Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

giải chi tiết part 5,6 toeic bigstep 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 202 trang )

Người soạn:
Admin Quân Trương Minh
BELIEVE IN YOURSELF

GIẢI CHI TIẾT PART 5 -6

BIGSTEP 3 Toeic

TOEIC

THÂN TẶNG CÁC THÀNH VIÊN TOEIC PRACTICE CLUB


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

LỜI NÓI ĐẦU
Đây là Quyển giải phần RC part 5,6 thứ 3 và cũng Quyển cuối cùng của Bộ Bigstep
Toeic. Bộ này khá hay dành cho các bạn mất gốc có thể tự học nhanh chóng. Do
đáng lẽ chỉ dừng quyển Bigstep 2 nhưng làm gì phải làm cho hoàn thành nên bản
thân đã cố gắng hoàn thành xong. Hy vọng sẽ nhận được nhiều cảm nhận từ các bạn
đọc khi đã đọc và học xong quyển này.
“Mọi sự đánh đổi đều có giá trị riêng, càng đánh đổi càng sai lầm nhiều mới là sự
bản lĩnh”.
Người viết
Quân Trương Minh

1


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club


MỤC LỤC
Trang

Các dạng câu hỏi thường gặp trong bài thi ................................................................3
TEST 1 .....................................................................................................................38
TEST 2 .....................................................................................................................70
TEST 3 ...................................................................................................................106
TEST 4 ...................................................................................................................128
TEST 5 ...................................................................................................................165
Answer Key............................................................................................................197

2


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

Reading Comprehension
Các dạng câu hỏi thường gặp trong bài thi
Top 20 chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường gặp

TOP 1
► Hình thức của động từ

Pattern 1: Tìm động từ thích hợp trong câu

The president of the First One Bank assured its customers that it ________ quality
service despite the ongoing restructuring plan.
(A) maintain

(B) to maintain


(C) will maintain

(D) maintaining

• Phân tích
Một câu cần phải có động từ, và trong trường hợp có liên từ that liên kết giữa 2 mệnh đề thì
chắc chắn mệnh đề đó cũng phải có động từ. Theo cấu trúc “liên từ (that) + chủ ngữ (it) +
_____” thì chỗ trống phải cần một động từ. Trong 4 đáp án cho sẵn, (B) to maintain là một
động từ nguyên mẫu có to, (D) maintaining là một động từ thêm -ing nên không phù họp.
Tuy (A) maintain cũng là một động từ nhưng vì chủ ngữ là số ít nên động từ này cũng không
thích hợp.
• Dịch nghĩa
Giám đốc ngân hàng First One đã trấn an khách hàng của mình rằng chất lượng phục vụ vẫn
tốt như trước cho dù kế hoạch tái cấu trúc bộ máy của ông ấy đang được tiến hành.
• Từ vựng
assure trấn an quality chất lượng despite cho dù ongoing đang được tiến hành; đang diễn
ra restructuring plan kế hoạch tái cấu trúc bộ máy
• Đáp án đúng
3


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

(C) will maintain
• Phương pháp giải quyết
Khi giải quyết câu hỏi thì việc đầu tiên cần làm là xác định động từ.
Pattern 2: Chia hình thức đúng của động từ

Mr. Hoffman, the marketing director, has ________ that every department head works

collaboratively to overcome the recent financial difficulty.
(A) suggestion

(B) suggest

(C) suggesting

(D) suggested

• Phân tích
Theo sau động từ have thường là danh từ đóng vai trò túc từ. Tuy nhiên, nếu theo sau have là
một động từ thì động từ đó phải ở dạng quá khứ phân từ. Trong câu này, theo sau chỗ trống
là một mệnh đề danh từ có vai trò túc từ nên ở chỗ trống đó cần có một động từ ở dạng quá
khứ phân từ, vì vậy, trong 4 đáp án cho sẵn (D) suggested là phù hợp nhất.
• Dịch nghĩa
Ông Hoffman, giám đốc tiếp thị, đã đề nghị các trưởng phòng cố gắng hợp tác để khắc phục
tình trạng khó khăn về tài chính trong thời gian gần đây.
• Từ vựng
head trưởng phòng; trưởng bộ phận collaboratively (mội cách) hợp tác overcome vượt qua;
chế ngự
• Đáp án đúng
(D) suggested
• Phương pháp giải quyết
Tìm động từ của câu và xác định xem động từ đó đã được chia ở hình thức đúng hay chưa.
1. Động từ khiếm khuyết + động từ nguyên mẫu không to (các động từ khiếm khuyết:
can / could / will / would / should / may / might / must)

