Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NH TMCP á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NGUYỄN VĂN TRUNG
MSSV: 40663591

GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NH TMCP Á CHÂU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN
TPHCM - 2010


MỤC LỤC
Chương 1: Tổng Quan
Về Tín Dụng – Hiệu Quả Tín Dụng Ngân Hàng

1.1.

Tổng quản về tín dụng ngân hàng .....................................................1

1.1.1. Khái niệm tín dụng .............................................................................1
1.1.2. Các hình thức tín dụng ........................................................................1
1.1.2.1.

Căn cứ vào thời hạn tín dụng ........................................................1


1.1.2.2.

Căn cứ mục đích sử dụng vốn .......................................................1

1.1.2.3.

Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng ...................................2

1.1.2.4.

Căn cứ vào mức độ tín nhiệm khách hàng ....................................3

1.1.3. Vai trò của tín dụng ............................................................................3
1.1.4. Rủi ro tín dụng ....................................................................................5
1.1.4.1.

Nguyên nhân và tác động .............................................................5

1.1.4.1.1. Nguyên nhân .................................................................................5
1.1.4.1.2. Tác động do rủi ro tín dụng gây ra ................................................7
1.1.4.2.

Đo lường rủi ro tín dụng ................................................................8

1.1.4.2.1. Mô hình đònh tính về rủi ro tín dụng – Mô hình 6C ......................8
1.1.4.2.2. Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng ........................................10
1.1.4.3.
1.2.

Quản trò rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II ............................14


Hiệu quả tín dụng và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tín dụng ......16

1.2.1. Hiệu quả tín dụng và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng .16
1.2.2. Tiêu chuẩn đo lường hiệu quả tín dụng ............................................18


Chương 2: Giới Thiệu Về NHTM CP Á Châu
2.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................21
2.2. Mục tiêu, thành quả đạt được và đònh hướng hoạt động của ACB . 24
2.2.1. Mục tiêu ............................................................................................24
2.2.2. Thành quả đạt được ...........................................................................25
2.2.3. Đònh hướng hoạt động của ACB ........................................................26
2.3. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................28
2.3.1. Sơ đồ hoạt động của ACB .................................................................28
23.2. Chức năng của các phòng ban trong hệ thống điều hành của ACB .. .30

Chương 3: Thực Trạng Hiệu Quả
Hoạt Động Tín Dụng Tại NHTM CP Á Châu
3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại ACB .............................................32
3.1.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB ..............................32
3.1.2. Đánh giá vai trò của hoạt động tín dụng đối với hoạt động kinh doanh
của ACB ......................................................................................................34
3.1.2.1. Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu
nhập của ngân hàng ....................................................................................34
3.1.2.2. Thúc đẩy các sản phẩm, dòch vụ ngân hàng phát triển góp phần
tăng thu nhập cho ngân hàng ......................................................................36
3.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại ACB .............................37
3.2.1. Thực trạng nguồn vốn kinh doanh .....................................................37
3.2.2. Thực trạng huy động vốn ...................................................................40

3.2.2.1. Vốn huy động phân theo loại tiền gửi ............................................40
3.2.2.2. Vốn huy động phân theo loại tiền tệ ..............................................43


3.2.2.3. Vốn huy động phân theo thời gian .................................................45
3.2.3. Thực trạng dư nợ tín dụng .................................................................47
3.2.3.1. Dư nợ tín dụng phân theo thời hạn .................................................47
3.2.3.2. Dư nợ tín dụng phân theo loại tiền tệ .............................................50
3.2.3.3. Dư nợ tín dụng phân theo loại hình khách hàng .............................52
3.2.4. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ACB ....................................................55
3.2.4.1. Tình hình nợ quá hạn tại ACB ........................................................55
3.2.4.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ACB trong thời gian qua 57
3.2.4.2.1. Từ phía khách hàng vay ..............................................................57
3.2.4.2.2. Từ phía ngân hàng cho vay .........................................................58
3.2.4.2.3. Một số nguyên nhân khách quan .................................................59
3.2.4.3. Thực trạng quản trò rủi ro tín dụng tại ACB ...................................60
3.2.4.3.1. Quản trò rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng ...............................60
3.2.4.3.2. Quản trò rủi ro trong hoạt động phê duyệt tín dụng .....................63
3.2.3.3.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .............................................66
3.2.4.3.4. Chính sách tín dụng hiện hành của ACB ....................................68
3.2.4.3.5. Một số biện pháp quản lý khác ...................................................72
3.2.4.4. Đánh giá công tác quản trò rủi ro tín dụng tại ACB ........................73
3.2.4.4.1. Những điểm mới và tích cực ........................................................73
3.2.4.4.2. Những điểm còn hạn chế .............................................................75
3.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, những nguyên nhân ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại ACB ...................................................76
3.2.5.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ACB .............................76
3.2.5.2. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại
ACB ............................................................................................................79



