Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài 28: Ca Huế trên sông Hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.16 KB, 7 trang )

Bài 28 : Ca Huế trên sông hơng
& 1 - Đọc hiểu văn bản
Mục tiêu cần đạt:
* Kiết thức: Thấy đợc vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế trong một vùng dan
ca phong phú về nội dung, giàu có về làn điệu và những con ngời rất đỗi tài hoa.
* Kỹ năng: Đọc hiểu VB nhật dụng
* Thái độ, tình cảm: Thêm yêu Huế nói riêng và non sông đất nớc Việt Nam nói chung.
Chuẩn bị :
Thầy: Su tầm những băng hình, băng nhạc về những làn điệu dân ca và phong
cảnh thiên nhiên, kiến trúc ở Huế.
Trò : - Tìm hiểu về những đặc sắc của Huế, các làn điệu dân ca Huế, đọc kỹ bài
và chú thích
Kiểm tra bài cũ : Nêu giá trị của truyện ngắn Những trò lố( Nguyễn ái Quốc)
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của trò
( Thầy hớng dẫn )
Nội dung cần đạt
HĐ I Huy động những hiểu
biết của HS về Huế
Cho HS phát biểu,
GV nêu nhanh một số ý :
I - Giới thiệụ bài:
- Huế là cố đô ghi dấu ấn nhiều sự kiện lịch sử : Triều
Tây Sơn, triều Nguyễn, Vua Bảo Đại Vị vua cuối
cùng của chế độ phong kiến Viẹt Nam trao ấn kiếm
cho chính phủ CM, Di tích LS chống Mỹ,
- Huế là nơi có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng:
Đại nôi, lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn, chùa Thiên
Mụ, cầu Tràng tiền,
- Nơi có nhiều cảnh sắc thiên nhiên tơi đẹp: Sông H-
ơng, núi Ngự


- Huế là nơi có nhiều món ăn hấp dẫn : mè xửng, bún
Huế, mắm chua.
- Huế còn là nơi nổi tiếng với những sản phẩm văn hoá
nh những làn điệu dân ca và những buổi sinh hoạt ca
hát trên sông
Đó cũng là lý do Huế đợc Tổ chức văn hoá, giáo dục
thế giới UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế
giới.
Hôm nay chúng ta sẽ hiểu thêm vẻ đẹp của Huế qua
một đêm ca Huế trên sông Hơng
HĐ II - Đọc diễn cảm và hiểu
rõ từ ngữ trong văn bản
+ GV hớng dẫn HS đọc, đọc
mẫu
+ GV hơng dẫn HS tìm hiểu
kỹ những chú thích
Có thẻ nhiều loại nhạc cụ và danh
thắng ở Huế HS cha biết, GV có thể
II - Đọc, tìm hiểu chú thích:
1- Đọc: chú ý có giọng đọc say mê, xúc động diễn
tả đợc một không gian đầy âm thanh dìu dặt, màu sắc
huyền ảo, lòng ngời mơn man tha thiết.
2- Tìm hiểu chú thích:
Lu ý các chú thích :1,2,3,7,8,9,17,19
dùng tranh, ảnh, băng, đĩa hoặch
trực tiếp hát để giả thích các chú
thích trong GK
HĐ III- Tìm hiểu vẻ đẹp
phong phú,đa dạng của làn
điệu dân ca Huế và những

nhạc cụ thờng đệm cho ca
Huế:
+ Cho HS liệt kê
Những làn điệu ca Huế
Những nhạc cụ
Các chơi nhạc cụ
đợc nhắc đến trong bài văn
+ Nhận xét:
III- Các làn điệu dân ca Huế:
1- Những làn điệu ca Huế: (Trong bài nhắc đến gần
30 làn điệu).Đặc sắc của từng làn điệu (dẫn
chứng)
2- Những nhạc cụ phục vụ cho ca Huế:( Trong bài
nhắc đến khoảng 8 nhạc cụ)
3- Cách biểu diễn nhạc cụ (cách chơi, ngón đàn của
ca công: chú thích 12):
Nhận xét về ca Huế : Khó có thể nhớ hết các làn điệu
cững nh nhạc cụ,các ngón đàn của ca công. Ca Huế là
một di sản văn hoá hết sức đa dạng và phong phú
HĐ IV- Đọc hiểu đoạn tả
cảnh ca Huế trong sông H-
ơng.
- Cho HS đọc lại đoạn tả cảnh
ca Huế.
- Thảo luận: Cảm nhận về nét
độc đáo của ca Huế.
GV gợi ý: Chú ý sự độc đáo
của ca Huế qua các yếu tố:
Thời gian, không gian, Địa
điểm, Trang phục của ngệ sĩ,