4



Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

2. have + quá khứ phân từ: nếu theo sau have là một động từ thì động từ đó phải được
dùng ở dạng quá khứ phân từ (p.p).
3. be + quá khứ phân từ; khi be được dùng với nghĩa bị động thì theo sau nó phải là
một động từ ở dạng quá khứ phân từ (p.p).
4. be + V-ing: khi be được dùng với nghĩa chủ động thì động từ theo sau nó phải là
động từ có hình thức tiếp diễn (V-ing).
Pattern 3: Động từ trong câu mệnh lệnh

Please, ______ all questions regarding this project to my secretary while I am away for
the business conference.
(A) forwards

(B) forward

(C) to forward

(D) forwarding

• Phân tích
Đối với câu mệnh lệnh thì chắc chắn động từ phải được dùng ở dạng nguyên mẫu không to.
Đầu tiên, bạn cần phải tìm động từ cho cả câu. Theo sau (C) to forward cũng có thể là danh
từ (all questions) đóng vai trò túc từ nhưng vì câu này không có động từ nên nếu đặt động từ
nguyên mẫu có to vào chỗ trống thì câu sẽ bị sai.
• Dịch nghĩa
Các bạn vui lòng gửi tất cả các câu hỏi liên quan đến dự án này cho thư ký của tôi trong thời
gian tôi đi tham dự hội nghị công việc.
• Từ vựng
forward chuyển; gửi regarding về; liên quan be away vắng mặt

• Đáp án đúng
(B) forward
• Phương pháp giải quyết
Xác định xem động từ có phải ở dạng nguyên mẫu không to hay không.

5


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

TOP 2
► Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Pattern 1: Chọn động từ đúng dựa vào chủ ngữ

The government’s new plan for helping unemployed young people ________ intensive
job trainings for qualitied applicants.
(A) inclusion

(B) includes

(C) to include

(D) include

• Phân tích
Để câu có nghĩa thì từ được đặt vào chỗ trống phải là một động từ. Giữa chủ ngữ và động từ
là một cụm từ bổ nghĩa (for helping unemployed young people) bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ
(plan). Vì chủ ngữ số ít nên động từ cũng phải được dùng ở dạng số ít: (B) includes. Chú ý,
danh từ đứng ngay trước chỗ trống (people) không phải là chủ ngữ của câu. People được dùng

làm túc từ của danh động từ helping.
• Dịch nghĩa
Kế hoạch mới của chính phủ nhằm giúp đỡ những người trẻ tuổi thất nghiệp bao gồm cả việc
tập trung đào tạo nghề cho các ứng viên đạt yêu cầu.
• Từ vựng
unemployed thất nghiệp intensive tập trung; chuyên sâu training huấn luyện; đào tạo
qualified đạt yêu cầu
• Đáp án đúng
(B) includes
• Phương pháp giải quyết
Xác định cụm từ bổ nghĩa và nắm được đâu là chủ ngữ và động từ của câu, sau đó xác định
sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.

6


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

Pattern 2: Chọn chủ ngữ dựa vào động từ

The ________ for the vacant position are advised to submit required documents prior to
the deadline.
(A) applicants

