gồm dây chuyền sản xuất clinker theo phương
pháp khơ gồm 01 lị quay sử dụng công nghê đốt dầu MFO công suất 900.000
tấn/năm và 02 dây chuyền sản xuất xi măng công suất mỗi dây chuyền là
500.000 tấn/năm đặt tại Kiên Lương và Thủ Đức.2 nhà máy đã khơng cịn
phụ thuộc vào nhau
- Tháng 12/1992 Bộ Xây dựng quyết định tách Nhà máy Liên hợp xi
măng Hà Tiên thành 2 nhà máy hạch toán độc lập là Nhà máy xi măng Hà
Tiên I (trụ sở tại Thủ Đức – thành phố Hồ Chí Minh) và Nhà máy xi măng Hà
Tiên II (trụ sở tại Kiên Lương). Ngày 30/09/1993, Nhà máy xi măng Hà Tiên
II được đổi tên theo quyết định số 443 BXD/TCL của Bộ Xây dựng thành
Công ty xi măng Hà Tiên 2 cho đến nay.
- Năm 1998, Công ty xi măng Hà Tiên 2 đã ký hợp đồng liên doanh với
Công ty SADICO Cần Thơ thành lập Công ty liên doanh xi măng Hà Tiên 2
– Cần Thơ, trong đó Cơng ty xi măng Hà Tiên 2 giữ 50% vốn điều lệ. Tháng
11/2004, Cơng ty này được cổ phần hóa và đổi tên thành Công ty cổ phần xi
măng Hà Tiên 2- Cần Thơ, trong đó Cơng ty xi măng Hà Tiên 2 giữ 48,17%
vốn điều lệ.Đồng thời cũng trong năm này, Công ty xi măng Hà Tiên 2 liên
doanh với tỉnh Kiên Giang thành lập Cơng ty liên doanh Bao Bì Hà Tiên 2
(HAKIPAK), trong đó Cơng ty xi măng Hà Tiên 2 giữ 51% vốn điều lê và
hiện nay Công ty này cũng đang trong giai đoạn tiến hành cổ phần hóa.
1.2. Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 100822 ngày 01/04/1993
của Trọng tài kinh tế tỉnh Kiên Giang và sau 05 lần bổ sung ngành nghề kinh
doanh, Công ty xi măng Hà Tiên 2 có các chức năng hoạt động kinh doanh sau:
- Cơng nghiệp sản xuất xi măng;
11
- Kinh doanh xi măng;
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Khai thác và chế biến đá vôi, đất sét, laterite;
- Vận tải đường sông, đường bộ, đường biển, pha sông biển.
1.3. Tổng giá trị tài sản của Công Ty
Giá trị thực tế của Doanh nghiệp là giá trị phần vốn Nhà nướcc tại thời
điểm xác định giá trị
Doanh nghip 0 giờ ngày 01/01/2007 (theo Quyết định số 865/Q-BXD
ngày 11/06/2007 ca Bộ Xây dựng) như sau:
- Tổng giá trị tài sản thực tế của Doanh nghiệp: 1.123.360.860.859 đồng
- Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước hiện có:
875.494.913.517 đồng
- Trong đó giá trị thương hiệu là
90.000.000.000 đồng
12
2. Thực trạng quản trị nguồn tài trợ của Công Ty
2.1. Thực trạng về tài chính cơng nợ
Tổng nguồn vốn của công ty là: 737.051.632.463 đồng
Vồn chủ sở hữu: 510.951.223.892 đồng . trong đó vốn đầu tư ban đầu:
428.902.643.090 đồng (chiếm gần 70% tổng vốn)
Tình hình cơng nợ của Cơng ty
Tính đến thời điểm ngày 31/12/2006 trước khi xác định giá trị doanh nghiệp:
a. Công nợ phải thu:
67.804.481.847 đồng
- Phải thu của khách hàng:
13.286.257.713 đồng
- Trả trước cho người bán:
52.107.044.597 đồng
- Các khoản phải thu khác:
2.424.487.537 đồng
- Dự phòng nợ phải thu khó địi:
-13.308.000 đồng
b. Cơng nợ phi trả:
135.343.087.783 đồng
- Phi trả người bán:
67.825.474.963 đồng
13
- Người mua trả tiền trước:
1.860.139.718 đồng
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 6.028.074.874 đồng
- Phi trả cho các đơn vị nội bộ:
0 đồng
- Các khoản phải trả, phải nộp khác:
59.629.398.228 đồng
c. Nợ ngân hàng:
48.818.302.424 đồng
- Vay ngắn hạn Ngân hàng:
24.298.444.647 đồng
- Nợ dài hạn đến hạn trả:
0 đồng
- Vay dài hạn:
24.519.857.777 đồng