làn điệu,nhạc cụ, cách thởng
thức.GV
- Tại sao có thể nói: Nghe Ca
huế là một thú tao nhã? ( GV
giải thích từ tao nhã)-( câu hỏi
4c)
HS thảo luận, GV tổng hợp
và đa ra lời bình:
IV- Cảnh ca Huế trên sông Hơng:*Hết sức độc đáo
1-Thời gian: Đêm. Đêm đã về khuya,Nghe tiếng gà
gáybên làng Thọ Cơng, cùng tiếng chuông chùa Thiên
Mụ gọi năm canh. Thời gian nh ngừng lại.
2- Không gian: Thành phó lên đèn nh sao sa.Màn s-
ơng dày hẳn lên,cảnh vật mờ đi trong một màu trắng
đụcTrăng lên. Gió mơn man, dìu dịu.Dòng sông
trăng gợn sóng.Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên
những âm thanh của dàn hoà tấu
3- Địa điểm: trên truyền rồng con thuyền này xa kia
chỉ dùng cho vua chúa.Con thuyền bồng bềnh .
4- Trang phục của nghệ sĩ: nam mặc áo dài the quần
thụng đội khăn xếp, nữ áo dài khăn đóng duyên dáng-
chiếc áo dài Việt Nam
5- Làn điệu , nhạc cụ: ( Nh ý III )
6- Cách thởng thức : trực tiếp:Đêm nằm trên dòng
sông Hơng thơ mộng để nghe ca Huế, thơ mộng.
* Một thú tao nhã: Con ngời không chỉ đến với âm
nhạc mà với tất cả những gì tinh tuý của thiên nhiên và
con ngời: cái yên tĩnh của đêm, cái huyền ảo của dòng
sông thơ mộng,cái cổ kính linh thiêng của những chùa
chiền lăng tẩm, cái đìu dặt của tiếng hát tiếng đàn, cái

cổ xa mà thanh thoát trong cách ăn vận của con ngời
Nghe ca Huế con ngời nh thoát khỏi cõi tục để đến với
cái đẹp và thơ
HĐ V Tìm hiểu nguồn gốc
và sắc thái của ca Huế.
HS thực hiện câu hỏi 4
V - Nguồn gốc của một số làn điệu dân ca Huế:
- Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung
đình ( Giải thích nh SGV, tr 122 ).
- Chính vì vậy ca Huế vừa vui tơi và trang trọng uy
nghi.
HĐ VI Rút ra những hiểu
biết về Huế.
HS thảo luận: Sau khi đọc văn
VI- Ghi nhớ: (SGK, tr 104 )
bản này, em hiểu biết những
gì về Huế ( câu hói 3 0
HĐ VII Tìm hiểu, su tầm
những làn điệu dân ca, những
sinh hoạt văn hoá truyền
thống của địa phơng Thanh
hoá.
- Tìm đọc sách chuyên khảo.
- Su tầm băng hình,nhạc
VII- Luyện tập: HS tìm hiểu và trao đổi về những
sinh hoạt văn hoá của Thanh Hoá: Hò sông Mã, Múa
hát phờng vải .
&2 Liệt kê
Mục tiêu cần đạt:
* Kiết thức: Nắm đợc tác dụng của liệt kê, các kiểu liệt kê thờng gặp

* Kỹ năng : Sử dụng tốt phép liệt kê khi cần thiết
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của
trò
( Thầy hớng dẫn )
Nội dung cần đạt
HĐ I Nhận ra đặc
điểm tác dụng của liệt kê.
HS thảo luận:* Đặc điểm
các bộ phận trong phần in
đậm
+ Cấu tạo
+ ý nghĩa
+ Tác dụng
GV nhấn mạnh: đấy là
phép liệt kê.
*Thế nào là liệt kê
I- Thế nào là phép liệt kê?
1- Phân tích ví dụ: ( Ví dụ 1)
Đặc điểm đoạn in nghiêng, đậm trong đoạn trích ( SGK,
tr104):
- Cấu tạo, : các bộ phận in đậm xắp xếp đẳng lập với nhau :
bát yến.
tráp đồi mồi...
trầu vàng, cau đậu, rễ tía,ống thuốc bạc, .
- ý nghĩa : kê ra các đồ vật đợc bày biện chung quanh quan
lớn qúa nhiều: bát yến, tráp đồi mồi, trầu vàng cau đậu, rễ
tía,ống thuốc bạc, đồng hồ vàng,dao chuôi ngà, ống vôi
chạm, ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông
- Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa và sự vô trách nhiệm của

tên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài
ma gió.
2 Ghi nhớ: SGK,tr105
HĐ II- Phân biệt các kiểu
liệt kê.
HS thảo luận:+ Đọc 2 câu
a,b trong ví dụ 1
Xét về cấu tạo, các phép
liệt kê có gì khác nhau?
+ Thực hiện phân tích câu
a,b trong ví dụ 2. Xét về ý
nghĩa 2 phép liệt kê này có
II- Các kiểu liệt kê:
1- Phân tích ví dụ tìm các kiểu LK
a- Xét về cấu tạo :
Câu a : xắp xếp liệt kê không theo từng cặp
Câu b: xắp xếp liệt kê theo từng cặp ( với quan hệ từ: và)
b- Xét về ý nghĩa:
gì khác nhau
+ Từ những ví dụ trên hãy
vẽ sơ đồ các kiểu liệt kê.
+ Nhận xết về phép liệt kê:
Câu a- Có thể dễ dàng thay đổi vị trí các bộ phận liệt kê
Phép liệt kê không tăng tiến
Câu b- Không thể thay đổi vị trí các bộ phận liệt kê :
Phép liệt kê tăng tiến
2 Vẽ sơ đồ:
Liệt kê
Cấu tạo ý nghĩa
Không Theo cặp Tăng tiến Không

