Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT VÀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.47 KB, 25 trang )

Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

MỤC LỤC

I.1 CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ CƯƠNG:.......................................................................1
I.2 CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:................................................................................2
II.1 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH:.....................................................................................3
II.2 QUY MÔ CÔNG TRÌNH – CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH:.........................3
II.2.1 Quy mô công trình:.............................................................3
II.2.2 Cấp công trình....................................................................4
III.1 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG..........................4
III.2 CÔNG TÁC TỔ CHỨC NGHIỆM THU..............................................................6
III.3 GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG MỘT SỐ HẠNG MỤC CHÍNH:................8
III.3.1 GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG.......................................................8
III.3.2 CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG..................................................9
III.3.3 CÔNG TÁC GIÁM SÁT TRƯỚC KHI THI CÔNG...........................9
III.3.4 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT:........................................10
IV.1 TRÁCH NHIỆM CỦA KỸ SƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT............................................20
IV.2 TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ GIÁM SÁT TÁC GIẢ..........................................21
IV.3 QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG............................................................21
IV.4 QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG....................................................................21
IV.5 QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG...................................................................22
IV.6 QUẢN LÝ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG................................................................22
IV.7 YÊU CẦU VỀ ĐẢM BẢO GIAO THÔNG VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG...............23
V.1 HỒ SƠ PHÁP LÝ..........................................................................................23
V.2 TÀI LIỆU QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.................................................................23
V.3 HỒ SƠ HOÀN CÔNG...................................................................................24
V.3.1 Cách thể hiện bản vẽ hoàn công công tác xây lắp................24
V.3.2 Cách thể hiện bản vẽ hoàn công:........................................24



1)

ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT VÀ BIỆN PHÁP
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công trình: Đường hẻm 1702 - Ấp 6
Ðịa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, T. Đồng Nai.
CHƯƠNG I: CĂN CỨ VÀ QUI ĐỊNH CHUNG
I.1 CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ CƯƠNG:

- Căn cứ vào nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Thủ Tướng chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
1


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Căn cứ vào nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Thủ Tướng chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tình Đồng Nai về
quy định thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai;
- Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ giao thông vận tải V/v
Ban hành hướng dẫn lựa chọn Quy mô kĩ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

- Căn cứ Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 của Bộ trưởng Bộ giao thông
vận tải V/v Ban hành quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng;
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số
/HĐKT-13CLT, ngày /
/2013 giữa UBND xã An
Phước và Công ty TNHH SX-TM CLT VINA V/v tư vấn khảo sát, lập BCKTKT công
trình “ Đường hẻm 1702 - Ấp 6”
I.2 CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:

- Đề cương này là cơ sở để thực hiện công tác giám sát thi công công trình và được áp
dụng cho tất cả các công việc liên quan đến các hạng mục xây dựng công trình “Đường
hẻm 1702 - Ấp 6”.
- Các nội dung chưa đề cập trong bản đề cương này trong quá trình thực hiện sẽ áp dụng
các Qui trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ dẩn kỹ thuật, để thống nhất làm việc giữa
Nhà thầu thi công, Chủ đầu tư và Tư Vấn Giám Sát.
- Nhà thầu có trách nhiệm thành lập Ban chỉ huy công trường và phải bố trí đầy đủ Cán bộ
kỹ thuật thường trực trên công trường. Danh sách cán bộ chỉ huy công trường không được
thay đổi so với Hồ sơ thầu, nếu chưa được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
- Khi thi công xong công trình ẩn dấu hoặc bị che khuất, Nhà thầu phải báo trước 24 giờ
cho Tư Vấn Giám Sát biết để Tư Vấn Giám Sát/Giám Sát A cùng nhà thầu tiến hành kiểm
tra nghiệm thu trước khi bị che lấp. Nhất thiết phải có biên bản nghiệm thu chất lượng mới
được chuyển bước thi công.
- Nhà thầu có trách nhiệm phải thực hiện các thí nghiệm cho các hoạt động kiểm tra
nghiệm thu phối hợp cùng với Tư Vấn Giám Sát, Chủ đầu tư theo số lượng quy định trong
“Quy trình thi công nghiệm thu”. Chi phí do Nhà thầu chịu, chi phí này đã tính trong đơn
giá dự thầu. Hoặc nhà thầu có thể đi thuê tổ chức có đầy đủ tư cách pháp nhân, năng lực
để thực hiện đánh giá chất lượng vật liệu, chất lượng thi công.
- Mọi công tác kiểm tra thí nghiệm, đo đạc lấy mẫu tại hiện trường đều phải có sự giám
sát, chứng kiến của Tư Vấn Giám Sát / Giám Sát A và được thể hiện bằng biên bản xác
nhận công tác tại hiện trường.

