Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 TEST 2 ECO2 TOEIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.45 KB, 47 trang )

LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

101. Customers are advised to double - check their orders to ensure that they will
be sent the correct address.
(A) until
(B) upon
(C) among
(D) to
KEY DDDDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 giới từ phù hợp:
(A) until: cho đến khi
(B) upon: trên, ở trên
(C) among: ở giữa
(D) to: đến, tới
- Tuy nhiên, ta để ý trước chỗ trống là động từ SEND có cấu trúc: send st TO sb/st
=> chọn D

Bổ sung: Phân biệt ENSURE/ASSURE/INSURE:
-Assure có nghĩa: cam đoan, đoan chắc, bảo đảm.
He assured me that everythhing woyld turn out well.
(Anh ấy đoan chắc với tôi là mọi chuyện sẽ ổn cả thôi).

Thông thường sau động từ assure là một mệnh dề, có hoặc không có "that"; hoặc
sau assure là hai bổ ngữ: một trực tiếp và một gián tiếp.
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2


KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :


- Ensure là làm cho chắc chắn, bảo đảm.
This book was enough to ensure his success.
(Cuốn sách này đủ để bảo đảm cho sự thành công của anh ấy).

- Tại Mỹ, insure được dùng thay cho ensure, Ngoài ra, insure còn có nghĩa là đóng
tiền bảo hiểm. Nếu ta insure bất động sản, tức là ta đóng tiền cho một công ty bảo
hiểm nào đó để khi xảy ra sự cố như thiên tai, hỏa hoạn làm thiệt hại đến tài sản
của mình thì sẽ được công ty bảo hiểm bồi hoàn.

Thật ra trong nhiều ngữ cảnh, assure và ensure có thể thay thế cho nhau. Cái đặc
biệt là assuremuốn xóa đi những nghi ngờ, thắc mắc của một người nào đó và làm
cho họ bớt lo lắng đi.

- Ta cũng có thể áp dụng theo đề xuất của nhiều nhà ngôn ngữ học là: assure dùng
cho người, ensuredùng cho sự vật và insure cho tài chính, bảo hiểm.

Từ vựng:
- advise sb to do st: khuyên ai đó làm gì
- double-check(v): kiểm tra tỉ mỉ
- address(n): địa chỉ => address(v): hướng đến, giải quyết

Dịch: Những khách hàng được khuyên là nên kiểm tra tỉ mỉ các đơn đặt hàng của
họ để đảm bảo rằng chúng được gửi đến địa chỉ chính xác.

LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2


KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

102. Last week's performance was judged to be a major even though it
received no local media coverage.
(A) success
(B) succeed
(C) successful
(D) successfulness
KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
- Ta để ý thấy chỗ trống đằng sau từ MAJOR, tuy nhiên major vừa là tính từ vừa là
danh từ:
+ Nếu major là danh từ thì chỗ trống sẽ là danh từ để tạo thành danh từ ghép hoặc
trạng từ để bổ nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước
+ Nếu major là tính từ thì chỗ trống sẽ là danh từ để major bổ nghĩa
Đáp án ko có trạng từ => chỗ trống là DANH TỪ :
(A) success(n): vừa là danh từ đếm được mang nghĩa: 1 cái gì đó thành công, vừa
là danh từ ko đếm được mang nghĩa: sự thành công
(B) succeed(v): vừa là nội động từ hay đi vs TO mang nghĩa: kế nghiệp vừa là
ngoại động từ mang nghĩa: kế tiếp, nối tiếp
(C) successful(a): thành công
(D) successfulness(n): đây là danh từ đuôi –ness không đếm được của tính từ
successful mang nghĩa: sự thắng lợi, sự có kết quả; tuy nhiên theo OXFORD thì
bây giờ từ này ko được dùng nữa
- Mặt khác trước chỗ trống là mạo từ xác định A nên cần 1 danh từ đếm được số ít
=> chọn A


LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

Từ vựng:
- performance(n): sự thi hành, buổi biểu diễn
- judge(n): quan tòa, thẩm phán => judge(v): xét xử, đánh giá
- major(n): chuyên đề, chuyên ngành => major(a): chính, chủ yếu

Dịch: Buổi biểu diễn tuần trước đã được đánh giá là khá thành công thậm chí dù nó
không nhận được sự bảo trợ truyền thông địa phương.

