Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.59 KB, 34 trang )

Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”

BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA MÔI TRƯỜNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KĨ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: DLV5M
GVHD: Đoàn Thị Oanh

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

1


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG



Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: DLV5M
Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh
1- Đề xuất sơ đồ công nghệ và tính toán các công trình chính trong một hệ thống
xử lý nước thải theo các số liệu dưới đây:
- Nguồn tiếp nhận nước thải loại: A
- Công suất thải nước: 5.000 m3/ngày đêm
- Chỉ tiêu chất lượng nước thải:
Chỉ tiêu

Đơn vị đo
0

Nhiệt độ

Giá trị

C

25

pH

-

11

BOD5


mg/l

350

COD

mg/l

500

TS

mg/l

150

SS

mg/l

50

N-NH4

mg/l

5

2- Thể hiện các nội dung nói trên vào:
- Thuyết minh

- Bản vẽ sơ đồ công nghệ
- Bản vẽ tổng mặt bằng khu xử lý
Sinh viên thực hiện

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

2

Giảng viên hướng dẫn


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
A. LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

C

25

QCVN 14:2008/BTNMT
(Cột A)
-

-

11

5-9

Cần xử lý


BOD5

mg/l

350

30

Cần xử lý

COD

mg/l

500

-

-

TS

mg/l

150

-

-


SS

mg/l

50

50

Đạt yêu cầu

N-NH4

mg/l

5

5

Đạt yêu cầu

Chỉ tiêu

Đơn vị đo

Nhiệt độ
pH

0


Giá trị

Theo đề bài ta có:
- BOD5/COD = 0.7> 0.5 →Phù hợp xử lý sinh học
- COD/BOD5 = 1.43 < 3 → Phù hợp xử lý sinh học hiếu khí
- SS = 50<150 mg/l → Không cần làm thoáng đơn giản

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

3

So Sánh
-


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
Phương án 1:
Nước thải

Song chắn rác

Máy nghiền rác

Bể lắng cát hai vỏ

Sân phơi cát

Bể điều hòa


Phèn nhôm
hòa

Bể trộn
Thổi khí
Bể lắng đứng 1

Tuần hoàn bùn

Bể Aerotank thổi khí kéo dài
Bể lắng đứng 2

Bùn dư

Javen

Bể khử trùng

Nguồn tiếp
nhận

Thuyết minh phương án 1:
Nước thải đi qua cụm xử lý sơ bộ, gồm các công trình xử lý cơ học như: song chắn
rác, bể lắng cát hai vỏ, bể điều hòa, bể trộn và bể lắng 1. Chức năng các công trình này là
bước chuẩn bị, tạo điều kiện thích hợp cho các công trình phía sau làm việc thuận lợi.
Song chắn rác được đặt đầu hệ thống xử lý để loại bỏ các tạp chất thô kích thước lớn dễ
gây tắc nghẽn đường ống và gây hư hỏng các loại máy bơm. Sau đó nước thải dẫn qua bể
lắng hai vỏ. Tại đây, cát được tách riêng ra khỏi nước thải và vận chuyển đến sân phơi
cát. Nước thải tiếp tục đi đến bể điều hòa để ổn định lưu lượng và nồng độ, sau đó sẽ
được dẫn sang bể trộn để trung hòa độ pH trước khi đưa đến các công trình xử lý tiếp

theo. Nước sau đó được đưa qua bể lắng đứng I có chức năng loại bỏ các chất lắng được
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

4


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
mà các chất này có thể gây ra hiện tượng bùn lắng trong nguồn tiếp nhận, tách dầu mỡ và
các chất nổi khác, giảm tải trọng hữu cơ cho các công trình xử lý phía sau. Phần bùn
trong nước thải được giữ lại ở đáy bể lắng.
Sau khi được xử lý bởi các quá trình cơ học, nước thải được sẽ dẫn đến bể
aerotank. Tại đây chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi những vi sinh vật hiếu khí, chuyển
thành sinh khối của vi sinh vật. Trong suốt quá trình vận hành cần đảm bảo cung cấp oxi
liên tục, bùn sẽ được loại bỏ ở bể lắng 2. Một phần bùn sinh ra sẽ được tuần hoàn lại để
duy trì nồng độ bùn hoạt tính. Bùn dư ở bể lắng 1 và 2 được vận chuyển đến khâu xử lý
bùn. Nước thải tiếp tục được rồi khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận.
Phương án 2:
Máy nghiền rác
Nước thải
Song chắn rác

Bể lắng cát hai vỏ

Sân phơi cát

Bể điều hòa

Phèn nhôm
hòa


Bể trộn
Thổi khí
Bể lắng đứng 1

Tuần hoàn bùn

Bể Biofil nhỏ giọt
Bể lắng đứng 2

Bùn dư

Javen

Bể khử trùng

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

5

Nguồn tiếp
nhận


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
Thuyết minh phương án 2:
Ở phương án này, nước thải qua song chắn rác để loại bỏ các loại rác thải có kích
thước lớn như lá cây, bao nilon,… Rồi được đưa đến bể lắng cát hai vỏ. Sau một thời
gian, cát lắng từ bể lắng được đưa đến sân phơi cát.

