Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bộ đề thi 121 câu hỏi trắc nghiệm môn TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Version 06 01 2014 có ĐÁP ÁN Đại học Nông Nghiệp Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 27 trang )

Bộ đề thi

121 câu hỏi trắc nghiệm môn

TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
(ơn thi cuối kì cho sinh viên trường Đại học Nơng Nghiệp)

Version 06.01.2014: có ĐÁP

ÁN

Version tiếp theo: tóm tắt kiến thức + giải thích đáp án
121 câu hỏi trắc nghiệm bao qt 7 chương giáo trình:
-

IT là gì
Biểu diễn thơng tin trong máy tính
Cấu trúc phần cứng máy tính
Hệ điều hành
Mạng máy tính
Cơ sở dữ liệu
Các vấn đề xã hội của CNTT:
o Phần mề độc hại và tội phạm máy tính
o Mạng xã hội và truyền thơng xã hội
o Sở hữu trí tuệ và bản quyền phần mềm

(Đáp án ở trang cuối cùng)


121 câu hoi trâc nghiệ m kiện thức cơ bân vệ


Công Nghệ Thông Tin (IT)
Ver 06.01.2014 (+ đáp án)

Trần Huy Thắng, 2013.

MỤC ĐÍCH. Tài liệu này là:
-

Là dạng đề thi cuối kì (+ đáp án) cho mơn “Tin học đại cương” ở trường ĐH Nơng Nghiệp. Đề thi này có 121 câu trắc
nghiệm (4 đáp án) làm trong thời gian 120 phút. Đề thi thật có số câu hỏi ít hơn nhưng thời gian vẫn là khoảng gần
1 phút/1 câu.

-

Là bài điểm duyệt lại các khái niệm, thuật ngữ cơ bản trong giáo trình mơn học. Tên khái niệm hoặc thuật ngữ mà
sinh viên cần nắm được ghi ngay ở đầu mỗi câu hỏi. Các câu hỏi bao quát 9 nội dung:
o

Giới thiệu về IT (information technology): chương 1

o

Biểu diễn thơng tin trong máy tính (Data Representation): chương 1

o

Cấu trúc phần cứng máy tính (Hardware Structure): chương 2

o


Hệ điều hành (Operating System): chương 3

o

Mạng máy tính (networking) và Intenret: chương 4

o

Thuật tốn (Algorithms). Ngơn ngữ lập trình (Programming Languages). Cơng nghệ phần mềm (Software
engineering): chương 6, chương 3.

o

Cơ sở dữ liệu (Database): chương 5.

o

Các vấn đề xã hội của Công Nghệ Thơng Tin: chương 7



Sở hữu trí tuệ (intellectual property)


o

Phần mềm độc hại (malware) và Tội phạm máy tính (computer crime)

Mạng xã hội (social network) và truyền thông xã hội (social media)


Các hiểu biết thường thức về ngành Công Nghẹ Thơng Tin: khơng có trong giáo trình!

QUI CÁCH TRÌNH BÀY.
Mỗi câu hỏi có 4 đáp án, người làm bài sẽ chọn đáp án đúng nhất. Nếu đáp án (a) đúng, (b) đúng thì đáp án “(a) và (b) đều
đúng” sẽ là đáp án đúng nhất.
Một số câu hỏi có những đáp án có nội dung dài hơn bình thường – đó là để cung cấp/nhắc lại kiến thức cho sinh viên. Một
số câu cịn có giải thích thêm khi chúng tơi cảm thấy khái niệm chưa được trình bày kĩ trong giáo trình. Trong đề thi thật sẽ
khơng có những đáp án dài và giải thích như vậy.
Chú ý: Mục đích của tài liệu này là chỉ ra những mục nào trong giáo trình sinh viên cần đọc kĩ chứ khơng thay thế giáo trình.

1


Mục lục

I.

IT là gì
1. IT
2. Telecom
3. Computer Science
4. ICT
5. Kỉ nguyên thông tin. Thời đại số.
(Information/Digital Age)

II. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
6.
7.
8.

9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.

III.
tính

Ngun lí kĩ thuật số
Mã hóa nhị phân
Số hóa hình ảnh
Số hóa âm thanh
Mạch logic
Biểu thức logic
Unicode
Mã hóa số ngun khơng âm
Mã hóa số âm
Đơn vị đo dung lượng thông tin.
Định dạng file text phổ biến
Định dạng file video phổ biến
Định dạng file hình ảnh phổ biến
Định dạng file âm thanh phổ biến

Định dạng file nén phổ biến

Cấu trúc phần cứng máy

21. PC (Personal Computer)
22. Thành phần cơ bản của máy tính.
23. Nguyên lí Von Neumann
24. CPU: từ máy 32 bit hay 64 bit
25. CPU: đồng hồ tạo xung nhịp
26. Register và Cache
27. Bus
28. Bo mạch chủ (mainboard)
29. Bộ nhớ trong vs bộ nhớ ngoài
30. RAM (Random Access Memory)
31. Ổ đĩa cứng (hard disk drive)
32. ROM (Read Only Memory)
33. Thiết bị ngoại vi (peripheral
devices)
34. Thiết bị nhập dữ liệu (input
devices)
35. Thiết bị xuất dữ liệu (output
devices)
36. Độ phân giải màn hình (Screen
resolution)
37. Máy in (Printer)
38. Máy quét (scanner)
39. Đĩa CD/DVD
40. BIOS và Q trình khởi động của
máy tính
41. Firmware

42. Nguồn điện máy tính

IV.

87. Phần mềm nguồn mở/tự do.

Hệ điều hành
43. Phân tầng phần mềm: phần mềm
hệ thống và phần mềm ứng dụng
44. Chức năng hệ điều hành
45. Tiến trình (process)
46. Sự thường trực của hệ điều hành
trong RAM
47. Đa nhiệm (multitasking)
48. Đa người dùng (multi user)
49. File khả thi (file chương trình) và
file dữ liệu
50. Cài đặt hệ điều hành
51. Sự tương thích giữa phần mềm
ứng dụng với hệ điều hành
52. Windows NT
53. Mac OS
54. UNIX
55. LINUX
56. Android
57. iOS và iPhone

V. Mạng máy tính
58. Mạng LAN
59. Mạng WAN

60. TCP/IP
61. Định tuyến (routing)
62. Internet
63. Tên miền (domain name)
64. Địa chỉ IP (IP address)
65. URL (Uniform Resource Locator)
66. Mơ hình Client-Server
67. World Wide Web
68. Webpage - Website
69. HTML
70. Web hosting
71. E-mail
72. Wi-Fi
73. Switch
74. Modem
75. ADSL (Asymmetric Digital
Subscriber Line)
76. Băng thông (bandwith)
77. 3G

VI.
Thuật tốn. Ngơn ngữ
lập trình. Cơng nghệ phần mềm
78.
79.
80.
81.
82.
83.
84.

85.
86.

Thuật tốn (algorithms)
Dạng giả mã (pseudo code)
Tính dừng của thuật tốn
Độ phức tạp của thuật tốn
Thuật tốn đệ qui
Ngơn ngữ lập trình
Mã nguồn, mã máy
Biên dịch chương trình
Cơng nghệ phần mềm

2

VII.

Cơ sở dữ liệu (Database)
88.
89.
90.
91.

VIII.

Cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS)
Mơ hình cơ sở dữ liệu
Ngơn ngữ truy vấn dữ liệu SQL


Các vấn đề xã hội của IT

A.
Phần mềm độc hại
(malware) và tội phạm máy tính
(computer crime)
92. Virus
93. Worm
94. Trojan
95. Spyware
96. Adware
97. Keylogger
98. Spam
99. Lừa đảo trực tuyến (online
phishing)
100. Tấn cơng từ chối dịch vụ

B.
Sở hữu trí tuệ (intellectual
property)
101. Bản quyền (copyright)
102. All rights reserved
103. Public domain (sở hữu cơng)
104. Kí hiệu (R)
105. Kí hiệu TM
106. EULA
107. Fair Use
108. Shareware

C. Mạng xã hội và truyền thông xã

hội
109. Web 2.0
110. Truyền thơng xã hội (social
media) là gì
111. Mạng xã hội (social network)
112. Blog và Microblog
113. Chia sẻ ảnh trên Internet.
114. Chia sẻ video trên Internet
115. Wikipedia.org

IX.
Hiểu biết thường thức về
Công nghệ thông tin
116. Thung lũng silicon (silicon valley)
117. CEO nổi tiếng trong ngành máy
tính
118. Google
119. Microsoft
120. Apple
121. Intel


Chọn ra đáp án đúng nhất. Nếu đáp án (a) đúng, (b) đúng thì đáp án “(a) và (b) đều đúng” sẽ là đáp án đúng nhất.

I.

IT là gì

1. IT
Từ “IT” là viết tắt của “Information Technology” (công nghệ thông tin):

a.
b.
c.
d.

Người làm IT chủ yếu nghiên cứu thuật toán; người làm khoa học máy tính chủ yếu lập trình.
IT và viễn thơng có sự giao thoa với nhau, nhất là ở mảng Internet và điện thoại di động.
Quản trị mạng máy tính khơng thuộc ngành IT mà thuộc ngành truyền thông, viễn thông.
Người làm IT chỉ cài đặt, sửa chữa máy tính; quản trị mạng và lập trình phần mềm thuộc về khoa học máy tính.

2. Telecom
a. Telecom = “telegraph” (điện báo) + “communication” (truyền thông) = “liên lạc bằng điện báo”. Ngày nay từ
“telecom” khơng cịn được dùng nữa.
b. Telecom = “tele” (từ xa) + “communication” (truyền thông) = “viễn thơng” (“viễn”: xa).
c. Chữ T trong “tập đồn VNPT” nghĩa là “telegraph” (điện báo) chứ không phải “telecom”
d. Telecom theo nghĩa hiện đại không liên quan đến Internet, Internet là lĩnh vực chỉ của IT
3. Computer Science
Điểm khác nhau căn bản nhất giữa Khoa học Máy Tính (Computer Science) và Công nghệ Thông tin (Information
Technology) là:
a.
b.
c.
d.