103. Please Ms. Condell that no one has received their paychecks yet.
(A) accept
(B) notify
(C) deliver
(D) present
KEY BBBBBBBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 động từ mang nghĩa phù hợp:
(A) accept: chấp nhận
(B) notify: thông báo
(C) deliver: vận chuyển
(D) present: giới thiệu
=> chọn B

Bổ sung: phân biệt inform, notify, announce và notice:
- inform giống notify, nhưng chỉ dùng cho người.

+ inform somebody (that…/of…) = notify somebody (that…/of….): thông báo với
ai đó (về…/rằng…)
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

- announce chỉ dùng cho vật => announce something: thông báo cái gì đó
- notice có nghĩa là chú ý rằng

Từ vựng:
- paycheck(n): chi phiếu để trả lương

Dịch: Xin hãy báo lại với bà Condell rằng vẫn chưa có ai nhận được chi phiếu trả
lương của họ.



104. Employees on official business are offered for any expenses incurred for
meals-related to workshops, business meetings, or company-related events.
(A) investment
(B) dimension
(C) reimbursement .
(D) expenditure
KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 danh từ mang nghĩa phù hợp:
(A) investment: sự đầu tư
(B) dimension: kích thước

(C) reimbursement: sự hoàn lại, sự bồi hoàn ( tiền )
(D) expenditure: phí tổn
=> chọn C

Bổ sung:
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

- phân biệt reimburse và refund:
+ refund: hoàn tiền
+ reimburse: hoàn tiền + tài sản
- Trong câu này còn sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động:
Employees on official business are offered reimbursement for any expenses (which
are ) incurred for meals-related to workshops, business meetings, or company-
related events.

Từ vựng:
- workshop(n): hội thảo = seminar
- official business: làm việc chính thức
- expense incurred: khoản đã chi

Dịch: Những nhân viên làm việc chính thức được hoàn lại cho bất kì chi phí đã chi
cho các bữa ăn, cuộc hội thảo, các cuộc họp công việc hoặc các vấn đề liên quan
đến công ty.

105. Underwood Energy Services Inc. offers benefits to full-time employees,
including dental insurance.

(A) attraction
(B) attractive
(C) attract
(D) attracted
KEY BBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

- Ta để ý sau chỗ trống có thể là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ngay sau là
BENEFITS hoặc trạng từ để bổ nghĩa cho câu hoặc động từ ngay trước OFFERS
- Tuy nhiên, đáp án ko có trạng từ => chỗ trống là tính từ => chọn B

Bổ sung:
- Trong câu có sử dụng mệnh đề quan hệ nối tiếp ( dùng để thay thế cho cả mệnh
đề đằng trước và luôn sử dụng đại từ quan hệ WHICH ) và rút gọn mệnh đề quan
hệ dạng chủ động => câu đầy đủ:
Underwood Energy Services Inc. offers attrative benefits to full-time employees,
which includes dental insurance.

Từ vựng:
- benefit(n): lợi ích, phúc lợi, ưu đãi
- attract = draw = appeal to: thu hút, lôi cuốn => attractive(a): hấp dẫn
- full-time(a): toàn bộ thời gian
- dental(a): thuộc về nha khoa
- insurance(n): bảo hiểm


Dịch: Underwood Energy Services Inc. cung cấp những ưu đãi hấp dẫn cho người
lao động toàn thời gian, bao gồm cả bảo hiểm nha khoa

106. Mr. Whatley unintentionally took Ms. Potvin's timetable, thinking it was
(A) him
(B) himself
(C) his
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

(D) he
KEY CCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Loại A vì IT ở đây là TIMETABLE ở trước nên ko thể nói “nó(timetable) là ông
ta” được
- Loại B vì himself là đại từ phản thân, dùng để nhấn mạnh khi ai đó tự làm 1 việc
- Loại D vì he là đại từ nhân xưng đứng ở vai trò chủ từ, chủ ngữ
=> chọn C: his vừa là tính từ sở hữu, vừa là đại từ sở hữu, ở câu này là đại từ sở
hữu ( của ông ấy )

Bổ sung:
- Trong câu có sử dụng rút gọn 2 câu cùng chủ ngữ ở dạng chủ động. 2 câu ban đầu
như sau:
Mr. Whatley unintentionally took Ms. Potvin's timetable. He thinks it was his

Từ vựng:
- Unintentionally(adv): vô tình


Dịch: Ông Whatley đã vô tình cầm lấy thời gian biểu của bà Potvin khi nghĩ rằng
nó là của ông ấy.