theo cặp tăng tiến

3 - Ghi nhớ: SGK, tr 105
HĐ III- Sử dụng đợc thành
thạo phép liệt kê trong nói
và viết.
III- Luyện tập:
( Xem gợi ý giải bài tập trong SGV tr126,127)
&3 trả bài tập làm văn số 6
Mục tiêu cần đạt:
* Kiết thức: HS nắm rõ yêu cầu của bài văn lập luận giả thích (LLGT )
* Kỹ năng: Rèn cách viết bài văn LLGT,biết đáng giá u nhợc của bài làm.
* Thái độ, tình cảm: có ý thức khoa học trong viết bài LLGT
Chuẩn bị :
Thầy: chấm bài, tập trung chỉ ra u nhợc điểm của việc thể hiện lí thuyết phơng
pháp làm bài LLGT
Trò xem lại lí thuyết phơng pháp làm bài LLGT
Kiểm tra bài cũ : Kt : các bớc làm văn LLGT
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: ( Tuỳ theo đề ra cho HS ,
GV tổ chức các hoạt động theo hớng sau )
Hoạt động của trò
( Thầy hớng dẫn )
Nội dung cần đạt
HĐ I : tìm hiểu đề
HS thảo luận :
+Tìm hiểu đề cần chú ý đến
những phơng diện nào của đề?
+ Đề văn đã cho yêu cầu gì?
I- tìm hiểu yêu cầu của đề
1- Yêu cầu về Nội dung

2- Yêu cầu về thể loại : LLGT
HĐ II : HS lập dàn ý ( Bố cục):
HS thảo luận:
+ Dàn ý một bài LLGT có mấy
phần?
+ Theo đề văn đã cho, mỗi phần
II- lập dàn ý:
1- Mở bài: ( nêu rõ vấn đề ) : (.điểm)
2- Thân bài :
a- Luận điểm : (.điểm)
+ Luận cứ
cần có những ý gì?
+ Yêu cầu của một dàn ý ?
GV hớng dẫn cho điểm theo ý
của dàn bài ( tổng 10 điểm )
+ Luận cứ

b- Luận điểm: (.điểm)
+ Luận cứ
+ Luận cứ

3- Kết kuận: (.điểm)
Lu ý : Dàn ý phải cân đối, mạch lạc, đảm bảo thể
hiện đợc các ý theo yêu cầu của đề
HĐ III: HS nhận ra những u ,
nhợc của bài làm , biết đợc vì sao
đợc điểm số nh vậy
+ HS thảo luận về những căn cứ
đáng giá bài LLGT, GV trả bài
cho HS để HS tự đọc , dựa vào

căn cứ và lời phê của GV đê tự
nhận xét bài của mình
GV Yêu cầu HS nhận xét bài làm
theo những điểm mà GV muốn
nhấn mạnh(GV hệ thống trớc các
u nhợc điểm trong giáo án) cho
HS phát huy hoặc sửa chữa
II- Tìm những u ,nhợc của bài làm:
1- Căn cứ đánh giá:
+ Nêu đợc vấn đề mà đề bài yêu cầu một cách
rõ ràng
+ Lập đợc luận điểm
+ Xây dựng đợc các luận cứ ( lý lẽ, dẫn
chứng ) có sức thuyết phục cao.
+ Thiết kế đợc hệ thống lập luận khoa học
+ Bố cục mạch lạc
+ Hành văn sáng sủa, có hình ảnh
2 - Ưu điểm:
1- Nhợc điểm:
2- Có ý kiến về điểm số của mình
HĐ I V: H s Sửa lỗi
III Tập sửa lỗi: ( gợi ý )
1- Cách nêu luận điểm
2- Cách nêu luận cứ
3- - Hệ thống lập luận
4- Hành văn: + Dùng từ
+ Câu
+ Hình ảnh
HĐ V: HS tìm hiểu đề tìm ý và
lập dàn ý theo đề văn (GV cho

thêm).
+ HS thảo luận, xây dựng, GV
tổng hợp, bổ sung
IV- Luyện tập:
1- Tìm hiểu đề, tìm ý:
2- Lập dàn ý
&4- Tìm hiểu chung về văn bản hành chính (VBHC)
Mục tiêu cần đạt:
* Kiết thức: Nắm đợc những hiẻu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, nội dung,
yêu cầu và các loại văn bản hành chính thờng gặp
* Kỹ năng: Viết đợc một số loại VBHC thông thờng.
* Thái độ, tình cảm: Có thái độ nghiêm túc, khoa học trong việc tạo lập VBHC
Chuẩn bị :

×