(B) application

(C) applicant

(D) apply


• Phân tích
Vì chỗ trống là vị trí của chủ ngữ nên ta phải điền vào đó một danh từ. Vì động từ trong câu
này chia số nhiều (are) nên chủ ngữ phải là một danh từ số nhiều. Loại câu hỏi thường gặp
trong New TOEIC chính là tìm chủ ngữ hòa hợp với động từ.
• Dịch nghĩa
Các ứng cử viên cho vị trí còn trống phải nộp hồ sơ theo yêu cầu trước thời hạn.
• Từ vựng
applicant ứng cử viên; người dự tuyển vacant còn trống be advised to nên submit nộp
required theo yêu cầu prior to trước ~
• Đáp án đúng
(A) applicants
• Phương pháp giải quyết
Khi cần điền danh từ vào vị trí chủ ngữ của câu thì phải xác định xem số của danh từ và số
của động từ có hòa hợp với nhau không.
We are going to move our office to the new building which is scheduled to be completed by
next month.
Động từ is nằm trong mệnh đề có đại từ quan hệ which phải hòa hợp với danh từ đứng truớc
nó the new building.

7


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

Pattern 3: Chọn động từ trong câu có chủ ngữ phức tạp

Retaining competent employees ___________ the key to the success of your business.
(A) is

(B) being


(C) have

(D) are

• Phân tích
Vì chủ ngữ là một danh động từ nên động từ phải là động từ số ít is. Danh từ số nhiều
employees không phải là chủ ngữ mà là túc từ của danh động từ retaining.
• Dịch nghĩa
Giữ chân những nhân viên có năng lực chính là chìa khóa thành công của công ty các ông.
• Từ vựng
retain giữ competent có năng lực
• Đáp án đúng
(A) is
• Phương pháp giải quyết
Khi chủ ngữ là danh động từ thì động từ của câu phải ở số ít.
1. Khi động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ làm chủ ngữ thì động từ của câu
phải ở số ít. To improve sales is the most important job of the sales director.
2. Khi chủ ngữ là everyone / every + noun (có nghĩa là “mọi”) thì động từ của câu phải
ở số ít. Everyone in the classroom is taking a test.
3. Khi chủ ngữ có dạng A and B thì động từ phải chia ở số nhiều.
My colleague and I are going to attend the annual seminar.
4. Những danh từ riêng (như tên công ty) dù có hình thức số nhiều nhưng động từ vẫn
ở số ít. ABC Industries is trying to expand its business into the European market.

8


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club


TOP 3
► Sự hòa hợp về thì

Pattern 1: Sự hòa hợp giữa thì với trạng từ chỉ thời gian

The plant manager, Mr. Lee, recently ________ a tour of the company’s main
production facilities for clients.
(A) conduct

(B) conducted

(C) to conduct

(D) will conduct

• Phân tích
Trạng từ recently (gần đây) thường được dùng với thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành.
• Dịch nghĩa
Gần đây, ông Lee, người quản lý nhà máy đã tiến hành một chuyến tham quan dành cho
khách hàng tìm hiều những trang thiết bị sản xuất chính của công ty.
• Từ vựng
plant nhà máy conduct tiến hành facilities cơ sở vật chất; trang thiết bị
• Đáp án đúng
(B) conducted
• Phương pháp giải quyết
Nếu có trạng từ chỉ thời gian trong câu thì phải xác định xem thì của động từ có hòa hợp với
trạng từ chỉ thời gian đó hay không.
1. Khi những trạng từ usually / always đuợc dùng trong câu để diễn đạt một sự thật
nào đó thì động từ được chia ở thì hiện tại.
2. Khi trong câu có các trạng từ yesterday / last / ago / in thì động từ được chia ở thì

quá khứ.
Recently được dùng với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ.
3. Khi trong câu có tomorrow / next / soon thì động từ được chia ở thì tương lai.

9


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

4. Khi trong câu có for / over / in the last [past] diễn đạt ý nghĩa “trong khoảng thời
gian ... đã qua” thì động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
Khi since được dùng với nghĩa “từ quá khứ đến hiện tại" thì động từ của câu cũng
được chia ở
thì hiện tại hoàn thành.
Pattern 2: Trường họp ngoại lệ của sự hòa hợp về thì

The technical support department has requested that all network access ______ to
perform the regular maintenance.
(A) suspend

(B) be suspended

(C) has suspended

(D) suspending

• Phân tích
Động từ trong mệnh đề theo sau request phải là một động từ nguyên mẫu không to. Trong
trường họp này, câu mang ý nghĩa bị động nên động từ phải ở dạng bị động.
• Dịch nghĩa

