Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lí giáo dục pháp luật cho học sinh, sinh viên trường cao đẳng sư phạm điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

LÊ TRỌNG HIẾU

QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội, năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

LÊ TRỌNG HIẾU

QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM ĐIỆN BIÊN
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
(Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng)
Mã số: 60. 14. 01. 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Tiến sĩ ĐỖ THỊ THANH MAI

Hà Nội, năm 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả Lê Trọng Hiếu


LỜI CẢM ƠN!
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội đã quan tâm tạo mọi điều kiện thuận lợi, dành nhiều
công sức giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên
cứu để hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Đỗ Thị Thanh Mai - Người hướng
dẫn khoa học đã quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất và tận
tình hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ tình cảm, trân trọng biết ơn các thầy cô giáo trong Đảng
ủy - Ban giám hiệu, các phòng, khoa, tổ, đơn vị chức năng, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh cùng đông đảo các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp
và các em học sinh, sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Điện Biên đã quan
tâm, tạo mọi điều kiện, nhiệt tình cộng tác, cung cấp số liệu, chia sẻ, góp ý,
giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và nghiên cứu trong
thời gian qua.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, mặc dù bản thân đã cố
gắng rất nhiều song không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất
mong nhận được sự cảm thông, chia sẻ và đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo, các bạn đồng nghiệp và những người cùng quan tâm tới những vấn đề
được trình bày trong luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!

Điện Biên, ngày 10 tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Trọng Hiếu


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................3
5.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:..................................3
5.2. Nhóm các phương pháp điều tra thực tiễn:....................................3
5.3. Phương pháp thống kê toán học ....................................................4
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN................................................................4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TRƢỜNG CHUYÊN NGHIỆP
1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu...........................................5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới..............................................5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu.........................7
1.2.1. Khái niệm quản lý.......................................................................7
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục .......................................................8
1.2.3. Khái niệm pháp luật....................................................................9
1.2.4. Khái niệm giáo dục pháp luật ...................................................10
1.2.5. Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh, sinh viên..................10
1.3. Giáo dục pháp luật cho HS, SV trƣờng chuyên nghiệp..........11
1.3.1. Vai trò của GDPL cho HS, SV trƣờng chuyên nghiệp.........11

1.3.2. Mục đích của GDPL................................................................12
1.3.2.1. Hình thành, làm sâu sắc và từng bước mở rộng hệ thống tri
thức pháp luật cho đối tượng..........................................................................12


1.3.2.2. Hình thành, bồi dưỡng, phát triển niềm tin pháp luật cho đối
tuợng...............................................................................................................12
1..3.2.3 Giáo dục ý thức nhân cách, rèn luyện thói quen, hành vi thực
hiện đúng pháp luật cho đối tượng..................................................................12
1.3.3. Nội dung hình thức, phƣơng pháp giáo dục pháp luật cho
HS, SV trƣờng chuyên nghiệp......................................................................13
1.3.3. 1. Nội dung giáo dục pháp luật.............................................. ...13
1.3.3. 2. Hình thức giáo dục pháp luật................................................13
1.3.3. 3. Phương pháp GDPL.................................................................14
1.3.4. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến GDPL cho HS, SV trƣờng
chuyên nghiệp................................................................................................16
1.3.4.1. Những yếu tố khách quan.......................................................16
1.3.4.2. Những yếu tố chủ quan...........................................................18
1.4. Vai trò của Hiệu trƣởng trong việc QLGDPL cho HS, SV...21
1.5. Quản lý GDPL cho HS, SV trƣờng chuyên nghiệp.................21
1.5.1. Xây dựng kế hoạch quản lý GDPL cho HS, SV........................22
1.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch GDPL cho HS, SV.......................22
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDPL cho HS, SV........................23
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý GDPL cho HS, SV..........23
1.6. Một số nguyên tắc quản lý GDPL cho HS, SV........................24
1.6.1. Nguyên tắc tính Đảng của QL nhà nước về giáo dục..............24
1.6.2. Nguyên tắc kết hợp Nhà nước và Nhân dân trong QLGD........24
1.6.3. Nguyên tắc tập trung dân chủ....................................................25
1.6.4. Nguyên tắc pháp chế XHCN.....................................................25
1.6.5. Nguyên tắc thống nhất của các cơ quan quản lý giáo dục........25

