Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm bí quyết ôn thi công chức thuế năm 2017 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 39 trang )

Kinh nghiệm khi làm bài trắc nghiệm thuế: Gửi tới các bạn Kinh nghiệm ôn thi
công chức thuế rất hay- Những chia sẽ dưới đây của mình được chính mình tự trải
nghiệm cũng như tham khảo từ một người chị đi trước, đã thi đậu kỳ thi công chức
thuế năm 2014 với số điểm 3 môn là 361(kiến thức chung:83đ, kiến thức chuyên
ngành tự luận:89đ, kiến thức chuyên ngành trắc nghiệm:100đ)
Lời khun mà mình muốn nói với các bạn ở đây là để đạt điểm cao trong kì thi sắp
tới, các bạn hãy vứt hết đống thông tư dày cộm vào xó đi. Mình xin khẳng định là
kiến thức để trả lời cho đề thi trắc nghiệm năm 2014 các cụm, các bạn chỉ cần sử
dụng kiến thức ở trong Luật là đã có thể trả lời được 100% số câu hỏi. Phần tự
luận, ngoài kiến thức các bạn đọc ở Luật chiếm tới 80% số điểm, 20% còn lại các
bạn phải có kiến thức sâu về Luật đó, ví dụ đề thi hỏi bạn các trường hợp được
hoàn thuế, thì ngồi nêu khoản mấy, điều mấy thì các bạn cũng phải giải thích tại
sao lại hồn thuế, hồn thuế nhằm mục đích gì. Những phần này là riêng biệt, các
bạn phải tự mày mò, đào sâu thêm. Đương nhiên thơng tư cũng khơng có cái này
đâu.
Đừng tưởng Luật nhìn mỏng thế mà khinh thường nó. Mình trước đây cũng khinh
nó, đọc thẳng thơng tư cho nó nhiều kiến thức. 4 Luật thuế hợp nhất có tổng cộng
hơn 5 vạn từ, có bạn nào ở đây dám vỗ ngực là đã hiểu và nhớ 5 vạn từ đó chưa?
Đề thi cũng chỉ hỏi trong 5 vạn từ đó thơi: "Theo quy định luật của Luật quản lý
thuế, qua nghiên cứu Luật thuế giá trị gia tăng..." Mình trước đây cũng nhai thông
tư kĩ lắm, nhưng càng nhai càng không tiêu hóa được, vì nó q nhiều, và hơn nữa
nó khơng cần thiết. Đề thi chưa khi nào hỏi: Theo quy định thơng tư thuế thu nhập
doanh nghiệp cả.
Có một số bạn nhắn tin hỏi mình rất nhiều câu mà trong Luật khơng tài nào tìm
thấy được, nó là 1 ý nhỏ trong thơng tư. Trước đây mình làm đề cũng dùng thông tư
nhiều. Nhưng, đừng quan tâm tới những câu hỏi đó, bọn ra đề vơ tâm lắm, nó thấy
bạn khơng làm được thì nó càng sướng, vì nó khiến bạn sợ, mà bạn sợ thì bạn sẽ
muốn đăng kí học ở trung tâm của nó. Sau đợt này, mình cũng sẽ rút kinh nghiệm
trong việc này, đợt gần thi mình sẽ tổ chức 1 số đợt thi trắc nghiệm trên mạng, các
bạn sẽ làm đề thi đó trong khoảng thời gian như thi thật.
Cách ơn thi này của mình, theo mình nghĩ là phù hợp với tất cả các đối tượng dự


thi, từ người dành hết thời gian ôn thi ở nhà đến những người đi làm, có con nhỏ
hay có ít thời gian để ơn thi. Vì ngơn ngữ của Luật rất cơ bản nhất có thể, ngắn gọn,
bản thân người chị mà mình đề cập ở trên trong thời gian ôn thi cũng phải chăm
con, lúc đi thi còn bị tụt huyết áp do phải đi đường xa nữa.
Đây khơng phải là một thuyết âm mưu gì cả, mình đã suy nghĩ về vấn đề này rất
nhiều và quyết định thực hiện theo nó, nắm thật chắc những thứ cơ bản hơn là lan
man đi những thứ râu ria không cần thiết. Thời gian học những thứ lan man đó, bạn