Nước thải sau khi ra khỏi bể lắng cát sẽ được đưa vào bể điều hoà. Tại bể điều
hoà, nước thải sẽ điều hòa lưu lượng và nồng độ sau đó sẽ được dẫn sang bể trộn để trung
hòa pH đảm bảo hiệu suất cho các công trình xử lý phía sau.
Tiếp tục quy trình, nước thải được đưa qua bể lắng đứng I có chức năng loại bỏ
các chất lắng được mà các chất này có thể gây ra hiện tượng bùn lắng trong nguồn tiếp
nhận, tách dầu mỡ và các chất nổi khác, giảm tải trọng hữu cơ cho các công trình xử lý
phía sau. Phần bùn trong nước thải được giữ lại ở đáy bể lắng.
Tiếp đó là bể Biofil nhỏ giọt: Tại đây, chất hữu cơ được tách ra khỏi nước, còn
khối lượng của màng sinh học tăng lên. Màng vi sinh chết sẽ được cuốn trôi theo nước ra
khỏi bể lọc sinh học. Để duy trì điều kiện hiếu khí hay kỵ khí trong bể phụ thuộc vào
lượng oxy cấp vào. Nhưng thực tế trong bể luôn tồn tại 3 quá trình hiếu, thiếu và kỵ khí.
Do đó hiệu quả khử nitơ và photpho của bể lọc tương đối cao.
Hỗn hợp nước thải và bùn hoạt tính sau đó được dẫn qua bể lắng II để thực hiện
quá trình lắng nhằm tách nước và bùn. Nước thải đầu ra sau lắng đợt II được đưa qua bể
khử trùng để tiến hành khử trùng bằng clo trước khi đưa vào bể chứa nước sau xử lý.
So sánh hai phương án
Phương án 1

Ưu
điểm

Phương án 2
- Bể Biofil nhỏ giọt
- Bể Aerotank
+ Rút ngắn thời gian xử lý
+ Hiệu suất xử lý BOD lên đến 90%
+ Có thể xử lý hiệu quả nước thải
qua quá trình khử Nitrat hóa hoặc
+ Loại bỏ được Nito trong nước thải
phản Nitrat hóa

+ Vận hành đơn giản, an toàn
+ Tiết kiệm chi phí nhân công (giảm
+ Thích hợp với nhiều loại nước thải
việc trông coi)
+ Thuận lợi khi nâng cấp công suất + Tiết kiệm năng lượng, không khí
được cấp trong hầu hết thời gian lọc
đến 20% mà không phải gia tăng thể bằng cách lưu thông tự nhiên từ cửa
thông gió đi vào qua lớp vật liệu
tích bể

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

6


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
+ Sử dụng diện tích xây dựng không
lớn
+ Tận dụng được nguồn nguyên liệu
sinh học sau quá trình xử lý
- Sử dụng bể lắng đứng đợt 1 kết hợp
với đông tụ sinh học => giảm được
diện tích xây dựng.
- Bể Aerotank
+ Cần phải tuần hoàn một lượng bùn
hoạt tính từ bể lắng đợt 2 lên bể
aerotank
+ Yêu cầu kĩ thuật cao, có chuyên môn


- Bể Biofil nhỏ giọt
+ Hiệu suất làm sạch nhỏ hơn bể lọc
có lớp vật liệu lọc ngập trong nước
với cùng một tải lượng khối
+ Dễ bị tắc nghẽn
+ Rất nhạy cảm với nhiệt độ (ảnh
hưởng trực tiếp tới quá trình sinh
Nhược + Chất lượng nước thải sau xử lý có
trưởng và phát triển của hệ vi sinh
điểm thể bị ảnh hưởng nếu không vận hành
vật trong bể)
+ Không khống chế được quá trình
đúng các yêu cầu
thông khí, dễ sinh mùi
+ Bùn sau xử lý cần phải thu gom và + Bùn dư không ổn định
+ Giá thành xây dựng cao (Khối
xử lý định kì
lượng vật liệu lọc tương đối nặng)
=> Chọn phương án 1 là phương án xử lý.
B. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRONG TRẠM XỬ LÝ
- Lưu lượng trung bình ngày: Q = 5000m3/ngđ
QhTB =

Qngđ

- Lưu lượng trung bình giờ:
QsTB =

- Lưu lượng trung bình giây:


- Hệ số giờ cao điểm :

K hmax = 1,69

24

=

5000
= 208,3m 3 / h
24

Qhtb
208,3
=
= 0,058m 3 / s = 58l / s
3600 3600

(theo bảng 2 mục 4.1.2 TCVN 7957 : 2008)

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

7


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”

- Hệ số giờ nhỏ nhất :


K hmin = 0,59

(theo bảng 2 mục 4.1.2 TCVN 7957 : 2008)

Qhmax = K hmax * QhTB = 208,3 *1,69 = 353( m 3 / h)
- Lưu lượng giờ lớn nhất:

Qsmax =
- Lưu lượng giây lớn nhất:

Qhmax
353
=
= 0,098(m 3 / s ) = 98(l / s )
3600 3600

Qhmin = K hmin * QhTB = 208,3 * 0,59 = 123(m 3 / h)
- Lưu lượng giờ nhỏ nhất:
Qsmin =

- Lưu lượng giây nhỏ nhất:

Qhmin
123
=
= 0,034(m 3 / s ) = 34(l / s )
3600 3600

I. NGĂN TIẾP NHẬN.
Dựa vào lưu lượng nước thải trong giờ lớn nhất Q hmax = 353 (m3/h) ta chọn 2 bơm

hoạt động và 2 bom dự phòng với độ tin cậy loại II của trạm bơm.
(Theo bảng 18/28 TCVN 7957:2008). Chọn một ngăn tiếp nhận với các thông số
sau (Theo bảng 3.4 trang 110 giáo trình xử lý nước thải đô thị và công nghiệp của GS.TS
lâm Minh Triết).
Q (m3/h)
250

Đường
kính
300

A
1500

Kích thước của ngăn tiếp nhận
B
H
H1
h
h1
1000
1300
1000
400
500

II. SONG CHẮN RÁC.
Theo tính toán ta có: Qtb = 5000 (m3/ngđ) = 58 (l/s)
→ Qmax = 98 (l/s) = 0,1 (m3/s).
→ Qmin = 34 (l/s) = 0,034 (m3/s).