CS tập trung chủ yếu về phần mềm còn IT tập trung về mạng máy tính.
CS tập trung chủ yếu về “computer” (máy tính), cịn IT tập trung về mạng máy tính.
Mục đích chính của CS là nghiên cứu chế tạo máy tính nhưng đây chỉ là một nhánh nhỏ của IT.
CS là khoa học nên thiên về lí thuyết về máy tính, mạng máy tính và tính tốn, cịn IT là cơng nghệ nên thiên về ứng
dụng, triển khai những thứ này để xử lí thơng tin hiệu quả.


4. ICT
Khi nói về IT, người ta cịn nói về ICT. Chữ “T” ở đây là technology, vậy chữ “I” và chữ “C” là gì:
a. ICT = Information and Communication Technology – công nghệ thông tin và truyền thông, như vậy ICT = IT +
Communication.
b. Máy tính, Internet và điện thoại di động đã và đang ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống và cách làm việc của con
người. ICT là từ chỉ các công nghệ liên quan đến những thứ này.
c. Ngành truyền thông (communication) (cơng nghệ về điện thoại, radio, tivi, Internet) có liên quan chặt chẽ với ngành
IT nhất là ở mảng Internet và điện thoại di động nên người ta thường hay ghép IT và Communication thành ICT.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
5. Kỉ nguyên thông tin. Thời đại số. (Information/Digital Age)
Người ta thường nói chúng ta đang sống trong “kỉ nguyên thông tin” hay “thời đại số”, hai thuật ngữ này nghĩa là:
a. Khi nói “kỉ ngun thơng tin” thì người ta muốn nhấn mạnh đến “thơng tin”, “tri thức”, cịn khi nói “thời đại số” thì
muốn nhấn mạnh đến “công nghệ kĩ thuật số” (công nghệ của máy tính và Internet) vốn đang được dùng để xử lí
thơng tin.
b. Tùy theo cách thức sản xuất mà có thể chia lịch sử thành 4 giai đoạn khác biệt rõ ràng: thời đại nông nghiệp, thời
đại công nghiệp, thời đại máy tính và Internet, thời đại số.
c. Thời đại số hay kỉ nguyên thông tin được đánh dấu bằng sự ra đời và phát triển của máy tính, Internet và điện thoại
di động.
3


d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.

II.

Biểu diễn thông tin trong máy tính

6. Nguyên lí kĩ thuật số
Nguyên lí kĩ thuật số (digital) là:
a.

b.
c.
d.

Là nguyên lí nén dữ liệu
Là ngun lí tự động hóa xử lí thơng tin bằng máy tính
Là ngun lí mã hóa thơng tin dưới dạng các tín hiệu điện rời rạc
Là tên gọi khác của số học nhị phân

7. Mã hóa nhị phân
Cần ít nhất bao nhiêu bit để mã hóa được 29 chữ cái tiếng Việt
a.
b.
c.
d.

4
5
14
15

8. Số hóa hình ảnh
Hình vẽ bên là một bức ảnh bitmap (hình chữ “ơ”) kích thước 9*9 điểm ảnh với 3 màu: trắng, xám, đen. Người ta
dùng 2 bit để mã hóa màu mỗi điểm ảnh với qui ước màu càng đậm thì mã hóa bằng xâu bit có giá trị càng cao và bắt
đầu từ 00. File ảnh là một dãy bit mã hóa màu của các điểm ảnh liên xếp liền nhau. Nếu trích được một dãy bit mã hóa
màu là 001001 trong file ảnh trên thì dãy bit này mã hóa những điểm ảnh nào:
a.
b.
c.
d.


Hàng 4: ô 1, 2, 3
Hàng 4: ô 6, 7, 8
Cột 2: ô 2, 3, 4, 5, 6, 7
Dãy bit trên khơng theo cách mã hóa đã nêu

9. Số hóa âm thanh
Người ta số hóa một sóng âm như
hình vẽ, biên độ sóng âm tại mỗi thời
điểm lấy mẫu có giá trị từ 0 đến 15 và
được mã hóa bằng 4 bit bắt đầu từ
0000. Dãy bit nào dưới đây ghi lại biên
độ sóng âm tại thời điểm 11, 12, 13.
a.
b.
c.
d.

1010 1011 1100
0100 0110 0111
0011 0100 0110
Khơng mã hóa được vì 4 bit khơng
đủ để mã hóa được tất cả các giá trị
của biên độ sóng âm

(Trên thực tế các thiết bị âm thanh thường lấy mẫu với chu kì là 1/45 000 giây)

4



10. Số hóa video
Một đoạn phim được coi là một chuỗi các bức ảnh tĩnh, gọi là frame, được chiếu liên tiếp đến mắt người. Nếu chiếu
khoảng 24 frame (hình) trong một giây thì mắt người khơng cảm nhận được khoảng thời gian dừng giữa 2 frame và tạo
ra ảo giác là hình ảnh đang chuyển động liên tục.
Nếu mỗi frame ảnh có kích thước 640*480 điểm ảnh, mỗi điểm ảnh có màu sắc được mã hóa bằng 16 bit màu thì một
đoạn phim khơng nén dài 5 phút có dung lượng là bao nhiêu:
a.
b.
c.
d.

3*10^11 bit = 30 TB
3*10^8 bit = 30 GB
3*10^7 bit = 300 MB
3*10^6 bit = 3 MB

Bởi vì dung lượng này rất lớn nên người ta buộc phải dùng kĩ thuật nén ảnh khi tạo video số.
(Gợi ý: cần (640*480 điểm ảnh) *(16 bit màu/1 điểm ảnh) * (24 frame/giây) * (60*5 giây) bit
Làm tròn con số này thành 600*500*16*20*600*5 bit, và đổi từ bit ra MB theo bội số 1000 thay vì 1024 ở mỗi cấp)
11. Mạch logic
Phép cộng 2 bit đơn X, Y có thể cho ra kết quả là một số 2 bit (khi X = Y= 1 thì X + Y = 10). Mạch nào dưới đây thực
hiện phép cộng 2 bit X+Y nếu kí hiệu ở đầu ra A là bit ở hàng cao, B là bit ở hàng thấp

12. Biểu thức logic
Với kí hiệu cổng AND, XOR, OR như ở bài trên, viết công thức logic đầu ra cho mạch hình bên:
a.
b.
c.
d.


(not (A) and not (B)) or (not(B) and not(A))
not (A) or not (B) and (A or B)
(not (A) and B) or (not (B) and A)
(not(A) and B) or (not(B) and A)

13. Unicode
Có 4 phát biểu sau về Unicode:
(1) Unicode chứa các kí tự của hầu hết các ngơn ngữ trên thế giới
5


(2) Windows XP, Windows 7 không dùng bảng mã Unicode nên để gõ tiếng Việt luôn phải cài thêm Unikey/Vietkey vì 2
phần mềm này dùng bảng mã Unicode
(3) Mỗi kí tự trong bảng mã Unicode được mã hóa bằng 2 byte
(4) Bảng mã này do riêng người Việt Nam làm, Unicode thường đi kèm với font .VnTime hoặc VNITime
Xét xem những phát biểu nào đúng, sai:
a.
b.
c.
d.

(2) và (4) đúng
(1) và (3) đúng
(3) sai
(2), (3), (4) đúng

14. Mã hóa số nguyên không âm
Người ta dùng một thanh ghi 8 bit cho một biến để lưu các số nguyên không âm. Vậy nếu thanh ghi này mà lưu số
19 thì trạng thái của nó sẽ là:
a.

b.
c.
d.

00011111
00010011
00001100
Thanh ghi này khơng đủ để lưu số 19

15. Mã hóa số âm
Người ta dùng 1 thanh ghi 8 bit để mã hóa các số nguyên từ -127 đến +127. Nếu trạng thái của thanh ghi là

|1|0|0|1|0|0|1|1|
thì nó đang biểu diễn số:
a.
b.
c.
d.

+109
-109
+147
-19

16. Đơn vị đo dung lượng thông tin.
Các bội số của đơn vị đo dung lượng thông tin là: 1 KB = 1024 B, 1 MB = 1024 KB, 1 GB = 1024 MB, 1TB = 1024 GB.
Hình dung độ lớn của những đơn vị đo này như thế nào.
a. Một đĩa CD ca nhạc có dung lượng vài GB.
b. Một văn bản 100 trang A4 tồn chữ, khơng chứa hình ảnh (kiểu Notepad .txt) có dung lượng trên 1 MB
c. Một bộ phim 2 tiếng dạng WMV thường có dung lượng vài chục MB

d. Một bài hát khoảng 5 phút theo kiểu MP3 có dung lượng dưới 10 MB
17. Định dạng file text phổ biến
Bốn định dạng file văn bản phổ biến hiện nay
a.
b.
c.
d.

RTF, PDF, GIF, FLV
TXT, PDF, DOC, DOCX
RTF, PDF, FLV, DOC
DOC, DOCX, FLV, RTF

18. Định dạng file video phổ biến
Ba định dạng file video phổ biến hiện nay
6


a.
b.
c.
d.

WMV, WMA, MOV
FLV, WMV, MP3
MP4, WMV, JPG
WMV, MPG, FLV

19. Định dạng file hình ảnh phổ biến
Ba định dạng file hình ảnh phổ biến hiện nay

a.
b.
c.
d.

BMP, WMV, GIF
BMP, JPG, EXE
BMP, PDF, PPT
BMP, JPG, GIF

20. Định dạng file âm thanh phổ biến
Ba định dạng file âm thanh phổ biến hiện nay
a.
b.
c.
d.

MP3, FLV, WMV
MP3, WMA, WAV
MP3, GIF, FLV
MP3, WMA, FLV

21. Định dạng file nén phổ biến
Ba định dạng file nén phổ biến hiện nay
a.
b.
c.
d.

III.