3.2.5.2.1. Những nguyên nhân xuất phát từ bên trong ngân hàng ..............79
3.2.5.2.2. Những nguyên nhân xuất phát từ bên ngoài ...............................80

Chương 4: Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả
Hoạt Động Tín Dụng Tại NHTM CP Á Châu
4.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ACB ...............82
4.1.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ...............................82
4.1.1.1. Đánh giá lại lãi suất huy động .......................................................82
4.1.1.2. Đẩy mạnh công tác marketing thu hút khách hàng gửi tiền ...........83
4.1.1.3. Đẩy mạnh cải tiến công nghệ kỹ thuật ..........................................83
4.1.1.4. Chiến lược chăm sóc khách hàng ...................................................83
4.1.1.5. Mở rộng mạng lưới chi nhánh ........................................................83
4.1.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ...........................84
4.1.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay ......................................................84
4.1.2.2. Tăng thời hạn cho vay ....................................................................84
4.1.2.3. Lãi suất cho vay cạnh tranh hơn .....................................................85
4.1.2.4. Cải thiện hoạt động tín dụng ..........................................................85
4.1.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng .............................................85
4.1.3. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ......................................................86
4.1.3.1. Xây dựng và hoàn thiên chính sách tín dụng .................................86
4.1.3.2. Phân loại rủi ro và trích lập dự phòng theo qui đònh ......................87
4.1.3.3. Giải quyết các vấn đề tồn động trong quản trò rủi ro tín dụng ......88
4.2. Một số kiến nghò với NHNN và với Chính phủ ...................................89
4.2.1. Kiến nghò với NHNN .........................................................................89
4.2.2. Kiến nghò với Chính phủ ...................................................................90


Danh Mục Bảng


Bảng 1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB..................................... 32
Bảng 2 : Cơ cấu thu nhập của ACB qua các năm....................................... 35
Bảng 3 : Tình hình nguồn vốn kinh doanh của ACB.................................. 38
Bảng 4 : Tăng trưởng nguồn vốn kinh doanh của ACB.............................. 38
Bảng 5 : Vốn huy động phân theo loại tiền gửi.......................................... 40
Bảng 6 : Sự tăng trưởng vốn huy động phân theo loại tiền gửi ..................40
Bảng 7 : Vốn huy động phân theo loại tiền tệ ...........................................43
Bảng 8 : Vốn huy động phân theo thời gian............................................... 45
Bảng 9 : Dư nợ tín dụng phân theo thời gian.............................................. 48
Bảng 10: Dư nợ tín dụng phân theo loại tiền te..........................................ä 50
Bảng 11: Dư nợ tín dụng phân theo loại khách hàng.................................. 52
Bảng 12: Tình hình nợ quá hạn tại ACB..................................................... 55
Bảng 13: Dư nợ tín dụng, tổng tài sản và tỷ lệ sử dụng tài sản ..................76
Bảng 14: Thu nhập từ hoạt động tín dụng................................................... 77
Bảng 15: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tại ACB qua các năm.......................... 78


Danh Mục Biểu Đồ

Biểu đồ 1: Lợi nhuận sau thuế của ACB qua các năm............................... 34
Biểu đồ 2: Tình hình nguồn vốn của ACB qua các năm............................. 39
Biểu đồ 3: Cơ cấu vốn huy động phân theo loại tiền gửi............................ 41
Biểu đồ 4: Vốn huy động phân theo loại tiền tệ......................................... 45
Biểu đồ 5: Vốn huy động phân theo thời gian............................................. 47
Biểu đồ 6: Dư nợ tín dụng phân theo thời gian........................................... 50
Biểu đồ 7: Dư nợ tín dụng phân theo loại tiền te........................................ä 52
Biểu đồ 8: Cơ cấu dư nợ tín dụng phân theo loại khách hàng.................... 54
Biểu đồ 9: Chi tiết nợ quá hạn tại ACB...................................................... 55



Phần mở đầu

I.