1.6.6. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và theo lãnh thổ..........26


1.6.7. Nguyên tắc bảo đảm tâp thể lãnh đạo, trách nhiệm cá nhân, chế
độ một thủ trưởng...........................................................................................26
1.6.8. Nguyên tắc hiệu quả quản lý.....................................................26
1.6.9. Nguyên tắc chuyên môn hóa.....................................................27
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1...................................................................28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO
HỌC SINH, SINH VIÊN TRƢỜNG CĐSP ĐIỆN BIÊN
2.1. Giới thiệu về tỉnh Điện Biên và Trƣờng CĐSP Điện Biên.........29
2.1.1. Một vài nét về điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
hội tỉnh Điện Biên...........................................................................................29
2.1.2. Đặc điểm của HS,SV trường CĐSP Điện Biên.......................30
2.2. Thực trạng GDPL cho HS, SV Trƣờng CĐSP Điện Biên.......32
2.2.1. Thực trạng nội dung GDPL cho HS, SV Trƣờng CĐSP Điện
Biên.................................................................................................................32
2.2.2. Thực trạng hình thức, phƣơng pháp GDPL cho HS, SV
Trƣờng CĐSP Điện Biên...............................................................................34
2.2.2.1. Thực trạng hình thức GDPL cho HS, SV...............................34
2.2.2.2. Thực trạng phương pháp dạy học pháp luật của giáo viên ....36
2.2.2.3. Thực trạng phương pháp học tập và rèn luyện của HS, SV.......37
2.2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ, giảng viên, báo cáo viên pháp
luật của Trƣờng CĐSP Điện Biên................................................................40
2.2.4. Thực trạng đánh giá kết quả giáo dục pháp luật cho học
sinh, sinh viên Trƣờng CĐSP Điện Biên.................................................... 41
2.2.4.1. Thực trạng kết quả học tập môn học pháp luật của HS, SV...41
2.2.4.2. Thực trạng vi phạm nội quy, quy chế, pháp luật của HS, SV…….42
2.2.4.3. Đánh giá chung về thực trạng GDPL.....................................43



2.2.5. Thực trạng đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả GDPL
cho HS, SV Trường CĐSP Điện Biên.............................................................45
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh,
sinh viên Trƣờng CĐSP Điện Biên.........................................................................47
2.3.1. Nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của công tác giáo dục
pháp luật cho học sinh, sinh viên của nhà trƣờng ....................................47
2.3.2. Thực trạng công tác QLGDPL cho HS, SV của nhà trƣờng......49
2.3.2.1. Thực trạng về xây dựng kế hoạch quản lý GDPL cho HS, SV
Trường CĐSP Điện Biên................................................................................49
2.3.2.2. Thực trạng về tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDPL ở
Trường CĐSP Điện Biên................................................................................50
2.3.2.3. Thực trạng việc phối hợp giữa các lực lượng trong GDPL cho
HS, SV Trường CĐSP Điện Biên...................................................................54
2.3.2.4. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá công tác quản lý GDPL ở
Trường CĐSP Điện Biên................................................................................56
2.3.2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý GDPL cho HS, SV
Trường CĐSP Điện Biên................................................................................57
2.4. Nguyên nhân của những hạn chế việc quản lý GDPL cho HS,
SV Trƣờng CĐSP Điện Biên.......................................................................59
2.4.1. Nguyên nhân chủ quan...........................................................60
2.4.2. Nguyên nhân khách quan.......................................................61
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2....................................................................62
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG SƢ PHẠM ĐIỆN BIÊN
3.1. Các nguyên tắc xây dựng và đề xuất biện pháp quản lý hoạt
động GDPL cho HS, SV trƣờng CĐSP Điện Biên......................................63