Bộ phận hỗ trợ kỹ thuật đã yêu cầu tạm ngưng các kết nối mạng để tiến hành việc bào trì định
kỳ.
• Từ vựng
access truy cập suspend cắt; ngưng perform tiến hành regular maintenance bảo trì định
kỳ
• Đáp án đúng
(B) be suspended
• Phương pháp giải quyết
Khi trong câu có động từ thể hiện sự “giải quyết/yêu cầu/ra lệnh/đề nghị” thì động từ trong
mệnh đề theo sau những động từ đó phải là động từ nguyên mẫu không to.
1. Đối với câu điều kiện và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì hiện tại được dùng
thay cho thì tương lai.
If you register early, you can get a 10 percent discount.

10


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

2. Động từ trong mệnh đề theo sau những động từ: “khẳng định/yêu cầu/ra lệnh/đề
nghị...” phải là động từ nguyên mẫu không to.
The engineer has requested that the defective parts be replaced as soon as
possible.
3. Động từ trong mệnh đề theo sau những tính từ thể hiện ý nghĩa “việc ... là quan
trọng/cần thiết/thiết yếu” phải là động từ nguyên mẫu không to.
It is imperative that all site managers be aware of the safety guidelines.
TOP 4
► Thể bị động

Pattern 1: Phân biệt thể bị động và thể chủ động


To apply for the position, all the requested information should be ________ to the
address below.
(A) sending

(B) sent

(C) send

(D) sender

• Phân tích
Vì sending (V-ing) và sent (p.p) đều có thể theo sau be nên ta phải xem nó mang nghĩa chủ
động hay bị động. Để phân biệt được thể chủ động và bị động, chúng ta phải dựa vào động từ
trong câu. Nếu động từ có túc từ theo sau thì nó phải ở hình thái chủ động (be + V-ing), nếu
động từ không có túc từ theo sau thì nó phải ở hình thái bị động (be + p.p).
• Dịch nghĩa
Ứng viên cho vị trí này cần gửi thông tin cần thiết đến địa chỉ dưới đây.
• Từ vựng
apply for xin; dự tuyển position vị tri requested cần thiết; được yêu cầu
• Đáp án đúng
(B) sent
• Phương pháp giải quyết
11


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

Để quyết định dùng động từ ở hình thái bị động hay chủ động, chúng ta phải xem có túc từ
theo sau động từ hay không.

1. Động từ khiếm khuyết + động từ nguyên mẫu
can receive a new-member discount
can be received by e-mail
2. have + quá khứ phân từ
have accepted the offer
have been accepted by the committee
3. be + v-ing / be + p.p
be designing the new library
be designed by the architect
TOP 5
► To-infinitive

Pattern 1: Vai trò của to-infinitive

________ the increasing customer demand, the company decided to expand its
production Jine.
(A) Meet

(B) Be meeting

(C) Meeting

(D) To meet

• Phân tích
Theo sau chỗ trống là một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải điền
vào chỗ trống một động từ nguyên mẫu có to đóng vai trò như một trạng từ. Tuy theo sau
danh động từ meeting cũng có thể là danh từ nhưng meeting thường đóng vai trò của chủ ngữ
hoặc túc từ nên ta không thể dùng nó để điền vào chỗ trống trong câu này.
• Dịch nghĩa

Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, công ty đã quyết định mở rộng
dây chuyền sản xuất.
Từ vựng
12


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

• increasing ngày càng tăng demand nhu cầu expand mở rộng
• Đáp án đúng
(D) To meet
• Phương pháp giải quyết
Với câu để trống phần đầu và ngay sau nó là một cụm danh từ thì ta phải điền vào chỗ trống
một to-infinitive có vai trò làm trạng ngữ.
Vai trò của to-infinitive
1. Đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc túc từ của câu.
To hire more sales representatives is needed.
2. Đóng vai trò làm trạng ngữ.
To increase staff productivity, the management introduced a new incentive
program.
3. Dùng với chủ ngữ giả it và có vai trò là một chủ ngữ thật.
It is up to you to decide whether to request for a transfer or not.
Pattern 2: Phân biệt to-infinitive và giới từ to