- Nếu nhà thầu vi phạm về chất lượng công trình thì buộc phải sửa chữa, làm lại và còn bị
phạt theo Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Thủ Tướng chính phủ -Quy
định xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác,
sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát
triển nhà và công sở.
- An toàn lao động và an toàn giao thông:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
2


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

+ Nhà thầu phải thực hiện mọi biện pháp để đảm bảo an toàn lao động trong phạm vi nhà
thầu hoạt động bằng nguồn kinh phí của mình. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách
nhiệm pháp lý trước Nhà nước về tai nạn xảy ra.
+ Trên phạm vi nhà thầu hoạt động, nhà thầu phải thực hiện các biện pháp đảm bảo giao
thông và an toàn giao thông bằng nguồn kinh phí của mình, không được để xảy ra tình
trạng ách tắc giao thông. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách nhiệm pháp lý trước Nhà
nước về tai nạn giao thông xảy ra.

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
II.1 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH:

Công trình được xây dựng tại Xã An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai .
II.2 QUY MÔ CÔNG TRÌNH – CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH:


II.2.1 Quy mô công trình:
-

Loại công trình: Giao thông nông thôn
Vận tốc thiết kế: (10-15) km/h
Tải trọng tính toán P=6T/trục
Các hạng mục đầu tư: Nên mặt đường, hệ thống thoát nước.
Loại mặt đường: Đường BTXM
Chỉ tiêu kỹ thuật:
+ Bề rộng mặt đường: 3,5m
+ Bán kính tối thiểu: 10m

_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
3


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

+ Độ dốc dọc lớn nhất: 6%
+ Chiều dài độ dốc dọc tối đa: 200m
+ Độ dốc ngang mặt đường: 3%
+ Độ dốc ngang lề đường: 4%
II.2.2 Cấp công trình
Đường cấp B

CHƯƠNG III: TRÌNH TỰ VÀ NGUYÊN TẮC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG

TRONG THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH:
III.1 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG

a. Giám sát chất lượng trong giai đoạn chuẩn bị thi công:
- Kiểm tra chất lượng hồ sơ, tài liệu pháp lý sử dụng trong thi công xây lắp.
+ Tài liệu thiết kế công trình được duyệt.
+ Tài liệu thiết kế tổ chức thi công (biện pháp thi công, tiến độ thi công).
+ Qui phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép áp dụng.
- Kiểm tra chất lượng vật tư kỹ thuật chuẩn bị sử dụng vào công trình.
+ Chứng chỉ chất lượng.
+ Phương thức vận chuyển, bảo quản.
+ Kế hoạch thí nghiệm xác định chất lượng.
- Kiểm tra chất lượng máy móc thiết bị thi công tập kết tới công trường.
+ Tính năng kỹ thuật.
+ Sự phù hợp với biện pháp tổ chức thi công.
+ Biện pháp an toàn khi vận hành.
- Kiểm tra chất lượng các mốc trắc đạc.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
4


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

+ Kiểm tra khống chế lưới trắc đạc thi công.
- Kiểm tra chất lượng lực lượng lao động chuẩn bị thi công công trình chính.
+ Phương thức tổ chức lực lượng lao động.