3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống............................................63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn...............................................63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hợp lý....................................................64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện........................................................64
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi...............................................64
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động GDPL cho HS, SV ở trƣờng
CĐSP Điện Biên...........................................................................................................65
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của
CBQL, GV, nhân viên, HS, SV, các tổ chức đoàn thể trong công tác
GDPL cho HS, SV.........................................................................................65
3.2.1.1. Mục tiêu..................................................................................66
3.2.1.2. Nội dung.................................................................................66
3.2.1.3. Tổ chức thực hiện..................................................................67
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện................................................................67
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch; tổ chức
thực hiện công tác quản lý một cách khoa học và cụ thể, phù hợp...........67
3.2.2.1. Mục tiêu..................................................................................68
3.2.2.2. Nội dung.................................................................................68
3.2.2.3. Tổ chức thực hiện...................................................................69
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện...............................................................70
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cƣờng quản lý đội ngũ giảng viên, báo
cáo viên pháp luật, giáo viên chủ nhiệm lớp ..............................................71
3.2.3.1. Mục tiêu..................................................................................71
3.2.3.2. Nội dung ................................................................................71
3.2.3.3. Tổ chức thực hiện...................................................................71
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện................................................................74


3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng quản lý các hoạt động dạy học
pháp luật và các hoạt động GDPL khác cho HS, SV ................................74

3.2.4.1. Mục tiêu ................................................................................74
3.2.4.2. Nội dung ................................................................................75
3.2.4.3. Tổ chức thực hiện ..................................................................75
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện................................................................77
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong và
ngoài Nhà trƣờng, tạo môi trƣờng thuận lợi GDPL cho HS, SV...............................77
3.2.5.1. Mục tiêu..................................................................................77
3.2.5.2. Nội dung ................................................................................77
3.2.5.3. Tổ chức thực hiện...................................................................78
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện................................................................81
3.2.6. Biện pháp 6: Tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm
việc tổ chức hoạt động GDPL....................................................................82
3.2.6.1. Mục tiêu ................................................................................82
3.2.6.2. Nội dung .............................................................................82
3.2.6.3. Tổ chức thực hiện ...............................................................82
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện.............................................................83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...................................................83
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết, tính khả thi các biện pháp đƣợc
đề xuất........................................................................................................................83
3.4.1. Mục đích ....................................................................................83
3.4.2. Đối tượng khảo sát..................................................................83
3.4.3. Tiêu chí đánh giá.....................................................................84
3.4.3.1. Tiêu chí.................................................................................84
3.4.3.2. Thang đánh giá.....................................................................84
3.4.4. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp...................85


3.4.5. Mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp
quản lý GDPL.................................................................................................90
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3...................................................................92

Kết luận và khuyến nghị..................................................................94
Kết luận..............................................................................................94
Khuyến nghị.......................................................................................95
Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................98


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

CB

Cán bộ

GD

Giáo dục

LLGD

Lực lượng giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

BGH

Ban giám hiệu


PPDH

Phương pháp dạy học

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

QL

Quản lý

CBQL

Cán bộ quản lý

GDPL

Giáo dục pháp luật

QLGDPL

Quản lý giáo dục pháp luật

SL

Số lượng

TL


Tỉ lệ

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ĐTN

Đoàn thanh niên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

CĐSP

Cao đẳng Sư phạm

GV

Gỉang viên

HS, SV

Học sinh, sinh viên


DANH MỤC BẢNG
1. Bảng 2.1. Ý kiến của GV, HS, SV về mức độ phù hợp của nội dung GDPL