RAR, PDF, MP3
WMV, ZIP, JPG
PDF, DAT, GZIP
ZIP, RAR, GZIP

Cấu trúc phần cứng máy tính

22. PC (Personal Computer)
Thuật ngữ PC là viết tắt của Personal Computer (máy tính cá nhân) được dùng để chỉ:
a. Máy tính bảng.
b. Máy xách tay vì nó mang tính cá nhân (personal) cao. Máy tính để bàn không được gọi là PC (mà được gọi là
desktop) vì nó thường được dùng chung bởi nhiều người.
c. Tất cả các máy tính phổ thơng (máy để bàn, máy xách tay, máy tính bảng). Các máy server, siêu máy tính thì khơng
là PC.
d. Bất kì một máy tính nào có chủ nhân của nó; nếu khơng có chủ nhân thì khơng gọi là PC.
23. Thành phần cơ bản của máy tính.
Máy tính cần tối thiểu những thành phần nào:
a. CPU, RAM, Mainboard, nguồn điện
b. CPU, RAM, Mainboard, ổ đĩa cứng, nguồn điện
c. CPU, RAM, Mainboard, bàn phím, màn hình, nguồn điện
d. CPU, RAM, Mainboard, ổ đĩa cứng, bàn phím, màn hình, nguồn điện
24. Ngun lí Von Neumann
Ngun lí Von Neumann là thiết kế mà:
7


a.
b.
c.

e.

Chương trình và dữ liệu được đặt trong cùng một bộ nhớ.
Chương trình được lưu trong một bộ nhớ (RAM) còn dữ liệu được lưu ở một bộ nhớ khác (ROM).
Người ta chia bộ nhớ trong thành RAM và ROM.
Thông tin được mã hóa bằng các tín hiệu điện rời rạc.

25. CPU: từ máy 32 bit hay 64 bit
Người ta thường nói “bộ vi xử lí này 32 bit, bộ vi xử lí kia 64 bit”, “bản Windows này 32 bit, bản Windows kia 64
bit”, “32 bit, 64 bit” được gọi là “từ máy” và nghĩa là:
a. Lệnh vốn được lưu trong bộ nhớ, mỗi khi CPU đọc lệnh từ bộ nhớ để thực thi lệnh thì nó đọc liền một khối 32 hay
64 bit bộ nhớ.
b. Đáp án (a) sai vì đó là định nghĩa của thanh ghi (register).
c. 32 hay 64 bit đơn giản chỉ là tốc độ bus.
d. 32 hay 64 bit đơn giản chỉ là dung lượng bộ nhớ ROM.
26. CPU: đồng hồ tạo xung nhịp
Bên trong CPU có một bộ phận tạo ra xung nhịp, được gọi là “đồng hồ” (clock); bộ phận này có chức năng:
a. Làm đồng hồ thời gian cho máy tính. Khi bạn tắt nguồn điện của máy tính đi, thì “đồng hồ” này vẫn âm thầm chạy
(nhờ vào pin CMOS) để khi bật máy tính lên bạn lại có giờ chính xác.
b. Hết mỗi nhịp của đồng hồ thì CPU lại bắt đầu thực hiện một lệnh mới.
c. Tần số (số nhịp trên một giây) của đồng hồ (đo bằng GHz) được lấy làm tốc độ của CPU.
d. Cả (b) và (c) đều đúng.
27. Register và Cache
a. Register và Cache đều là một dạng bộ nhớ trong giống như RAM nhưng tốc độ Register > Cache > RAM.
b. Register và Cache đều là những bộ nhớ phụ nằm bên trong CPU.
c. Đáp án (a) và (b) đều đúng.
d. Đáp án (a) và (b) đều sai.
28. Bus
a. Bus là đường truyền dữ liệu giữa các thành phần của máy tính.
b. Khi bạn mở case máy tính ra, bạn thấy các đường mạch trên mainboard – đó chính là bus.

c. Dây cáp nối ổ đĩa cứng và mainboard cũng được coi là một loại bus.
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
29. Bo mạch chủ (mainboard)
a. Mainboard của máy tính là mạch điện tử chính bên trong CPU.
b. Trên mỗi thanh RAM bạn thấy có những bó mạch điện tử - đó chính là mainboard.
c. Khi mở case máy tính ra, bạn thấy một cái bảng mạch điện tử gắn trên case - đó chính là mainboard.
d. Mỗi máy tính có ít nhất 3 mainboard: một cho CPU, một cho ổ đĩa cứng, một cho bàn phím và con chuột.
30. Bộ nhớ trong vs bộ nhớ ngồi
Tại sao lại khơng dùng một bộ nhớ mà phải phân ra làm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
a. Bộ nhớ trong là bộ nhớ được đặt trong CPU cần thiết cho việc tính tốn, cịn bộ nhớ ngồi là CD, DVD, USB, thẻ nhớ
cần thiết cho việc vận chuyển thông tin.
b. Bộ nhớ trong là nơi chứa dữ liệu tạm thời phục vụ quá trình tính tốn nên thường xun được sử dụng do đó cần
chạy nhanh, giá thành chế tạo đắt. Bộ nhớ ngồi là nơi lưu trữ dữ liệu lâu dài, ít dùng nên không cần chạy nhanh,
giá thành chế tạo rẻ. Yếu tố kinh tế là một lí do cho việc phân bộ nhớ thành trong và ngồi.
c. Về lí thuyết hồn tồn có thể chỉ cần dùng một bộ nhớ mà không phải phân ra làm bộ nhớ trong với bộ nhớ ngoài.
d. Đáp án (b) và (c) đều đúng.
8


31. RAM (Random Access Memory)
a. Như tên gọi Random Access Memory (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên), RAM có thể là CD vì có thể chạy (truy cập) ngẫu
nhiên một bài hát bất kì trên CD.
b. RAM là bộ nhớ trong để lưu chương trình hệ thống; hệ điều hành là chương trình hệ thống được cài đặt sẵn trong
RAM.
c. Bộ nhớ RAM chỉ là nơi lưu trữ dữ liệu tạm thời phục vụ q trình xử lí dữ liệu. Bộ nhớ RAM giống như tờ giấy nháp,
bộ nhớ ngoài (ổ đĩa cứng) giống như tờ bài làm thi của sinh viên.
d. Khi hibernate máy tính, tất cả dữ liệu được lưu vào trong RAM.
32. Ổ đĩa cứng (hard disk drive)
a. Ổ đĩa cứng là một bộ nhớ ngoài.
b. Dữ liệu có thể copy từ ngồi vào ổ đĩa cứng và từ trong ổ đĩa cứng ra ngoài nên ổ đĩa cứng vừa là bộ nhớ trong vừa

là bộ nhớ ngồi.
c. Ổ đĩa cứng ln được gắn trong máy tính nên nó là bộ nhớ trong; chỉ có CD, USB, thẻ nhớ được gắn ngoài nên là bộ
nhớ ngoài.
d. Đáp án b) và c) đều đúng.
33. ROM (Read Only Memory)
a. Như tên gọi Read Only Memory (bộ nhớ chỉ đọc) (nghĩa là không thể ghi được), các đĩa CD ca nhạc (không thể ghi
đè lên được) là bộ nhớ ROM của máy tính.
b. Đúng như tên gọi, ROM là bộ nhớ lưu giữ các thông tin về tốc độ CPU, hãng sản xuất Mainboard, … tức là những
thông tin cố định chỉ được phép đọc (read only) không được phép sửa đổi.
c. Cái chương trình được chạy ngay khi bạn bật máy tính để kiểm tra các thiết bị phần cứng máy tính sau đó nạp hệ
điều hành được lưu trong bộ nhớ ROM.
d. Máy tính mà hỏng ROM thì bật lên vẫn chạy được nhưng hỏng ổ đĩa cứng thì bật sẽ khơng lên.
34. Thiết bị ngoại vi (peripheral devices)
Thiết bị ngoại vi là:
a. Là những thiết bị nằm ngồi case máy tính, thế nên ổ đĩa cứng khơng là thiết bị ngoại vi.
b. Là những thiết bị nằm ngoài CPU thế nên RAM là thiết bị ngoại vi.
c. Là những thiết bị được kết nối vào mainboard nhưng khơng là thành phần cốt lõi của máy tính (RAM, CPU), thiếu nó
máy tính vẫn chạy được.
d. Có thể là bàn phím, màn hình nhưng khơng là card mạng, card âm thanh.
35. Thiết bị nhập dữ liệu (input devices)
Ngoài bàn phím và con chuột, các thiết bị nào dưới đây là thiết bị nhập dữ liệu
a. Thẻ nhớ
b. Vô lăng ô tô của trò chơi điện tử thực tế ảo
c. Đĩa CD (chứ không phải ổ đọc đĩa CD)
d. Ổ đĩa CD (chứ không phải đĩa CD)
36. Thiết bị xuất dữ liệu (output devices)
a. Nếu thiếu thiết bị xuất dữ liệu thì máy tính sẽ khơng khởi động được.
b. Thiết bị xuất dữ liệu không là thiết bị ngoại vi
c. Card âm thanh là một thiết bị xuất dữ liệu
d. Máy quét (scanner) là một thiết bị xuất dữ liệu