nên dành thời gian cho tin với tiếng anh đi, khơng qua vịng 1 thì dù bạn có là thánh
thuế, hỏi gì đáp nấy thì bạn cũng chỉ là 1 kẻ học lệch mà thôi.
Hãy chia sẽ bài viết này với những người đang ôn thi khác, đừng nghĩ quá nhiều
đến việc nó mà biết, nó sẽ lấy mất suất vào thuế của mình. Hãy tập trung tự hồn
thiện mình, đừng quan tâm tới tỷ lệ chọi.
Hy vọng với những chia sẽ trên đây, các bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc ơn luyện
cho kỳ thi sắp tới.
HƯỚNG DẪN ƠN TẬP THI TUYỂN CƠNG CHỨC THUẾ MÀ MÌNH ĐÃ THI
NĂM 2014.
Mình tổng quát cho các bạn để dễ tìm tài liệu và học hiệu quả hơn
(Tổng hợp Luật và Thông tư mới nhất + 1 ít kinh nghiệm của bản thân)
Thi cơng chức thuế có 5 mơn. Trong đó điểm môn Kiến thức chung x 1, môn Kiến
thức chuyên ngành viết x 2, môn Trắc nghiệm chuyên ngành x 1. Cịn 2 mơn nữa là
Tiếng Anh B và Tin học B chỉ cần đạt từ 50/100 là đủ điều kiện qua
I. KIẾN THỨC CHUNG
1. Nội dung ôn tập
- Quản lý Nhà nước về Kinh tế - Chuyên đề 16
- Quản lý Nhà nước về Kinh tế - Chuyên đề 17 ( 2 chun đề này các bạn học thuộc
vì nó quan trọng và chắc chắn mỗi chuyên đề đều có 1 câu hỏi liên quan đến)
- Luật cán bộ, công chức (lưu ý là chỉ học những gì liên quan đến công chức thôi,
phần cán bộ không cần học; những gì liên quan đến cả hai dĩ nhiên là phải học –

thuộc lòng)
- Cơ cấu tổ chức ngành Thuế+ Các Vụ thuộc Tổng Cục Thuế+ Các phòng thuộc
Cục Thuế+ Các đội thuộc Chi Cục Thuế
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Cục Thuế, Cục Thuế & Chi Cục
Thuế….
2. Nội dung đề thi ( Thơng thường thì đề thi có dạng như sau)
- 1 câu QLNN về kinh tế - CĐ16
- 1 câu QLNN về kinh tế - CĐ17
- 1 câu Luật Cán bộ, công chức
- 1 câu (thường gồm 2 ý) về cơ cấu tổ chức ngành Thuế & chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của TCT (hoặc CT, hoặc CCT)
II. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH THUẾ
1. Nội dung ôn tập
- Thuế GTGT


+ Luật thuế GTGT số 13/2008/QH13
+Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 – Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
13/2008/QH13
+Luật sửa đổi số 71/2014/QH13
+Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia
tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.
+ Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTC ngày 15/5/2017 HƯỚNG DẪN THI HÀNH
LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 209/2013/NĐ-CP NGÀY 18
THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG
DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.
- Thuế TNDN
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH13
+ Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 – Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
14/2008/QH13

+Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi các Luật về thuế 2014
+Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC ngày 15/5/2017HƯỚNG DẪN THI HÀNH
NGHỊ ĐỊNH SỐ 218/2013/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH
PHỦ QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
- Thuế TNCN
+ Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12
+ Luật thuế TNCN số 26/2012/QH13 – Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
04/2007/QH12
+Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá
nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng
dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi
- Luật Quản lý thuế
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
+ Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 – Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
78/2006/QH11
+Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế
+Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia
tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/07/2016
+Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC ngày 15/5/2017 HƯỚNG DẪN THI HÀNH
NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2015/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH
PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA


LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT.
Chú ý: + Luật: học thuộc lịng
+ Tìm đọc Thơng tư, Nghị định: đọc thật kỹ, xem ví dụ trong thông tư để
biết đường làm bài tập( Học trong Thông tư hợp nhất là chủ yếu)