2. Bảng 2.2. Thực trạng sử dụng các hình thức GDPL của nhà trường
3. Bảng 2.3. Mức độ vận dụng PPDH tích cực trong dạy học pháp luật
4. Bảng 2.4. Sự hứng thú của HS, SV khi học môn pháp luật khi vận
dụng PPDH tích cực
5. Bảng 2.5. Phương pháp học môn pháp luật của HS, SV
6. .Bảng 2.6: Những yếu tố ảnh hưởng đến GDPL cho HS, SV
7. Bảng 2.7. Tầm quan trọng của công tác quản lý GDPL cho HS, SV
trong nhà trường
8. Bảng 2.8: Mức độ quan tâm đến công tác GDPL
9. Bảng 2.9: Đánh giá mức độ thực hiện công tác lập kế hoạch quản lý GDPL
10. Bảng 2.10: Đánh giá công tác tổ chức thực hiện kế hoạch GDPL
11. Bảng 2.11: Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDPL
12. Bảng 2.12. Mức độ phối hợp trong công tác GDPL trong nhà trường
13. Bảng 2.13. Mức độ phối hợp trong công tác GDPL giữa các lực
lượng ngoài nhà trường
14. Bảng 2.14: Đánh giá công tác kiểm tra quản lý GDPL cho HS, SV
15. Bảng 2.15: Nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động quản lý GDPL
16. Bảng 3.1. Khảo sát đánh giá tính cần thiết và khả thi
17. Bảng 3.2. Mức độ cần thiết của biện pháp quản lý GDPL
18. Bảng 3.3. Mức độ khả thi của biện pháp quản lý GDPL
19. Bảng 3.4. Mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và khả thi của các
biện pháp quản lý GDPL


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
1. Biểu đồ 2.1: Mức độ sử dụng các PPDH tích cực trong dạy học pháp luật
2. Biểu đồ 2.2: Mức độ hứng thú của HS, SV khi học môn pháp luật
bằng các PPDH tích cực
3. Biểu đồ 2.3: Các phương pháp học môn pháp luật của HS, SV
4. Biểu đồ 2.4: Mức độ quan tâm đến công tác GDPL

5. Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của biện pháp quản lý GDPL
6. Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của biện pháp quản lý GDPL
7. Biểu đồ 3.3. Mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và khả thi của các
biện pháp QLGDPL.


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xây dựng Nhà nước pháp quyền là xu thế khách quan, tất yếu của tất
cả các quốc gia dân chủ trên thế giới. Đảng và Nhà nước ta cũng đã có nhiều
Nghị quyết và văn bản pháp luật thể hiện rõ chủ trương xây dựng nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân.
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII khẳng định: “Tiếp tục
xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa do Đảng lãnh
đạo là nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới hệ thống chính trị” [12; 175].
Điều 2 Hiến pháp năm 2013 của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ghi rõ: “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân
dân”. [22]
Để thực hiện được mục tiêu xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN
cần thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ khác nhau để pháp luật đi vào thực tế
cuộc sống trở thành hành vi hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân, trong đó công
tác GDPL là một hoạt động có ý nghĩa quan trọng hàng đầu. Thông qua
GDPL, các chuẩn mực của xã hội nói chung và các chuẩn mực pháp luật nói
riêng đi vào thực tế cuộc sống, vì thế muốn nâng cao ý thức và hành động phù
hợp với pháp luật cho công dân nói chung; HS, SV nói riêng trước hết phải
tăng cường công tác GDPL thông qua các hình thức GDPL khác nhau, đặc
biệt là GDPL trong nhà trường.

Để đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT, phát triển nguồn nhân lực,
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã vạch phương hướng, nhiệm vụ: "Đổi
mới căn bản công tác quản lý GDĐT, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng
quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục đào tạo; coi trọng
quản lý chất lượng." [12; 116]


2

Trong những năm qua, công tác GDPL cho HS, SV của trường CĐSP
Điện Biên đã được nhà trường quan tâm. Tuy nhiên, vẫn còn có những hạn
chế nhất định nên dẫn đến một số HS, SV có những hành vi vi phạm pháp luật
như: Vi phạm quy chế thi, vi phạm Luật giao thông, vi phạm Luật hôn nhân
gia đình, vi phạm Luật hình sự, có một số trường hợp vi phạm pháp luật
nghiêm trọng. Đây là những vấn đề cần được quan tâm, giải quyết.
Nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả GDPL cho HS, SV Trường CĐSP
Điện Biên, khắc phục những hạn chế trong hoạt động GDPL của nhà trường,
góp phần đào tạo những con người “vừa hồng vừa chuyên” đóng góp cho sự
nghiệp giáo dục của Tỉnh Điện Biên và đất nước, tôi lựa chọn vấn đề “Quản
lý giáo dục pháp luật cho học sinh, sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm
Điện Biên” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ QLGD của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý GDPL cho HS, SV ở Trường CĐSP
Điện Biên, đề xuất những biện pháp QLGDPL phù hợp, góp phần nâng cao
hiệu quả GDPL cho HS, SV nhà trường.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLGDPL cho HS, SV Trường
chuyên nghiệp. Xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
3.2. Khảo sát, đánh giá, phân tích thực trạng QLGDPL cho HS, SV
Trường CĐSP Điện Biên.