107. Since the invention of seatbelts, certain automobile fatalities are now often

(A) preventability
(B) prevention
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

(C) preventing
(D) preventable
KEY DDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy sau to be ARE có thể là danh từ hoặc tính từ, nhưng ở đây còn có trạng từ
chỉ tần suất OFTEN nên chỗ trống phải là 1 tính từ => loại A và B
- Loại C vì nếu để ARE PREVENTING là thì hiện tại tiếp diễn ở đây thì sau
preventing cần 1 tân ngữ theo cấu trúc: prevent st/sb ( ngăn chặn ai đó, cái gì )
=> chọn D

Từ vựng
- seatbelt(n): dây an toàn
- fatality(n): sự tử vong
- automobile(n): xe ô tô
- preventable(a): có thể ngăn chặn được => prevention(n): sự ngăn chặn


Dịch: Kể từ khi dây an toàn được phát minh thì chắc chắn bây giờ những vụ tử
vong xe ô tô thường có thể ngăn chặn được.

108. Customers at Prussian Blue Books are reminded to keep their receipt
proof of purchase when they place an order.
(A) off
(B) except
(C) as
(D) though
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

KEY CCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 từ phù hợp:
(A) off: tắt, ra khỏi
(B) except (for) + Danh từ: ngoại trừ cái gì/ai hoặc except that + mệnh đề: ngoại
trừ điều gì:
- dùng except (có hoặc không có "for") sau những từ chỉ sự tổng quát, toàn thể
như: all, every, no, everything, anybody, nowhere, whole
- Không dùng except for trước liên từ hoặc giới từ
- Sau except dùng đại từ túc từ, không dùng đại từ chủ từ
- Dùng except với động từ nguyên thể
(C) as:
- as = like + danh từ: như, giống như
- as = since = because + mệnh đề: bởi vì
- as = when + mệnh đề: khi

- as = while + mệnh đề: trong khi
(D) though = although + mệnh đề: mặc dù
=> chọn C

Bổ sung:
- Phân biệt EXCEPT, BESIDES và APART FROM:


1. Một số giới từ thường bị dùng sai do người viết lầm lẫn sang nghĩa của nghĩa từ
khác. besides là thêm vào, tức là cộng (plus), còn except là loại ra, tức trừ (minus).
+ He like all musical instruments except the piano.
=> Anh ấy thích mọi loại nhạc cụ, trừ piano.
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

+ Besides the piano, she plays the guitar and the mandolin.
=> Ngoài piano,cô ấy còn chơi cả piano và mandolin.
Chúng ta hãy xem xét các câu dưới đây.
+ David asked for all the books by Fitzgerald besides the Great Gatsby.
Câu này sẽ sai nếu như ý định của người viết là " David không muốn cuốn The
Great Gatsby ", và phải viết lại:
+ David asked for all the book by Fitzgerald except The Great Gatsby.
=> David yêu cầu mọi cuốn của Fitzgerald trừ cuốn The Great Gatsby.
Một thí dụ khác:
+ Except football, David plays volleyball and basketball. (Sai, nếu như ý định của
ng viết là David chơi cả 3 môn thể thao).
+ Besides football, David plays volleyball and basketball. (Đúng).

=> Ngoài môn bóng đá, David chơi thêm bóng chuyền và bóng rổ.

2. Apart from thì có thể dùng với cả hai nghĩa trên.
Apart from hàm nghĩa except.
+ He likes all musical instruments apart from the piano.
=> Anh ấy thích tất cả các nhạc cụ trừ dương cầm.
Apart from có nghĩa của besides.
+ Apart from the piano, She plays the guitar and the mandolin.
=> Ngoài dương cầm cô ấy còn chơi ghi ta và măng-đô-lin.

LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

3. Sau những từ như: no, nothing, nobody và những từ phủ định tương tự,
besides,except và apart from có cùng nghĩa với nhau.
+ She has nothing besides/except/apart from her car.
=> Ngoài chiếc xe ra cô ấy không có gì cả - tức là cô ấy chỉ có chiếc xe thôi

Từ vựng:
- proof(n): bằng chứng
- place an order: đặt hàng
- receipt(n): biên lai, hóa đơn
+ Phân biệt BILL, RECEIPT và INVOICE:
Invoice : là 1 tờ giấy liệt kê các khoản tiền.
Bill : là tờ invoice + đòi tiền.
Receipt : biên nhận sau khi nhận tiền.


Dịch: Những khách hàng tại Prussian Blue Books được nhắc nhở là phải giữ những
biên lai của họ như là bằng chứng mua hàng khi họ đặt hàng.