2. Nội dung đề thi ( gồm 2 môn thi: Viết và trắc nghiệm)
Chuyên ngành Viết ( Mơn này nhân hệ số 2. CỊn các mơn cịn lại nhân hệ số 1 Nên
Phần này cực quan trọng)
- Lý thuyết: 3 câu
+ 1 câu hỏi thuần lý thuyết trong Luật Quản lý thuế
+ 2 câu lý thuyết có kèm bài tập nho nhỏ minh họa
- Bài tập: 1 câu
+ Thường cho bài tập về thuế GTGT hoặc thuế TNDN,(năm mình thi 2014 Miền
Bắc là về Thuế TNDN)chưa thấy năm nào cho đề về thuế TNCN, nhưng biết đâu
có thay đổi
Trắc nghiệm: Nếu bạn nắm chắc nội dung của Luật, Thơng tư đảm bảo bạn sẽ có
được điểm số tầm 90/100 trở lên. (Còn khoảng 10 điểm còn lại là do kinh nghiệm
và kiến thức về chuyên ngành các bạn có thêm được trong q trình ơn)
III. ANH VĂN (Đề thi thường cho những phần sau đây)
1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (trắc nghiệm)
2. Chọn dạng đúng của từ trong câu (noun, verb, adverb, adjective…)
3. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi (viết)
4. Cho sẵn một câu, cho từ gợi ý – yêu cầu viết lại dạng khác của câu đó
5. Viết câu với những từ gợi ý
6. Dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt (Có năm có, có năm khơng, Dịch từ tiếng Việt
sang tiếng Anh (Có năm có, có năm khơng)
7. Viết một đoạn văn theo chủ đề cho sẵn….
IV. TIN HỌC
Tất tần tật về Hệ điều hành Windows, Word và Excel. Năm 2014 Có cả Microsoft
Office 2003 xen lẫn 2007, 2010... Chú ý kỹ cách sử dụng phím tắt, các hàm thống
kê, dị tìm, tính tốn, chuỗi… trong Excel.
Mọi người có thể tải trọn bộ tài liệu ôn thi về thuế
/>
tại:



Câu trắc nghiệm ôn thi công chức thuế vừa cập nhập- có đáp án
1.Thuế Giá trị gia tăng
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng:
a.Gián thu
b.Đánh nhiều giai đoạn
c.Trùng lắp
d.Có tính trung lập cao
Câu 2. Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là:
a.Hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
b.Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi.
c.Hàng hố, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi), trừ các đối
tượng khơng chịu Thuế giá trị gia tăng.
d.Tất cả các đáp án trên.
Câu 3. Hàng hố, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng khơng chịu Thuế gia trị gia
tăng:
a.Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngồi, kể cả uỷ thác xuất khẩu
b.Hàng hố gia cơng chuyển tiếp
c.Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
d.Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy
định của chính phủ.
Câu 4. Theo Luật 71. Áp dụng từ 1.1.2015, Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc
đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng: 5%
a.Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b.Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
c.Phân bón
d.Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
Câu 5. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính Thuế
giá trị gia tăng là:

a.Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
b.khơng phải tính, nộp thuế GTGT
c.Giá tính thuế của hàng hố, dịch vụ cùng loại
d.Giá tính thuế của hàng hố, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
Câu 6. Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục q trình sản xuất kinh
doanh, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
a.Khơng phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng
b.Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng


c.Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng
d.Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh các hoạt động này.
Câu 7. Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:
a.Do cơ sở kinh doanh xuất bán
b.Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh
c.Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh
d.Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng
Câu 8. Giá tính Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hố nhập khẩu là:
a.Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng
b.Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế tiêu thụ đặc biệt
c.Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế nhập khẩu
d.Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)+ thuế BVMT ( nếu có).
Câu 9. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế
giá trị gia tăng là:
a.Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b.Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá
trị gia tăng

c.Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị ngun vật liệu chưa có Thuế giá trị gia
tăng
d.Giá tính thuế hạng mục cơng trình hoặc giá trị khối lượng cơng việc hồn thành
bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.
Câu 10. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính
Thuế giá trị gia tăng là:
a.Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b.Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị
gia tăng.
c.Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia
tăng.
d.Giá tính thuế hạng mục cơng trình hoặc giá trị khối lượng cơng việc hồn thành
bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.
2.Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a.Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b.Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế.
c.Cả 2 đối tượng nêu trên.


Câu 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế
TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh
nghiệp được tính trừ:
a.Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.
b.Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải
nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c.Khơng có trường hợp nào nêu trên.
Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế?

a.Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp;
b.Khoản chi có đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c.Khoản chi có hóa đơn từ 20 tr đ trở lên phải thanh tốn khơng dùng tiền mặt. d
Khoản chi đáp ứng cả 3 điều kiện a.b.c
e Khoản chi đáp ứng cả 2 điều kiện a.b.
Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế?
a.Khoản chi khơng có đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b.Khoản chi khơng có hố đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo
đúng quy định của pháp luật.
c.Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi
thưởng sáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
Câu 5. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây khơng được tính vào chi phí được
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a.Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
b.Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
c.Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán
của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán
hiện hành.
Câu 6. Doanh nghiệp khơng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a.Tiền lương, tiền cơng trả cho người lao động có hóa đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật.
b.Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong
hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.
c.Cả 2 khoản chi nêu trên.



