Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trích ly tinh dầu quế bằng phương pháp chưng cất, hơi nước tại phòng thí nghiệm cty olam việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trích ly
tinh dầu quế bằng phương pháp chưng cất hơi nước tại
phòng thí nghiệm công ty Olam Việt Nam
Ngành:

Công nghệ thực phẩm

Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm

Giảng viên hướng dẫn : Huỳnh Phương Quyên
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1191100071

: Nguyễn Thị Huỳnh Như
Lớp: 11HTP01

TP.HCM, tháng 4/2013



Mục lục
Đặt vấn đề.............................................................................................................................1
Chương 1 – TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU...................................................................2


1.1. Giới thiệu về Quế ....................................................................................................2
1.2. Đặc điểm chung .......................................................................................................3
1.2.1. Nguồn gốc và sự phân bố trong tự nhiên ..........................................................3
1.2.2. Thời vụ trồng ........................................................................................................3
1.2.3. Thu hái ...................................................................................................................3
1.3. Giới thiệu về các loại quế ............................................................................................4
1.3.1 Quế Thanh ...............................................................................................................4
1.3.2 Quế Quan ................................................................................................................5
1.3.3 Quế Đơn ..................................................................................................................7
1.4. Sự ảnh hưởng của nguyên liệu đến chất lượng tinh dầu .....................................8
1.4.1. Độ tươi...................................................................................................................8
1.4.2. Độ sạch ..................................................................................................................8
1.5. Tổng quan về tinh dầu quế ..........................................................................................9
1.5.1. Khái niệm ..............................................................................................................9
1.5.2. Tính chất hóa lý.........................................................................................................11
1.5.2.1. Tính chất vật lý..................................................................................................11
1.5.2.2. Tính chất hóa học..............................................................................................12
1.5.3. Hoạt tính sinh học ................................................................................................14


1.5.4. Sự tạo thành và biến đổi tinh dầu trong thực vật ..............................................14
1.5.5. Vai trò của tinh dầu quế.......................................................................................14
1.5.6. Ứng dụng tinh dầu quế trong đời sống ..............................................................15
1.6. Các phương pháp chiết tinh dầu .................................................................................18
1.6.1. Phương pháp cổ điển ...........................................................................................18
1.6.1.1. Phương pháp cơ học .........................................................................................18
1.6.1.2. Phương pháp tẩm trích .....................................................................................18
1.6.1.3. Phương pháp hấp thụ ........................................................................................20
1.6.2. Phương pháp hiện đại ................................................................................................24
1.6.2.1. Chưng cất dùng dung môi dioxid carbon......................................................24

1.6.2.2. Phương pháp ly trích có sự hỗ trợ của vi sóng ..............................................25
1.6.2.3. Phương pháp ly trích có sự hỗ trợ của siêu âm .............................................26
1.7. Tìm hiểu về các chỉ số lý học của tinh dầu...........................................................26
1.7.1. Xác định tỷ trọng ................................................................................................26
1.7.2 Xác định các thành phần hóa học trong tinh dầu .............................................26
CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM ...........28
2.1. Thời gian và địa điểm tiến hành.............................................................................28
2.2. Nguyên liệu - Dụng cụ tiến hành thí nghiệm .......................................................28
2.2.1. Nguyên liệu .........................................................................................................28
2.2.2 Chuẩn bị mẫu thử .................................................................................................28
2.2.3. Thiết bị - Dụng cụ - Hóa chất .............................................................................29


2.3. Phương pháp..................................................................................................................30
2.3.1. Phương pháp tách chiết tinh dầu ........................................................................32
2.3.2. Tiến hành ...............................................................................................................32
2.3.3 Sơ đồ quy trình thực hiện .....................................................................................33
2.3.4. Các thí nghiệm khảo sát ......................................................................................34
2.3.4.1. TN1:Khảo sát chế độ nghiền .......................................................................34
2.3.4.2.TN2: Khảo sát thời gian chưng cất..............................................................36
2.3.4.3.TN3: Khảo sát tỉ lệ nguyên liệu:nước .........................................................39
2.3.4.4. TN4:Khảo sát hàm lượng muối ..................................................................39
2.3.5. Khảo sát tính chất vật lý của tinh dầu quế thu nhận .........................................41
2.3.5.1 Xác định tỷ trọng ...........................................................................................41
2.3.6. Xác định các thành phần hóa học trong tinh dầu..............................................41
2.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu .................................................................42
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................42
2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................42
2.4.2.1. Phân tích ANOVA một yếu tố, phần mềm Stagraphic 3.0..........................23
Chương 3 : KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .....................................................................43