Lý do chọn đề tại :
Hoạt động tín dụng là một trong những kênh chuyển vốn nhanh và hiệu

quả nhất cho nền kinh tế. Tín dụng vừa thúc đẩy sản xuất vừa huy động vốn
trong dân cư. Thực tế hiện nay tài trợ vốn thông qua hình thức cấp tín dụng vẫn
là kênh tài trợ vốn phổ biến ở Việt Nam. Do đó, tín dụng góp phần đáp ứng
nhu cầu vốn cho nền kinh tế, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong bối cảnh nước ta đang trên đà hội nhập để phát triển kinh tế, nhu
cầu vốn cho nền kinh tế là rất lớn, tín dụng chính là kênh tải vốn đa dạng với
nhiều loại hình phong phú cho nhiều đối tượng khác nhau.
Trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng ở Việt Nam hiện nay, tín
dụng hiện đang đóng một vai trò quan trọng và là hoạt động mang lại nguồn
thu nhập chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu nhập của ngân
hàng.
Vấn đề đặt ra hiện này là tăng trưởng tín dụng ngân hàng phải gắn liền
với an toàn và nâng cao chất lượng, hiệu quả tín dụng đã, đang và sẽ là vấn đề
mà các tổ chức tín dụng, các cơ quan quản lý Nhà nước đặc biệt quan tâm. Đối
với NHTM CP Á Châu việc tăng trưởng tín dụng thời gian qua luôn đạt chỉ tiêu
kế hoạch đề ra nhưng nhìn chung vẫn còn nhiều tiềm ẩn rủi ro. Do đó, để đảm
bảo cho sự phát triển bền vững thì ngân hàng phải luôn bán sát và thực hiện
đúng đònh hướng: tăng trưởng tín dụng đi đôi với chất lượng tín dụng.
Từ những vấn đề trên , em đã chọn đề tài " Giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng tại NHTM CP Á Châu" làm khóa luận tốt nghiệp cho
mình.



II.

Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài tập trung tìm hiểu, phân tích thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng

tại ngân hàng tại ACB hiện nay, từ đó khái quát các vấn đề đang tồn tại trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng, và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ACB
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
Xem xét , phân tích về thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng ACB
trong ba năm 2007, 2008, 2009 , từ đó nhận đònh các rủi ro mà ngân hàng có
thể gặp phải, rồi xác đònh các giải pháp cần phải thực hiện để nâng cao hiệu
quả tín dụng của ngân hàng.
Sử dụng bản báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của ngân hàng
ACB, kết hợp so sánh phân tích với số liệu toàn ngành và của từng ngân hàng
khác nhau để so sánh, đánh giá rút ra kết luận
IV. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp giữa số liệu và thực tiễn trong quá trình thực tập tại ngân hàng,
cùng với thông tin thu thập từ internet, báo chí , từ đó tổng hợp, phân tích, đánh
giá các số liệu đã thu thập được từ đó đưa ra nhận xét, đề xuất các giải pháp để
nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng ACB
V.

Kết cấu khóa luận:
Ngoài phần mở đầu và kết luận kết cấu khóa luận được chia làm 4

chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng
Chương 2: Giới thiệu về NHTM CP Á Châu
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHTM CP Á Châu

Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHTM CP Á
Châu


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

Chương 1: Tổng Quan
Về Tín Dụng – Hiệu Quả Tín Dụng Ngân Hàng
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín d ng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, nó phản ánh quan hệ kinh
tế giữa người sở hửu với người sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lợi tức khi đáo hạn.
1.1.2. Các hình thức tín dụng
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là các khoản cho vay có thời hạn không quá 1 năm
và thường được cho vay để bổ sung vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp
và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm,
loại tín dụng này được cung cấp để mua tài sản cố đònh, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, tín dụng dài
hạn được sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn đề như: xây
dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ
tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
1.1.2.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lónh vực công nghiệp,

thương mại và dòch vụ.