+ Trình độ lành nghề và kinh nghiệm thi công.
- Kiểm tra chất lượng chuẩn bị điều kiện để khởi công xây dựng.
+ Điều kiện mặt bằng xây dựng.
+ Tình hình chuẩn bị tài chính theo hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
b. Giám sát chất lượng trong giai đoạn thi công xây lắp:
b1.Căn cứ để giám sát chất lượng:
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được duyệt.
- Biện pháp tổ chức thi công được thông qua.
- Kế hoạch, tiến độ và trình tự xây dựng.
b2. Trong giai đoạn thi công: kỹ sư giám sát phải thực hiện chức trách của mình chủ yếu
thông qua phương thức thẩm tra tài liệu kỹ thuật, thẩm tra các báo cáo có liên quan và trực
tiếp tiến hành kiểm tra hiện trường hoặc những thí nghiệm cần thiết cụ thể như sau:
- Kiểm tra tài liệu kỹ thuật, báo cáo có liên quan:
+ Kiểm tra phương án thi công và thiết kế tổ chức thi công do nhà thầu trình.
+ Kiểm tra thay đổi thiết kế, bản vẽ sửa đổi và những quyết định về kỹ thuật.
- Thời điểm bắt buộc kiểm tra chất lượng:
+ Kiểm tra khi bàn giao nối tiếp công việc.
+ Kiểm tra các công trình/bộ phận công trình khuất.
+ Kiểm tra trước thi công trở lại những công việc mà trước đó đã bị đình chỉ, ngừng
thi công.
Sau khi công việc hoặc bộ phận công trình đã được kỹ sư Tư Vấn Giám Sát kiểm tra, xác
nhận đạt yêu cầu chất lượng mới ký biên bản nghiệm thu.
b3. Phương pháp kiểm tra:
- Việc kiểm tra được tiến hành theo ca/kíp làm việc hoặc theo toàn bộ công việc, theo ba
phương thức: bằng mắt, đo thực tế và bằng thí nghiệm.
- Kiểm tra bằng mắt: thực hiện kiểm tra bằng xem, sờ mó, gõ, soi.
+ Xem là dựa vào tiêu chuẩn/ quy phạm kỹ thuật kiểm tra bằng mắt ở bên ngoài.
+ Sờ mó là kiểm tra bằng cảm giác của tay chủ yếu dùng kiểm tra hạng mục trang trí.
+ Gõ là dùng công cụ kiểm tra cảm giác âm thanh, qua âm thanh xác định được độ đặc
chắc của kết cấu/chi tiết.

+ Soi là kiểm tra đối với các bộ phận công trình khó nhìn thấy hoặc tối. Có thể dùng
kính phản xạ hoặc đèn chiếu.
- Đo thực tế: là thông số qua số liệu đo thực tế đối chiếu với sai số cho phép tại các quy phạm
thi công và tiêu chuẩn chất lượng quy định để xem xét, đánh giá.
- Thí nghiệm: là thông qua công tác thí nghiệm mới có thể đánh giá được chất lượng.
- Khi kiểm tra chất lượng, nếu có nghi ngờ về tài liệu chất lượng thì kỹ sư Tư Vấn Giám Sát
yêu cầu đơn vị thi công làm rõ thêm. Nếu phát hiện thấy công trình có vấn đề về chất lượng
thì đầu tiên là phải thông báo cho nhà thầu tạm ngừng công việc thi công, sau đó yêu cầu nhà
thầu báo cáo nói rõ tình trạng sai sót về chất lượng và mức độ nghiêm trọng của nó, nguyên
nhân phát sinh, biện pháp xử lý/ khắc phục để bảo đảm chất lượng sau này. Sau khi xử lý đạt
yêu cầu chất lượng kỹ thuật và được kỹ sư Tư Vấn Giám Sát chứng nhận mới được tiếp tục
thi công.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
5


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

c. Giám sát chất lượng trong giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào sử dụng.
Nội dung chính của Giám Sát chất lượng là:
- Kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng đối với công trình.
Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng công trình được quy định theo Nghị định
46/2015NĐ-CP.
- Trước khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn xây dựng hoàn thành, hoàn thành hạng mục công
trình hoặc công trình đưa vào sử dụng, chủ đầu tư trình cơ quan có chức năng quản lý Nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng để kiểm tra các căn cứ nghiệm thu thông qua bộ hồ

sơ này.
- Sau khi kiểm tra, nếu các hạng mục công trình đã hoàn thành có chất lượng đạt yêu cầu
thiết kế đã được phê duyệt, phù hợp với tiêu chuẩn nghiệm thu được áp dụng, lập biên bản
nghiệm thu hồ sơ, sau đó chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình và lập thành
biên bản theo Nghị định 46/2015NĐ-CP.
- Kiểm tra quyết toán công trình.
III.2 CÔNG TÁC TỔ CHỨC NGHIỆM THU.