3.1. Kết quả khảo sát chế độ nghiền .............................................................................43
3.2. Kết quả khảo sát thời gian chưng cất ....................................................................46
3.3. Kết quả khảo sát tỷ lệ nguyên liệu: nước .............................................................49


3.4. Kết quả khảo sát hàm lượng muối.........................................................................52
3.5. Kết quả khảo sát chất lượng tinh dầu sau chưng cất...........................................54
3.5.1. Kết quả xác định tỷ trọng của tinh dầu thu nhận ...........................................55
3.5.2. Kết quả khảo sát thành phần hóa học của tinh dầu quế ................................55
Chương 4 - KẾT LUẬN CHUNG.................................................................................59
4.1 Kết luận .....................................................................................................................60
4.2 Đề nghị.....................................................................................................................61
Phụ lục 1: Kết quả xác định thành phần hóa học của tinh dầu quế ..........................69
Phụ lục 2: Kết quả khảo sát thí nghiệm ........................................................................62
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................70




LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp, tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ
từ phía nhà trường, công ty tôi đang theo làm cũng như quý thầy cô trường Đại học Công
Nghiệp TP.HCM, công ty TNHH OLAM Việt Nam. Tôi rất biết ơn về điều đó.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô Huỳnh Phương Quyên đã giúp đỡ tôi rất nhiều
trong suốt thời gian qua, công sức quý báu tận tình hướng dẫn giúp tôi bổ sung, củng cố
nhiều kiến thức về lý thuyết lẫn thực hành để có thể hoàn thành bài đồ án này.
Do thời gian nghiên cứu hạn hẹp, các vấn đề nghiên cứu phức tạp, bài báo cáo của tôi
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy
cô. Tôi xin chân thành cảm ơn!



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày ... tháng ... năm 2013


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày ... tháng ... năm 2013


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Dụng cụ, thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ...................................................30
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của chế độ nghiền đến tỷ lệ tinh dầu thu được ..........................43
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của thời gian chưng cất đến tỷ lệ tinh dầu thu được.................46
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của tỷ lệ quế nguyên liệu: nước đến tỷ lệ tinh dầu thu được ...49
Bảng 3.4:Ảnh hưởng của hàm lượng muối đến thể tích tinh dầu thu được ................52
Bảng 3.5 : Kết quả thành phần hóa học của tinh dầu quế...............................................55
Bảng 3.6 : Kết quả khảo sát tinh dầu quế Việt Nam với tinh dầu quế Indonesia ........58


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Cây và hoa quế....................................................................................................3
Hình 1.2: Quế thanh .............................................................................................................4
Hình 1.3: Quế quan ..............................................................................................................5
Hình 1.4: Quế đơn ...............................................................................................................7
Hình 1.5: Tế bào tiết ...........................................................................................................9