Câu 7. Doanh nghiệp khơng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a.Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b.Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.
c.Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoaṇ sản cố đinh;
d.Khơng có khoản chi nào nêu trên.
đầu tư để hình thành tài
Câu 8. Theo luật 71, từ 1.1.2015, Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu
được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi
quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội
nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ:
a.15%
b.20%
c.Không khống chế
Câu 9. Khoản chi nào sau đây khơng được tính vào chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế:
a.Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của
chủ công ty trách nhiêṃ hữu haṇ 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).
b.Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều
hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
c.Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên.
Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ
hố đơn chứng từ.
a.Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ
chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay
b.Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với
phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu.
c.Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ
vốn điều lệ.

d.Khơng có khoản chi nào cả.
Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a.Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hồn.
b.Thuế thu nhập doanh nghiệp.
c.Khơng có khoản chi nào nêu trên.
Câu 12. Doanh nghiệp khơng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:


a.Thuế tiêu thụ đặc biệt.
b.Thuế xuất nhập khẩu.
c.Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a.Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa
cho người nghèo theo đúng quy định.
b.Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngồi doanh
nghiệp.
c.Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
d.Khơng có khoản chi nào nêu trên.
Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước
khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
của doanh nghiệp?
a.10%
b.15%.
c.20%.
Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và
cơng nghệ khơng được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân

sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà
khơng sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?
a.50%.
b.60%
c.70%
3 Thuế Thu nhập cá nhân
Câu 1. Thế nào là cá nhân cư trú ?
a.Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo
12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
b.Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà
thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn;
c.Đáp ứng một trong hai điều kiện trên;
d.Tất cả các điều kiện trên.
Câu 2. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập chịu thuế
của cá nhân cư trú:
a.Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
b.Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
c.Thu nhập từ bản quyền;


d.Tất cả các khoản thu nhập trên.
Câu 3. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập chịu thuế
của cá nhân cư trú:
a.Thu nhập từ kinh doanh;
b.Thu nhập từ thừa kế;
c.Thu nhập từ đầu tư vốn;
d.Tất cả các khoản thu nhập trên.
Câu 4. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được
miễn thuế:
a.Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với phần

tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật;
b.Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả;
c.Thu nhập từ học bổng;
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 5. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được
miễn thuế:
a.Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi
thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường
khác theo quy định của pháp luật;
b.Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thành lập hoặc cơng nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khơng
nhằm mục đích lợi nhuận;
c.Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngồi vì mục đích từ thiện, nhân đạo
dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 6. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
được quy định:
a.Theo năm;
b.Theo quý;
c.Theo tháng;
Đáp án: a)
Câu 7. Kỳ tính thuế áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển
nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập
từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng được quy
định thế nào?
a.Theo từng lần phát sinh thu nhập;



b.Theo năm; c.Theo quý;
d. Theo tháng;
Câu 8. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú:
a.Từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế
b.Theo năm;
c.Theo quý;
d.Theo tháng;
Câu 9. Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào:
a.Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b.Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c.Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d.Tất cả các trường hợp trên;
Câu 10. Cá nhân được giảm trừ những khoản nào sau đây khi xác định thu nhập
tính thuế:
a.Các khoản giảm trừ gia cảnh;
b.Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc;
c.Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học;
d.Tất cả các khoản trên.
Câu 11. Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính
thuế:
a.Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng;
b.Thu nhập chịu thuế từ bản quyền;
c.Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại;
d.Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng;
e.Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 12. Thuế suất đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân khơng
cư trú:
a)10%
b)15%
c)20%

d)30%
Câu 13. Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là
người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh ?
a.Con dưới 18 tuổi;
b.Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động;
c.Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
dạy nghề, khơng có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng khơng vượt quá mức quy


định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không
vượt quá 500.000 đồng).
d.Tất cả các trường hợp trên;
Câu 14. Thu nhập nào thuộc thu nhập từ đầu tư vốn:
a.Tiền lãi cho vay;
b.Lợi tức cổ phần;
c.Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ trái phiếu Chính
phủ;
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 15. Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế:
a.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với
con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ,
mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu
ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
b.Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với
đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
c.Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất;
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 16. Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế?
a.Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ,
mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con

dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại
với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
b.Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp,
làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
c.Thu nhập từ chuyển đổi đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà
nước giao để sản xuất.
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 17 Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
a.Thu nhập từ đầu tư vốn;
b.Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;
c.Thu nhập từ trúng thưởng;
d.Thu nhập từ bản quyền;
Câu 18. Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
a.Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;


b.Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ
sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử
dụng;
c.Thu nhập từ kiều hối;
d.Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
Đáp án: c)
Câu 19 Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
a.Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
b.Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả;
c.Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
d.Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế,
cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký
sử dụng;

