Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi - Đáp án TS 10 Chuyen Lí nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.95 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO THI TUYỂN VÀO TRƯỜNG PTTH CHUYÊN LÊ Q ĐÔN
KHÁNH HÒA MÔN THI : VẬT LÝ, năm học 2004 - 2005
Thời gian : 150 phút (không kể phát đề)
Bài 1 : (1 điểm)
C là một quả cầu bấc, bọc ngoài bằng giấy thiếc, được treo ở đầu
một dây chỉ. Đưa đến rất gần C một quả cầu A tích điện dương ( hình vẽ 1 ) :
a) Hiện tượng sẽ xảy ra thế nào ?
b) Nếu C không bọc giấy thiếc thì sao ?
Bài 2 : (1 điểm)
Có 4 bóng đèn Đ giống hệt nhau mắc theo sơ đồ như hình vẽ 2 vào
2 điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U.
Biết rằng vôn kế V chỉ 12V và ampe kế A chỉ 1A.
Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn, điện trở của ampe kế
và các dây nối là không đáng kể.
Tính điện trở của mỗi đèn và tính công suất tiêu thụ
của mỗi đèn.
Bài 3 : (2 điểm)
Hai điện trở R
1
= 3 Ω và R
2
= 7 Ω được mắc vào hai điểm A và
B. Mỗi điện trở được nhúng vào 1 bình chứa 500g nước (nước có nhiệt
dung riêng c = 4180 J/kg.độ). Một hiệu điện thế U, qua điện trở r
= 1,9 Ω, dẫn điện đến đoạn mạch AB (như hình vẽ 3). Sau 2 phút,
nước trong bình có R
1
tăng nhiệt độ thêm 5
o
C.
a) Cho rằng nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở R


1
và R
2
chỉ dùng để làm
nóng nước, tính cường độ các dòng điện I
1
(qua R
1
) và I
2
(qua R
2
).
b) Tính độ tăng nhiệt độ của nước trong bình có R
2
trong cùng thời
gian 2 phút nói trên.
c) Tính hiệu điện thế U.
Bài 4 : (2 điểm)
Một căn phòng hình hộp, sàn và trần đều là hình vuông có cạnh 4 m ; chiều cao của phòng là h = 3,2 m.
Ở 4 góc trần có gắn 4 bóng đèn điện (xem mỗi bóng đèn là nhỏ như 1 điểm). Chính giữa trần có treo 1 quạt
trần có sải cánh dài l = 0,8 m. Hỏi chiều dài tối đa của thanh treo quạt (là khoảng cách từ trần đến các cánh
quạt) là bao nhiêu, để khi quạt chạy, không có chỗ nào trên mặt sàn bò sáng loang loáng ?
Bài 5 : (2 điểm)
Dùng 1 nguồn có hiệu điện thế không đổi U = 5,5V để thắp sáng bình thường 2 bóng đèn (3V – 3W) và
(2,5V – 1,25W).
a) Hãy nêu ra các sơ đồ có thể có (trong mỗi sơ đồ có thể phải mắc thêm 1 hoặc vài điện trở phụ). Tính
giá trò của (các) điện trở phụ cần mắc.
b) Trong các sơ đồ đó, sơ đồ nào có công suất hao phí lớn nhất ?
Giải thích : Công suất hao phí, trong trường hợp này, là công suất tiêu thụ của (các) điện trở phụ mắc thêm.

Bài 6 : (2 điểm)
Một dây cáp vỏ cao su bên trong gồm 4 sợi dây đồng có bọc vỏ nhựa giống hệt nhau. Đầu và cuối của
dây cáp ở 2 phòng cách xa nhau. Dùng 1 pin, một bóng đèn pin và 4 sợi dây dẫn ngắn thì cần phải thực hiện ít
nhất là bao nhiêu phép thử xem đèn có sáng hay không để xác đònh được đúng đầu và cuối của từng sợi dây
dẫn bên trong dây cáp ? Hãy mô tả chi tiết cách thực hiện.
V
M
A
+
A
-
U
B
N
Đ Đ
Đ
Đ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
+ -
C A
(Hình 1)
+
(Hình 2)
(Hình 3)
HEÁT
Bài 1 : (1,00 điểm)
Câu a : (0,50 đ)
C bò nhiễm điện hưởng ứng, điện tích Q trên A hút
điện tích âm và đẩy điện tích dương trên C. Lực hút
lớn hơn lực đẩy vì điện tích hưởng ứng âm ở gần Q