109. Several staff heads a better understanding of the importance of
motivation and teamwork from the last workshop.
(A) gaining
(B) will gain
(C) gained
(D) were gained
KEY CCCCCCCCCCCCCCCCC
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

GIẢI THÍCH:
- Ta thấy chủ ngữ là “several staff heads” và đằng sau chỗ trống là cụm danh từ “ a
better …….” Nên chỗ trống cần 1 động từ chính của câu => loại A
- Mặt khác, ta để ý “the last workshop” tức là trong quá khứ => loại B
- Đằng sau chỗ trống là cụm danh từ đứng vai trò tân ngữ nên không thể là bị động
=> loại D
=> chọn C

Từ vựng:
- several: 1 vài, 1 số
- staff head: người đứng đầu đội ngũ nhân viên
- gain(v): giành được, thu được
- understanding(n): sự hiểu biết
- motivation(n): động lực

- team work(n): làm việc nhóm
- workshop = seminar(n): hội thảo

Dịch: 1 số người đứng đầu đội ngũ nhân viên đã thu được sự hiểu biết tốt hơn về
tầm quan trọng của động lực và làm việc nhóm từ buổi hội thảo mới đây.

110. Anyone experiences complications with the new software is
encouraged to bring this matter to Mr. Gruber's attention in room 210.
(A) who
(B) which
(C) whom
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

(D) whose
KEY AAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 đại từ quan hệ phù hợp, ta thấy EXPERIENCE vừa là danh từ vừa
là động từ.
- Ở đây EXPERIENCES không là danh từ không phải vì nó là danh từ không đếm
được nên ko thể có “s” ( dạng số nhiều ). EXPERIENCE vừa là danh từ không đếm
được mang nghĩa: kinh nghiệm vừa là danh từ đếm được mang nghĩa: trải nghiệm.
Lí do chính là nếu experiences ở đây là danh từ thì cả cụm experiences
complications là danh từ ghép làm chủ từ của mệnh đề quan hệ nhưng danh từ
ghép thì danh từ đứng trước không bao giờ được ở dạng số nhiều
=> EXPERIENCES là động từ số ít
=> chọn A


Từ vựng:
- anyone who = whoever
- complication(n): sự phức tạp, rắc rối
- experience (v): trải qua, chịu đựng
- attention(n): sự chú ý

Dịch: Bất cứ ai mà chịu đựng những rắc rối đối với phần mềm mới thì được
khuyên là nên mang cái vấn đề này tới gặp ông Gruber ở phòng 210.

111. Attendance is mandatory for the staff meeting for next Tuesday in the
council hall.
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

(A) has been scheduled
(B) schedule
(C) will schedule
(D) scheduled
KEY DDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy câu đã có động từ chính là tobe IS nên chỗ trống có 2 trường hợp:
+ là danh từ SCHEDULE để tạo thành danh từ ghép “ the staff meeting schedule:
lịch trình cuộc họp nhân viên”
+ là động từ ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động SHEDULED
=> dựa vào nghĩa của câu ta loại B, chọn D


Bổ sung: câu sử dụng rút gọn mệnh đè quan hệ dạng bị động, câu đầy đủ:
Attendance is mandatory for the staff meeting (which is) scheduled for next
Tuesday in the council hall.

Từ vựng:
- attendance(n): sự tham dự
- mandatory(a): bắt buộc = obligatory
- schedule(n): lịch trình => schedule(v): lên lịch
- council(n): hội đồng

Dịch: Việc tham dự là bắt buộc đối với cuộc họp nhân viên cái mà được lên lịch
vào thứ 3 tới trong phòng hội đồng.

LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

112. Dr. Ketterley is a regarded professor of philosophy as well as a skilled
orator.
(A) largely
(B) luckily
(C) gracefully
(D) highly
KEY DDDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 trạng từ mang nghĩa phù hợp:
(A) largely: phần lớn
(B) luckily: may mắn

(C) gracefully: thanh nhã
(D) highly: cao
=> chọn D: highly regared: được đánh giá cao

Từ vựng:
- philosophy(n): triết học
- orator(n): nhà hùng biện

Dịch: Tiến sĩ Kelterley là 1 giáo sư được đánh giá cao trong lĩnh vực triết học cũng
như là 1 nhà hùng biện tài ba.