Câu 20. Trường hợp nào thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế
a.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng.
b.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha
nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với
con rể.
c.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa ông nội, bà nội với cháu nội; ông
ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
4.Luật quản lý thuế
Câu 1. Các trường hợp thuộc diện kiểm tra hồ sơ trước khi hoàn thuế là:
a.Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên;
b.Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu;
c.Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm
tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước;
đ. Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình
thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà
nước;
e. Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế nhưng người nộp thuế
khơng giải trình, bổ sung hồ sơ hồn thuế theo yêu cầu;
h.Tất cả các trường hợp trên
Câu 2. Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế chưa đầy đủ, cơ quan thuế phải thông
báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ?
a.07 ngày


b.05 ngày
c.03 ngày
Câu 3. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp do cơ quan thuế quyết định

miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
a.Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế
được giảm.
b.Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn,
giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm và tài liệu có liên
quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
c.Cả a và b
Câu 4 Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai
sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai
thuế trong trường hợp nào?
a.Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế
có sai sót, nhầm lẫn.
b.Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người
nộp thuế.
c.Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở
người nộp thuế.
Đáp án: c)
Câu 5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng
tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng?
a.Ngày 10
b.Ngày 15
c.Ngày 20
Câu 6 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng
đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp
theo quý?
aNgày 30
bNgày 25
cNgày 20
Câu 7. Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế bằng
các hình thức nào?

a.Trực tiếp tại cơ quan thuế
b.Gửi qua đường bưu chính
c.Thơng qua giao dịch điện tử
d.Tất cả các loại trên (a, b,c)


Câu 8. Theo quy định của Luật quản lý thuế, thời điểm nào được xác định là ngày
người nộp thuế đã nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN?
a.Ngày Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ
chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong trường
hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.
b.Ngày Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản
lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế đối với trường hợp nộp tiền
thuế trực tiếp bằng tiền mặt.
c.Tất cả các trường hợp trên (a và b).
Câu 9. Theo quy định của Luật quản lý thuế, người nộp thuế nộp thuế theo phương
pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp:
a.Không đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười
ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn
nộp hồ sơ khai thuế;
b.Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế
hoặc khai thuế khơng chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;
c.Khơng phản ánh hoặc phản ánh khơng đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên
sổ kế tốn để xác định nghĩa vụ thuế; Khơng xuất trình sổ kế toán,hoá đơn, chứng
từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời
hạn quy định;
d.Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hố, dịch vụ khơng theo giá trị giao
dịch thơng thường trên thị trường;
e.Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
f.Tất cả các trường hợp nêu trên.

là:
Câu 10: Thời gian hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra
sau
a.10 ngày
b.15 ngà
c.6 ngày
Câu 11: Thời gian hoàn thuế GTGT đối với trường hợp kiểm tra thuế trước, hoàn
thuế sau là :
A 60 ngày
B 40 ngày
d.45 ngày
Câu 12. Công chức quản lý thuế qua kiểm tra hồ sơ khai thuế của Công ty cổ phần
A thấy hồ sơ không chính xác nên đã quyết định u cầu giải trình hồ sơ. Được biết
Công ty TNHH tư vấn thuế B có chức năng kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế


và đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế với Công ty cổ phần A. Hỏi
trường hợp này đối tượng nào giải trình hồ sơ khai thuế của công ty A với cơ quan
thuế?
a.Công ty cổ phần A.
b.Công ty TNHH tư vấn thuế B.
c.Công ty cổ phần A và Công ty tư vấn B.
d.Tất cả các câu trả lời trên đều đúng.
Câu 13 Doanh nghiệp X là đơn vị mới thành lập, có đăng ký nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng của doanh nghiệp trên
là:
a.Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
b.Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
c.Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
Câu 14. Sau khi nộp Tờ khai Quyết toán thuế năm 2016, doanh nghiệp A phát hiện