37. Độ phân giải màn hình (Screen resolution)
a. Là số điểm ảnh theo chiều ngang X số điểm ảnh theo chiều dọc của màn hình
b. Là tần số mà màn hình được refresh (tức là cập nhật lại màu sắc cho mọi điểm ảnh)
9


c. Là số màu sắc mà màn hình phân biệt được
d. Đáp án (a) chỉ đúng với màn hình CRT ngày trước, không đúng với màn LCD ngày nay
38. Máy in (Printer)
a. Máy in kim (dùng kim in chấm mực lên giấy) ngày nay gần nhưn khơng cịn được dùng nữa.
b. Máy in phun (dùng đầu phun tia mực siêu nhỏ) dùng ít mực nhất và giá mực in rẻ nhất so với các loại máy in khác
nhưng giá máy in lại đắt
c. Máy in laser (dùng các thanh cuộn ép các hạt mực bột lên mặt giấy) dùng nhiều mực nhất, chất lượng in không cao
nhưng giá máy in khá rẻ
d. Máy in laser thường đắt nhưng mực in rẻ; máy in phun thường rẻ nhưng mực in đắt
39. Máy quét (scanner)
a. Việc quét một bức ảnh vào máy tính được gọi là số hóa hình ảnh.
b. Máy qt khơng cho người dùng tương tác với máy tính nên không được coi là thiết bị xuất/nhập dữ liệu.
c. OCR (optical character recognizing) là việc dùng phần mềm để nhận diện các kí tự từ một bức ảnh và chuyển đổi nó
thành file text.
d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.
40. Đĩa CD/DVD
a. Dung lượng 1 CD khoảng 650 MB, 1 DVD khoảng 4.7 GB, đĩa Bluray thường có dung lượng 25 GB hoặc 50 GB.
b. Với mọi đĩa quang hiện nay, bạn có thể ghi dữ liệu vào cả hai mặt.
c. Với mọi đĩa CD, chỉ cần bạn có ổ ghi đĩa CD thì sẽ có thể xóa đi và ghi dữ liệu mới lên được.
e. Bạn không thể ghi ca nhạc từ máy tính ra đĩa CD để cái đĩa này có thể chạy được trên một đài đĩa CD bình thường.
41. BIOS và Quá trình khởi động của máy tính
Khi bạn bật máy tính lên thì:
a. Ngay khi bạn bật máy tính lên một chương trình trong ROM của máy tính gọi là BIOS sẽ được chạy để kiểm tra các
thành phần phần cứng của máy tính, nếu khơng có gì trục nó sẽ cho chạy hệ điều hành.

b. Ngay khi bật máy, hệ điều hành được chạy, lúc đó nó nó mới kiểm tra các thành phần phần cứng của máy tính xem
có trục trặc khơng.
c. Các hình ảnh, thơng báo bạn nhìn thấy ngay khi bật máy là của hệ điều hành.
d. Cái chương trình BIOS ở đáp án (a) chỉ được chạy trừ khi bạn yêu cầu.
42. Firmware
Ngoài software (phần mềm), hardware (phần cứng) người ta cịn hay nói đến firmware.
a. Firmware của điện thoại di động chính là phần mềm điều khiển việc thu phát sóng của điện thoại, gọi và nhận cuộc
gọi, bật đèn pin, quản lí pin, …
b. Firmware là phần mềm hệ thống được nhà sản xuất thiết bị viết ra để điều khiển một thiết bị nào đó. Người sử
dụng chỉ dùng phần mềm firmware mà không thể thay đổi cập nhật được firmware và phần mềm firmware cứ nằm
chết như vậy mãi, khơng bao giờ thay đổi. Vì thế có người coi firmware là khái niệm nằm giữa phần cứng và phần
mềm.
c. Firmware của máy tính chính là BIOS trong ROM.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
43. Nguồn điện máy tính
Khi bật máy tính mà bạn nghe thấy tiếng tút nhưng không thấy đèn trên case sáng thì:
a. Có khả năng nguồn điện của máy tính bị trục trặc
b. Nguồn điện của máy tính vẫn ổn nhưng đèn trên case bị trục trặc
c. Đáp án (b) sai vì nếu điện đã vào máy tính (nên mới có tiếng tút) thì đèn trên case phải ln sáng.
10


d. Chắc chắn nguồn điện bị hỏng, tiếng tút là của màn hình.

IV.

Hệ điều hành

44. Phân tầng phần mềm: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
a. Phần mềm ứng dụng là một lớp con của phần mềm hệ thống.

b. Hệ điều hành, firmware là phần mềm hệ thống. Phần mềm ứng dụng như Word, AutoCAD,
PhotoShop luôn được cài đặt trên nền hệ điều hành theo phân tầng ở hình vẽ bên.
c. Phần mềm hệ thống chỉ được cài đặt trên hệ thống lớn; tất cả các phần mềm trên máy tính
cá nhân như Windows, Office đều là phần mềm ứng dụng.
d. Windows là phần mềm hệ thống. WordPad, Paint đi kèm cùng với Windows nên cũng là
phần mềm hệ thống.

Người sử dụng

Ph mềm Ứng dụng

Hệ điều hành/
Firmware

Phần cứng

45. Chức năng hệ điều hành
a. Khi người dùng in một file văn bản từ MS Word, phần mềm MS Word chứ không phải hệ điều hành sẽ điều khiển
trực tiếp máy in.
b. Người dùng điều khiển phần mềm ứng dụng, phần mềm ứng dụng điều khiển hệ điều hành, hệ điều hành điều
khiển phần cứng.
c. Khi người dùng lưu một file văn bản trong MS Word thì phần mềm MS Word chứ không phải hệ điều hành sẽ điều
khiển đầu ghi của ổ đĩa cứng để ghi lại file văn bản.
d. Đáp án (a) sai nhưng (c) lại đúng.
46. Tiến trình (process)
a. File chương trình (*.exe) thì ln nằm trên ổ đĩa cứng. Khi file chương trình được chạy thì hệ điều hành sao chép
file chương trình vào RAM để cho CPU thực thi. Bản sao trong RAM được gọi là tiến trình.
b. Khi máy bị treo, bạn bấm CTRL + ALT + DEL để ra Windows Task Manager rồi tìm chương trình đang chạy nào gây
treo máy để hủy nó đi – đây chính là thao tác quản lí tiến trình của người dùng
c. Tiến trình là một chương trình đang chạy.

d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
47. Sự thường trực của hệ điều hành trong RAM
a. Khi bật máy tính lên, sau q trình máy tính tự kiểm tra phần cứng thì hệ điều hành sẽ được tải từ ổ đĩa cứng vào
trong RAM.
b. Sau quá trình (a), mỗi khi bạn chạy một phần mềm ứng dụng thì hệ điều hành sẽ được dỡ bỏ khỏi RAM để nhường
chỗ cho phần mềm ứng dụng đó.
c. Sau q trình (a), hệ điều hành ln nằm trong RAM suốt q trình hoạt động của máy tính.
d. Đáp án (a) và (c) cùng đúng.
48. Đa nhiệm (multitasking)
Hệ điều hành đa nhiệm là hệ điều hành có thể thực thi nhiều nhiệm vụ cùng lúc tức là có thể chạy đồng thời nhiều
tiến trình. Tuy nhiên tại mỗi thời điểm, CPU chỉ có thể thực thi đúng 1 lệnh.
a. Thế nên để thực hiện được đa nhiệm thì bắt buộc CPU phải có nhiều lõi, khi ấy mỗi lõi thực thi một tiến trình.
b. Thế nên hệ điều hành phân chia thời gian ra: tiến trình này chạy một lúc rồi dừng nhường CPU cho tiến trình khác
chạy. Vì khoảng thời gian cho mỗi tiến trình nhỏ nên người dùng có cảm giác là nhiều tiến trình đang chạy đồng
thời.
c. Vì ngày nay CPU nhiều lõi rất phổ biến nên hệ điều hành đa nhiệm mới phát triển. Hệ điều hành cũ như Windows
98 không là đa nhiệm.
11


d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.
49. Đa người dùng (multi user)
Các hệ điều hành đa người dùng đều cho phép tạo ra nhiều tài khoản user.
a. Nếu người dùng này đăng nhập hệ điều hành thì người khác phải chờ đến khi người kia log out ra, thế nên bản chất
của “đa người dùng” vẫn chỉ là một người dùng.
b. “Đa người dùng” nghĩa là có thể nhiều người dùng ở các máy tính từ xa cùng truy cập vào một máy tính và hệ điều
hành của máy tính này sẽ phục vụ tất cả những người dùng từ xa này.
c. Windows 7 không là hệ điều hành đa người dùng vì tại mỗi thời điểm chỉ có thể đúng 1 người điều khiển Windows.
d. Nếu “đa người dùng” theo nghĩa đáp án (b) thì khơng nhất thiết hệ điều hành phải “đa nhiệm” (multi-tasking).
50. File khả thi (file chương trình) và file dữ liệu

a. Trên Windows, file chương trình có phần mở rộng là .exe
b. Trên Linux, file chương trình có phần mở rộng cũng là .exe
c. File chương trình là file mà khi bạn mở nó thì tự nó chạy được cịn file dữ liệu thì khi bạn mở nó phải có một
chương trình khác được gọi ra để đọc file này. Nếu khơng có chương trình này thì khơng thể mở được file dữ liệu.
d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.
51. Cài đặt hệ điều hành
a. Bạn không thể cài đặt nhiều hệ điều hành trên cùng một máy tính được.
b. Hệ điều hành thường được cài đặt vào bộ nhớ ROM của máy tính.
c. Hệ điều hành có thể được đặt trên CD, thanh nhớ USB mà không nhất thiết phải được cài đặt vào ổ đĩa cứng.
d. Hệ điều hành bắt buộc phải được lưu trên ổ đĩa cứng mà không thể lưu trên đĩa CD.
52. Sự tương thích giữa phần mềm ứng dụng với hệ điều hành
a. Nếu phần mềm chạy trên Windows thì khơng thể đem nó sang chạy trên Linux được.
b. Điểm khác biệt của MAC OS là mọi phần mềm ứng dụng dù của Windows hay Linux đều chạy được trên MAC OS.
c. Phần mềm cho hệ điều hành 64 bit chắc chắn sẽ không chạy được trên hệ điều hành 32 bit nhưng ngược lại phần
mềm 32 bit chạy trên hệ điều hành 64 bit thì có thể được.
d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.
53. Windows NT
a. Windows NT chú trọng về mạng thế nên chỉ có Windows Server (dùng cho máy server) mới là Windows NT, còn
Windows XP, Windows 7, 8 (dùng cho máy cá nhân) không là Windows NT.
b. Windows NT là một hệ điều hành mạng, nó khơng phải là Win XP, Win 7, 8, cho máy tính cá nhân và cũng khơng
phải Windows Server cho máy server.
c. Cả Windows cho máy cá nhân như Win XP, Win 7, 8, lẫn Windows cho server như Windows Server 2000, 2003,
2008 đều là Windows NT. Trong những năm 1990 Microsoft dùng từ NT (new technology) để quảng cáo hệ điều
hành mới của mình cịn ngày nay thì từ NT khơng cịn ý nghĩa gì nữa.
d. Windows NT là hệ điều hành cho thiết bị di động của Microsoft, khơng liên quan gì đến dịng Windows cho máy để
bàn như Windows XP, 7, 8, Windows Server.
54. Mac OS
a. Là hệ điều hành dành cho máy Mac của hãng Apple. Ngày nay bạn có thể cài Windows trên máy MAC được.
b. Là hệ điều hành phổ biến nhất trên điện thoại di động hiện nay.
c. Là hệ điều hành phổ biến thứ nhì (chỉ sau Windows) trên máy tính cá nhân hiện nay.

d. Là hệ điều hành được cài đặt trên máy tính bảng iPad và điện thoại di động iPhone.