113. Please mark the appropriate box to indicate if the person named above
any of the certificates listed below.
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

(A) holding
(B) held
(C) holds
(D) hold
KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
CÁCH 1: ( dành cho ai đã học hết câu điều kiện )
- Ta thấy liên từ IF và PLEASE MARK => đây là câu điều kiện loại 1 đặc biệt
dưới dạng mệnh lệnh yêu cầu
=> mệnh đề của IF chia ở hiện tại đơn nhưng NAMED lại ở dạng V-ed nên

NAMED ở đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bị động và mệnh đề if thiếu động
từ chính của câu.
- Mặt khác, chủ ngữ của mệnh đề if là số ít ( the person ) => động từ chính chia số
ít
=> chọn C

CÁCH 2: ( dành cho bạn nào chưa học hết về câu ĐK, kiểu như ko biết cái “please
mark ” có phải là câu Đk ko ):
- Ta thấy cấu trúc của động từ NAME là name sb/st nhưng ở câu trên lại ko có
sb/st ở vị trí tân ngữ => NAMED ở đây là bị động, nhưng lại ko có động từ “tobe”
trước named => rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
- Mặt khác, để ý cái động từ MARK ở trước chia ở hiện tại và chủ ngữ của mệnh
đề if là số ít (the person) => động từ chính của mệnh đề if ở hiện tại số ít
=> chọn C

LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

Bổ sung:
- Câu còn sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ chỗ LISTED, câu đầy đủ:
Please mark the appropriate box to indicate if the person (who is) named above
holds any of the certificates (which are) listed below.

Từ vựng:
- mark(v): đánh dấu
- appropriate(a): thích hợp
- name(v): đặt tên, chỉ rõ

- above(pre): ở trên, trên
- certificate(n): giấy chứng nhận
- list(v): liệt kê
- below(pre): dưới

Dịch: Nếu người nào được chỉ rõ ở trên mà cầm bất kì giấy chứng nhận nào được
liệt kê dưới đây thì xin vui lòng đánh dấu vào ô thích hợp để chỉ ra.

114. Renovations this summer will increase Larchmere Concert Hall's seating
by 80 seats.
(A) intensity
(B) capacity
(C) preparation
(D) aptitude
KEY BBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

- Ta cần chọn 1 danh từ mang nghĩa phù hợp:
(A) intensity: sức mạnh, tính mãnh liệt
(B) capacity: sức chứa ( phòng, sân vận động,…), dung lượng(ổ đĩa), khả năng
(con người), công suất (máy móc)
(C) preparation: sự chuẩn bị
(D) aptitude: năng lực, khả năng
=> chọn B


Từ vựng:
- renovation(n):sự nâng cấp, sự đổi mới = renewal

Dịch: Sự nâng cấp vào mùa hè này sẽ tăng số chỗ ngồi tại Larchmere Concert Hall
lên tới 80 ghế.

115. The on foreign developments in the fashion industry will include
refreshments and a 45-minute question period afterwards.
(A) increase
(B) referral
(C) policy
(D) presentation
KEY DDDDDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 danh từ mang nghĩa phù hợp:
(A) increase: sự tăng
(B) referral: giấy giới thiệu, sự chuyển viện
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

(C) policy: chính sách
(D) presentation: buổi giới thiếu, buổi thuyết trình
=> chọn D

Từ vựng:
- foreign(a): nước ngoài
- industry(n): ngành công nghiệp

- refreshment(n): sự giải lao, sự nghỉ ngơi => refreshments(n): nước giải khát
- afterwards(adv): sau này, sau đó

Dịch: Buổi thuyết trình về sự phát triển của nước ngoài trong ngành công nghiệp
thời trang sẽ bao gồm đồ uống giải khát và 1 khoảng thời gian 45 phút giải đáp
thắc mắc sau đó.

115. Mr; Leavenworth sought free legal advice online before with his own
lawyers.
(A) to consult
(B) consults
(C) consulted
(D) consulting
KEY DDDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
CÁCH 1: BEFORE là liên từ => rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ: V => V-ing rồi
bỏ đi chủ ngữ ở mệnh đề before. Câu đầy đủ:
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

Mr; Leavenworth sought free legal advice online before he consulted with his own
lawyers.
=> chọn D

CÁCH 2: BEFORE là giới từ mà giới từ + danh từ/cụm danh từ/ V-ing
=> chọn D


Bổ sung: Phân biệt Seek ( seek -sought – sought ) và Look for:
1. Seek có nghĩa: tìm kiếm (cái gì), tìm, nhớ ai làm việc gì. Seek là động từ bất quy
tắc (seek-sought-sought).
Ví dụ: She was seeking the help of someone who spoke English.
(Cô ấy tìm kiếm sự giúp đỡ của một người nào biết tiếng Anh.)