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

8

b
354


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
a) Số khe hở của song chắn rác:

Trong đó:
- q: Lưu lượng giây lớn nhất của nước thải, q = 0,098 (m3/s).
- v: vận tốc nước chảy ứng với lưu lượng lớn nhất qua các khe hở của song chắn
rác, chọn v = 1,2 m/s (Theo mục 7.2.10 – TCVN 7957:2008)
- h: Độ sâu của lớp nước phía trước song chắn rác, Chọn h = hmax = 0.8 (m)
- k =1,05 tính đến mức độ cản trở dòng chảy, cào rác cơ giới.
- b: Chiều rộng khe hở giữa các thanh đan, b = 0,016 (m) (Theo bảng 20 TCVN
7957:2008)
= 6,3 (Chọn 7 khe)
b) Chiều rộng tổng cộng của song chắn rác:
Bs = S(n – 1) + bxn (m)
Bs = 0,008x(7-1) + 0,016x7 = 0,16 (m)
Trong đó: S – chiều dày của 1 thanh (8 – 10 mm), chọn S = 0,008 m.
c) Chiều dài ngăn mở rộng trước song chắn rác:
(m)
Trong đó:
- Bm: Chiều rộng mương dẫn, Chọn Bm = 0,1 m.
- Bs: Chiều rộng song chắn, Bs = 0,16 m.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

9


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
- α: Góc mở rộng của mương, Chọn α = 200 (α = 15-200).
= 0,08 (m)
d) Chiều dài ngăn mở rộng sau song chắn:
L2 = 0,5xL1 = 0,5x0,08 = 0,04 m.
e) Tổn thất thủy lực qua song chắn:
hs = .p
Trong đó:
- Vận tốc nước chảy qua song chắn rác ứng với lưu lượng lớn nhất, V max = 0,8
(m/s)
= = 0,8 (m/s)
Trong đó:
- p: Hệ số tính đến việc tăng tổn thất áp lực do rác bám, p = 3
- : Hệ số tổn thất áp lực cục bộ tại song chắn rác phụ thuộc vào tiết diện thanh đan
+ = β(d/b)4/3.sinα → = 1,83()4/3. = 0,6
+ Với α = 600; β = 1,83 (Song ngữ nhật – Elip)
→ hs = 0,07 m.
f) Chiều dài xây dựng mương chắn rác:
Lxd = L1 + L + L2 = 0,08+1,5+0,04 = 1,65 m.
Trong đó:
- L là chiều dài đoạn mương mở rộng theo cấu tạo chọn L = 1,5 m. (Xử lý nước
thải Lâm Minh Triết).
g) Chiều cao xây dựng song chắn rác:
H = h + hs + 0,3 = 0,8+0,03+0,3 = 1,1 m.

Trong đó: hbv Là chiều cao bảo vệ, chọn hbv = 0,3 m.
h) Hiệu quả xử lý sau song chắn rác:
Nước thải sau khi đi qua song chắn rác thì nồng độ chất lơ lửng và BOD5 giảm
4% ( Trang 30 - sách XLNT –Lâm Minh Triết ).
Vậy nồng độ chất bẩn của nước thải còn lại là:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

10


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
BOD5 = 350 x(100 - 4)% = 336 (mg/l)
TSS = 50 x (100 – 4)% = 48 (mg/l)
COD = 500x(100 – 4)% = 480 (mg/l)
Bảng 1. Tổng hợp tính toán Song chắn rác
STT

Thông số tính toán


hiệu

Giá
trị

Đơn vị

1


Số thanh chắn rác

n

7

thanh

2

Chiều rộng buồng đặt SCR

Bs

0,16

m

3

Chiều dày thanh chắn rác

S

0,008

m

4


Góc nghiêng của SCR so với hướng dòng chảy

α

60

độ

5

Chiều dài phần mở rộng trước thanh chắn rác

L1

0,08

m

6

Chiều dài phần mở rộng sau thanh chắn rác

L2

0,04

m

7


Chiều sâu xây dựng của phần mương đặt SCR

H

1,1

m

8

Chiều dài xây dựng của phần mương đặt SCR

L

1,65

m

III. BỂ LẮNG 2 VỎ.
Nhiệm vụ:
- Lắng các tạp chất lơ lửng;
- Chế biến cặn lắng bằng quá trình lên men kỵ khí.
Nội dung tính toán bể lắng 2 vỏ gồm 2 phần cơ bản:
- Tính toán máng lắng;
- Tính toán ngăn lên men cặn lắng.
a) Tính toán máng lắng:
- Thể tích tổng cộng của bể lắng:
W = Qmaxh x t = 353 x 1,5 = 530 m3, Chọn 2 bể lắng hai vỏ, W1be = 265 m3.
Trong đó:
+ Qmaxh: Lưu lượng nước thải giờ lớn nhất: Qmaxh = 353 m3.