12


55. UNIX
a. UNIX là hệ điều hành của hãng AT&T có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển hệ điều hành của thế giới
b. Người ta tạo ra ngôn ngữ lập trình C khi làm hệ điều hành UNIX
c. Linux chịu ảnh hưởng của UNIX; thậm chí hệ điều hành Windows cũng sử dụng nhiều công cụ của UNIX.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
56. LINUX
a. Linux thường được làm hệ điều hành cho các máy chủ; thiết kế của Linux chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của UNIX.
b. Linux là phần mềm tự do, mã nguồn được cơng bố nên ai cũng có thể nghiên cứu, sửa đổi.
c. Tuy Linux miễn phí nhưng giao diện Linux khơng thân thiện nên nó vẫn khơng được ưa chuộng.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
57. Android
a. Là hệ điều hành cho điện thoại di động thông minh (smartphone) của hãng Apple.
b. Android có mã nguồn đóng nên khơng tạo điều kiện thuận lợi cho lập trình viên viết phần mềm ứng dụng cho
Android vì thế mà thị trường ứng dụng cho Android thua xa thị trường cho iPhone của Apple.
c. Thị trường phần mềm ứng dụng cho Android là thị trường có nhiều phần mềm cho điện thoại di động nhất hiện
nay.
d. Android chỉ được dùng cho điện thoại di động thông minh mà không được dùng cho máy tính bảng.
58. iOS và iPhone
a. iOS là hệ điều hành cho điện thoại iPhone nhưng cũng có thể cài lên máy tính để bàn được.
b. Chữ “i” trong iOS, iPhone, iPad, iPod nghĩa là “intelligent” (thông minh).
c. Khi phát triển iPhone, hãng Apple đã xây dựng một trang web, gọi là thị trường ứng dụng, cho phép tất cả các lập
trình viên đưa phần mềm ứng dụng mình viết cho iPhone lên để người dùng iPhone có thể tải xuống và cài đặt dễ
dàng vào iPhone của mình. Sau này các hãng thiết bị di động khác đều bắt chước theo.
d. Cả (b) và (c) cùng đúng.


V.

Mạng máy tính

59. Mạng LAN
Mạng LAN (Local Area Network) là:
a. Là mạng máy tính mà dữ liệu được truyền quảng bá: khi một máy tính gửi đi một gói tin đến một máy nào đó thì nó
gửi đồng thời đến tất cả các máy tham gia mạng LAN.
b. Một mạng máy tính nếu có ít máy thì được gọi là mạng LAN, nếu nhiều máy thì là mạng WAN; LAN hay WAN chỉ
khác nhau ở số máy tham gia mạng.
c. Là mạng nội bộ (“local”) của một tổ chức, mạng LAN không bao giờ được kết nối với Internet.
d. Như tên gọi “local area” (địa phương), mạng LAN là mạng của riêng tỉnh lẻ, không phải là mạng của thành phố lớn
của một quốc gia.
60. Mạng WAN
Mạng WAN (Wide Area Network) là:
a. Là mạng mà các mạng LAN thường kết nối vào
b. Là mạng mà bên trong “lõi” mạng, các gói tin được truyền đi trong mạng theo kiểu điểm-điểm chứ không phải theo
kiểu quảng bá của mạng LAN
c. Là mạng có sử dụng router.
d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng

13


61. TCP/IP
Đối với sinh viên ngành CNTT, TCP/IP được học trong cả một kì 3-5 tín chỉ ở năm thứ ba; tuy nhiên có thể hiểu nơm na:
a.
b.
c.
d.


TCP/IP là bộ giao thức hay các qui tắc ứng xử giữa các máy tính trên mạng Internet.
Hầu hết các mạng LAN, mạng WAN đều sử dụng TCP/IP của Internet.
Các qui định về địa chỉ IP đều nằm trong bộ giao thức TCP/IP này.
Tất cả các đáp án trên đều đúng.

62. Định tuyến (routing)
a. Dữ liệu trên Internet được chia thành các gói tin, làm thế nào để một gói tin từ máy tính này có thể đến được một
máy tính khác qua vơ số điểm nút trên mạng Internet – đây chính là vấn đề định tuyến (routing).
b. Định tuyến (routing) là vấn đề về xây dựng cơ sở hạ tầng cho hệ thống đường cáp Internet xuyên lục địa.
c. Định tuyến (routing) là vấn đề lợi dụng đường điện thoại sẵn có để làm đường truyền Internet.
e. Đáp án (a) sai vì đó là định nghĩa của packet switching (chuyển gói).
63. Internet
a. Nhìn chung có thể nói Internet chính là Web, Web là Internet.
b. Khi một mạng WAN được kết nối vào Internet thì mạng WAN này khơng được tính là một phần của Internet.
c. Internet là mạng WAN toàn cầu nó liên kết các mạng trên tồn thế giới với nhau; các mạng LAN, WAN của mọi tổ
chức, cá nhân khi kết nối vào Internet sẽ trở thành một phần của Internet.
d. Internet không phải là mạng WAN; công nghệ của Internet và WAN là khác nhau.
64. Tên miền (domain name)
a. Bạn phải làm trang web xong thì mới có thể đăng kí tên miền được.
b. Mỗi một tên miền luôn trỏ tới một địa chỉ IP; một tên miền không thể trỏ tới nhiều địa chỉ IP được.
c. Một địa chỉ IP có thể được trỏ tới bởi nhiều tên miền khác nhau
d. Đáp án (b) và (c) đều đúng.
65. Địa chỉ IP (IP address)
a. Địa chỉ IP là một nhóm 4 con số gán cho mỗi máy tính khi tham gia vào mạng máy tính. Địa chỉ IP của máy tính trong
mạng máy tính tương tự như khái niệm địa chỉ của ngôi nhà trong thành phố.
b. Đáp án (a) sai vì địa chỉ IP chỉ dùng cho mạng Internet thơi, các máy tính trong mạng LAN khơng có địa chỉ IP.
c. Địa chỉ IP chỉ dùng cho mạng có dây cịn mạng khơng dây Wifi thì khơng dùng địa chỉ IP.
d. Địa chỉ IP chỉ dùng cho mạng WAN cịn mạng LAN thì khơng dùng địa chỉ IP.
66. URL (Uniform Resource Locator)

Xét đường link: />a. Cả đường link trên là một URL nó trỏ tới file anhchup.jpg trong thư mục ththang nằm trên máy tính có tên miền là
hua.edu.vn
b. Trong đường link này chỉ có đoạn /ththang/anhchup.jpg được gọi là URL thơi, cịn phần hua.edu.vn khơng phải là
một thành phần của URL, nó là tên miền.
c. Đường link này khơng là URL vì URL phải bắt đầu bằng http://
d. Một URL thì phải ln là một trang web (như .HTML) chứ không thể là một bức ảnh .JPG được.
67. Mơ hình Client-Server
a. Server là những máy tính có nhiệm vụ dẫn đường cho các gói tin đi từ máy này sang máy khác trên Internet.
b. Client là những máy tính có nhiệm vụ dẫn đường cho các gói tin đi từ máy này sang máy kia trên Internet.
c. Web browser (Chrome, Firefox, IE) là client vì nó chỉ gửi yêu cầu đòi trang web, còn máy chứa trang web (gọi là
server) phải phục vụ client bằng cách gửi đáp trả các trang web.
14


d. Web browser (Chrome, Firefox, IE) là server vì nó phải “phục vụ” người sử dụng bằng cách hiển thị trang web lên
màn hình.
68. World Wide Web
a. World Wide Web (hay còn gọi là Web) là hệ thống các trang văn bản mà mỗi văn bản này lại có liên kết đến trang
văn bản khác; mỗi trang văn bản được gọi là trang web.
b. www là viết tắt của World Wide Web
c. Ở thời kì đầu phát triển, Internet được gọi là World Wide Web.
d. World Wide Web là cơ sở hạ tầng (đường dây cáp, router, …) của Internet.
69. Webpage - Website
a. Webpage là một trang web đơn, website là tập các trang web có chung một tên miền của một tổ chức; World Wide
Web là tất cả các trang web trên Internet.
b. Các trang web còn được gọi là siêu văn bản (hypertext) vì nó là văn bản đặc biệt ở chỗ có chứa các đường liên kết
(hyperlink) đến các văn bản khác.
c. Nếu có đường link www.hua.edu.vn/gioithieu.html thì www.hua.edu.vn là website cịn
www.hua.edu.vn/gioithieu.html là trang web.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

70. HTML
a. Là ngôn ngữ lập trình web cho server kiểu như PHP, ASP.
b. Là ngơn ngữ định dạng (trình bày) để tạo ra những trang web.
c. Là tập hợp các thẻ (tag) mà người ta dùng để đánh dấu vào những chỗ trong văn bản để có cách trình bày đặc biệt.
d. Đáp án (b) và (c) cùng đúng.
71. Web hosting
Việc đưa một website lên Internet (để ai cũng có thể truy cập) được gọi là web hosting. Xét một số công việc:
(A) Thuê web server (gọi là thuê host) để lưu trữ trang web của bạn (có thể khơng cần th nếu bạn tìm được web
server miễn phí)
(B) Đăng kí tên miền cho website của bạn để người dùng Internet có thể truy cập vào
(C) Upload website của bạn lên web server
(D) Đăng kí website vào danh bạ website của các ISP (như FPT, Viettel, VNPT)
Bạn cần tối thiểu những hoạt động nào trên đây để đưa được website của mình lên Internet và người dùng Internet có
thể truy cập vào.
a.
b.
c.
d.