2. Seek thường được dùng trong văn viết và không thường dùng trong đàm thoại.
Khi nói chuyện, người ta thường dùng " try to get " hoặc " try to find " thay cho
seek.
Ví dụ: He tried to find other work.
(Anh ấy cố tìm công việc khác.)

3.Trong Anh ngữ hiện đại, người ta không bao giờ nói rằng một người nào đó seek
một người hay một vật mà dùng look for thay thế.
Ví dụ: Are you still looking for a job?
(Anh có còn tìm việc làm nữa không? )

LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

Từ vựng:
- legal(a): thuộc về pháp luật, pháp lý
- lawyer(n): luật sư
- consult(v): hỏi, tham khảo ý kiến

Dịch: Ông Leavenworth đã tìm sự tư vấn pháp lý trực tuyến trước khi tham khảo ý
kiến của những luật sư riêng.


117. Dr. Elizabeth Kay was by until the arrival of Dr. Ian DeSilva at 8:30
a.m.
(A) her
(B) herself
(C) she
(D) hers
KEY BBBBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy sau BY chỉ có 2 trường hợp là BY HER ( bởi bà ấy ) hoặc BY HERSELF
( TỰ BÀ ẤY, BỞI CHÍNH BÀ ẤY ) nhưng BY HER thường được dùng trong câu
bị động và thường bị rút gọn đi
=> chọn B

Dịch: Tiến sĩ Elizabeth Kay đã đợi 1 mình cho đến khi tiến sĩ Ian Desil đến lúc
8.30 sáng.

LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

118. Onoe a written has been provided to the secretary, she can pass on the
information to Mr. Oliveri.
(A) estimate
(B) guess
(C) suggestion
(D) judgment
KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAAAA

GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 danh từ mang nghĩa phù hợp:
(A) estimate: sự ước tính, bản kê giá
(B) guess: sự dự đoán
(C) suggestion: lời gợi ý
(D) judgment: sự phán quyết, sự xét xử
=> chọn A

Từ vựng:
- pass on: cung cấp

Dịch: 1 khi bản kê giá được thảo ra đã được đưa cho thư ký thì cô ấy có thể cung
cấp thông tin cho ông Olivery.

119. Employee accounts and other paperwork must be stored under lock and
key in the main oftice.
(A) achievable
(B) related
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

(C) alike
(D) interested
KEY BBBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 tính từ mang nghĩa phù hợp đề bổ nghĩa cho danh từ paperwork:
(A) achievable: có thể đạt được

(B) related: có liên quan
(C) alike: như nhau, giống như
(D) interested: quan tâm, thích thú
=> chọn B: related paperwork: giấy tờ công việc liên quan

Từ vựng:
- under lock and key: trong tủ có khóa, nhốt kĩ

Dịch: Những sổ tài khoản nhân viên và các giấy tờ công việc liên quan khác phải
được lưu trữ trong tủ có khóa tại trụ sở chính.

120. Soaring fuel prices have to manufacturers seeking raw materials from
less remote suppliers.
(A) contributed
(B) contributions
(C) contribute
(D) contributor
KEY AAAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :

- Ta thấy trước chỗ trống là HAVE => có 2 trường hợp:
+ HAVE là trợ động từ của thì hiện tại hoàn thành => chỗ trống là động từ phân từ
2
+ HAVE là động từ mang nghĩa có => chỗ trống là danh từ
- Loại C vì đây là động từ nguyên thể ko to

- Loại D vì đây là danh từ đếm được số ít, khi đứng 1 mình phải có a/an/… trước
để xác định.
- Loại B vì không hợp nghĩa, cấu trúc theo contributions: have/make contributions
to st nhưng have contributions to st: có những sự đóng góp cho cái gì được dùng
khi chủ ngữ là người và cấu trúc này cũng ít khi được dùng.
=> chọn A ( hiện tại hoàn thành )

Bổ sung: câu còn sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động:
Soaring fuel prices have contributed to manufacturers ( who seek => SEEKING )
raw materials from less remote suppliers.

Từ vựng:
- soaring(a): tăng cao
- manufacturer(n): nhà sản xuất
- raw(a): thô

Dịch: Giá nhiên liệu tăng cao đã phần nào khiến cho các nhà sản xuất tìm kiếm
nguyên liệu thô từ các nơi cung cấp nhỏ lẻ ở xa.

121. An investment gradually increases in value over the years can be more

×