a. Căn cứ để Nghiệm Thu.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư duyệt.
- Các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của Nhà nước và của ngành hiện
hành.
- Những quy định hoặc chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất về việc bảo quản, sử dụng vật liệu
xây dựng, thiết bị công nghệ.
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình
xây dựng.
- Những điều khoản quy định về khối lượng và chất lượng công trình trong hợp đồng giao
nhận thầu xây dựng.
- Bản vẽ hoàn công các công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp, hạng mục công trình và toàn bộ
công trình .
- Nhật ký thi công và các tài liệu liên quan đến công trình.
- Biên bản kiểm tra hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng nghiệm thu giai đoạn xây lắp,
nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình của cơ quan có chức năng quản lý Nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng.
b. Tổ chức Nghiệm Thu.
- Công tác nghiệm thu công trình phải được tiến hành từng đợt ngay sau khi hoàn thành
những phần khuất của công trình, những kết cấu chịu lực, những bộ phận, hạng mục và toàn
bộ công trình đồng thời phải bảo đảm nghiệm thu khối lượng các công việc đã hoàn thành
theo kỳ thanh toán quy định trong hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết.
- Việc nghiệm thu giai đoạn xây lắp (nền móng, kết cấu phần thân công trình, hệ thống kỹ

thuật công trình...), nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục
hoặc công trình do chủ đầu tư tổ chức thực hiện với sự tham gia của các đơn vị thiết kế, nhà
thầu xây lắp, nhà thầu cung ứng thiết bị (nếu có).
+ Đối với những bộ phận, hạng mục hoặc công trình có các yêu cầu phòng chống cháy nổ
hoặc khi khai thác, sử dụng có tác động xấu đến môi trường và an toàn vận hành, khi nghiệm
thu đưa vào sử dụng phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành kỹ thuật
của Nhà nước về các yêu cầu nêu trên.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
6


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

+ Các biên bản nghiệm thu công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp, nghiệm thu thiết bị chạy thử
tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình được lập theo Nghị Định
46/2015/NĐ-CP
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình là căn cứ pháp lý để chủ đầu tư làm
thủ tục bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, quyết toán công trình và thực hiện
đăng ký tài sản.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng công trình theo
quy định của Nhà nước về lưu trữ hồ sơ, tài liệu, bản vẽ hoàn công .
c. Yêu cầu về việc nghiệm thu công việc xây dựng
Tuân thủ quy định về quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng – Nghị định
46/2015/NĐ-CP
Nghiệm thu từng công việc, từng bộ phận, giai đoạn, từng hạng mục công trình, nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng.


Chỉ nghiệm thu khi đã bảo đảm yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất lượng và các tiêu
chuẩn áp dụng .

Chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu hoàn tất và có đủ hồ sơ

c1. Căn cứ nghiệm thu công việc : (Nghị định 46/2015/NĐ-CP )
 Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
 Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu;
 Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
 Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;
 Các chứng chỉ chất lượng, kết quả kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, thiết bị;
 Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
c2. Căn cứ nghiệm thu bộ phận, giai đoạn thi công: (Nghị định 46/2015/NĐ-CP)
 Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
 Biên bản nghiệm thu nội bộ giai đoạn của nhà thầu;
 Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
 Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;
 Kết quả thí nghiệm, vận hành, hiệu chỉnh thiết bị;
 Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
 Biên bản nghiệm thu và chứng chỉ chất lượng các công việc phụ thuộc;
 Bản vẽ hoàn công.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
7



Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

c3. Căn cứ nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng: (Nghị định 46/2015/NĐ-CP)
 Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
 Biên bản nghiệm thu nội bộ hoàn thành của nhà thầu;
 Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
 Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;
 Kết quả vận hành thử, hiệu chỉnh có tải thiết bị (nếu có);
 Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
 Biên bản nghiệm thu và chứng chỉ chất lượng các bộ phận, giai đoạn;
 Bản vẽ hoàn công;
 Văn bản chấp thuận của CQQL PCCN, ATMT, ATTB;
c4. Nội dung và trình tự nghiệm thu :
 Kiểm tra đối tượng nghiệm thu;
 Kiểm tra kết quả thí nghiệm, thử nghiệm;
 Đánh giá sự phù hợp;
 Kiểm tra bản vẽ hoàn công;
 Chấp nhận nghiệm thu;
- Chú ý: Khi nghiệm thu hạng mục hay công trình đưa vào sử dụng thì phải kiểm tra văn bản
chấp thuận về PCCN, ATMT, ATTB của cơ quan QLNN có thẩm quyền.
c5. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu :
 Nghiệm thu công việc:
1. CB kỹ thuật trực tiếp thi công của nhà thầu
2. Kỹ sư giám sát của TVGS
 Nghiệm thu giai đoạn:
1. Chỉ huy trưởng nhà thầu
2. Kỹ sư giám sát của TVGS

3. Kỹ sư giám sát của Chủ đầu tư
 Nghiệm thu hoàn thành:
1. Đại diện CĐT (và Giám sát của chủ đầu tư)
2. Đại diện TVGS (và KS giám sát)
3. Đại diện nhà thầu (và Chỉ huy trưởng )
4. Đại diện TVTK (và Chủ nhiệm TK)
5. Đại diện đơn vị thụ hưởng (QLSD)
6. Đại diện cơ quan QLNN
c6. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu nội bộ :
Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP thành phần tham gia nghiệm thu nội bộ bao gồm:
1. Đội trưởng đội thi công
2. Tổ trưởng tổ trực tiếp thi công
2. Cán bộ kỹ thuật nhà thầu tại công trường (Kỹ thuật thi công trực tiếp)
4. Đại diện Tổ quản lý chất lượng tại công trường
5. Cán bộ Phòng Kỹ thuật của nhà thầu xây dựng
6. Đại diện của nhà thầu thi công phần kế tiếp (nếu có)
III.3 GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG MỘT SỐ HẠNG MỤC CHÍNH:

III.3.1 GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
8


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

Một trong những nội dung giám sát thường xuyên của TVGS là kiểm tra chất lượng

vật liệu xây dựng, chất lượng và số lượng máy móc thiết bị thi công, trang thiết bị thí nghiệm
kiểm tra, tay nghề của công nhân và tổ chức sản xuất, công nghệ thi công nay trên công
trường.
Kết quả kiểm tra đánh giá được ghi vào sổ nhật ký công tác kiểm tra nếu đảm bảo yêu
cầu; phải lập biên bản và có biện pháp xử lý đối với giám đốc điều hành nếu có sai phạm.
Chủ đầu tư, Tư Vấn Giám Sát có quyền yêu cầu giám đốc điều hành thi công đưa vật liệu
máy móc thiết bị kém chất lượng kể cả cán bộ kỹ sư điều hành và công nhân lao động có sai
phạm về chất lượng ra khỏi công trường.
III.3.2 CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
 TCVN tập VII: Quản lí chất lượng, thi công và nghiệm thu.
 TCVN 4447–2012: Quy phạm thi công và nghiệm thu đất xây dựng.
 TCVN 5574-2012: Kết cấu BT & BTCT toàn khối - Qui phạm thi công và
nghiệm thu.
 22TCN 266-2000: Quy phạm thi công và nghiệm thu cầu cống.
 TCVN 7570-2006: Cát xây dựng
 QCVN 41/2012: Điều lệ báo hiệu đường bộ Việt Nam .
 TCXD 218-1998: Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy.
 TCVN 3254-1998: An toàn cháy-Yêu cầu chung.
 22TCN 304-03: Qui trình thi công & nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường
bằng cấp phối thiên nhiên.
 TCVN 9504-2012:Quy trình thi công và nghiệm thu lớp Macadam.
 TCVN8864-2011: Qui trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đường bằng thước
dài 3 m.
 TCXD 218-1998: Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy.
 TCVN 3254-1998: An toàn cháy-Yêu cầu chung.
 22 TCN 79-1984: Quy trình thi công vật liệu xi măng lưới thép
III.3.3 CÔNG TÁC GIÁM SÁT TRƯỚC KHI THI CÔNG
a. Kiểm tra giám sát chất lượng vật tư kỹ thuật:
- Vật tư kỹ thuật (bao gồm VLXD, cấu kiện, bán thành phẩm, linh kiện, các sản phẩm
thô khác … sử dụng vô việc xây lắp để cấu thành nên công trình) giữ vai trò quan trọng, l