Trang: 1

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lónh vực công nghiệp, thương mại
và dòch vụ.
Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, vật nuôi ... liên quan đến quá trình
sản xuất nông nghiệp.
1.1.2.3. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chòu hàng hóa.
Nguyên nhân của sự xuất hiện tín dụng thương mại là do sự cách biệt
giữa sản xuất và tiêu thụ, đặc điểm thời vụ trong sản xuất và mua hoặc bán sản
phẩm. Vì vậy, có hiện tượng một số doanh nghiệp muốn bán sản phẩm trong lúc
đó có một số doanh nghiệp muốn mua nhưng không có tiền. Trong trường hợp
này doanh nghiệp với tư cách là người bán muốn bán được sản phẩm có thể bán
chòu hàng hóa cho người mua.
Mua bán chòu hàng hóa là hình thức tín dụng vì:
+ Người bán chuyển giao cho người mua được sử dụng vốn tạm thời
trong một thời gian nhất đònh.
+ Đến thời hạn đã thỏa thuận, người mua hoàn lại vốn cho người bán

dưới hình thức tiền và lợi tức.
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng với các doanh nghiệp và cá nhân.
Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một đònh chế tài chính
trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân, ngân
hàng vừa là người đi vay đồng thời là người cho vay.

Trang: 2

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các doanh
nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động
vốn trong xã hội. Trái lại, với tư cách là người cho vay, ngân hàng cung cấp tín
dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân.
1.1.2.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm với khách hàng
Cho vay đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các tài sản bảo đảm
bằng thế chấp, cầm cố tài sản của khách hàng, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay dựa trên uy tín bản thân
của khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có
khả năng tài chính mạnh, quản trò có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai
bổ sung nào.
1.1.3. Vai trò của tín dụng

Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế
Thừa thiếu vốn tạm thời xảy ra thường xuyên ở các doanh nghiệp. Việc
phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất liên tục.
Ngoài ra tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó là động lực
kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư và
phát triển. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những
nguồn hình thành vốn lưu động và vốn cố đònh cho doanh nghiệp. Vì vậy, tín
dụng động viên hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng khoa học, kỹ thuật
tiến bộ trong quá trình sản xuất.

Trang: 3

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

Riêng trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều
mặt mất cân đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn, thông
qua tín dụng góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế
hợp lý. Mặt khác, thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và
nguyên liệu hợp lý thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết
các vấn đề xã hội.
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển
Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi, mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp,

các cơ quan Nhà nước và cá nhân, trên cơ sở đó cho các đơn vò kinh tế vay và từ
đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế phát triển và
ngành mũi nhọn
Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, nông nghiệp là ngành sản
xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội đang trong quá trình công nghiệp hóa
và là ngành chụi ảnh hưởng nhiều nhất trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay.
Trong giai đoạn trước mắt Nhà nước phải tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp
để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của xã hội đồng thời tạo điều kiện để phát
triển các ngành kinh tế khác.
Bên cạnh đó Nhà nước còn tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành
kinh tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở và lôi kéo các ngành
kinh tế khác phát triển như sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí.
Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp
nước ngoài
Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền
với thò trường thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho kinh tế “mở”, tín
Trang: 4

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

❞✉ï ❣ ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối các nền kinh tế
với nhau.
Đối với Việt Nam nói riêng và các nước đang phát triển nói chung, tín
dụng đóng vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng

thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh
tế.
1.1.4. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc
trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
1.1.4.1. Nguyên nhân và tác động
1.1.4.1.1. Nguyên nhân
Xuất phát từ phía khách hàng:
Do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả: Đa số doanh
nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có phương án kinh doanh cụ thể, khả thi. Số
lượng doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, lừa đảo ngân hàng chiếm đoạt tài
sản không nhiều, tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề.
Năng lực quản lý kinh doanh yếu kém, đầu tư vào nhiều lónh vực vượt
quá khả năng quản lý của doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp vay tiền ngân hàng
để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật
chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới công nghệ quản lý, đầu tư cho
bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô
kinh doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá
sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên
thực tế.