hơn, do đó C chuyển động lại gần A.
Khi C chạm vào A thì toàn bộ số electron “dư thừa” tập trung trên mặt bên phải
của C (nằm trên giấy thiếc) sẽ bò A lấy hết, cuối cùng C mang điện dương và bò
Q đẩy ra xa (xem hình 1).
Câu b : (0,50 đ)
Nếu C không bọc giấy thiếc thì lúc đầu nó cũng bò Q hút.
Khi chạm vào A thì C bò hút dính vào A và vì C là chất
cách điện nên điện tích từ A không dễ dàng truyền sang C
được, nên C không thể tích điện cùng dấu với A, nên C sẽ
bò “dính” vào A, không bò đẩy ra như trường hợp trước.
Bài 2 : (1,00 điểm)
M cũng là A ; N cũng là B nên 4 đèn mắc làm 2 nhánh song song, mỗi nhánh 2 đèn nối tiếp ;
Vôn kế chỉ U
AB
; ampe kế đo cường độ I của dòng điện
qua nhánh trên.
Gọi R là điện trở mỗi đèn thì điện trở toàn mạch .xét
nhánh trên, ta có:
Ω===
122
2
I
U
RR
D
→ R = 6 Ω
Công suất của nhánh trên (tức là của 2 đèn) :
P = U.I = 12 W
Do đó công suất của mỗi đèn : P
D

= P/2 = 6 W
Bài 3 : (2,00 điểm)
Câu a : Nhiệt lượng tỏa ra ở R
1
trong 2 phút là :
Q
1
= mc (t
1
’ - t
1
) =
0,5 4180 5× ×
= 10450 J
mà Q
1
= R
1
I
1
2
t với t =
2 60×
= 120 s
→ 10450 = 3.I
1
2
.120
→ I
1

≈ 5,39 A
A
C
Q
+ -
+ -
(Hình 1)
+ -
(Hình 2)
(Hình 3)
V
A
B
A
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ VÀO LỚP 10 CHUYÊN LQĐ
Bài 3 : (tiếp)
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là :
U
AB
= R
1
.I
1
=
×3 5,39
≈ 16,2 V
Cường độ qua R
2
: I
2

=
= ≈
2
16,2
2,3
7
AB
U
A
R
Câu b : (0,50 đ)
Nhiệt lượng tỏa ra bởi R
2
trong cùng thời gian :
Q
2
= U
AB
I
2
.t =
16, 2 2,3 120× ×
≈ 4471 J
Nhiệt lượng này làm cho 500 g nước nóng thêm lên ∆t = t
2
’ – t
2
tính bởi :
Q
2

=
mc t
×∆

2
Q
t
mc
∆ =
=
4471
0,5 4180×
≈ 2,14
o
C
Câu c : (0,50 đ)
Ta có :
( )
1 2 AB
U r I I U= + +
=
( )
1,9 5, 39 2,3 16,2+ +
≈ 30,8 V
Bài 4 : (2đ) Vẽ hình rõ ràng, đúng.
Xét cánh quạt IM vào lúc nó song song với đường A’C’ của sàn. Các tia sáng từ đèn A sẽ
không làm loang loáng trên sàn nếu điểm M ở đúng trên đường chéo AC’ (lúc đoạn O’I là tối đa)
(hình 4).
Gọi x = IO’ là chiều dài của thanh treo quạt. Trong hình 3, các tam giác đồng dạng OIM và
OO’A cho ta :

=
' '
OI IM
OO O A
với
='
2
h
OO
; =
2
'
2
a
O A ; IM = l ;
= −
'OI OO x
ta có :

=
2 2
2
h x l
h
a
Tính ra :
( )

=
2 2

2 2
h a l
x
a
; thay số : x ≈ 1,15m
D
A
C
B
B’
A’D’
C’
h
a
aa
h
O
O’
M’
M
I
2a
C AO’
M’
I
M
O
C’
Hình 4
Hình 5

HÌNH BÀI 4

×