In addition to __________ you with a thorough analysis, this business magazine has been
designed to
become a helpful business resource to you.
(A) providing

(B) provided


(C) provide

(D) provides

• Phân tích
to trong cụm in addition to (thêm vào đó) là một giới từ nên theo sau nó phải là một đại từ
hoặc danh từ. Cần phân biệt to (giới từ) với to-infinitive, và nhớ không được chọn provide
(động từ nguyên mẫu) đặt vào chỗ trống.
• Dịch nghĩa
Ngoài việc cung cấp cho bạn những bài phân tích chi tiết, tạp chí thương mại này còn được
thiết kế để trở thành một nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn về lĩnh vực kinh doanh.
• Từ vựng
13


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

thorough chi tiết, thấu đáo analysis sự phân tích be designed to được thiết kế (để)
• Đáp án đúng
(A) providing
• Phương pháp giải quyết
Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu cầu phân biệt giới từ to với to-infinitive và
học thuộc nó.
Những cụm từ thường dùng với giới từ to
be committed to N / ~ing (= be devoted to N /~ing)
look forward to N / ~ing
be subject to N / ~ing
be accustomed to N / ~ing (= be used to N / ~ing)
in addition to N / ~ing

attern 3: Cụm từ và động từ

_________ to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your
address is correct.
(A) Thanks

(B) According

(C) How

(D) In order

• Phân tích
Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) là cụm in order to. How to + động từ
nguyên mẫu được dùng như một danh từ với ý nghĩa "cách làm...”, nên không thể dùng nó để
điền vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ như ở đây được.
• Dịch nghĩa
Để đảm bảo việc giao hàng đúng thời hạn theo đơn đặt hàng của bạn, hãy nhớ kiểm tra thật
kỹ địa chỉ mà bạn ghi trong đơn.
• Từ vựng
in order to để ensure bảo đảm timely đúng hạn thoroughly kỹ lưỡng check kiểm tra thanks
to nhờ (vào) according to theo
• Đáp án đúng
(D) In order
14


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

• Phương pháp giải quyết

Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với to-infinitive và học thuộc chúng.
Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive
1. Những động từ dùng chung với to-infinitive.
propose to do, intend to do, plan to do
decide io do, need to do
in order to do (= so as to do), have yet to do
ability / right / way / need to do
2. Những cụm từ bao gồm to-infinitive.
be going to do (= be schedule to do)
be likely to do
be able to do
be pleased to do (= be delighted to do)
in an effort to do (= in an attempt to do)
be designed to do
TOP 6
► Danh động từ (V-ing)

Pattern 1: Phân biệt danh từ và danh động từ

To better serve our customers, we are in the process of ________a secure server for credit
card purchases.
(A) establish

(B) establishment

(C) established

(D) establishing

• Phân tích

Theo sau giới từ of phải là danh từ hoặc danh động từ. Nhưng ngay sau chỗ trống là một túc
từ nên ta phải điền vào đó danh động từ có vai trò như một động từ.
• Dịch nghĩa
Để phục vụ khách hàng tốt hơn, chúng tôi đang lắp đặt một server có độ an toàn cao cho các
khoản giao dịch bằng thẻ tín dụng.
15


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

• Từ vựng
in the process of đang trong quá trình establish thiết lập; lắp đặt secure an toàn
• Đáp án đúng
(D) establishing
• Phương pháp giải quyết
Nếu sau chỗ trống là danh từ thì phải điền vào đó một danh động từ, còn nếu theo sau chỗ
trống không phải là danh từ thì phải điền vào đó một danh từ.
TOP 7
► Vai trò của đại từ

Pattern 1: Vai trò của đại từ

We are sorry to inform you that _________ loan application cannot be accepted.
(A) you