Trang: 5

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên


Do khách hàng chay ì trong việc trả nợ, hay khả năng quản lý tài chính
của khách hàng yếu kém dẫn đến mất khả năng chi trả các khoản nợ vay ngân
hàng đã đến hạn.
Một số nguyên nhân khách quan có thể làm cho khách hàng vay vốn
không thể trả nợ cho ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi như : bò thất nghiệp, tai
nạn lao động, ....
Xuất phát từ phía ngân hàng:
Ngân hàng không giải quyết hợp lý quan hệ giữa nguồn vốn huy động
và nguồn vốn sử dụng, cụ thể là: Dự trữ vốn quá ít so với nhu cầu bảo đảm thanh
toán, từ đó mất khả năng thanh toán nếu khách hàng có nhu cầu rút vốn nhiều
hoặc dự trữ vốn quá nhiều gây ứ động vốn, lãng phí trong sử dụng vốn, hoặc sử
dụng vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn vượt quá mức quy đònh.
Cạnh tranh giữa các ngân hàng chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo
quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến chất
lượng khoản vay.
Rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay,
bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản
nợ có vấn đề.
Rủi ro liên quan đến đảm bảo tín dụng như đánh giá không chính xác
giá trò tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo không chuyển nhượng hoặc cấm lưu
hành, người bảo lãnh vay vốn gặp tai nạn ngoài ý muốn như tai nạn, hỏa hoạn,
đau ốm ....
Rủi ro liên quan đến đội ngũ nhân viên ngân hàng như nhân viên của
ngân hàng bắt tay với khách hàng trong việc làm giả hồ sơ, hay nâng giá tài sản
đảm bảo lên cao.

Trang: 6

SVTH: Nguyễn Văn Trung



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

Hiện nay vì một số nguyên nhân như tâm lý sợ gây phiền hà cho khách
hàng, hệ thống thông tin quản lý khách hàng lạc hậu, thông tin khách hàng cung
cấp không kòp thời, chính xác .... nên các ngân hàng chưa thực hiện tốt công tác
giám sát và quản lý sau khi cho vay mà chỉ tập trung vào công tác thẩm đònh
trước khi cho vay.
1.1.4.1.2. Tác động do rủi ro tín dụng gây ra
Đối với ngân hàng bò rủi ro: Do không thu hồi được nợ làm cho nguồn
vốn ngân hàng bò thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi cho
nguồn vốn hoạt động làm cho lợi nhuận giảm sút, thậm chí nếu trầm trọng hơn
có thể bò phá sản.
Đối với hệ thống ngân hàng: Hoạt động của một ngân hàng trong một
quốc gia có liên quan đến toàn hệ thống ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã
hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó nếu một ngân hàng có kết quả hoạt
động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh toán hay phá sản thì sẽ có
những tác động dây chuyền ảnh hưởng xấu đến các ngân hàng và các bộ phận
kinh tế khác, do tâm lý sợ mất tiền nên người gửi tiền đồng loạt đến rút tiền tại
các NHTM làm cho các ngân hàng khác vô hình chung cũng rơi vào tình trạng
mất khả năng thanh toán, lúc này nếu không có sự can thiệp của NHNN và
Chính phủ thì sự sụp đỗ hệ thống ngân hàng là điều tất yếu.
Đối với nền kinh tế: Ngành ngân hàng được ví như là xương sống của
nền kinh tế của một quốc gia, là kênh thu hút và bơm vốn cho nền kinh tế. Do
đó khi ngân hàng gặp khó khăn hay phá sản sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khi mà nhu cầu vốn cho sản xuất
kinh doanh không được đáp ứng, sản xuất kinh doanh bò đình trệ dẫn đến không

có tiền trả lương cho nhân viên .... Và hệ quả tất yếu là kh ng ho ng kinh tế sẽ
xảy ra.
Trang: 7

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

1.1.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng
Hiện nay có nhiều mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng như mô hình 6C,
mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor’s, mô hình điểm số Z, mô
hình điểm số tín dụng tiêu dùng. Cụ thể:
1.1.4.2.1. Mô hình đònh tính về rủi ro tín dụng - Mô hình 6C
C1: Tư cách người vay ( Character) : Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục
đích xin vay của KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng
hiện hành của NH hay không, đồng thời xem xét về lòch sử đi vay và trả nợ đối
với KH cũ; còn đối với KH mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác
như Trung tâm phòng ngừa rủi ro.
C2: Năng lực người vay ( Capacity) : Tùy thuộc vào qui đònh luật pháp
của quốc gia. Đối với cá nhân, dưới 18 tuổi không đủ tư cách kí hợp đồng tín
dụng; đối với DN, phải căn cứ vào giấy phép kinh doanh, quyết đònh thành lập,
quyết đònh bổ nhiệm người điều hành.
C3: Thu nhập người vay ( Cash) : Trước hết phải xác đònh được nguồn
trả nợ của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền
từ bán thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán,…Sau đó cần phân
tích tình hình tài chính của DN vay vốn thông qua các tỷ số tài chính sau:
+ Nhóm chỉ tiêu thanh khoản ( Liquidity ratios):