+ t: thời gian lắng ở bể lắng 2 vỏ, t=1,5h. (Theo 6.5.3-TCXD-51-84).
- Thể tích hữu ích của máng lắng được tính theo công thức sau đây:
Wm= Qmaxs x t x 3600 = 0,034×1,5 ×3600= 184 m3
- Diện tích tiết diện ướt của một máng lắng được xác định theo công thức :

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

11


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
Nếu góc nghiêng ở đáy máng lắng được thiết kế với một góc 500 thì công thức trên
có thể viết thành:
+ 0.3b2
Trong đó :
+ b: chiều ngang máng lắng, lấy không quá 3m, chọn b=2m
+ h1: chiều cao lớp nước phần hình chữ nhật của máng lắng lấy không quá 1m,
chọn h1=0,5m.
Vậy : 2x0,5 +0,3x22 = 2,2 m.
- Chiều cao lớp nước phần hình tam giác của máng lắng được tính như sau:
h2 =
- Chiều dài của 1 máng lắng được xác định theo công thức:
L=
Trong đó:
+ n: số lượng bể lắng 2 vỏ, n=2;
+ n1: số lượng máng lắng trong một bể, n1=2.
Chọn bể lắng 2 vỏ có dạng hình tròn trong mặt bằng, vì vậy chiều dài của máng
lắng bằng đườg kính trong bể: L = D = 21 m.
- Tốc độ lắng của hạt lơ lửng qua máng lắng được xác định theo công thức:

u = H/t
Trong đó:
+ t: thời gian lắng, chọn t=1,5h ;
+ H : chiều sâu trung bình của máng lắng, được xác định như sau :
H = h1+0,5h2=0,5+0,5×1,2= 1,1 m.
Vậy :
u = H/t = 1,1/1,5 = 0,73 m/h = 0,2 mm/s.
- Hiệu quả lắng chất lơ lửng của bể là 40-50%, còn lại:
TSS = 48 x(100-50)% = 48×50% = 24 mg/l.
- Hàm lượng BOD5 của nước thải giảm 15-20%, còn lại:
BOD = 336x(100 – 20)% = 336x80% = 269 mg/l.
- Hàm lượng COD của nước thải giảm 15-20%, còn lại:
BOD = 480x(100 – 20)% = 480x80% = 384 mg/l.
- Diện tích mặt thoáng được tính như sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

12


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
F = = 45% (Thỏa mãn yêu cầu)
Theo tiêu chuẩn thiết kế (Điều 6.6.2=TCXD-51-84) thì mặt thoáng tự do của bể
lắng 2 vỏ để cặn không nổi lên không nhỏ hơn 20% diện tích mặt bằng của bể (nhưng
không lớn hơn 50%). Thực hiện điều này có nghĩa là nhằm tránh sự tích đọng màng bùn
quá nhanh và cũng để tạo một thể tích dung dịch đệm nước bùn đủ cho quá trình hoạt
động bình thường của bể.
b) Tính toán ngăn bùn
Ngăn bùn của bể lắng 2 vỏ được tính toán phụ thuộc vào thời gian lên men cặn
hữu cơ và phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình của nước thải về mùa lạnh (hoặc nhiệt độ

trung bình năm của không khí).
- Thể tích ngăn bùn của bể lắng 2 vỏ được tính theo công thức:
W = = = 325 m3
Trong đó:
+ Wb: thể tích ngăn tự hoại trong bể lắng 2 vỏ, lấy theo Điều 6.6.3-TCXD-51-84).
Ứng với nhiệt độ nước thải về mùa lạnh 250C ta có Wb=10l/người;
+ N: dân số tính toán, N= 25000 người (Theo TCVN 33:2008/BXD ta có lượng
nước thải sinh hoạt/người/ngđ = lượng nước cấp/người/ngđ =200l/người/ngđ.)
Vậy với lưu lượng là 5000 m3/ngđ =5,000,000 l/ngđ, ứng với số dân N = 25000
người.
+ K: hệ số tăng thể tích ngăn bùn, lấy bằng 30% khi dẫn bùn từ bể lắng sau bể lọc
sinh học nhỏ giọt hoặc bể Aerotank làm sạch không hoàn toàn vào, K=1,3.
- Chiều cao phần hình nón ( với đáy nghiên 300) ta tính theo công thức:
hn= 0,29D-0,12= 0,29.21-0,12 = 6 m.
- Thể tích phần hình nón của bể lắng 2 vỏ được tính theo công thức:
Wn = ) = 346+0,03+3,2) = 349 m3.
Trong đó:
+ F1: diện tích mặt cắt ngang hình trụ của bể lắng được xác định bởi:
F1= = 346 m2.
- F2: diện tích đáy nhở hình nón cụt được xác định bởi:
F2 = = 0,03 m2.
Ở đây, d là đường kính đáy nhỏ hình nón cụt dược xác định như sau:
d=D-2x=D-2hn.cotg300 = 21 – 2.6.0,2 m.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

13


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”

- Chiều cao xây dựng của bể lắng 2 vỏ bằng:
Hxd=h1+h2+h3+h4+htr+hn=0,5+1,2+0,5+0,4+2+6=10,6 m.
Trong đó:
+ h3: chiều cao lớp trung hòa, tính từ mực bùn cao nhất đến khe hở của máng
lắng, h3=0,4-0,5m. Chọn h3=0,5m;
+ h4: khoảng cách từ mực nước đến thành bể, chọn h4=0,4m;
+ htr: chiều cao phần hình trụ của bể lắng 2 vỏ, lấy bằng 2-3m. Chọn htr=2m;
+ hn: chiều cao phần hình nón, hn=6 m.
Bảng 2: Tổng hợp tính toán bể lắng cát hai vỏ
STT
Thông số tính toán
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
1