A, B, C, D
A, B, C
A, C
Ngồi A, B, C, D vẫn cịn cần thêm một công việc nữa.

72. E-mail
a. Dịch vụ webmail nghĩa là người dùng có thể quản lí email của mình bằng web browser (Chrome, IE, Firefox) nhưng
vẫn có thể quản lí email bằng các phần mềm email client như Outlook, Thunderbird, …
b. Spam là hoạt động gửi thư rác (email quảng cáo, lừa đảo, …)
c. Chữ “@” trong là viết tắt của “at”
e. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

15


73. Wi-Fi
a. Mạng Wi-Fi là mạng LAN không dây
b. Để kết nối Wi-Fi, máy tính của bạn phải có card mạng không dây
c. Công nghệ Wi-Fi chỉ phục vụ việc kết nối Internet, chứ không cho phép chia sẻ dữ liệu giữa 2 máy tính với nhau theo
kiểu mạng LAN cô lập được.
d. Đáp án (a) và (b) đều đúng.
74. Switch
a. Switch là thiết bị để kết nối các máy trong mạng LAN. Tất cả các máy đều được nối dây vào swtich.
b. Khi một máy tính trong mạng LAN phát đi một gói tin đến Switch, Switch sẽ nhân bản gói tin này và gửi đến tất cả
các máy trong mạng LAN.
c. Switch là thiết bị chuyển tín hiệu thơng tin từ dạng số (trong máy tính) sang dạng tương tự để giúp cho việc truyền
tải tín hiệu điện đi được xa.
d. Đáp án (a) và (b) cùng đúng.
75. Modem
a. Modem là thiết bị để chuyển tín hiệu cần truyền đi từ dạng số sang dạng tương tự (nhở đó có thể truyền tải đi xa)
và khi modem nhận được tín hiệu tương tự thì lại chuyển ngược lại thành dạng số.
b. Đáp án (a) sai vì đó là định nghĩa của Router.
c. Đáp án (a) sai vì đó là định nghĩa của Switch (“chuyển”)
d. Modem là thiết bị quảng bá gói tin trong mạng LAN.
76. ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line)
a. ADSL là công nghệ kết nối Internet sử dụng đường điện thoại sẵn có với băng thơng dành cho kênh download
(thường được dùng) nhiều hơn kênh upload (ít được dùng) nhờ vậy đường truyền được sử dụng rất hiệu quả.
b. ADSL là một kĩ thuật routing
c. Với cùng một đường dây điện thoại bạn có thể đồng thời kết nối Internet và gọi điện thoại.
d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.
77. Băng thông (bandwith)
Trong ngành viễn thông, băng thông được hiểu là một dải tần số; với ngành máy tính, băng thơng (Internet) được hiểu

là tốc độ truyền dữ liệu.
a. Băng thông được đo bằng số bit trên giây: Mega bit trên 1 giây – Mbps; Kbps, Gbps …
b. Băng thông là tốc độ download hoặc upload.
c. Khi bạn thuê máy chủ để upload website của bạn lên Internet thì người ta hay nói nhầm tổng dung lượng download
hoặc upload từ hoặc lên website của bạn là băng thông.
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
78. 3G
Giải thích thêm về 1G, 2G, 3G: Ở thế hệ 1G (những năm 1980), thông tin trao đổi trong mạng điện thoại di động chỉ là
lời thoại, tín hiệu mang thơng tin của điện thoại di động là tín hiệu tương tự (analog). Sang thế hệ 2G (những năm
1990), tín hiệu mang thông tin được chuyển từ dạng tương tự sang dạng số (digital); nhờ đó thơng tin trao đổi trên điện
thoại di động khơng chỉ cịn là lời thoại mà cịn có thể là tin nhắn có hình ảnh, âm thanh MMS. Sang thế hệ 3G (những
năm 2000), tín hiệu mang thơng tin vẫn là tín hiệu số nhưng cịn được phát triển thêm với công nghệ GPRS (giúp cho
mạng di động trở thành mạng packet switching – công nghệ của mạng Internet). Lúc này mạng di động có thể kết nối
với mạng Internet, thông tin trao đổi trong mạng di động cịn có thể là email, web, ứng dụng, ….
a. Điện thoại di động 3G có thể truy cập Internet cịn 2G thì khơng.
16


b. Với công nghệ 3G giá tiền sử dụng dịch được tính theo dung lượng MB sử dụng chứ khơng phải theo thời gian sử
dụng.
c. GPRS là điểm khác biệt giữa công nghệ 2G và 3G.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

VI.

Thuật tốn. Ngơn ngữ lập trình. Cơng nghệ phần mềm

79. Thuật toán (algorithms)
a. Thuật toán là một danh sách các bước để thực hiện một công việc nào đó, trong đó các bước thực hiện được định
nghĩa chính xác chặt chẽ đảm bảo khi thực hiện máy móc theo các bước thì có thể làm được cơng việc.

b. Thuật tốn phụ thuộc vào ngơn ngữ lập trình: nếu bạn có thuật tốn giải bài tốn bằng ngơn ngữ C thì khi chuyển
sang lập trình bằng ngơn ngữ Java, bạn không dùng lại được, phải nghĩ ra thuật toán mới cho Java.
c. Yếu tố quan trọng nhất để một danh sách các thao tác được gọi là thuật tốn khơng nằm ở chỗ số các thao tác phải
hữu hạn mà là ở chỗ mô tả các thao tác gây ra nhập nhằng hay không.
d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.
80. Dạng giả mã (pseudo code)
a. Khi biên dịch: đầu tiên mã nguồn được chuyển thành giả mã, sau đó giả mã được chuyển thành mã máy.
b. Giả mã còn gọi là mã nhị phân (binary code).
c. Giả mã là cách trình bày thuật tốn mà khơng q chính xác như viết mã nguồn (vốn khó đọc) nhưng cũng không
quá lỏng lẻo như ngôn ngữ đời thường của con người (dễ gây hiểu nước đôi).
d. Trước khi viết mã nguồn thì bao giờ người ta cũng viết giả mã ra trước.
81. Tính dừng của thuật tốn
Xét một procedure dưới đây:
Procedure:
-

-

-

Step 1: nhập số nguyên N
Step 2: If (N > 1) then
{
N: = N-1;
Quay lại đầu bước 2;
}
Step 3: If (N < 0) then
{
N: = N-1;
Quay lại đầu bước 3;

}
Step 4: Output N
Giả sử người chạy thuật toán chỉ nhập giá trị N ngun. Thuật tốn này:

a.
b.
c.
d.

Khơng dừng với mọi giá trị nguyên N
Không dừng với mọi giá trị nguyên N trừ khi N=0;
Chỉ dừng với 2 giá trị N nguyên
Luôn dừng nếu N nguyên dương

17


82. Độ phức tạp của thuật toán
Dưới đây là ý tưởng của 2 thuật tốn tính giá trị đa thức f(x) = aX3 + bX2 + cX + d với X là giá trị do người dùng nhập vào.
Tính f(x) = aX3 + bX2 + cX + d
Thuật toán 1: Tính lần lượt X2, X3 và cX, bX2, aX3 rồi Thuật tốn 2: Tính giá trị đa thức theo cách nhóm:
cộng tất cả lại.
ax3 + bx2 + cx + d = d+ x(c+ x(b+ xa))).
Tạo biến X2 = X*X;
Tạo biến Z1 = a*X;
Tạo biến X3 = X2*X;
Tạo biến Z2 = b + Z1;
Tạo biến Y1 = c*X;
Tạo biến Z3 = X*Z2;
Tạo biến Y2 = b*X2;

Tạo biến Z4 = c + Z3;
Tạo biến Y3 = a*X3;
Tạo biến Z5 = X*Z4;
Tạo biến S = d + Y1 + Y2 + Y3
Tạo biến Z6 = d+Z5;
Hiển thị S;
Hiển thị Z6;
Giả sử:
-

mọi phép toán cộng 2 số với nhau đều mất thời gian như nhau.
mọi phép toán nhân 2 số với nhau đều mất thời gian như nhau. Phép cộng nhiều số là tổ hợp của nhiều phép cộng
2 số.
tất cả các biến được dùng trong các phép nhân, cộng trong 2 thuật toán trên đều chiếm bộ nhớ như nhau.
Phát biểu nào sau đây là đúng:

a. Hai thuật toán này chiếm bộ nhớ như nhau (vì cùng phải mất 6 biến) và chạy nhanh bằng nhau (vì cùng phải mất 7
thao tác tính toán).
b. Thuật toán 2 chạy nhanh hơn thuật toán 1 nhưng cả 2 thuật toán cùng chiếm bộ nhớ như nhau (cùng phải mất 6
biến).
c. Thuật toán 2 chạy nhanh hơn thuật tốn 1 và cũng chiếm ít bộ nhớ hơn (vì phải dùng ít biến hơn)
d. Đáp án a) đúng và thậm chí tất cả các thuật tốn tính f(x) = aX3 + bX2 + cX + d tuy ý tưởng khác nhau nhưng đều phải
chiếm bộ nhớ như nhau (đều cùng cần 5 biến là a, b, c, d và X) và chạy nhanh như nhau (vì cùng tính f(x)).
83. Thuật tốn đệ qui
Xét thủ tục sau:
Procedure (số ngun n)
{
Tính n*Procedure(n-1);
Hiển thị kết quả ra màn hình;
}

Giả sử người dùng nhập số nguyên n và cho chạy Procedure(n);
a.
b.
c.
d.