khai thiếu chỉ tiêu doanh thu khác. Trường hợp của Doanh nghiệp A có được khai
bổ sung hay khơng? Được biết cơ quan thuế chưa ra quyết định thanh tra, kiểm tra
đối với doanh nghiệp A.
a.Có
b.Khơng
Câu 15. Bà X là hộ cá nhân kinh donh, bà mở một cửa hàng bán điện thoại di
động, không thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn chứng từ sổ sách. Trường hợp của
Bà X phải nộp thuế theo phương pháp:
a.Phương pháp kê khai trực tiếp
b.Phương pháp kê khai khấu trừ
c.Phương pháp khoán thuế
Câu 16.Người nộp thuế có thể nộp tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách nhà nước tại:
a.Kho bạc Nhà nước;
b.Cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c.Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
d.Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định
của pháp luật.
e.Cả 4 phương án trên.
Câu 17. Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền
thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thứ tự
thanh toán nào sau đây:
a.Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt.
b.Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền phạt, tiền thuế phát sinh.
c.Tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh.


d.Tiền thuế nợ, tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền phạt.
Câu 19 Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện về việc tính, ấn định thuế
của cơ quan quản lý thuế thì người nộp thuế:
a.Khơng phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định.

b.Phải nộp đủ số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định.
c.Khơng phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định nếu cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết
định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.
d.Cả b và c.
Câu 20 Công ty cổ phần A nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, cơ quan thuế
kiểm tra thấy hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định. Cơ quan quản
lý thuế phải thông báo cho Cơng ty cổ phần A bổ sung, hồn chỉnh hồ sơ trong thời
hạn bao lâu kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ?
a.07 ngày
b.05 ngày
c.03 ngày
Trắc nghiệm thuế
Câu 1: Kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, NNT được gia hạn không quá
bao nhiêu ngày đối với hồ sơ khai quyết toán thuế?
a. 40 ngày
b. 50 ngày
c. 60 ngày
d. 30 ngày
Câu 2: Công chức quản lý thuế có thể tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp
thuế bằng các hình thức nào?
a. Trực tiếp tại cơ quan thuế
b. Gửi qua đường bưu chính
c. Thơng qua giao dịch điện tử
d. Tất cả đáp án trên
Câu 3: Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn bao
nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thơng báo bằng
văn bản cho người nộp thuế để hồn chỉnh hồ sơ:
a. 3 ngày
b. 5 ngày

c. 7 ngày
d. 10 ngày
Câu 4: Trong thời hạn bao nhiêu giờ làm việc, kể từ khi thu tiền thuế của NNT, cơ
quan, tổ chức nhận tiền thuế phải chuyển tiền vào ngân sách nhà nước:


a. 6 giờ
b. 8 giờ
c. 12 giờ
d. 24 giờ
Câu 5: Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng (quý) của doanh
nghiệp gồm những gì?
a. Tờ khai thuế tháng (quý)
b. Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra
c. Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào
d. Tất cả đáp án trên
Câu 6: Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là:
a. 10 ngày kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hoặc ra quyết định ấn định thuế.
b. 20 hàng tháng
c. 30 quý tiếp theo
d. Thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Câu 7: Ngày đã nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế thực hiện nộp thuế bằng
chuyển khoản được xác định là ngày:
a. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức
dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế trong trường hợp nộp thuế
bằng chuyển khoản;
b. Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản lý
thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế trong trường hợp
nộp thuế bằng tiền mặt;
c. Cả a và b

Câu 8: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu kể từ ngày
chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh
nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp?
a. 25 ngày
b. 35 ngày
c. 45 ngày
d. 65 ngày
Câu 9: Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế
không bao gồm:
a. Con chưa thành niên; con bị tàn tật, khơng có khả năng lao động.
b. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc
học nghề.
c. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng khơng có thu nhập.
d. Khơng có đáp án


Câu 10: Trường hợp nào sau đây chịu thuế giá trị gia tăng
a. Vận tải quốc tế
b. Chuyển quyền sử dụng đất
c. Thức ăn gia súc
d. Nước sạch phục vụ sinh hoạt
Câu 11: Thu nhập nào thuộc thu nhập từ đầu tư vốn:
A. Tiền lãi cho vay.
B. Lợi tức cổ phần.
C. Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ trái phiếu Chính
phủ.
D. Tất cả các khoản thu nhập trên.
Đáp án tham khảo:
1c 2d 3a 4b 5d 6d 7a 8c 9b 10ad 11d
Câu 40: Doanh nghiệp tư nhân A do kinh doanh thua lỗ đã chấm dứt hoạt động