(B) yourselt

(C) your

(D) yours


• Phân tích
Phải điền vào vị trí đứng trước danh từ một tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ.
• Dịch nghĩa
Chúng tôi lấy làm tiếc khi thông báo với ông rằng đơn xin vay nợ của ông không được chấp
nhận.
• Từ vựng
inform thông báo loan (sự, khoản) vay application đơn accept chấp nhận
• Đáp án đúng
(C) your
• Phương pháp giải quyết
Nắm rõ vị trí của đại từ và phải chọn hình thức phù hợp của đại từ.
Những điểm trọng tâm mà các câu hỏi về đại từ thường khai thác
1. Đại từ phải phù hợp với danh từ chính
16


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

Danh từ số ít (sự vật) ► it
Danh từ số ít (người) ► he (nam giới) / she (nữ giới)
Danh từ số nhiều (người/vật) ► they
2. Phải chọn cách của đại từ tùy theo vị trí
Vị trí chủ ngữ hình thức ► chủ ngữ - I/you/he/she/they/it
Vị trí túc từ hình thức ► túc từ - me/you/him/her/them/it
3. Dùng tính từ sở hữu ở vị trí trước danh từ - my/your/his/her/their/its

TOP 8
► Đại từ phản thân


Pattern 1: Cách dùng đại từ phản thân

Because he has a lot of experience in managing personnel, Mr. Robort is effectively
running his department by ________.
(A) his

(B) he

(C) himself

(D) him

• Phân tích
Chúng ta phải sử dụng cấu trúc ngữ pháp của đại từ phản thân: by oneself với nghĩa “tự mình".
• Dịch nghĩa
Vì ông Robert có nhiều kinh nghiệm quản lý nhân sự nên ông ta đang tự điều hành bộ phận
của mình một cách hiệu quả.
• Từ vựng
manage điều hành; quản lý personnel nhân sự effectively (một cách) hiệu quả run điều
hành; vận hành
• Đáp án đúng
(C) himself
• Phương pháp giải quyết
Bạn phải dùng đại từ phản thân đối với những cách diễn đạt có nghĩa “tự mình/chính mình”.
17


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

Vai trò của đại từ phản thân

1. Khi chủ ngữ và túc từ là đồng nhất thì ta phải dùng đại từ phản thân.
He introduced himself to the audience.
2. Dùng đại từ phản thân với mục đích nhấn mạnh (đại từ phản thân trong trường hợp
này có thể được lược bỏ).
The president himself welcomed the delegates.
3. Đại từ phản thân mang tính đặc ngữ.
by oneself một mình (=alone) for oneself vì / cho chính ai
TOP 9
► Vai trò của tính từ

Pattern 1: Vai trò của tính từ

Approval of all fund raising requests must be given by the city council and
any_______fund raising activities must be submitted for approval.
(A) addition

(B) additions

(C) additional

(D) additionally

• Phân tích
Ta phải điền tính từ vào vị trí đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
• Dịch nghĩa
Tất cả những yêu cầu gây quỹ đều phải được sự chấp thuận của hội đồng thành phố, và bất
kỳ hoạt động gây quỹ bổ sung nào cũng phải xin phép.
• Từ vựng
approval sự chấp thuận fund raising sự gây quỹ council hội đồng submit nộp; đệ trình
• Đáp án đúng

(C) additional
• Phương pháp giải quyết

18


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

Sau khi xác định được cấu trúc câu, bạn phải điền tính từ vào trước danh từ để bổ nghĩa cho
danh từ đó.
Vai trò của tính từ
1. Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
We had to work harder to meet the tight deadline.
2. Tính từ được dùng sau các động từ diễn tả trạng thái (be/become/remain) để làm bổ
ngữ cho chủ ngữ.
To remain competitive, you need to spend more time on career development.
TOP 10
► Vai trò của trạng từ

Pattern 1: Trạng từ đứng trước động từ và bổ nghĩa cho động từ.