Hệ số thanh toán hiện thời =

Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn

Hệ số này phải > 1, nếu không DN sẽ gặp khó khăn trong việc thanh
toán nợ đúng hạn.
Hệ số thanh khoản nhanh =

Trang: 8

Tài sản lưu động - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

Các DN có vòng quay hàng tồn kho chậm đòi hỏi hệ số này phải cao,
còn DN có hệ số vòng quay hàng tồn kho nhanh thì chỉ tiêu này có thể < 1.
+ Nhóm chỉ tiêu đòn cân nợ:
Hệ số nợ =

Tổng tài sản
. Hệ số này có giá trò nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 là
Tổng nợ


lý tưởng vì có ít nhất phân nửa tài sản của DN được hình thành bằng vốn chủ sở
hữu.
Hệ số khả năng trả lãi =

Lợi nhuận trước thuế và lãi
Lãi vay phải trả

. Hệ số này đo

lường mức độ an toàn của thu nhập có thể trả lãi cho các chủ nợ.
+ Nhóm chỉ tiêu hoạt động ( Activity ratios):
Hệ số vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho

Hệ số vòng quay các khoản phải thu =
Hệ số vòng quay tài sản =

Doanh thu
Các khoản phải thu

Doanh thu
Tổng tài sản

+ Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời ( Profitability ratios):
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) =

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu


Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

Tùy theo từng loại hình tín dụng mà NH quan tâm đến các chỉ số khác
nhau: cho vay ngắn hạn thì lưu ý đến chỉ số lưu động, chỉ số về nợ; cho vay dài
hạn thì quan tâm đến chỉ số sinh lời, khả năng trả nợ.
C4: Bảo đảm tiền vay ( Collateral) : Đây là điều kiện để NH cấp tín
dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ cho NH.

Trang: 9

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

C5: Các điều kiện ( Conditions) : NH qui đònh các điều kiện tùy theo
chính sách tín dụng theo từng thời kỳ như cho vay hàng xuất khẩu với điều kiện
thu ngân phải qua NH, nhằm thực thi chính sách tiền tệ của NHNN qui đònh theo
từng thời kỳ.

C6: Kiểm soát ( Control) : Tập trung vào những vấn đề như các thay
đổi trong pháp luật và qui chế có ảnh hưởng xấu đến người vay không? Yêu cầu
tín dụng của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của NH không?
Việt sử dụng mô hình này tương đối đơn giản, song hạn chế của mô hình
này là nó phụ thuộc vào độ chính xác của nguồn thông tin thu thập, khả năng dự
báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá của CBTD.
1.1.4.2.2. Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng
° Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor’s
Rủi ro tín dụng trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc
xếp hạng trái phiếu và khoản cho vay được thực hiện bởi một số dòch vụ xếp
hạng tư nhân trong đó Moody và Standard & Poor’s là những công ty cung cấp
dòch vụ tốt nhất. Moody và Standard & Poor’s xếp trái phiếu và khoản cho vay
thành 9 hạng theo chất lượng giảm dần, trong đó 4 hạng đầu ngân hàng nên cho
vay, 4 hạng sau không nên cho vay hay đầu tư. Nhưng do mối quan hệ nghòch
biến giữa lợi nhuận và rủi ro nên tuy việc xếp hạng thấp nhưng vì lợi nhuận cao
nên đôi lúc ngân hàng vẫn đầu tư vào các chứng khoản này (hay chấp nhận cho
vay).

Trang: 10

Công ty

Xếp hạng

Tình trạng

Moody

Aaa


Chất lượng cao nhất

Aa

Chất lượng cao

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Standard and Poor’s

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên
A

Chất lượng vừa cao hơn

Baa

Chất lượng vừa

Ba

Nhiều yếu tố đầu cơ

B

Đầu cơ


Caa

Chất lượng kém

Ca

Đầu cơ có rủi ro cao

C

Chất lượng kém nhất

AAA

Chất lượng cao nhất

AA

Chất lượng cao

A

Chất lượng vừa cao hơn

BBB

Chất lượng vừa

BB


Chất lượng vừa thấp hơn

B

Đầu cơ

CCC-CC

Đầu cơ có rủi ro cao

C

Trái phiếu có lợi nhuận

DDD-D

Không hoàn được vốn

° Mô hình điểm số Z
Đây là mô hình do E.I.Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với DN
vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại RRTD đối với
người vay và phụ thuộc vào:
+Trò số của các chỉ số tài chính của người vay.
+Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác đònh xác suất vỡ nợ
của người vay trong quá khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình điểm như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5