3.3. Đề xuất một số biện pháp QLGDPL cho HS, SV Trường CĐSP
Điện Biên.
4. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về công tác QLGDPL cho HS, SV trường CĐSP
Điện Biên.


3

Đối tượng khảo sát: 34 Cán bộ quản lý của nhà trường; 136 Giảng
viên giảng dạy pháp luật và giảng viên bộ môn, cán bộ Đoàn thanh niên,
và 280 HS, SV khóa 18 Trường CĐSP Điện Biên.
Địa bàn Trường CĐSP Điện Biên - Tỉnh Điện Biên
Thời gian nghiên cứu: Năm học 2015 - 2016, năm học 2016 - 2017
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Đọc, phân tích tài liệu, các văn kiện của Đại hội Đảng toàn quốc và
Đại hội Đảng tỉnh Điện Biên, về Đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước, các đề tài nghiên cứu khoa học về giáo dục và đào
tạo; các tài liệu về quản lý, quản lý nhà trường, quản lý GDPL của các nhà
nghiên cứu...
- So sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa và hệ thống các thông tin
tư liệu để xác định cơ sở lý luận của đề tài.
5.2. Nhóm các phương pháp điều tra thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi nhằm thu thập các thông tin từ
đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ nhà giáo và HS, SV của Trường CĐSP Điện
Biên về thực trạng quản lý GDPL cho HS, SV của Trường CĐSP Điện Biên.
- Phương pháp phỏng vấn sâu được sử dụng để thu thập thêm thông
tin về thực trạng quản lý GDPL cho HS, SV của Trường CĐSP Điện Biên.
- Phương pháp quan sát: nhằm thu thập các thông tin về thực trạng

QLGDPL cho HS, SV của Trường CĐSP Điện Biên.
- Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến chuyên gia về các lĩnh vực liên
quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm được sử dụng để tổng kết các
kinh nghiệm QLGDPL cho HS, SV ở Trường CĐSP Điện Biên
- Phương pháp thực nghiệm để chứng minh tính khả thi của các biện


4

pháp được đề xuất trong luận văn.
5.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng trong quá trình xử lý các thông tin, dữ liệu xử lý kết quả điều
tra, kết quả thực nghiệm để xử lý các kết quả nghiên cứu, cũng như để kiểm
chứng về tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm có 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh,
sinh viên trường chuyên nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh, sinh
viên Trường CĐSP Điện Biên.
Chƣơng 3: Đề xuất một số biện pháp Quản lý giáo dục pháp luật cho
học sinh, sinh viên Trường CĐSP Điện Biên.


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
TRƢỜNG CHUYÊN NGHIỆP
1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Vấn đề GDPL trong thời đại toàn cầu hóa được các nước trên thế giới
rất quan tâm. Năm 2006, tại Pháp đã diễn ra Hội thảo quốc tế “Giáo dục pháp
luật trong thời đại toàn cầu hóa (Legal education in the Age of
Globalization)” bàn về tính cấp thiết, sự cần thiết phải đa dạng hóa các hình
thức GDPL nhằm đáp ứng yêu cầu toàn cầu hóa; đồng thời cần phải phổ biến,
GDPL quốc tế cùng với GDPL quốc gia.
Cũng trong năm 2006, Nakin Sung và Won Woo Lee của Trường Đại
học Quốc gia Seoul đã công bố nghiên cứu về vấn đề cải cách giáo dục pháp
luật trong thời đại toàn cầu hóa: mục tiêu của giáo dục pháp luật, cách thức
quy định đầu vào của hệ thống trường luật mới, định giá học phí…
Năm 2011, Trường Đại học Westminster, London, Anh đã công bố
công trình nghiên cứu về “Giáo dục pháp luật trong bối cảnh toàn cầu” (Legal
Education in the Global Context). Các nghiên cứu tập trung vào những thách
thức mà GDPL đối mặt với toàn cầu hoá, của công nghệ và sự thay đổi hệ
thống pháp luật của chính phủ. Kết quả nghiên cứu từ những chuyên gia hàng
đầu trên thế giới với sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn cho thấy cần có
những thay đổi trong chiến lược GDPL cho phù hợp với tình hình mới.
Năm 2012, tại Seoul, Hàn Quốc tổ chức Hội thảo quốc tế: “Giáo dục
pháp luật ở Châu Á trong bối cảnh toàn cầu hóa và Nhà nước pháp quyền”.
Các nhà luật học tham gia hội thảo đều có nhận định chung: GDPL nhằm thúc