Thuật tốn này khơng dừng nên khơng là thuật tốn đệ qui
Thuật tốn này tính n! = n*(n-1)*(n-2)*… 2*1 theo kiểu đệ qui
Thuật tốn này khơng chạy được vì máy tính không cho phép một thủ tục lại tự gọi đến nó
Thuật tốn này báo lỗi nếu n<0

84. Ngơn ngữ lập trình
Ngơn ngữ lập trình Java:
a.
b.
c.
d.

Do hãng Microsoft tạo ra.
Là một trong những ngơn ngữ lập trình phần mềm trên điện thoại di động.
Javascript là một phần của ngôn ngữ này.
Java là ngơn ngữ mà Microsoft dùng để lập trình Windows.
18


85. Mã nguồn, mã máy
a. Mã nguồn là những câu lệnh của chương trình do lập trình viên viết theo một ngơn ngữ lập trình (C, Java, …) nào
đó.
b. Mã nguồn là kết quả biên dịch từ mã máy.
c. Người ta chỉ có thể đọc hiểu được mã máy, cịn không thể nào hiểu được mã nguồn.

d. Công việc lập trình chính là việc viết mã máy.
86. Biên dịch chương trình
a. Biên dịch chương trình là việc chuyển từ mã nguồn (được viết bằng ngơn ngữ lập trình vốn dễ hiểu với con người)
sang mã máy (những lệnh mà CPU có thể thi hành ln được).
b. Nếu khi biên dịch mà nhận được thơng báo lỗi cú pháp thì chưa chắc mã nguồn đã sai mà có thể chương trình dịch
hỏng.
c. Trong ngành cơng nghiệp phần mềm, người lập trình viên thường bàn giao mã nguồn cho người đặt hàng về tự biên
dịch chứ ít khi bàn giao mã máy cho khách hàng.
d. Từ mã máy bạn có thể dễ dàng biên dịch ngược lại ra mã nguồn.
87. Công nghệ phần mềm
Trong qui trình làm phần mềm thì giai đoạn nào gây tốn nhiều cơng sức nhất:
a.
b.
c.
d.

Phân tích, thiết kế
Lập trình
Kiểm thử
Bảo trì

88. Phần mềm nguồn mở/tự do.
a. Phần mềm nguồn mở là phần mềm mà tác giả công bố mã nguồn của nó thế nên mọi người có thể dùng mã nguồn
này một cách tự do nhất có thể.
b. Đáp án (a) sai vì người dùng phải tuân theo các qui định của tác giả thường ghi trong EULA của phần mềm. (EULA là
gì xin xem bài “Sở hữu trí tuệ”).
c. EULA cho phần mềm nguồn mở phổ biến nhất hiện nay là GPL.
d. Đáp án (b) và (c) đều đúng.

VII. Cơ sở dữ liệu (Database)

89. Cơ sở dữ liệu
a. Cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau được tổ chức theo một cách nào đó để việc khai
thác các dữ liệu này là hiệu quả nhất.
b. Microsoft Access chính là một cơ sở dữ liệu.
c. Danh sách lớp gồm tên, ngày sinh, số điện thoại đã đủ là một cơ sở dữ liệu quan hệ đơn giản.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
90. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System)
a. Phần mềm Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là “cơng cụ”, cịn cơ sở dữ liệu là “đối tượng”, người dùng là “chủ thể” sẽ dùng
“công cụ” để tác động vào “đối tượng” từ đó mà thu về những kết quả mong muốn.
b. Trong định nghĩa (a) thì một phần mềm cũng có thể trở thành “chủ thể” tức là phần mềm cũng có thể tương tác với
hệ quản trị cơ sở dữ liệu để trích rút ra dữ liệu mong muốn từ cơ sở dữ liệu.
19


c. Bạn có thể đem file cơ sở dữ liệu do Microsoft Access tạo ra để mở bằng MySQL hay dùng Microsoft Access để khai
thác dữ liệu từ file cơ sở dữ liệu tạo bởi MySQL.
d. Đáp án (a) và (b) đều đúng.
91. Mơ hình cơ sở dữ liệu
a. Mơ hình cơ sở dữ liệu là cách thức tổ chức, liên kết, lưu giữ các dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu.
b. Mơ hình cơ sở dữ liệu phổ biến nhất là mơ hình Quan hệ: tất cả các dữ liệu một cơ sở dữ liệu được lưu thành các
bảng dữ liệu, với các trường thông tin là các cột; mỗi dữ liệu là một dòng trong bảng. Các bảng có liên kết, ràng
buộc với nhau tức là có “quan hệ” với nhau.
c. Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu theo mơ hình Mạng hay mơ hình Phân Cấp đều không được tổ chức thành các bảng dữ
liệu như trong cơ sở dữ liệu theo mơ hình Quan hệ.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
92. Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL
a. SQL là một ngôn ngữ lập trình giống như C, Java.
b. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ đưa ra giao diện để người dùng gõ các lệnh (theo qui tắc SQL) để thao tác với cơ sở dữ
liệu.

c. Phần lớn các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Quan hệ ngày nay đều sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL.
d. Đáp án (b) và (c) đều đúng.

VIII. Các vấn đề xã hội của IT
A. Phần mềm độc hại (malware) và tội phạm máy tính (computer crime)
93. Virus
a. Phần lớn virus chạy trên Windows, có rất ít virus cho các hệ điều hành khác.
b. Virus là các chương trình, đoạn mã chương trình được gắn vào một chương trình, file dữ liệu khác với mục đích khi
được kích hoạt (do chương trình gốc được chạy hoặc file dữ liệu được độc) sẽ tìm cách sao chép bản thân nó để
gắn vào các chương trình, file dữ liệu khác.
c. Những phần mềm diệt virus nhìn chung chỉ diệt được những virus đã biết, rất khó diệt virus mới tạo ra
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
94. Worm
a. Giống như sâu sinh học đục khoét lá cây, sâu máy tính làm hỏng phần mềm.
b. Giống như sâu sinh học ẩn mình trong lá cây, sâu máy tính là phần mềm có giao diện giống phần mềm nó lây vào.
c. Sâu máy tính là một chương trình có thể chạy độc lập với mục đích tự sao chép nó từ máy này sang máy khác chủ
yếu qua mơi trường mạng.
d. Sâu máy tính là một kĩ thuật bẻ khóa phần mềm - giúp người dùng vượt qua được giới hạn 30 ngày dùng thử của
phần mềm.
95. Trojan
a. Khi được cài vào máy tính, trojan sẽ tìm cách tự sao chép nó vào ổ đĩa cứng để làm ổ đĩa cứng đầy ngăn cản người
dùng lưu trữ dữ liệu.
b. Khi được cài vào máy tính, trojan tìm cách giúp cho hacker có thể xâm nhập vào hệ điều hành của người sử dụng.
c. Bên trong trojan luôn chứa phần mềm quảng cáo, khi được cài vào máy thì trojan mới “thả” phần mềm quảng cáo
này ra cho nó hoạt động (giống cách thức của chuyện “con ngựa thành Troy”).
d. Trojan là một loại virus cũ, ngày nay khơng cịn được phát triển nhiều nữa.

20



96. Spyware
a. Khi được cài vào máy, spyware sẽ thu thập thông tin về người sử dụng để gửi cho hacker.
b. Keylogger là một loại spyware.
c. Spyware tuy cũng tự nhân bản để lây lan như virus, nhưng mục đích chính là để spam.
d. Cả (a) và (b) đều đúng
97. Adware
a. Adware, viết tắt của Additional software – phần mềm được tặng kèm khi mua một phần mềm khác nhưng chất
lượng thường thấp.
b. Như tên gọi “ads” (quảng cáo), khi được cài vào máy, adware tìm cách hiển thị quảng cáo cho người dùng xem,
thậm chí bí mật thu thập thơng tin về thói quen người dùng.
c. Adware, như tên gọi, là phần mềm để “add” thêm vào một phần mềm khác nhằm làm phần mềm này có kích thước
to hơn, chạy chậm hơn.
e. Adware, như tên gọi, là đoạn mã được “add” thêm vào phần mềm khác thế nên nó cũng là một loại virus.
98. Keylogger
a. Là phần mềm để phá password đăng nhập của hệ điều hành
b. Là phần mềm dùng để dò CD key của phần mềm giúp cho việc chạy phần mềm sau khi hết hạn 30 ngày dùng thử
c. Là phần mềm dò password bằng cách thử sai (kiên trì nhập thử password cho đến khi ra đúng thì thơi)
d. Khi được cài vào máy, keylogger sẽ ghi lại các phím mà người dùng bấm rồi gửi cho hacker để phân tích tìm ra
username, password.
99. Spam
a. Spam là việc cài phần mềm độc hại vào máy tính để nó tạo ra những file vơ nghĩa chiếm hết dung lượng ổ cứng.
b. Spam là việc gửi thư dụ người đọc cung cấp thông tin đăng nhập tài khoản ngân hàng.
c. Spam là việc gửi email/tin nhắn có nội dung quảng cáo, vơ bổ, lừa đảo đến một số lượng lớn người nhận mà người
gửi không quan tâm đến hậu quả.
d. Đáp án (b) và (c) đều đúng.
100.
Lừa đảo trực tuyến (online phishing)
a. Là rao bán bán hàng trên Internet nhưng sau khi nhận tiền thì lại không giao hàng
b. Là sự mạo danh email, trang web của cá nhân, tổ chức có uy tín để tìm cách lấy username, pasword, số thẻ tín dụng
của người bị lừa

c. Là khai thác lỗ hổng của ngân hàng để câu (phish) tiền từ ngân hàng vào tài khoản của hacker.
e. Là hẹn hị trên mạng nhưng với mục đích xấu
101.
Tấn công từ chối dịch vụ
Hoạt động nào của hacker sau đây được coi là Tấn công từ chối dịch vụ:
a. Hacker viết email giả danh công ty dịch vụ gửi đến khách hàng với thông báo công ty ngừng cung cấp dịch vụ.
b. Hacker chiếm quyền điều khiển website rồi bôi nhọ danh tiếng của công ty khiến công ty phải thông báo website đã
ngừng hoạt động.
c. Hacker gửi một số lượng lớn các yêu cầu vô nghĩa đến server với mục đích làm tiêu hao tài nguyên của server khiến
server không thể phục vụ các máy client khác được.
d. Cả a) và b) đều đúng.