Trang: 11

SVTH: Nguyễn Văn Trung



Khóa Luận Tốt Nghiệp
Trong đó: X1 =

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên
Vốn lưu động
Tổng tài sản

X2 =

Lợi nhuận chưa phân phối
Tổng tài sản

X3 =

Lợi nhuận trước thuế và lãi
Tổng tài sản

X4 =

Thò giá của cổ phiếu
Giá trò hạch toán của tổng nợ

X5 =

Doanh thu
Tổng tài sản

Trò số Z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trò số

Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp KH vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao.
Theo mô hình điểm Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81
phải được xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao.
° Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng. Các yếu tố quan trọng liên
quan đến khách hàng trong mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng bao gồm: hệ số
tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập,
điện thoại cố đònh, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác. Sau đây là những
hạng mục và điểm được sử dụng ở các ngân hàng Mỹ.
Bảng 2: Mô hình điểm số tín dụng được sử dụng ở các ngân hàng Mỹ

Trang: 12

STT

Các hạng mục xác đònh chất lượng tín dụng Điểm

1

Nghề nghiệp người vay
Chuyên gia phụ trách kinh doanh.

10

Công nhân tay nghề cao.

8

Nhân viên văn phòng.

7


Sinh viên.

5

Công nhân tay nghề thấp

4

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

Công nhân bán thấp nghiệp
2

3

4

5

6

7

Trang: 13


2

Trạng thái nhà ở
Nhà riêng

6

Nhà thuê hay căn hộ

4

Sống cùng bạn hay người thân

2

Xếp hạng tín dụng
Tốt

10

Trung bình

5

Không có hồ sơ

2

Tồi


0

Kinh nghiệm nghề nghiệp
Trên 1 năm

5

Từ 1 năm trở xuống

2

Thời gian sống tại đòa chỉ hiện hành
Nhiều hơn 1 năm

2

Từ 1 năm trở xuống

1

Điện thoại cố đònh


2

Không có

0


Số người phụ thuộc
Không

3

Một

3

Hai

4

Ba

4

Nhiều hơn ba

2

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp
8

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

Các tài khoản tại ngân hàng

Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành séc

4

Chỉ tài khoản tiết kiệm

3

Chỉ tài khoản phát hành séc

2

Không có

0

Khách hàng có điểm số cao nhất theo mô hình trên là 43 điểm, thấp
nhất là 9 điểm. Giả sử ngân hàng biết mức 28 điểm là ranh giới giữa khách hàng
có tín dụng tốt và khách hàng có tín dụng xấu, từ đó ngân hàng hình thành khung
chính sách tín dụng theo mô hình điểm số tín dụng như sau:
Bảng 3: Quyết đònh cho vay theo mô hình
Tổng số điểm của khách hàng

Quyết đònh tín dụng

Từ 28 điểm trở xuống

Từ chối tín dụng

Từ 29 – 30


Cho vay đến 500 USD

Từ 31 – 33

Cho vay đến 1.000 USD

Từ 34 – 36

Cho vay đến 2.500 USD

Từ 37 – 38

Cho vay đến 3.500 USD

Từ 39 – 40

Cho vay đến 5.000 USD

Từ 41 – 43

Cho vay đến 8.000 USD

Từ đây ngân hàng sẽ đưa ra quyết đònh cho vay của mình đối với khách
hàng.
1.1.4.3. Quản trò rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II
Basel II đề ra 17 nguyên tắc quản trò nợ xấu mà thực chất là đưa ra các
nguyên tắc trong quản trò rủi ro tín dụng, đảm bảo hiệu quả và an toàn trong
hoạt động cấp tín dụng. Các nguyên tắc này tập trung vào các nội dung sau đây:


Trang: 14

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

° Xây dựng môi trường tín dụng thích hợp: Trong nội dung này Ủy ban
Basel yêu cầu hội đồng quản trò phải thực hiện phê duyệt đònh kỳ chính sách
RRTD, xem xét RRTD và xây dựng một chiến lược xuyên suốt trong hoạt động
của ngân hàng về tỷ lệ nợ xấu, mức độ chấp nhận rủi ro .. . Trên cơ sở này, Ban
Tổng giám đốc có trách nhiệm thực thi các đònh hướng này và phát triển chính
sách, thủ tục nhằm phát hiện, đo lường, theo dõi và kiểm soát nợ xấu trong mọi
hoạt động, ở cấp độ của từng khoản tín dụng và cả danh mục đầu tư. Các ngân
hàng cần xác đònh và quản lý rủi ro tín dụng trong mọi sản phẩm và hoạt động
của mình, đặc biệt là các sản phẩm mới phải có sự phê duyệt của Hội đồng quản
trò.
° Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh: Các ngân hàng cần xác đònh rõ
ràng các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh (thò trường mục tiêu, đối tượng khách
hàng, điều khoản và điều kiện cấp tín dụng ....). Ngân hàng cần xác đònh các
hạn mức tín dụng cho từng loại khách hàng vay vốn và nhóm khách hàng vay
vốn để tạo ra các loại hình RRTD khác nhau nhưng có thể so sánh và theo dõi
được trên cơ sở xếp hạn tín dụng nội bộ đối với khách hàng trong các lónh vực,
ngành nghề khác nhau. Ngân hàng phải có quy trình trong phê duyệt tín dụng,
các sửa đổi tín dụng với sự tham gia của các bộ phận tiếp thò, bộ phận phân tích
tín dụng và bộ phận phê duyệt tín dụng cũng như trách nhiệm rạch ròi của các
bộ phận tham gia. Đồng thời, phát triển đ i ng nhân viên quản lý RRTD có
kinh nghiệm, kiến thức nhằm đưa ra các nhận đònh thận trọng trong việc đánh

giá, phê duyệt và quản lý RRTD. Việc cấp tín dụng cần được thực hiện trên cơ
sở giao dòch công bằng giữa các bên, đặc biệt cần có sự cẩn trọng và đánh giá
hợp lý đối với các khoản tín dụng cấp cho khách hàng có quan hệ.
° Duy trì quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp: Cần
có hệ thống quản lý cập nhật đối với các danh mục đầu tư có RRTD, bao gồm
Trang: 15

SVTH: Nguyễn Văn Trung


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thò Uyên Uyên

❝❛ä nhật hồ sơ tín dụng, thu thập thông tin tài chính hiện hành, dự thảo các hợp
đồng vay .... theo quy mô và mức độ phức tạp của ngân hàng. Đồng thời hệ
thống phải có khả năng nắm bắt và kiểm soát tình hình tài chính, sự tuân thủ các
cam kết của khách hàng ... để phát hiện kòp thời nh ùng khoản vay có vấn đề.
Các chính sách RRTD của ngân hàng cần nêu cụ thể cách thức quản lý các
khoản tín dụng có vấn đề, trách nhiệm đối với các khoản tín dụng này nên giao
cho bộ phận tiếp thò hay xử lý nợ hoặc kết hợp cả hai bộ phận này, tùy theo quy
mô và bản chất của mỗi khoản tín dụng. Các ngân hàng nên xây dựng hệ thống
xếp hạn tín dụng nội bộ trong quản lý RRTD, giúp phân biệt các mức độ RRTD
trong các tài sản có tiềm năng rủi ro của ngân hàng.
Như vậy, trong xây dựng mô hình quản lý RRTD, nguyên tắc Basel có
một số điểm sau đây:
+ Phân tích bộ máy cấp tín dụng theo các bộ phận tiếp thò, phân tích tín
dụng và bộ phận phê duyệt tín dụng cũng như trách nhiệm rạch ròi của các bộ
phận tham gia.
+ Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý RRTD.

+ Xây dựng một hệ thống quản lý và cập nhật thông tin hiệu quản để
duy trì một quá trình đo lường, theo dõi tín dụng thích hợp, đáp ứng yêu cầu
thẩm đònh và quản lý RRTD.
1.2. Hiệu quả tín dụng và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tín dụng
1.2.1. Hiệu quả tín dụng và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng
Hiệu quả tín dụng là chất lượng của việc cho vay, đầu tư hay bảo lãnh
mang lại được biểu hiện ở tỷ suất lợi nhuận hằng năm cao và ổn đònh, là khả
năng thu hồi nợ (cả vốn lẫn lãi ) khi đáo hạn theo đúng dự kiến, là hoạt động tín
dụng không có rủi ro .....

Trang: 16

SVTH: Nguyễn Văn Trung


×