Thể tích 1 bể lắng

2

Diện tích tiết diện ướt 1
máng lắng

3

Chiều cao lớp nước phần
hình chữ nhật

4


W1 bể

265

m3

2,2

m

h1

0,5

m

Chiều cao lớp nước phần
hình tam giác

h2

1,2

m

5

Chiều dài một máng

L


21

m

6

Vận tốc lắng của hạt

u

0,2

mm/s

7

Thể tích ngăn bùn

W

325

m3

8

Chiều cao xây dựng

Hxd


10,6

m

IV. Bể Điều Hòa
Nhiệm vụ:
Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa nước thải về lưu lượng và nồng độ, giúp làm
giảm kích thước và tạo chế độ làm việc ổn định cho các công trình phía sau , tránh hiện
tượng quá tải.
Nội dung tính toán:
- Kích thước bể
- Hệ thống xáo trộn tránh lắng cặn
Thời gian lưu nước trong bể điều hòa t = 4÷12 h.Chọn t = 4h .
a) Xác định kích thước bể:
- Thể tích bể điều hòa:
W = Qmaxh x t = 353x4 = 1412 m3
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

14


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
Chọn chiều cao làm việc h = 4m, chiều cao bảo vệ hbv= 0,5m
- Chiều cao xây dựng:
H = h + hbv = 4+0,5 = 4,5 m.
- Diện tích mặt bằng bể:
F = = 314 m2.
b) Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hòa.

Lkhí = Qmaxh x a =353 x3,74 = 1320,2 m3
Trong đó :
+ a : lượng không khí cấp cho bể điều hòa, a = 3,74 (m 3 khí/m3 nước thải) (Theo
W.Wesley Echenfelder, Industrial Water Pollution Control,1989).
Chọn hệ thống cấp khí bằng thép có đục lỗ, gồm 2 ống đặt dọc theo chiều dài bể .
- Lưu lượng khí trong mỗi ống :
Qống = Lkhí/Vống = 1320,2/10 = 132 (m3/h).
Trong đó :
+ V: Vận tốc khí trong ống, Vống = 10 – 15 m/s, Chọn Vống = 10 m/s.
- Đường kính ống dẫn khí:
Dống = = = 0,07 m = 70mm.
Chọn ống φ = 80 mm, đường kính các lỗ 2-5mm. Chọn d lỗ = 4mm = 0,004m.
Vận tốc khí qua lỗ vlỗ=5-20m/s, chọn vlỗ=15m/s.
- Lưu lượng khí qua một lỗ:
Qlỗ = vlỗ. = 15. m3/h.
- Số lỗ trên một ống:
N = = 132/0,678 = 195 lỗ.
Bảng 3: Tổng hợp tính toán bể điều hòa
STT
Thông số tính toán
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
1

Thể tích bể

2

Chiều cao xây dựng


3

Diện tích mặt bằng bể

4

W

1412

m3

4,5

m

F

314

m2

Lưu lượng khí trong mỗi ống

Qống

132

m3/h


5

Đường kính ống dẫn khí

Dống

70

mm

6

Lưu lượng khí qua một lỗ

Qlỗ

0,678

m3/s

7

Số lỗ trên một ống

N

195

Lỗ


V. BỂ TRỘN HÓA CHẤT.
a) Tính toán lượng phèn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

15


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
Ta lựa chọn phèn nhôm để xử lý pH, để pH trong nước thải đạt trong khoảng
7,5-8 ta chọn nồng độ pH cần xử lý là 3, ta có:
[pH] = -lg[H+] → [H+] = 10-pH = 10-3 = 0,001 (mg/l) = 0,001 (mol/l)
Khi ta cho phèn nhôm vào nước, chúng sẽ phân lý thành các ion Al3+:
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42- (1)
0,00015
0,0003
Sau đó các ion này phân hủy thành Al(OH)3
Al3+ + 3H2O
Al(OH)3 + 3H+ (2)
0,0003
0,001
Từ phương trình (1) và (2) ta tính được khối lượng phèn nhôm cần thiết là:
Al2(SO4)3 = 0,00015x342 = 0,0513 (g/l) = 51,3 (g/m3)
Theo đề bài ta có nước thải ra 5000 m3/ngđ
→Lượng phèn là 256500 (g/ngđ) = 256,5 (kg/ngđ) = 10,9 (kg/h).
b) Tính toán bể trộn đứng:
Nhiệm vụ:
Bể trộn được đặt ngay sau bể điều hòa để trộn nước thải với hóa chất.
Tính toán:

( theo mục 11.5.8, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Lâm Minh Triết)
- Diện tích tiết diện ngang của bể:
ft =

Qstb 0,098
=
= 4m 2
vd
0,025

Trong đó:
+ Q= Lưu lượng nước xử lý, Q= 0,098 m3/s
+ Vd = vận tốc nước dâng, chọn vd = 0,025m/s

+ Xây dựng bể trộn có tiết diện hình vuông
bt =

+

f t = 4 = 2.m

Chiều dài mỗi cạnh

Chọn đường kính ống dẫn nước thải vào bể D = 168mm
- Diện tích đáy bể( chỗ nối với ống):
fd=

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh


0,18 × 0,18 = 0,0324m 2

16


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”

Chọn góc hình chóp ở đáy

α = 40o C

, chiều cao phần hình chop đáy bể:

1
40o 1
hd = (bt − bd ) × cot g
= (2 − 0,18) × 2,747 = 2,5m
2
2
2

Trong đó:
+ bt – chiều rộng phần trên của bể, bt =2 m
+ bd- chiều rộng phần đáy của bể, bd= 0,18 m
- Thể tích phần hình chóp của bể trộn
1
Wd = hd ( f t + f d +
3