Hình 1.6: Lông tiết ..............................................................................................................10
Hình 1.7: Túi tiết .................................................................................................................10
Hình 1.8: Ống tiết ................................................................................................................10
Hình 2.1. Máy nghiền búa...................................................................................................29
Hình 2.2 : Ống đong 500ml ........................................................................................... 30
Hình 2.3 : Cân kĩ thuật ........................................................................................................30
Hình 2.4: Thiết bị chưng cất Clevenger ............................................................................31
Hình 2.5 : Nồi đun_ bình cầu .............................................................................................31
Hình 2.6 : Van lấy tinh dầu................................................................................................31
Hình 2.7 : Hệ thống nước ra_ vào.....................................................................................32
Hình 3.1: Ảnh hưởng của chế độ nghiền đến thể tích tinh dầu thu được .....................44
Hình 3.1: Ảnh hưởng của chế độ nghiền đến tỷ lệ tinh dầu thu được ..........................45
Hình 3.2: Ảnh hưởng của thời gian chưng cất đến thể tích tinh dầu thu được ............47
Hình 3.3: Ảnh hưởng của thời gian chưng cất đến tỷ lệ tinh dầu thu được .................48
Hình 3.5:Ảnh hưởng của tỷ lệ quế nguyên liệu đến thể tích tinh dầu thu được ..........50
Hình 3.6: Ảnh hưởng của tỷ lệ quế nguyên liệu: nước đến tỷ lệ tinh dầu thu được... 51
Hình 3.7:Ảnh hưởng của hàm lượng muối đến thể tích tinh dầu thu được.................53
Hình 3.8 :Ảnh hưởng của hàm lượng muối đến tỷ lệ tinh dầu thu được ......................54
Hình 3.9 : Biểu đồ chạy sắc ký của tinh dầu quế............................................................57
Hình 3.10 : So sánh tinh dầu quế Việt Nam với tinh dầu quế Indonesia ......................58
Hình 4.1 : Tinh dầu quế Việt Nam ..................................................................................60



SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Quế là loại nguyên liệu dễ trồng, dễ kiếm, có giá trị kinh tế rất cao. Trong sản xuất
thực phẩm, tinh dầu quế được bổ sung vào các loại bánh, kẹo, nước giải khát… nhằm

tăng giá trị cảm quan và hương thơm đặc trưng cho sản phẩm.
Bên cạnh đó tinh dầu quế rất tốt trong việc chữa cảm cúm và bị lạnh hay co thắt vùng
ngực hoặc chữa chứng ho. Tinh dầu quế có thể làm dừng lại cơn ho trong một vài giờ sau
khi thoa tinh dầu lên ngực của mình. Chúng ta có thể pha chế tinh dầu quế với một vài
loại kem dưỡng và xoa bóp quanh cổ để chữa đau đầu, có thể sử dụng riêng tinh dầu quế
hoặc có thể pha chế cùng với Lavender. Tinh dầu quế rất có ích cho việc chữa trị các
chứng đau đầu, căng thẳng hay những chứng bất an, những vấn đề có liên quan đến áp
lực về tâm lý. Tinh dầu quế cũng rất tốt trong việc chữa các chứng bệnh về đường tiêu
hóa, tinh dầu quế có thể tạo ra hơi hoặc làm co bóp, thúc đẩy hệ tiêu hóa hoạt động tốt
hơn sau các bữa ăn.
Tuy nhiên để trích ly tinh dầu quế đạt hiệu quả cao cần phụ thuộc vào các yếu tố
là: chế độ nghiền ( kích cỡ ), thời gian chưng cất, tỉ lệ cái/nước và hàm lượng muối.
Do đó đề tài: “Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trích ly tinh dầu quế bằng
phương pháp chưng cất hơi nước tại phòng thí nghiệm công ty Olam Việt Nam”. Nhằm
tìm ra các điều kiện tối ưu để trích ly tinh dầu và sử dụng rộng rãi cho các lĩnh vực thực
phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm,…

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Page 1


SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

Chương 1 – TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU
1.1. Giới thiệu về Quế
Tên khoa học: Cinnamomum cassia.BL
Thuộc giống: Cinnamomum
Họ: Lauraceae
Tên Việt Nam: cây quế