6

đẩy xây dựng một thị trường ổn định, năng động, có năng lực cạnh tranh và
liên kết cao; góp phần nâng cao phúc lợi và đời sống nhân dân thông qua việc

tạo cơ sở pháp lý cho sự bình đẳng về cơ hội phát triển con người, phúc lợi và
công bằng xã hội.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Vấn đề GDPL thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều tác giả
trong nước. Có thể kể ra một số công trình tiêu biểu như sau:
- Vụ Phổ biến pháp luật - Bộ Tư pháp: Hoạt động phổ biến, giáo dục
pháp luật tại một số nước trên thế giới đã giới thiệu công tác phổ biến, GDPL
tại một số nước trên thế giới như: Pháp, Trung Quốc, Đan Mạch, Liên bang
Nga, Australia, Thái lan, Singapore từ thể chế, chính sách, cơ cấu tổ chức,
phương thức thực hiện tại các quốc gia đó.
- Giáo trình “Lý luận Nhà nước và Pháp luật” do GS.TS Lê Minh Tâm
và PGS.TS Nguyễn Minh Đoan chủ biên, xuất bản năm 2014 đã dành mục V,
chương IX để viết về chủ đề GDPL. Sau khi nêu khái niệm GDPL, các tác giả
phân tích mục đích của GDPL gồm ba vấn đề cơ bản: Một là, GDPL nhằm
nâng cao khả năng nhận thức pháp lý, sự hiểu biết pháp luật, hình thành tri
thức pháp luật cần thiết cho cácchủ thể. Hai là, GDPL nhằm khơi dậy tình
cảm, lòng tin và thái độ đúng đắn đối với pháp luật. Ba là, GDPL nhằm hình
thành thói quen, hành vi xử sự theo pháp luật với động cơ tích cực. Bên cạnh
đó, các tác giả cũng bàn về nội dung và hình thức GDPL.
- Tác phẩm “Bàn về giáo dục pháp luật” của PGS.TS Trần Ngọc
Đường và TS Dương Thị Mai xuất bản năm 1995 phân tích các khái niệm cơ
bản liên quan đến GDPL như: khái niệm, các yếu tố của quá trình GDPL (chủ
thể, đối tượng, nội dung, phương pháp, hình thức GDPL và các giải pháp
nâng cao chất lượng GDPL).


7

- “Xã hội học pháp luật” do TS. Ngọ Văn Nhân chủ biên năm 2012 đã
đưa ra giải pháp tăng cường GDPL, bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ

cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền áp dụng pháp luật để nâng cao
hiệu quả của hoạt động áp dụng pháp luật ở nước ta hiện nay.
- Các luận án: “Giáo dục pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức
hành chính trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam”, luận án Tiến sỹ Luật học của Nguyễn Quốc Sửu, năm 2010, Học
viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội; “Các biện pháp
tổ chức giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông tại Thành phố
Hồ Chí Minh”, luận án Tiến sỹ Giáo dục học năm 2009 của Nguyễn Khắc
Hùng, Đại học Sư phạm Thái Nguyên; “Đổi mới giáo dục pháp luật hệ đào
tạo chính trị ở nước ta hiện nay”, luận văn thạc sỹ Luật học năm 2000 của
Nguyễn Ngọc Hoàng, Đại học Quốc gia Hà Nội; “Giáo dục pháp luật trong
trường phổ thông” luận văn thạc sỹ của Ngô Thị Thu Hà năm 1997; “Công
tác tuyên truyền giáo dục pháp luật của nước ta - Thực trạng và giải pháp”
luận văn thạc sỹ của Hồ Quốc Dũng năm 1997.
Như vậy, vấn đề GDPL cho công dân nói chung, cho HS, SV nói riêng
đã được nhiều tổ chức, cá nhân nghiên cứu cả ở góc độ lý luận và thực tiễn.
Tuy nhiên, vấn đề QLGDPL cho HS, SV Trường CĐSP Điện Biên thì chưa
có ai nghiên cứu, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm quản lý
Theo cách tiếp cận hệ thống thì QL là sự tác động của chủ thể QL đến
khách thể QL (hay đối tượng QL) nhằm tổ chức phối hợp hoạt động của con
người trong các quá trình sản xuất - xã hội để đạt được mục đích đã định.
Các Mác đã lột tả bản chất QL là: “Nhằm thiết lập sự phối hợp giữa
những công việc cá nhân và thực hiện những chức năng chung, nảy sinh từ sự


8

vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất, khác với sự vận động của các bộ phận

riêng lẻ của nó. Một người chơi vỹ cầm riêng lẻ tự điều khiển mình. Còn dàn
nhạc thì cần người chỉ huy”. [29; 342].
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý, người tổ chức quản lý) lên
khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, xã hội, văn hóa, kinh tế…
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương
pháp và các biện pháp cụ thể, nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự
phát triển của đối tượng”. [15; 97].
Nhìn chung, QL là thuộc tính nội tại của mọi quá trình lao động xã
hội. Bất cứ lao động chung nào trên một qui mô nhất định đều có sự chỉ đạo
làm cho các hoạt động đó phối hợp nhịp nhàng với nhau để đạt tới mục đích
của hoạt động đó.
Tóm lại: Quản lý là một quá trình tác động có tổ chức, có mục đích
của chủ thể quản lý lên khách thể và các đối tượng quản lý nhằm sử dụng hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra
trong điều kiện biến động của môi trường.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch,
có nội dung và bằng phương pháp khoa học của nhà giáo dục tới người được
giáo dục trong các cơ quan giáo dục, nhằm hình thành nhân cách cho người
được giáo dục.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát
là điều hành phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo
thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội." [8; 4]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm


9


cho hệ thống vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện được các
tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.” [32; 22]
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ
thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát... một cách
có hiệu quả các nguồn lực giáo dục ( nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục
tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội" [25; 10]
Như vậy, quản lý giáo dục là quá trình tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm thực hiện có chất lượng
và hiệu quả các mục tiêu giáo dục.
1.2.3. Khái niệm pháp luật
Montesquieu quan niệm: “Luật, theo nghĩa rộng nhất là những quan
hệ tất yếu từ trong bản chất của sự vật. Với nghĩa này thì mọi vật đều có luật
của nó. Thế giới thần linh, thế giới vật chất, những trí tuệ siêu việt, cho đến
các loài vật và loài người đều có luật của mình” [13; 39].
Rousseau cho rằng loài người sẽ bị diệt vong nếu họ không thay đổi
cách sống. Con người không thể tạo ra lực mới mà chỉ có thể kết hợp và điều
khiển những lực sẵn có: “Tìm ra một hình thức liên kết với nhau để dùng sức
mạnh chung mà bảo vệ mọi thành viên. Mỗi thành viên trong khi khép mình
vào tập thể, dùng sức mạnh tập thể, vẫn được tự do đầy đủ như trước, vẫn chỉ
tuân theo chính bản thân mình. Đó là vấn đề cơ bản mà khế ước đưa ra cách
giải quyết” [14; 66,67].
Theo GS.TS Nguyễn Minh Tâm và PGS.TS Nguyễn Minh
Đoan:“Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo
mục tiêu, định hướng cụ thể.” [34; 96].