1

f t × f d ) = × 2,5 × (4 + 0,0324 + 4 × 0,0324) = 3,7m 3
3

- Thể tích toàn phần của bể với thời gian lưu nước trong bể là 1,5 phút = 90s

W = Q × t = 0,098 × 90 = 9m3
- Thể tích phần trên (phần hình hộp) của bể:
Wt = W − Wd = 9 − 3,7 = 5.3m 3

- Chiều cao phần trụ phía trên của bể
ht =

Wt 5.3
=
= 1,33m
ft
4
chon ht= 1,4

Chọn chiều cao bảo vệ hbv=0,3m
- Chiều cao toàn phần của bể
H = hd + ht + hbv = 2,5 + 1,4 + 0,5 = 4,4 m, Lấy H = 4,5 m.
Bảng 4. Tổng hợp tính toán bể trôn hóa chất(bể trộn đứng)
STT
1
2
3


hiệu

hd
hbv
ht

Tên thông số
Chiều cao phần hình chop
chiều cao bảo vệ
Chiều cao phần trụ (ht)

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

17

Giá trị

Đơn vị

2,5
0,5
1,4

m
m


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
STT
3
5

6
7
8

Tên thông số
Chiều rộng phần đáy của bể

Chiều rộng phần trên của bể
Đường kính ống dẫn nước thải
Chiều cao toàn phần
Thể tích toàn phần bể
VI. BỂ LẮNG ĐỨNG ĐỢT I.
Chọn 2 bể lắng để thiết kế.
Công suất của trạm xử lý là: 5000 m3/ngđ
=> Q1b= 5000/2 = 2500 (m3/ngd) = 104,2(m3/h)
a) Bán kính bể lắng đứng


hiệu

Giá trị

Đơn vị

bd

0,18

m


bt
D
h
Wt

2
0,168
4,5
9

m
m
m
m3

(Theo CT 33_TCVN 7957:2008)
Trong đó:
+ Q–Lưu lượng tính toán nước thải (m3/h)
+ H – Chiều sâu tính toán vùng lắng H = 2,7 – 3,8m, chọn bằng 3m. (Mục 8.6.2)
+ K – Hệ số phụ thuộc vào loại bể lắng, đối với bể lắng đứng K = 0,35.
+ Uo – Độ lớn thủy lực của hạt cặn:
Uo = = 0,6(mm/s)
(CT 34_TCVN 7957:2008)
Trong đó:
+ n – Hệ số phụ thuộc vào tính chất của chất lơ lửng, n = 0,4
+ α - Hệ số kể tới ảnh hưởng của nhiệt độ của nước đối với độ nhớt lấy theo
Bảng 31, với nhiệt độ trung bình tính theo tháng thấp nhất là 200C, thì α = 1.
+ ω - Thành phần thẳng đứng của tốc độ nước thải trong bể lấy theo Bảng 32, với
V = 5 (mm/s) thì ω = 0
+ t - chọn theo bảng 33. TCVN 7957:2008. n= 0,4, chọn hiệu quả lắng là 80%

=> t = 1472,28 s
+ Trị số - lấy theo Bảng 34, ở chiều cao công tác H = 3 m thì lấy bằng 1,21.
- Vậy bán kính bể là:
R= = 6,6 (m), chọn = 7 (m)
Dbể
- Kiểm tra lại vận tốc:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

18


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
vnước = = = 0,0002(m/s) < 0,7 m/s (Đạt yêu cầu)
Theo trang 48 TCVN 7957:2008 có:
Đường kính ống trung tâm: d= 20% x D = 20% x14= 2,8(m)
Đường kính phần loe của ống trung tâm: dL= 1,5 x d= 1,5x 2,8= 4,2 (m)
Đường kính tấm chắn: dchắn= 1,3 x dL= 1,3 x 4,2= 5,46 (m)
Chiều cao tổng thể của bể: Hbể= H+ Hb+ Hbv
+ H: Chiều cao hữu ích của bể, Chọn H= 4m
+ Hb: Chiều cao lắng bùn, Hb = (2,7 – 3,8m), chọn Hb= 2,7m
+ Hbv: Chiều cao bảo vệ, Hbv= 0,5
=> Hbể= 4+2,7+ 0,5= 7,2 (m)
Chiều cao ống trung tâm Htt= 60% x H= 60% x 4= 2,4 (m)
Chiều cao phần loe ống trung tâm HL= 30% x Htt =30% x 2,4 = 0,72 (m)
Phần chóp đáy bể có độ dốc 5%
b) Tính toán máng thu nước
- Máng thu nước đặt ở trong bể có đường kính bằng 0,8 đường kính bể
Dmáng= 0,8 x 14= 11,2 (m)
- Chiều dài máng thu

L= π x Dmáng= 3,14 x 11,2 = 35,2 (m)
- Hiệu suất xử lý
Nồng độ SS ra khỏi bể lắng đứng giảm 80%. Vậy nồng độ chât bẩn còn lại là:
BOD = 269 x (100 – 40)% = 161,4 (mg/l)
TSS= 24 x (100 – 80)% = 4.8 (mg/l)
COD = 384 x (100 – 40)% = 230,4 (mg/l)
Bảng 5. Thông số thiết kế bể lắng đứng I
STT

Tên thông số

1
Đường kính bể lắng đứng
2
Đường kính máng thu
3
Chiều dài máng thu
VII. BỂ AEROTANK THỔI KHÍ KÉO DÀI.