Tên địa phương: Quế Thanh, Quế Quan, Quế Đơn, Quế Bì, Quế Trung Quốc
Tên tiếng Anh: Cinnamon
Phân loại theo tên khoa học của một số loại quế:
Cinnamomum obtusifolium. Nees.var Loureirii-Perrot et Ebernh: Quế Thanh
Cinnamomum cassia B.L: Quế Đơn hay Quế Trung Quốc
Cinnamomum tamala Nees et Eberm: cây Quế Sài Gòn
Cinnamomum zeylanicum Blume: Quế Quan ( Vũ Ngọc Lộ và ctv, 2009)
1.2. Đặc điểm chung
Là loài cây thân gỗ, sống lâu năm, ở cây trưởng thành có thể cao trên 15m, đường
kính ngang ngực (1.3m) có thể đạt đến 40cm. Quế có lá đơn mọc cách hay gần đối lá có 3
gân gốc kéo dài đến tận đầu lá và nổi rõ ở mặt dưới của lá, các gân bên gần như song
song, mặt trên của lá xanh bóng, mặt dưới lá xanh đậm, lá trưởng thành dài khoảng 18 20 cm, rộng khoảng 6 - 8 cm, cuống lá dài khoảng 1 cm. Quế có tán lá hình trứng, thường
xanh quanh năm, thân cây tròn đều, vỏ ngoài màu xám, hơi nứt rạn theo chiều dọc. Trong
các bộ phận của cây quế như vỏ, lá, hoa, gỗ, rễ đều có chứa tinh dầu, đặc biệt trong vỏ có
hàm lượng tinh dầu cao nhất, có khi đạt đến 5-7%. Cây quế khoảng 8 đến 10 tuổi thì bắt
đầu ra hoa, hoa quế mọc ở nách lá đầu cành, hoa tự chùm, nhỏ chỉ bằng nửa hạt gạo,
vươn lên phía trên của lá, màu trắng hay phớt vàng. ( Vũ Ngọc Lỗ và ctv, 2009).

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Page 2


SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

Hình 1.1: Cây và hoa quế
1.2.1. Nguồn gốc và sự phân bố trong tự nhiên
Ở nước ta cây quế tự nhiên mọc hỗn giao trong các khu rừng tự nhiên nhiệt đới ẩm, từ
Bắc vào Nam. Tuy nhiên cho đến nay quế tự nhiên đã không còn nữa và thay vào đó cây
quế đã được thuần hoá thành cây trồng. Từ lâu đời nước ta đã hình thành 4 vùng trồng

quế, mỗi vùng có những sắc thái riêng tự nhiên về dân tộc và nguồn lợi thu được từ quế. (
Vũ Ngọc Lộ và ctv, 2009)
Các vùng trồng quế lớn ở Việt Nam (tính theo diện tích) theo thứ tự như sau:
Yên Bái: Cinnamomum cassia
Quảng Nam, Quảng Ngãi: Cinnamomumcassia
Thanh Hóa, Nghệ An: Cinnamomum Loureirii
Quảng Ninh: Cinnamomum cassia
1.2.2. Thời vụ trồng
Cây trồng bằng hạt (phổ biến), chồi non hoặc chiết cành. Hạt lấy từ quả chín đem đi
ươm. Sau 18 - 26 tháng, khi cây cao 60 - 70cm thì bứng đem đi trồng. Cây được trồng
vào 2 mùa chính là mùa xuân và mùa thu. ( Vũ Ngọc Lộ và ctv, 2009)
1.2.3. Thu hái
Trồng theo mật độ là 3m x 3m thì thu hoạch một lần sau 10 năm (phổ biến) hoặc 1.5m
x 1.5m thì thu hoạch nhiều lần sau 4 – 5 năm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Page 3


SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

Quế thường thu hoạch vào tháng 4 - 5 (đầu vụ mưa) và tháng 8 - 9 (cuối vụ mưa).
Năng suất có thể đạt 2 - 2.2 tấn vỏ/ha/năm, chưa kể cành và lá nhỏ để cất tinh dầu. ( Vũ
Ngọc Lộ và ctv, 2009)
1.3. Giới thiệu về các loại quế
1.3.1 Quế Thanh
Tên tiếng Anh: Cinnamomum Loureirii Garc.ex BL.
Tên gọi khác: Quế Quỳ

Hình 1.2: Quế thanh

Đặc điểm: Quế thanh, quế quỳ hay quế Thanh Hóa C. loureirii là loài cây cao 12-20m,

cành mọc có bốn cánh, dẹt, nhẵn, lá hơi hình trứng đầu hẹp lại, hơi nhọn, hoa màu trắng
mọc thành chùy ở kẽ lá hay đầu cành, quả hạch hình trứng, lúc đầu xanh lục, khi chín ngả
màu nâu tím, mặt quả bóng

(*) .