Anti-virus software is _________ recommended to protect your computer and files from
viruses.
(A) strong

(B) strengthen

(C) strengthening

(D) strongly


• Phân tích
Ta phải điền trạng từ vào giữa động từ chính và trợ động từ (is ... recommended) để bổ nghĩa
cho động từ.
• Dịch nghĩa
Bạn được đặc biệt khuyên dùng phần mềm chống vi-rút để bảo vệ cho máy tính và các tệp tin
của bạn khỏi bị vi-rút tấn công.
• Từ vựng
strongly mạnh mẽ recommend khuyên; giới thiệu (nên làm) protect bảo vệ
• Đáp án đúng
(D) strongly

19


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

• Phương pháp giải quyết
Nếu có chỗ trống ở giữa động từ chính và trợ động từ thì bạn nên điền trạng từ vào đó.
1. Điền trạng từ vào cuối câu để bổ nghĩa cho động từ.
As a business owner, you need to review the financial status of your business
periodically.
2. Nếu có chỗ trống ở cuối câu mà nó không có vai trò gì trong cấu trúc câu thì đó phải
là vị trí của trạng từ. Nghĩa là ta có thể điền vào đó một trạng từ hoặc to-infinitive.
Pattern 2: Trạng từ đứng sau nội động từ và bổ nghĩa cho nội động từ.

As a consultant to businesses, Mr. Chris Evans travels ________ to various countries
around the world.
(A) regular


(B) regularly

(C) regularity

(D) regulate

• Phân tích
Ta phải đặt trạng từ vào sau nội động từ travel để bổ nghĩa cho nội động từ đó.
• Dịch nghĩa
Là một nhà tư vấn cho các doanh nghiệp, ông Chris Evans thường xuyên đi công tác đến các
quốc gia khác nhau trên thế giới.
• Từ vựng
travel đi lại regularly thường xuyên various khác nhau
• Đáp án đúng
(B) regularly
• Phương pháp giải quyết
Học thuộc những trạng từ và nội động từ thường gặp trong bài thi.
Trạng từ đứng sau nội động từ để bổ nghĩa cho nội động từ.
1. speak clearly to the audience nói rõ ràng với khán giả
speak to nói với ~
2. respond promptly to complaints from customers nhanh chóng phản hồi những
phàn nàn của khách hàng
20


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

respond to đáp lại ~
3. meet frequently with gặp (ai) thường xuyên
meet with gặp gỡ ~

4. leave promptly for Singapore nhanh chóng rời (nơi nào) để đến Singapore
leave for rời (nơi nào) để đến ~
5. react calmly to delays phản ứng bình tĩnh trước những sự chậm trễ
react to phản ứng
6. rely heavily on tourism dựa nhiều vào ngành du lịch
rely on dựa vào, trông vào
7. communicate easily with dễ dàng giao tiếp với ~
communicate with giao tiếp với ~
8. travel extensively / regularly đi nhiều nơi / thường xuyên
T0P 11
► Tính từ chỉ số lượng

Pattern 1: Sự hòa hợp giữa danh từ và tính từ chỉ số luợng

We are very proud to introduce our new car which is designed to consume less fuel while
emitting fewer _______.
(A) pollutes

(B) pollution

(C) pollutants

(D) polluted

• Phân tích
Vì tính từ chỉ số lượng few được dùng chung với danh từ số nhiều nên từ thích hợp để điền
vào chỗ trống đó chính là pollutants (danh từ số nhiều).
• Dịch nghĩa
Chúng tôi rất tự hào giới thiệu chiếc xe mới được thiết kế của chúng tôi: nó vừa tiêu tốn ít
nhiên liệu hơn vừa thải ra chất gây ô nhiễm ít hơn (so với các sản phẩm cùng loại).

• Từ vựng
introduce giới thiệu consume tiêu thụ emit thải; phóng ra pollutant chất gây ô nhiễm
21


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

• Đáp án đúng
(C) pollutants
• Phương pháp giải quyết
Sự hòa hợp giữa danh từ và tính từ số lượng
1. Những tính từ chỉ số lượng dùng chung với danh từ đếm được số ít
a/an (mạo từ bất định) + danh từ đếm được số ít
another/each/every + danh từ đếm đuợc số ít
2. Tính từ chỉ số lượng dùng chung với danh từ đếm được số nhiều
these/those/several/few/a few/many/a number of + danh từ số nhiều
3. Tính từ chỉ số lượng dùng chung với danh từ không đếm được
little/a little/much + danh từ không đếm được
4. Tính từ chỉ số lượng có thể dùng cho cả 2 trường hợp
this/that + danh từ số ít (đếm được)/danh từ không đếm được
all/most/some/other + danh từ số nhiều (đếm được)/danh từ không đếm được
a lot of/lots of/plenty of + danh từ số nhiều (đếm được)/danh từ không đếm được
TOP 12
► So sánh tương đối và so sánh tuyệt đối