hiệu
Dbể
Dmáng
L

Giá trị

Đơn vị

14

11,2
35,2

m
m
m

Aerotank thổi khí kéo dài được thiết kế với tải trọng thấp,điểm khác biệt duy nhất
với các loại Aerotanks khác là thời gian thổi khí lâu hơn để vi sinh vật làm việc hiệu quả
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

19


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
hơn trong xử lý BOD5, COD, tổng P.Theo giáo trình tính toán thiết kế các công trình xử
lý nước thải – Trịnh Xuân Lai thì bể Aerotank thổi khí kéo dài áp dụng cho các công trình
có công suất nhỏ.
- Một số thông số đầu vào:
+ Lưu lượng nước thải: Q = 5000 (m3/ ngày đêm)
+ Chọn nhiệt độ nước thải t = 250C
+ Hàm lượng BOD5 đầu vào = hàm lượng BOD5 Đầu ra sau bể lắng I.
161,4 (mg/l)
- Một số thông số độc học:
+ Kd = 0,06 ngày (hệ số phân hủy nội bào)
(Kd = 0,06 - 0,15 ngày)
(Theo bảng 6-1 trang 9 - tập bài giảng KTXLNT - Viện KH & CN môi trường ĐH Bách khoa - Hà Nội)
+ Y: Hệ số sản lượng bùn
Y = 0,4÷ 0,8 mg/VSS/mg BOD5.

Chọn Y = 0,6 mg VSS/mg BOD5.
(Theo trang 127 bài giảng KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
+ Nồng độ bùn hoạt tính
Do BOD5 vào nằm trong khoảng 150- 200 (mg/l) (BOD 5 vào = 161,4(mg/l)⇒ X ≤
2800 mg/l, chọn X = 2000(mg/l)
(Theo bài giảng KTXLNT trang 119 - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
+ Lượng bùn hoạt tính trong nước thải vào đầu bể
X0 = 0 (mg/l)
+ Độ tro: z = 0,35(Theo mục 8.17.1 trang 69 - TCVN 7957: 2008)
+ Cặn hữu cơ : a = 75% = 0,75
(Nguồn từ bài giảng KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
+ Thời gian lưu bùn:
θc = 5 ngày – 15 ngày, chọn θc = 10 ngày
(Theo trang 127 – bài giảng KTXLNT – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn)
+ Hệ số chuyển đổi BOD5 sang COD: f = = = 0.66 Thỏa mãn với f = 0,45 – 0,68
theo trang 106 – Trịnh Xuân Lai)
+ KS = 50mg/l (Theo bài giảng KTXLNT – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

20


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
+ Chế độ xáo trộn hoàn toàn vì có công suất nhỏ hơn 20000 m3/đ.
(Theo mục 8.16.1 trang 63 - TCVN 7957: 2008)
+ Lượng bùn hoạt tính tuần hoàn chọn XT = 8000(mg/l)
(Theo trang 127 – giáo trình KTXLNT – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn)
- Đầu ra:
Nước thải sau xử lý đạt loại A TCVN 14: 2008.

+ BOD5 đầu ra ≤ 30 (mg/l) hay S ≤ 30 mg/l
+ COD đầu ra không xác định.
+ Tổng Cặn lơ lửng ≤ 50 mg/l; chọn TSra = 50 (mg/l)
+ Lượng cặn hữu cơ trong nước thải đi ra khỏi bể lắng
0,75× 50 = 37,5 (mg/l)
+ Lượng cặn hữu cơ tính theo COD:
(1,42 mgO2 tiêu thụ/mg tế bào) × 37,5 × (1 - z)
= 1,42× 37,5 × (1 - 0,35) = 34,6 (mg/l)
Với 1,42 - số oxi tiêu thụ của 1tế bào
(Theo bài giảng KTXLNT – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn)
⇒ BOD hòa tan sau lắng II là:
30 =C + 25,19 ⇒ C = 4,81 (mg/l)
(Lượng BOD5 có trong cặn đi ra khỏi bể lắng là
0,66× 34,6 = 22,8(mg/l))
- Hiệu quả cần xử lý:
Theo BOD5 hòa tan:
E=
- Hiệu quả xử lý toàn phần:
E=
- Thể tích bể Aerotank:
Vbể =
(CT từ trang 127 - giáo trình XLNT - Lâm Minh Triết)
Trong đó:
Q = 5000 m3/ngđ.
Y: Hệ số sản lượng bùn
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

21



Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
Y = 0,6 mg VSS/mg BOD5
θc: Thời gian lưu bùn trong công trình: θ = 5
Chọn θc = 5 ngày
S0: Hàm lượng BOD5 đầu vào:
S0 = 164,1(mg/l)
S: Hàm lương BOD5 nước thải đầu ra:
S = 30 (mg/l)
X: Nồng độ bùn hoạt tính
X = 2000 (mg/l)
Kd: Hệ số phân hủy nội bào
Kd = 0,06 ngày-1
⇒Vbể=m3
- Chọn chiều cao của bể:
H = Hi + Hbv = 3 + 0,5 = 3,5 (m)
Trong đó:
Hi : là chiều cao hữu ích,chọn Hi = 3 (m),(theo trang 128 – bài giảng KTXLNT –
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn)
Hbv: chiều cao bảo vệ, chọn Hbv = 0,5 (m),(theo trang 128 – bài giảng KTXLNT –
Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn)
- Diện tích mặt bằng bể:
V
Hi
F=
= = 254 m2
-Chọn 2 đơn nguyên
+ Diện tích mặt bằng của 1 bể : F1= =127 (m2)
+ Chọn chiều rộng của bể B = 8(m)
+ Chọn chiều dài bể L = 16(m)