Như quế quan, trồng quế thanh có ba cách : gieo hạt, chiết

cành (quế mỏng, kém giá trị) hay bới cây hoang về. Sau 5 năm, có thể bắt đầu thu hoạch
nhưng theo kinh nghiệm, cây quế càng lâu năm (20-30 năm hay lâu hơn) càng tốt. Lúc
trước quế thanh được xếp thành 4 hạng : quế phiến thuộc hạng tốt nhất, thứ đến quế tâm
thẻ tương đối nhỏ hơn,, sau là quế bao tức quế vụn và sau cùng quế nhọn là vỏ các cành
nhỏ. Theo giáo sư Đỗ Tất Lợi, việc bóc vỏ quế tiến hành vào các tháng 4-5 và 9-10, lúc
quế lắm nhựa, dễ bóc, tránh bóc sót lòng bị coi là kém giá trị. Phần vỏ lấy từ cách mặt đất
0,20-0,40 cm đến 1,20 m gọi là quế hạ căn coi là kém. Từ 1,20 m trở lên đến chỗ quế
chia cành thứ nhất gọi là quế thượng châu được coi là quế tốt nhất. Vỏ bóc ở những cành
quế to gọi là quế thượng biểu. Vỏ bóc ở cành nhỏ gọi là quế chi. Một cây quế trung bình
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Page 4


SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

cho 30 kg quế tốt và 10 kg quế vừa. Tại Thanh Hóa và Nghệ Tĩnh, quế hái xong phải đem
ủ. Nếu ủ không tốt, quế cũng mất giá trị. Quế được cho ngâm nước một ngày, rửa sạch,
để khô, cho vào sọt với lá chuối khô, đậy kỹ, buộc chặt. Mùa nóng ủ 3 ngày, mùa lạnh 7
ngày. Lúc hơi nước bốc ở quế lên ướt là lúc quế vừa chín. Quế được lấy ra, lại đem ngâm

nước 1 giờ rồi cho ép giữa phên nứa cho đến khô. Từ khi ủ cho đến khi được quế thường
phải 15-16 ngày (mùa nóng) đến 1 tháng (mùa lạnh), có khi 2 tháng tùy theo cây to, nhỏ.
Sau đó quế được quấn vải, cho vào ống kẽm hay hòm gỗ lót kẽm, dưới có mật ong để giữ
độ ẩm vừa, như vậy mới khỏi khô dầu, bảo vệ được hương vị.
1.3.2 Quế Quan
Tên tiếng Anh: Cinnamomum zeylanicum Gare. Ex. BL
Tên gọi khác: Quế Xrilanca

Hình 1.3: Quế quan
Đặc điểm: Quế quan hay quế Sri Lanka C. zeylanicum là một loài cây cao 20-25m, có

cành non hình bốn cạnh, lá mọc đối, dài, cứng, hình trái xoan hay thuôn, nhẵn bóng, hoa
màu trắng vàng nhạt, quả mọng hình trứng thuôn. Nó được trồng bằng cách chiết cành,
hoặc đào cây non mọc hoang trong rừng về nhưng chủ yếu vẫn là gieo hạt, sau 4 năm có
thể tiến hành thu hoạch. Năm 1972, nó cùng 22 cây khác được đem từ Việt Nam qua Đức
nghiên cứu tính chất sinh hóa học và sức bền của gỗ, đặc biệt về cellulose và lignin.
Thành phần hóa học của cây đã được khảo cứu nhiều chục năm nay, đăc biệt phát hiện
cinnamaldehyd và linalool, eugenol, benzyl benzoat ở vỏ, terpineol ở rễ, nhưng chỉ gần
đây nhờ kết hợp sắc ký khí và phối ký (GC/MS) mới biết được rõ hơn cấu chất dễ bốc hơi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Page 5


SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

của tinh dầu. (E)-cinnamaldehyd có nhiều nhất ở cành cùng α-phellandren và limonen.
Nó xuất hiện dưới dạng acetat cùng với neryl acetat và β-caryophyllen ở cuống hoa. (Z)cinnamaldehyd acetat thì được tìm ra ở nụ và hoa cùng với α-humulen, β-cadinen,
humulen oxyd, α-muurolol, α-cadinol. Còn trái cây thì chứa đựng nhiều linalool bên cạnh
α- và β-pinen, β-caryophyllen, γ-cadinen, α-muurolol. Hóa chất trong tinh dầu chiết xuất

từ lá cây thay đổi với nơi cây mọc : α-ylangen, methyl và ethyl cinnamat ở Sri Lanka,
eugenol và benzyl benzoat ở Ấn Độ, α-pinen, β-phellandren, p-cymen, α-carophyllen,
benzyl, cinnamyl và eugenyl acetat ở Trung Hoa. Ở Brazyl, tinh dầu lá cây chứa đựng
(%) 58,7-55,1 eugenol, 29,6-38,5 safrol và dầu vỏ cây 54,7-58,4 cinnamaldehyd.
Về mặt dược liệu, quế Sri Lanka là một cây có tính chất sát trùng

(5) ,

rất có hiệu quả

chống những trùng Gram-âm và Gram-dương với nồng độ 200 và 500 ppm
chống nấm mạnh hơn lá cây

(5) .

(12) .

Vỏ cây

Tinh dầu cây có tác dụng khử nấm, đặc biệt nấm da

(9) .

Dầu vỏ cây bên Ấn Độ có khả năng khử những nấm Aspergillus niger, A. fumigatus, A.
nidulans, A. flavus, Candida albicans, C. tropicalis, C. pseudotropicalis và Histoplasma
capsulatum gây bệnh trong các ống hô hấp nên có thể dùng hơi dầu để chữa bệnh nấm
nầy ; hoạt chất được xác định là cinnamaldehyd

(6) .


Dầu cây ở Pakistan, ngoài Aspergillus

niger, A. flavus, Candida albicans, còn rất hiệu nghiệm chống những nấm Fusarium
oxysporum, Microsporum canis, Pseudallescheria boydii, Trichophyton mantagrophytes,
T. simii

(16) .

Ở Ghana, dầu đã được dùng để ức chế một số độc tố aflatoxin trên những bao

chứa đậu phụng do các loài nấm như Aspergillus flavus, A. parasiticus, A. niger, A.
candidus, A. tamarii, A. ochraceous, Fusarum spp., Penicillum spp., Mucor sp.,
Trichoderma sp., Rhizopus stolonifer sinh ra

(13) .

Tinh dầu cây vừa sát trùng

chống những nấm trong các bao dự trữ ngũ cốc, làm cho gạo có phần ngon hơn
nó đã được dùng làm gia vị và trong mỹ phẩm
(4) ,

chống oxy hóa

(11) .

(15)

(4,14) .


(10)

(7) ,

vừa

vì vậy

Tinh dầu còn có tính chất chống viêm

với hiệu quả 55,94% và 66,9 % khi dùng nồng độ 100 và 200 ppm

Ở Việt Nam, quế và tinh dầu quế là những vị thuốc kích thích tiêu hóa, hô hấp và

tuần hoàn. Quế có tác dụng làm co mạch, làm tăng bài tiết, tăng co bóp tử cung, tăng nhu
động ruột. Người ta dùng quế dưới hình thức rượu quế, xi rô hay rượu cất.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Page 6


SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

1.3.3 Quế Đơn
Tên tiếng Anh: Cinnamomum cassia Nees ex BL.
Tên gọi khác: Quế Trung Quốc

Hình 1.4: Quế đơn
Đặc điểm: Quế đơn, quế bì hay quế Trung Quốc C. cassia là một loài cây có kích thước


trung bình 12-17 m, lá mọc sole, dài và cứng, cuống to, hoa mọc thành chùy ở kẽ những
lá phía trên, quả hình trứng, thuôn, phía dưới có đài tồn tại hoặc nguyên hoặc hơi chia
thùy (ĐTL). Phần chiết nước chứa đựng cinzeylanin, cinzeylanon, anhydrocinzeylanin,
anhydrocinzeylanon. Có tính chất suy giảm miễn dịch, nó gồm có coumarin, t-cinnamic
acid, α-sitosterol và protocatechuic acid. Những chất nầy cũng được tìm ra trong cành
cây. Vỏ