2.2. Tình hình sử dụng đất đai
Cơng ty Xi Măng Hà Tiên 2 có diện tích đất đang sử dụng là 7.426.350,9
m2
. Tồn bộ diện tích đất trên là đất thuê sử dụng, cụ thể như sau :
14
2.3. Cổ phiếu
- Phát hành cổ phiếu thường:công ty đã từng lần phát hành cổ phần
trước khi bố cáo cổ phần hoá và đăng ký niêm yết trên sàn HOSE
Phát hành trước khi bố cáo: ngày 27/09/2007, công ty xi măng Hà Tiên
2 đã bán đấu giá 21.923.150 cổ phiếu; mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu với giá
khởi điểm 20.000 đồng/cổ phiếu có 643 nhà đầu tư đấu giá thành cơng cổ
phần trên Trong đó có 24 tổ chức và 619 nhà đầu tư cá nhân
Tổng số lượng nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá là 766 nhà đầu tư,
15
trong đó có 29 tổ chức và 737 cá nhân. Tổng khối lượng đăng ký mua là
31.237.700 cổ phần. trong đó các cá nhân đăng ký mua 8.888.700 cổ phần,
các tổ chức đăng ký mua 22.349.000 cổ phần. Tổng số phiếu tham dự đấu giá
hợp lệ là 763. Giá đấu thành công cao nhất là 50.000 đồng/cổ phần, giá đấu
thành công thấp nhất là 23.100 đồng/cổ phần, giá đấu thành cơng bình qn là
26.242 đồng/cổ phần.
Khối lượng đặt mua cao nhất là 2.000.000 cổ phần, khối lượng đặt thấp
nhất là 100 cổ phần.
Số lượng cổ phần trúng thầu của NĐT nước ngoài là 4.711.307 cổ phần.
Tổng giá trị cổ phần bán được là 575.304.225.000 đồng.
Bố cáo chuyển đổi công ty xi măng Hà Tiên 2 thành công ty cổ phần xi
măng Hà Tiên 2
- Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-XMVN ngày 14.01.2008 của HĐQT
Tổng Công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam về việc điều chỉnh phương án cổ
phần hoá và chuyển Công ty Xi Măng Hà Tiên 2 thành Công ty Cổ phần Xi
Măng Hà Tiên 2;
- Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số 5603-000124 do Sở KH-ĐT tỉnh Kiên Giang cấp ngày 01.02.2008.
- Ngày 30/9/2008, Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM thông báo đã
nhận hồ sơ đăng ký niêm yết lần đầu của Công ty ổ phần Xi măng Hà Tiên 2.
- Theo đó, Cơng ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 2 đăng ký niêm yết 88
triệu cổ phiếu phổ thông với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.
- Được biết, Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 2 có vốn điều lệ 880 tỷ
đồng, trong đó Nhà nước nắm giữ 65%, cổ phiếu bán ưu đãi cho cán bộ công
nhân viên chiếm 3,09%, cổ đông chiến lược nắm giữ 7% và cổ phiếu bán đấu
giá chiếm 24,91%. Trụ sở chính đặt tại quốc lộ 80, ấp Lò Bơm, huyện Kiên
Lương, tỉnh Kiên Giang.
16
2.4. Tài trợ vốn
Ngày 11-1-2008, Ngân hàng ANZ (Úc) và Calyon (Pháp) trở thành hai
đồng tài trợ thu xếp tín dụng dự án mở rộng dây chuyền sản xuất của Công ty
ximăng Hà Tiên 2, với tổng vốn tài trợ là 96,4 triệu USD cho dự án có tổng
vốn đầu tư lên đến 190 triệu USD. 80% tổng giá trị đầu tư cho dự án này (190
triệu USD) đều từ vốn vay, 20% là vốn của Hà Tiên 2. Dự án này sẽ giúp Hà
Tiên II xây dựng thêm dây chuyền sản xuất mới ở Kiên Giang.
Khoản tín dụng tài trợ này được sử dụng để xây dựng thêm dây chuyền
sản xuất clinker có cơng suất 4.000 tấn/năm và dây chuyền nghiền, đóng gói
ximăng cơng suất 600.000 tấn/năm cho loại ximăng PCB 40.
Đây là một dự án có lợi cho cả Công Ty Hà Tiên, các ngân hàng
Calyon và ANZ. Dự án giúp Hà Tiên II sự phát triển mạnh mẽ hơn và thâm
nhập sâu rộng vào thị trường Xi Măng Việt Nam.