Pattern 1: Hình thức của so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối

Last year, Dr. Kim and his team published one of the most detailed studies ever into
whether dishwashers are
__________ than hand-washing.

(A) more efficient

(B) so efficiently

(C) as efficient

(D) most efficiently

• Phân tích
Phải dùng more để kết hợp với than tạo thành hình thức so sánh tương đối.
• Dịch nghĩa

22


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

Năm ngoái tiến sĩ Kim và nhóm của ông ta đã công bố kết quả nghiên cứu tỉ mỉ nhất
từ trước đến nay về việc liệu máy rửa chén có làm việc hiệu quả hơn là thao tác rửa
chén thủ công hay không.
• Từ vựng
publish công bố, xuất bản detailed chi tiết study công trình nghiên cứu efficient hiệu quả
• Đáp án đúng
more efficient
• Phương pháp giải quyết
Vì phần lớn các câu hỏi về so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối đều tập trung vào
hình thức cơ bản nên nếu bạn thấy trong câu có than thì nên chọn more để tạo thành
so sánh tương đối.
Trạng từ nhấn mạnh so sánh tương đối:
Một số trạng từ được thêm vào trước hình thức so sánh tương đối để nhấn mạnh sự so

sánh. Những trạng từ nhấn mạnh so sánh tương đối thường gặp là: much /far/even.
Our new data backup software is much faster than that of other competitors.
T0P 13
► Động tính từ

Pattern 1: Động tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

To celebrate our 10th anniversary, all items in stock will be provided at ________ prices
for the next
week.
(A) discounter

(B) discounted

(C) discounting

(D) discounts

• Phân tích
Ta phải điền vào chỗ trống 1 động tính từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho danh từ prices. Do
mối quan hệ ý nghĩa giữa danh từ được bổ nghĩa prices với động tính từ trong câu này là bị
động nên ta phải điền vào chỗ trống đó từ discounted, là một quá khứ phân từ.
• Dịch nghĩa
23


Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club

Để kỷ niệm 10 năm thành lập của chúng tôi, vào tuần tới, tất cả hàng hóa trong kho sẽ được
cung cấp với giá khuyến mãi.

• Từ vựng
celebrate kỷ niệm; đánh dấu anniversary dịp kỷ niệm in stock trong kho
• Đáp án đúng
(B) discounted
• Phương pháp giải quyết
Xem danh từ được bổ nghĩa bởi động tính từ mang nghĩa bị động hay chủ động, nếu có ý
nghĩa chủ động thì chọn động từ ở dạng hiện tại phân từ; nếu ý nghĩa là bị động thì chọn dạng
quá khứ phân từ.
Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
1. Hiện tại phân từ diễn đạt ý nghĩa chủ động.
the participating companies (companies chủ động participate)
2. Quá khứ phân từ diễn đạt ý nghĩa bị động
the proposed plan (plan được propose)
Pattern 2: Động tính từ diễn tả cảm xúc.

The sales report for the last quarter was so __________ that the sales director called an
urgent meeting.
(A) disappointing

(B) disappointed

(C) disappoint

(D) disappointment

• Phân tích
Vì chủ ngữ là vật (sales report) nên ta phải chọn disappointing. (B) disappointed được dùng
khi chủ ngữ hoặc danh từ được bổ nghĩa là người.
• Dịch nghĩa
Báo cáo doanh số quý vừa qua gây thất vọng đến nỗi giám đốc kinh doanh đã triệu tập một

cuộc họp khẩn cấp.
• Từ vựng
quarter quý (ba tháng) disappointing gây thất vọng; đáng thất vọng urgent khẩn cấp
24


×