cành cây chứa cinnamic

acid, coumarin, cinnamyl acetat, hydroxy

cinnamaldehyd… bên cạnh thành phần chính (62,4%) cinnamaldehyd. Chất nầy cũng là
thành phần chính của dầu vỏ cây với eugenol, coumarin, t-cinnamic acid, α-sitosterol,
…Quế đơn đem từ Việt Nam qua trồng bên Trung Hoa có tên là C. cassia
macrophyllum : số lượng dầu chiết xuất nói chung vượt hẳn quế bản xứ (%) : 2,0 (so với
1,98) ở vỏ ; 0,36 (so với 0,69) ở cành ; 1,96 (so với 0,37) ở lá ; cinnamaldehyd sản xuất
cũng lớn hơn (%) : 61,20 (so với 52,92) ở vỏ ; 77,34 (so với 64,75) ở lá. Người Trung
Hoa đánh giá quế ta tốt hơn quế họ để sản xuất thuốc chữa bệnh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

(19) .

Page 7


SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

Về mặt dược liệu, quế Trung Quốc là một thuốc khử nấm (26), chống dị ứng (17), ung
thư dạ dày, tiêu chảy, làm đổ mồ hôi


(18) ,

kháng những chất gây đột biến benzopyren và

cyclophosphamid. Chống oxi hóa, nó kháng lại H2O2 phá hoại tế bào V-79-4 , chất 1,1diphenyl-2-picryl hydrazyl có tính chất ngăn chặn mọi hoạt động của prolyl
endopeptidase với nồng độ 40 ppm , hơn 80% hoạt động của aldose reductase ở chuột với
0,01 mg/mL ; những nhà khảo cứu Hàn Quốc đề nghị dùng nó làm thuốc chữa bệnh đái
tháo đường. Riêng cinnamaldehyd giảm sự cấu tạo malondialdehyd và hoạt động
glutathion S-transferase ở chuột . Vỏ cây có tính chất hạ sốt, kháng ung thư . Trong liều
thuốc Tàu Duhuojisheng, quế đơn là một trong 15 cây thuốc đã được xác định cùng với
hương độc hoạt Angelica pubescens và nhân sâm Panax ginseng ; hoạt chất chính được
chiết xuất là columbianetin acetat
1.4. Sự ảnh hưởng của nguyên liệu đến chất lượng tinh dầu
1.4.1. Độ tươi
Nguyên liệu càng tươi thì hàm lượng tinh dầu càng cao, tổn thất do bay hơi tự nhiên
càng ít. Do đó, thời gian vận chuyển nguyên liệu từ nơi thu hái về cơ sở chế biến càng
sớm càng tốt để đảm bảo độ tươi tốt của nó. Tốt nhất là khi vận chuyển nên xếp nguyên
liệu vào sọt có trọng lượng vừa phải, phủ vải bạt để che mưa nắng. ( Lê Ngọc Thạch,
2003)
1.4.2. Độ sạch
Khi thu hái thì các tạp chất không phải nguyên liệu tinh dầu sẽ bị lẫn vào khối nguyên
liệu như tạp chất vô cơ có đất, đá, cát sỏi, vụn kim loại, tạp chất hữu cơ có các loại cây
không phải cây tinh dầu khi khai thác, chế biến sẽ ảnh hưởng đến phẩm chất của tinh dầu.
Công ty sau khi thu mua quế nguyên liệu về sẽ tiến hành phân loại bằng mắt để loại bỏ
tạp chất và sử dụng sàng để loại bỏ tạp chất.( Lê Ngọc Thạch, 2003)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Page 8



SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

1.5. Tổng quan về tinh dầu quế
1.5.1. Khái niệm
Tinh dầu là hỗn hợp các nhiều chất dễ bay hơi, có mùi đặc trưng tùy thuộc vào nguồn
gốc nguyên liệu cung cấp tinh dầu, chứa chủ yếu trong thực vật, chỉ một số ít có nguồn
gốc động vật. Tinh dầu có mùi đặc trưng, tồn tại trong trạng thái lỏng ở nhiệt độ bình
thường, bay hơi hoàn toàn mà không bị phân hủy.
Mỗi tinh dầu có các hằng số vật lý đặc trưng như tỷ trọng (d), chiết suất (n), độ quay
cực (α) và các chỉ số hóa học như chỉ số acid, chỉ số ancol toàn phần, c hỉ số este, chỉ số
cacbonyl. ( Nguyễn Văn Ninh, 1978)
Trong thực vật, tinh dầu được tạo ra và tích trữ trong các mô dưới những tên gọi khác
nhau như:
 Tế bào tiết: tế bào tiết ra tinh dầu rồi giữ luôn trong lòng tế bào (mô tiết), ví
dụ: cánh hoa hồng, củ gừng, củ nghệ, hạt tiêu…( Lê Ngọc Thạch, 2003)

Hình 1.5: Tế bào tiết
 Lông tiết: giống tế bào tiết nhưng nằm nhô ra ngoài bề mặt thực vật thường có
ở các họ hoa môi, cúc, phong lữ, cà…( Lê Ngọc Thạch, 2003)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Page 9


SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

Hình 1.6: Lông tiết

 Túi tiết: các tế bào tiết ra tinh dầu như không giữ lại bên trong mà dồn chung chứa
vào một xoang trống, tròn nằm dưới biểu bì, ví dụ như các túi chứa tinh dầu trong vỏ
các trái cam, chanh, quýt, bưởi…( Lê Ngọc Thạch, 2003)

Hình 1.7: Túi tiết
 Ống tiết: cách tạo thành giống túi tiết nhưng nằm sâu bên trong phần thân gỗ và chạy
dài theo sớ gỗ, thường thấy trong các cây thông, thiên tuế, trắc bá diệp…( Lê Ngọc
Thạch, 2003 )

Hình 1.8: Ống tiết
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Page 10


SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

1.5.2. Tính chất hóa lý
1.5.2.1. Tính chất vật lý
Tinh dầu ở dạng lỏng ở nhiệt độ thường, trừ một số trường hợp đặc biệt như menthol,
camphor là ở thể rắn.
Tinh dầu có mùi thơm, ít khi có màu hoặc màu vàng nhạt, tuy nhiên có những tinh dầu
chứa azulen có màu xanh, nâu sẫm như tinh dầu quế, và đỏ như tinh dầu Thymus.
Tinh dầu dễ bay hơi nên có thể thu được bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi
nước. Mặc dù không tan hay tan ít trong nước nhưng chúng cũng làm cho nước chưng có
mùi thơm.
Vị của tinh dầu thường cay và hắc, một số có vị ngọt như tinh dầu quế.
Tinh dầu không tan hoặc tan ít trong nước, tan tốt trong cồn, dầu béo hay trong các
dung môi hữu cơ khác, có thể tan một phần trong các dung dịch kiềm nên ta có thể dùng
một số dung môi đó để chiết xuất một số loại tinh dầu.

Tinh dầu thường nhẹ hơn nước nên khi cất thì tinh dầu nổi lên trên, nhưng có một số
tinh dầu nặng hơn nước như tinh dầu đinh hương, quế… Tỷ trọng tinh dầu thay đổi tùy
theo thành phần hóa học.
Tinh dầu có chỉ số khúc xạ cao, thường có năng suất quay cực. Chỉ số khúc xạ của tinh
dầu vào khoảng 1.45 - 1.56. Chỉ số khúc xạ cao hay thấp tùy theo các thành phần
hydrocarbon no, không no hoặc nhân thơm. Nếu tinh dầu có nhiều thành phần chứa nhiều
dây nối đôi thì chỉ số khúc xạ lớn.
Tinh dầu không có nhiệt độ sôi nhất định. Điểm sôi của tinh dầu thay đổi theo hợp
chất. Khi chưng cất có thể lấy riêng từng thành phần trong tinh dầu.
Khi hạ nhiệt độ một số tinh dầu có thể kết tinh như tinh dầu hồi, bạc hà, xả…
Tinh dầu là những hợp chất dễ biến đổi mùi. Trong quá trình cất tinh dầu, nếu đun lên
ở nhiệt độ cao có thể làm biến đổi một số thành phần hóa học của tinh dầu, kéo theo biến
đổi cả hương thơm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Page 11


×