10


Như vậy, pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí nhà nước và được nhà
nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế
nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể.
1.2.4. Khái niệm giáo dục pháp luật
GDPL là sự tác động của nhân tố chủ quan do các chủ thể có năng lực
làm công tác giáo dục tiến hành. Đó là các hoạt động có định hướng, có tổ
chức thông qua nội dung, chương trình, phương pháp cụ thể của nhiều chủ thể
(nhà trường, các tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan, đoàn thể…) nhằm hình
thành ở khách thể những yếu tố chủ quan, trước hết là tri thức hiểu biết, tư
tưởng, thái độ, tình cảm về pháp luật, hình thành thói quen xử sự, nếp sống
phù hợp với quy định của pháp luật, từ đó tự giác thực hiện đúng pháp luật, có
thái độ, hành vi đúng đắn, tích cực trong việc sử dụng pháp luật.
Theo GS.TS Nguyễn Minh Tâm và PGS.TS Nguyễn Minh Đoan:
“Giáo dục pháp luật là quá trình tác động một cách có hệ thống, mục đích và
thường xuyên tới nhận thức của con người nhằm trang bị cho mỗi người trình
độ pháp lý nhất định để từ đó có ý thức đúng đắn về pháp luật, tôn trọng và tự
giác xử sự theo yêu cầu của pháp luật” .[34; 177].
Như vậy, giáo dục pháp luật là quá trình tác động có mục đích, có tổ
chức, có kế hoạch và bằng phương pháp khoa học nhằm trang bị kiến thức
pháp lý để hình thành ý thức, hành vi pháp luật đúng đắn cho công dân.
1.2.5. Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh, sinh viên
Quản lý GDPL là tác động có ý thức của chủ thể QL đến đối tượng
QL nhằm đưa hoạt động GDPL đạt kết quả mong muốn một cách hiệu quả
nhất. Đó chính là việc trang bị, bồi dưỡng và nâng cao tri thức pháp luật; hình
thành, tạo dựng lòng tin vào pháp luật; xây dựng thói quen vững chắc cách xử
sự theo những đòi hỏi của pháp luật cho HS, SV.



11

Quản lý GDPL diễn ra trong nhà trường, là một bộ phận của quản lý
nhà trường. Hoạt động QLGDPL bao gồm các bước: Lập kế hoạch quản lý;
tổ chức thực hiện; xác lập quyền chỉ đạo, điều hành của người lãnh đạo; kiểm
tra, đánh giá.
Như vậy, Quản lý GDPL cho HS, SV là quá trình tác động có mục
đích, có tổ chức, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả
mục tiêu GDPL.
1.3. Giáo dục pháp luật cho HS, SV trƣờng chuyên nghiệp
1.3.1. Vai trò của GDPL cho HS, SV trường chuyên nghiệp.
GDPL góp phần đem lại cho mọi người tri thức pháp luật, xây dựng
tình cảm pháp luật đúng đắn và có hành vi hợp pháp, biết sử dụng pháp luật
làm phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình quản lý Nhà nước, quản lý xã hội.
GDPL góp phần nâng cao ý thức pháp luật, văn hóa pháp lý của mọi
thành viên trong xã hội.
Trong nhà trường, giáo dục pháp luật có vai trò đặc biệt đối với việc
hình thành nhân cách HS, SV:
- Thứ nhất, GPPL góp phần giáo dục đạo đức, lối sống, hình thành
nhân cách, rèn luyện hành vi ứng xử cho thế hệ trẻ ngay từ trên ghế nhà
trường tạo nếp sống, hành động theo Hiến pháp và pháp luật. GDPL là một
hoạt động giáo dục cụ thể gắn bó hữu cơ với hoạt động giáo dục nói chung.
- Thứ hai, thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện
GDPL trong nhà trường có vai trò to lớn đối với sự phát triển toàn
diện con người Việt Nam trong đó có việc hình thành ý thức pháp luật, văn
hoá pháp lý trong nhân dân. Nội dung GDPL là một phần của nội dung giáo
dục ở các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân. GDPL



×