B. Sở hữu trí tuệ (intellectual property)
102.
Bản quyền (copyright)
Phát biểu nào là đúng và đủ nhất về bản quyền:
21


a. Bản quyền là tất cả các quyền sử dụng, sao chép, sửa đổi, … đối với một tác phẩm văn học, nghệ thuật, phần mềm,
v.v
b. Bản quyền – copyright, nghĩa là right to copy - khái niệm chỉ việc phần mềm, tác phẩm văn học không được copy
c. Bản quyền là quyền thu tiền đối với một tác phẩm văn học, phần mềm, v.v.
d. Bản quyền là quyền sở hữu trí tuệ do Cục sở hữu trí tuệ cấp cho tác giả của phần mềm, tác phẩm văn chương nghệ
thuật …
103.
All rights reserved
Cụm từ “All rights reserved” như trong “Windows © by Microsoft. All rights reserved” nghĩa là:
a. Tất cả các quyền với tác phẩm như sử dụng, sao chép, sửa đổi, phân phối lại bản sao, … là do người giữ bản quyền
nắm giữ, người khác muốn có phải được sự đồng ý của Microsoft.

b. Cục sở hữu trí tuệ là đơn vị giữ bản quyền tức là giữ tất cả các quyền sử dụng, sao chép, sửa đổi, … đối với tác
phẩm, tất cả mọi người muốn có phải hỏi xin.
c. Bạn đã mua phần mềm này nên bạn được hưởng tất cả các quyền (all rights) bao gồm quyền sửa đổi, kinh doanh, …
… đối với phần mềm này.
d. Tất cả các quyền (all rights) như quyền chạy, sao chép, sửa đổi, … đối với phần mềm đã được đăng kí và lưu giữ
(reserved) tại Cục sở hữu trí tuệ.
104.
Public domain (sở hữu cơng)
Xoay quanh khái niệm “public domain”, phát biểu nào đúng:
a. Bất cứ tài sản trí tuệ nào sau một thời gian hữu hạn đều trở thành public domain
b. Bản quyền kịch Shakespeare đã được chuyển nhượng từ đời này qua đời khác; hiện nay con cháu của Shakespeare
đang giữ bản quyền kịch của Shakespeare.
c. Tác phẩm văn học (như Truyện Kiều, truyện Harry Potter) có thể trở thành public domain nhưng phần mềm (như
Windows) thì khơng bao giờ thành public domain được.
d. Những thứ khơng có tác giả cụ thể như dân ca quan học Bắc Ninh, tiếng Anh mới là public domain được. Những thứ
có tác giả cụ thể như nhạc Mozart, tranh vẽ của Leonard De Vinci không thể là public domain.
105.
Kí hiệu (R)
Kí hiệu (R) như trong Microsoft (R) nghĩa là gì
a. (R) là viết tắt của registered. Thương hiệu này đã được đăng kí với cục quản lí thương hiệu, người khác không được
dùng lại nữa.
b. (R) là viết tắt của Restricted – mã nguồn của phần mềm đã bị cấm công bố
c. (R) là viết tắt của “for Rent” – cá nhân, tổ chức khác có thể thuê lại thương hiệu để dùng
d. (R) là viết tắt của “rated” – đã được thẩm định là hợp lệ.
106.

Kí hiệu TM

Kí hiệu TM bên cạnh biểu tượng Windows 7
a.

b.
c.
d.

TM

nghĩa là gì.

TM là viết tắt của Trade Mark.
TM là viết tắt của Tradiditon Mark – để chỉ nhãn hiệu truyền thống của công ty.
Biểu tượng này đã được Microsoft dùng nhưng chưa đăng kí với Cục quản lí thương hiệu.
Cả a) và c) đều đúng.

107.
EULA
Khi bạn cài đặt một chương trình, bạn thường thấy có thơng báo gọi là EULA (End User Licence Agreement), vậy EULA:
22


a. Đây là giấy phép ghi rõ bạn được những quyền gì với phần mềm
b. Đây là một thơng báo rằng phần mềm sẽ tự động cài đặt thành phần EULA mà Windows khơng có sẵn vào để có thể
chạy được phần mềm.
c. Nếu bạn đã có số serial hoặc dùng crack để cài đặt phần mềm thì sẽ khơng thấy thông báo EULA này.
d. Nếu bạn mua giấy phép sử dụng (license) thì sẽ khơng thấy thơng báo EULA này.
108.
Fair Use
Phát biểu nào dưới đây về Fair use là đúng:
a. Khi tơi trích dẫn lại tác phẩm với mục đích bình luận thì khơng phải hỏi xin tác giả
b. Nếu tác giả khơng nói tường minh ra là bạn có quyền trích dẫn tác phẩm thì bạn khơng được trích dẫn lại tác phẩm.
c. Bạn có thể tự ý in sao lại một cuốn sách, phần mềm nếu phục vụ mục đích giáo dục, từ thiện và phải khơng được

tính phí.
d. Nếu bạn diễn đạt lại ý (đặc biệt là ý tưởng độc đáo) của tác giả theo cách hành văn của bạn thì bạn khơng cần phải
nêu lại tên tác giả.
109.
Shareware
“Share” nghĩa là “chia sẻ”, vậy “shareware” (phần mềm chia sẻ) nghĩa là:
a. Là tên gọi khác của phần mềm public domain (ai cũng có mọi quyền khai thác, sử dụng phần mềm)
b. Là phần mềm mà người dùng có quyền sao chép (tức là chia sẻ) cho người khác dùng.
c. Là phần mềm mà người dùng có quyền sử dụng miễn phí trong thời gian thường là 30 ngày. Hết hạn dùng tự khắc
phần mềm bị khóa lại, muốn dùng tiếp phải mua licence.
d. Cả (b) và (c) đều đúng.

C. Mạng xã hội và truyền thông xã hội
110.
Web 2.0
a. Web 2.0 là là thế hệ web với HTML 2.0
b. Các trang mạng xã hội là một dạng web 2.0
c. Web nhưng có tính tương tác với người sử dụng, cho phép người sử dung tạo ra thông tin của mình và đem chia sẻ
với người khác
d. Cả b) và c) đều đúng
111.
Truyền thông xã hội (social media) là gì
a. Là thuật ngữ chỉ riêng các thiết bị điện thoại di động, máy tính bảng có kết nối internet 3G/4G
b. Là mạng xã hội (facebook, twitter, …) và một số trang cộng đồng nội dung trực tuyến (Wikipedia, youtube, flickr, …)
c. Là cách chính phủ tuyên truyền với xã hội về đường lối, chính sách qua ti vi, đài báo, internet
d. Là việc sử dụng Internet để truyền bá thơng tin đến tồn xã hội.
112.
Mạng xã hội (social network)
Ba trang mạng xã hội nổi tiếng:
a. Facebook, My Space, Slideshare

b. Facebook, Twitter, Linked In
c. Facebook, Youtube, Metacafe
e. Facebook, Reddit, Wikipedia
113.
Blog và Microblog
a. Twitter là một dạng microblog theo kiểu mạng xã hội
b. Microblog là một dạng blog nhưng mỗi bài post (“entry”) thì cực ngắn
c. Microblog là một dạng blog được thiết kế cho màn hình nhỏ của thiết bị di động và máy tính bảng
23


d. Cả a) và b) đều đúng
114.
Chia sẻ ảnh trên Internet.
Ba trang chia sẻ ảnh nổi tiếng nhất trên Internet
a.
b.
c.
d.

Flickr, Youtube, Linked In
Filckr, Photobucket, Instagram
Instagram, Del.ici.ous, Google Docs
Photobucket, Twitter, Stack Exchange

115.
Youtube:
a.
b.
c.

d.

Chia sẻ video trên Internet

Youtube là trang chia sẻ video lớn thứ tư thế giới sau Daily Motion, Metacafe, Vimeo
Youtube được tách ra từ Yahoo
Năm 2006, Youtube đã được mua lại để sát nhập vào Google
Youtube chỉ chấp nhận video được upload lên ở dạng .flv thôi

116.
Wikipedia.org
a. Wiki là bách khoa toàn thư trực tuyến lớn nhất hiện nay
b. Khi bạn sửa đổi một mục từ thì những sửa đổi của bạn phải được phê duyệt bởi ban biên tập rồi mới được hiển thị
c. Ai cũng có thể tự do sửa chữa từ điển mà không cần phải đăng kí, các sửa đổi được cập nhật tức thời ln
d. Cả a) và c) đều đúng.

IX.

Hiểu biết thường thức về Cơng nghệ thơng tin

117.
Thung lũng silicon (silicon valley)
Có một thung lũng ở Bắc California (Mỹ) được gọi là “thung lũng silicon” và:
a. “Thung lũng (bị ô nhiễm bởi) silicon” là biểu tượng của sự ô nhiễm môi trường do sản xuất chip thải ra chất silicon
quá nhiều
b. Phần lớn các chip điện tử trong máy tính, thiết bị di động, đồ gia dụng trên toàn thế giới được sản xuất tại “thung
lũng silicon” này.
c. “Thung lũng silicon” là biểu tượng của ngành máy tính nói riêng và các ngành cơng nghệ cao nói chung của Mỹ.
d. Intel gần như chiếm toàn bộ thung lũng này để sản xuất chip silicon, vì thế người ta gọi là “thung lũng silicon” hoặc
“thung lũng Intel”.

118.
CEO nổi tiếng trong ngành máy tính
Kí hiệu (Bill Gates: Microsoft) là “Bill Gate là người sáng lập ra Microsoft”, ghép CEO với tập đoàn đúng:
a.
b.
c.
d.

(Jimmy Wales: Wikipedia), (Mark Zuckerberg: Facebook), (Jerry Yang và David Filo: Yahoo),
(Larry Page và Sergey Brin: Google), (Bill Gates và Paul Allen: Microsoft), (Steve Jobs: Apple), (Jeff Bezos: Amazon)
(Robert Noyce và Gordon Moore: Intel), (Thomas J. Watson: IBM), (Pierre Omidyar: eBay)
Tất cả các đáp án trên đều đúng.

119.
Google
Ngồi dịch vụ tìm kiếm Google Search và hệ điều hành Android cho điện thoại di động, Google cịn có rất nhiều sản
phẩm hàng đầu thế giới khác. Chọn ra đáp án SAI dưới đây:

24


×