III. Một số giải pháp tìm kiếm, thu hút nguồn tài trợ và tăng
hiệu quả sử dụng nguồn tài trợ cho doanh nghiệp
1. Giải pháp tìm kiếm và thu hút nguồn tài trợ cho cơng ty
• Vay có kỳ hạn: đây là giải pháp cổ điển mà hầu hết các doanh nghiệp
đều nghĩ tới. Tùy theo tổ chức tài trợ và đặc điểm nguồn tài trợ,cách thức vận
hành của các tổ chức tài trợ, chất lượng, đặc điểm dự án đầu tư,mà doanh
nghiệp cần phải tìm hiểu để có thể gửi hồ sơ xin vay vốn đến tổ chức thích
hợp nhất
• Đầu tư cơ sở vật chất và mở rộng quy mơ hoạt động
• Đổi mới hình thức tuyển dụng.Nâng cao trình độ học vấn, trình độ tay
nghề của công nhân viên
1)
Giải pháp làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn tài trợ cho cơng ty
• Tăng doanh thu và giảm chi phí:
Tăng doanh thu bằng cách tăng số lượng sản phẩm bán ra thị trường,
điều chính giá bán cho phù hợp với giá thị trường.
17
Cơng ty cần phải có biện pháp để tăng doanh số, bên cạnh đó phải hết
sức chú ý nâng cao chất lượng sản phẩm bằng cách sử dụng các quy trình
cơng nghệ cao, hiện đại để ngày càng đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng.
• Khơng nên đầu tư quá mức vào tài sản lưu động, số tài sản lưu động
dư thừa không tạo thêm doanh thu cần được giảm, như vậy công ty sử dụng
vốn hiệu quả hơn, tăng vịng quay vốn.
• Đa dạng hóa nguồn vốn
18
Kết luận
Quản trị nguồn tài trợ là hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
Và bài thảo luận của nhóm 7 đã phần nào giúp các bạn hiểu được ưu nhược
điểm của mỗi nguồn tài trợ, cách xác định chi phí và những phương hướng
cho việc lựa chọn và sử dụng nguồn tài trợ.
Do thời gian và kinh nghiệm khơng cho phép, bài thảo luận của nhóm 7
cịn nhiều thiếu xót. Kính mong sự góp ý của cơ giáo và các bạn, giúp bài
thảo luận của nhóm 7 hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
19
Mục lục
Trang
Lời mở đầu.......................................................................................................1
Nội dung...........................................................................................................2
I. Cơ sở lí luận.......................................................................................................................2
1. Phân loại nguồn tài trợ:..................................................................................................2
1.1 Căn cứ vào quyền sở hữu:........................................................................................2
1.2. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn:........................................................................3
2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn:...........................................................................................3
2.1. Các khoản nợ tích lũy (nguồn tài trợ ngắn hạn khơng do vay mượn)...................3
2.2. Tín dụng thương mại (tín dụng nhà cung cấp).......................................................3
2.3. Tín dụng ngân hàng:................................................................................................3
2.4. Thuê vận hành:........................................................................................................5
3. Các nguồn tài trợ dài hạn................................................................................................6
3.1. Phát hành cổ phiếu thường......................................................................................6
3.2. Phát hành cổ phiếu ưu đãi.......................................................................................7
3.3. Phát hành trái phiếu.................................................................................................7
3.4. Thuê tài chính..........................................................................................................8
3.5. Vay ngân hàng và các tổ chức tài chính trung gian................................................8
4. Lựa chọn mơ hình nguốn tài trợ.....................................................................................9
4.1. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp và nguồn hình thành..........................................9
4.2. Lựa chọn mơ hính nguồn tài trợ..............................................................................9
II. Thực trạng quản trị nguồn tài trợ của Công ty Xi Măng Hà Tiên II...............................10
1. Giới thiệu về Công Ty Xi Măng Hà Tiên II................................................................10
1.1. Quá trình hình thành và phát triển:.......................................................................10
1.2. Ngành nghề kinh doanh.........................................................................................11
1.3. Tổng giá trị tài sản của Công Ty...........................................................................12
2. Thực trạng quản trị nguồn tài trợ của Công Ty...........................................................13
2.1. Thực trạng về tài chính cơng nợ...........................................................................13
2.2. Tình hình sử dụng đất đai.....................................................................................14
2.3. Cổ phiếu.................................................................................................................15
2.4. Tài trợ vốn.............................................................................................................17
III. Một số giải pháp tìm kiếm, thu hút nguồn tài trợ và tăng hiệu quả sử dụng nguồn tài
trợ cho doanh nghiệp............................................................................................................17
1. Giải pháp tìm kiếm và thu hút nguồn tài trợ cho cơng ty............................................17
Kết luận..........................................................................................................19
Mục lục...........................................................................................................20
Bảng đánh giá nhóm ....................................................................................21
20
Bảng đánh giá nhóm
1……………………………………………….....................................…
2………………………………………………….....................................
3………………………………………………….....................................
4………………………………………………….....................................
5………………………………………………….....................................
6………………………………………………….....................................
7………………………………………………….....................................
8………………………………………………….....................................
9………………………………………………….....................................
10……………………………………………….......................................
21