nhưng không theo thủ tục giải thể, phá sản doanh nghiệp và chưa hoàn thành nghĩa
vụ nộp thuế. Đối tượng nào phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế này?
a.Chủ tịch hội đồng thành viên;
b.Chủ doanh nghiệp tư nhân;
c.Cả trường hợp a và b;
Câu 41: Công ty cổ phần B gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác
nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế. Cơ quan thuế quản lý có phải xác nhận khơng?
a.Có ;
b.Khơng;
Câu 42: Cơng ty cổ phần B gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác
nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế. Thời hạn của cơ quan quản lý thuế ra văn bản
xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của Công ty cổ phần B là:
a.3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
b.5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
c.7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
Câu 43: Ông D trước khi chết lập di chúc để lại tồn bộ tài sản của mình trị giá 200
triệu đồng cho người thừa kế duy nhất là anh A, nhưng ơng D cịn nợ tiền thuế là
250 triệu đồng. Hỏi sau khi ông D chết, anh A (với tư cách là người thừa kế hợp
pháp duy nhất) phải thực hiện trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của ông D
như thế nào?
a.150 triệu đồng;
b.200 triệu đồng;
c.250 triệu đồng;


Câu 44: Công ty TNHH A tiến hành thủ tục hợp nhất với Công ty TNHH B để
thành lập ra Công ty TNHH C. Công ty TNHH A khi hợp nhất cịn nợ tiền thuế
nhưng chưa hồn thành nghĩa vụ nộp thuế. Vậy cơng ty nào có trách nhiệm nộp số
tiền nợ thuế đó?
a.Cơng ty TNHH A;

b.Cơng ty TNHH B;
c.Cả 2 trường hợp trên;
Câu 45: Công ty TNHH X được chia thành Công ty TNHH Y và Công ty TNHH Z.
Việc chia doanh nghiệp có làm thay đổi thời hạn nộp thuế của Cơng ty TNHH X
hay khơng?
a.Có;
b.Khơng;
Đáp án:
40b khoản 2 điều 41 TT
41b quyền của NNT
42 b khoản 3 điều 44 TT
43b Điều 43
44a Điều 42 TT
45b khoản 4 điều 42
Câu hỏi thuế
1.Cá nhân nào dưới đây được coi là cá nhân cư trú theo quy định của Luật thuế
TNCN
A. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời gian từ 01/01/2016 đến hết
30/7/2016.
B. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời gian từ 01/10/2015 đến hết
30/04/2016.
C. Cá nhân lần đầu tiên đến Việt nam và ở tại Việt Nam đủ 183 ngày nhưng không
liên tục trong khoảng thời gian bắt đầu từ 15/08/2016 đến hết
15/08/2017.
D. Tất cả các trường hợp nêu trên
2.Một cá nhân cư trú đủ điều kiện được giảm trừ hai người phụ thuộc trong năm
tính thuế 2016 có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền cơng sau khi đã
trừ phí đóng góp bảo hiểm bắt buộc là 808 triệu đồng. Trong năm cá nhân này có
ủng hộ đồng bào bão lụt qua đài THVN là 5 triệu đồng. Thu nhập tính
thuế trong năm của cá nhân này là (triệu đồng);

A. 808
B. 700


C. 613,6
D. 608,6
3.Anh A là cá nhân cư trú phải ni bố mẹ già ngồi độ tuổi lao động, khơng có thu
nhập và trực tiếp ni dưỡng 1 cháu tàn tật khơng có khả năng lao
động, khơng nơi nương tựa, khơng có thu nhập. Thu nhập từ tiền lương của anh là
35 triệu đồng/tháng sau khi đã trừ đi các khoản BHXH và BHYT. Thu
nhập tính thuế hàng tháng của anh là bao nhiêu?
4.Một gia đình có 2 con nhỏ và một mẹ già ngồi độ tuổi lao động khơng có thu
nhập. Thu nhập của người chồng là 27 triệu đồng/tháng. Thu nhập của
người vợ bị tàn tật khơng có khả năng lao động là 450.000 đồng/tháng. Thu nhập
tính thuế bình quân một tháng là bao nhiêu?
5. Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2016 anh C quyết
định bán 1 căn hộ với giá 800 triệu đồng. Giá mua căn hộ này là
500trđ (có hố đơn chứng từ hợp lý) chi phí cho việc chuyển nhượng có chứng từ
hợp pháp là 30trđ. Thuế thu nhập cá nhân do bán căn hộ này là bao
nhiêu?
6.Một gia đình có 2 con nhỏ và một mẹ già ngồi độ tuổi lao động khơng có thu
nhập. Thu nhập của người chồng là 17 triệu đồng/tháng. Thu nhập của
người vợ bị tàn tật khơng có khả năng lao động là 450.000 đồng/tháng. Thu nhập
tính thuế bình qn một tháng là bao nhiêu?
A. 5.500.000 đồng
B. 6.200.000 đồng
C. 6.500.000 đồng
D. 6.600.000 đồng
7.Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2016 anh C quyết
định bán 1 căn hộ với giá 800 triệu đồng. Giá mua căn hộ này là