+ Thể tích thực của 1 bể:
Vt = B × L × H = 8× 16× 3,5 = 448(m3)
- Thời gian lưu nước
t = θ = × 24 = 2,15(h)=0,09(ngày)
(CT từ trang 128 – bài giảng KTXLNT – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

22


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
- Tính toán lượng bùn dư mỗi ngày
+ Tốc độ cùng trướng của bùn hoạt tính
Yb = = = 0,375
(CT từ trang 119 – bài giảng KTXLNT – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn)
- Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày:
PX = Q × (S0 - S) × Yb
= 5000 × (161,4 - 30) × 0,375 × 10-3
= 246,4 (kg/ng/đ)
(CT từ trang 119 - Bài giảng KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
- Tổng lượng cặn sinh ra:
Pc = = 380 (kg/ngày)
(CT từ trang 119 – Bài giảng KTXLNT – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn)
- Lượng bùn thải bỏ mỗi ngày:
Pxả = Pc – Pra
Trong đó:
Pra = SSra ×Q = 50× 5000 × 10-3 = 250
PXả = 380- 250× 50 × 10-3= 6,5 (kg/ngày)
- Lượng bùn xả hàng ngày:

Qxả =
(CT từ trang 145 - Giáo trình XLNT - Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga)
Trong đó:
V =448m3
X = 2000 (mg/l)
Qr = Q = 5000 (m3/ngày đêm)
Xt: Nồng độ chất rắn bay hơi có trong bùn tuần hoàn lại bể
XT = (1 - 0,35) × 2000 = 1300 (mg/l)
(Theo trang 129 – bài giảng KTXLNT – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn)
Xr: Nồng độ VSS ra khỏi bể
Xr = a × SSra = 0,75× 50 x 10-3 = 0,0375 (mg/l)
Qxả =
QXả= = 68,7 (m3/ngày đêm)
- Xác định lượng bùn tuần hoàn lại:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

23


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
+ Hệ số tuần hoàn bùn
α = 0,22 – 1, chọn α = 0,75 (theo giáo trình XLNT đô thị và khu
công nghiệp – Lâm Minh Triết)
+ Lượng bùn tuần hoàn:
Qth = Q ×α = 5000 × 0,75
= 3750 (m3/ngđ)
- Kiểm tra chỉ tiêu làm việc của bể Aertank:
=== 0,28 (kg BOD5/kg MLVSS.ngày)
Trong đó: 0,448: là thời gian lưu nước tính đơn vị ngày.

⇒ Tỉ lệ F/M = 0,28 nằm trong giới hạn cho phép đối với bể Aerotank xáo trộn
hoàn toàn.
F/M = 0,2÷ 0,6 (kg BOD5/kg MLVSS/ngày)
- Tính toán lượng oxi cần cho bể Aerotank
Lượng oxi cần thiết trong điều kiện tiêu chuẩn:
OCo = - 1,42× Px
(CT từ trang 130 - Bài giảng KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
+ Trong đó:
f: hằng số chuyển đổi từ BOD5 sang BOD20
= 0,55 ( trang 130 giáo trình của Lâm Vĩnh Sơn)
1,42: hệ số chuyển đổi từ tế bào sang COD
Px: Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày
Px = 52,3(kg/ngđ)
⇒ OCo = - 1,42×198= 236,24 (kg O2/ngđ)
- Lượng oxi cần thiết trong điều kiện thực tế là:
OCt = OC0×
(CT từ trang 130 - Bài giảng KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
Trong đó:
Cs: Nồng độ oxi bão hòa trong nước ở 20oC.
Cs = 9,08 (mg/l)
C: Nồng độ oxi duy trì trong bể.
C = 1,5÷ 2 (mg/l); chọn C = 2.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

24


Đồ án “Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 5000m3/ngày đêm”
T = 25oC (tự chọn), to nước thải.

X: Hệ số điều chỉnh lượng oxi ngấm vào nước thải
X = 0,6÷ 0,94, chọn α = 0,7 (theo trang 30 – giáo trình XLNT – Thạc sỹ
Lâm Minh Triết).
⇒ OCt = OCo×
= 987,25×
= 1606,504 (kg/ngày)
- Lượng không khí cần thiết
Qkk =

OCt
OU

× fa

(CT từ trang 130 - Bài giảng KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
Trong đó:
fa: là hệ số an toàn, fa là 1,5 ÷ 2, chọn fa = 1,5
(Theo giáo trình tính toán thiết kế các công trình XLNT - Trịnh Xuân Lai)
OU: Công suất hòa tan oxi vào nước thải của thiết bị phân phối tính theo oxi cho
1m3k2.
OU = Ou× h.
[Với Uu: phụ thuộc hệ thống phân phối khí chọn hệ thống phân phối bọt khí nhỏ
và mịn.
Tra bảng 7-1 sách thiết kế tính toán các công trình XLNT - Trịnh Xuân Lai.
⇒ Ou = 7 (g O2/m3.m)]
h: độ ngập nước của thiết bị phân phối khí, chọn h = 2,8m
⇒ OU = Ou× h = 7 × 2,8 = 19,6 (g O2/m3)
⇒ Qkk = × 1,5 = 22293,4 (m3/ngày)= 0,26(m/s).
- Thời gian thổi khí :


L a − Lt
a × (1 − Tr ) × δ
t=
(CT từ mục 8.17.1 trang 69 – TCVN 7957:2008)
Trong đó:
La,Lt :là BOD5 của nước thải trước và sau khi đem đi xử lý
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh

25


×