500trđ (có hố đơn chứng từ hợp lý) chi phí cho việc chuyển nhượng có chứng từ
hợp pháp là 30trđ. Thuế thu nhập cá nhân do bán căn hộ này là bao
nhiêu?
8.Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2016 anh C quyết
định bán cả 2 căn hộ với giá 800 trđ và 750 trđ mỗi căn. Anh C
khơng cịn giấy tờ mua 2 căn hộ nên khơng xác định được giá vốn của 2 căn hộ này.
Thuế thu nhập cá nhân do bán 2 căn hộ này được xác định như
thế nào?
A. 23.000.000 đồng
B. 27.500.000 đồng
C. 31.000.000 đồng
D. 30.000.000 đồng


9.Cá nhân C trúng thưởng 01 vé xổ số với giá trị là 25 triệu đồng, thuế TNCN phải
nộp là bao nhiêu?
A. 500.000 đồng
B. 750.000 đồng
C. 1.500.000 đồng
D. 2.200.000 đồng
10.Năm 2016, Ơng B bán 500 cổ phiếu của Cơng ty đại chúng A với giá bán là
25.000 đồng/cổ phiếu, giá mua 8.500 đồng/cổ phiếu, chi phí liên quan
cho việc bán 500 cổ phiếu này là 750.000 đồng (các chứng từ mua, bán và chi phí
hợp lý). Thuế TNCN ơng B cịn phải nộp là bao nhiêu biết rằng ơng B
đăng ký nộp thuế chuyển nhượng chứng khoán theo biểu thuế suất toàn phần với
mức thuế là 20% (Giả sử trong năm ông B chỉ phát sinh một giao dịch
từ chuyển nhượng chứng khoán và đã tạm nộp thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên
giá bán).
A. 1.487.500 đồng
B. 1.500.000 đồng

C. 1.950.000 đồng
D. 2.200.000 đồng
11. Chị C được ông B tặng một chiếc xe máy trị giá 25 triệu đồng. số thuế TNCN
chị C phải nộp là bao nhiêu?
A. 1.200.000 đồng
B. 1.500.000 đồng
C. 1.750.000 đồng
D. 2.100.000 đồng
12.Bà Jolie sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/2016 đến tháng 6/2016. Tháng
3/2016 Bà nhận được khoản lương là 2,500USD thì thuế TNCN của Bà
phải nộp là bao nhiêu với tỷ giá 1USD = 17.000 VN đồng? (giả thiết Bà Jolie
khơng phải đóng góp các khoản BHXH, BHYT bắt buộc và khơng có khoản
đóng góp từ thiện nhân đạo nào)
A. 7.500.000 đồng
B. 8.200.000 đồng
C. 8.500.000 đồng
D. 8.000.000 đồng
13.Ông Henmus trong 2 tuần du lịch tại Việt Nam đã trúng thưởng 01 vé xổ số 300
tr đồng. Thuế TNCN ông Henmus phải nộp là bao nhiêu?
A. 29.000.000 đồng
B. 30.000.000 đồng
C. 31.000.000 đồng


D. 32.000.000 đồng
Đáp án cho riêng câu 10:
ông B đăng ký nộp thuế chuyển nhượng chứng khoán theo biểu thuế suất toàn phần
với mức thuế là 20% nhưng vẫn phải tạm nộp thuế theo thuế suất
0.1%/ Giá chuyển nhượng chứng khốn một lần. Với lập luận trên thì:
+/ Số Thuế TNCN tạm nộp: (500 CP x 25.000 đ/ CP) x 0.1% = 12.500 đ

+/ TNTT = 500 CP x ( 25.000 đ - 8.500 đ) - 750.000 đ = 7.500.000 đ
+/ Thuế TNCN = TNTT x Thuế suất
Thuế TNCN = 7.500.000 đ x 20% = 1.500.000 đ
=> Do ông B đã tạm nộp 12.500 đ, nên số thuế TNCN còn phải nộp là: 1.500.000 đ
- 12.500 đ = 1.487.500 đ
=> Đáp án a
86 câu trắc nghiệm thuế TNCN




×