điều kiện tiên quyết trong việc đảm bảo chất lượng CTXD.
- Sử dụng đúng vật tư kỹ thuật (chủng loại, phẩm cấp chất lượng, đủ số lượng sẽ l tiền
đề để đảm bảo chất lượng. Công tác GSCL đối với vật tư giữ vai trò quan trọng và không thể
thiếu trong hệ thống quản lý và kiểm soát chất lượng.
Kiểm tra chất lượng vật tư kỹ thuật bao gồm các công việc sau:
- Kiểm tra chứng chỉ chất lượng sản phẩm: Mỗi sản phẩm đưa tới công trường đều
phải có đầy đủ chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất. Trường hợp sản phẩm do nhà thầu
sản xuất hoặc do Chủ đầu tư (bên A) cung cấp cũng phải đảm bảo quy định này.
- Kiểm tra phương thức vận chuyển và bảo quản (xi măng…)
- Kiểm tra thí nghiệm xác định chất lượng vật liệu (sỏi đỏ, đá Macadam, đá dăm các
loại.)
Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu sỏi đỏ.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
9


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu đá dăm, đá dăm nước.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu cát, đá 4x6, đá 1x2, xi măng,
thép..
- Biên bản nghiệm thu vật liệu ván khuôn.
b. Kiểm tra mốc mặt bằng, mốc cao độ, mặt bằng hiện trạng:
- Biên bản bàn giao tim mốc.
- Tất cả các số liệu kiểm tra định vị các bộ phận công trình phải được giám sát xác

nhận bằng văn bản hoặc ghi trực tiếp trong nhập ký công trình.
- Công tác đo đạc định vị công trình được thực hiện theo đúng trình tự, phương pháp
và độ chính xác quy định tại hồ sơ thiết kế và quy trình hiện hành.
- Máy móc thiết bị sử dụng phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật xây lắp, phải có độ tin
cậy và được đăng kiểm định kỳ.
III.3.4 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT:
a. Giám sát phần đào đắp đất nền đường K95
- Ban ủi đất hữu cơ và vận chuyển đất đổ bỏ khỏi công trường đúng nơi qui định.
- Loại đất đào được đào bằng máy đào. Nếu đất đào lên đạt yêu cầu chất lượng có thể
được tận dụng lại để đắp (do thiết kế quy định)
- Công việc đo phải tuân thủ đúng biện pháp thi công, đảm bảo tiến độ và phải phù
hợp trình tự của các giai đoạn xây lắp.
- Kiểm tra xác nhận khối lượng thực tế. Trường hợp khi đo gặp hiện tượng địa chất
đặc biệt khác với hồ sơ thiết kế thì phải lập biên bản hiện trường và có sự xác nhận của các
bên, sau đó phải trình chủ đầu tư xem xét giải quyết.
b1. Yêu cầu về vật liệu:
- Vật liệu đắp nền đường là đất chọn lọc tuân thủ qui trình TCVN 4054-05, và tiêu
chuẩn TCVN 4447-2012.
- Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu đất chọn lọc để giám sát kiểm tra,
chấp thuận mới được đưa vào thi công.
- Vật liệu đất chọn lọc trước khi đắp nền đường phải được thí nghiệm tại mỏ và tại
hiện trường.
b2. Yêu cầu trong công tác thi công:
- Công tác chuẩn bị: nền đường trước khi rải đất chọn lọc phải được làm ẩm đến độ
ẩm yêu cầu (khoảng 2-3 lit/m2 ). Vật tư xe máy phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu
theo qui định.
- Đất chọn lọc sau khi được san rải bằng máy san thì phải cho lu lèn ngay để đảm bảo
được độ ẩm tốt nhất của cấp phối khi lèn ép. Chiều dày mỗi lớp rải (khi lèn chặt) cho phép ≤
30cm. Nếu rải làm hai lớp thì lớp bên dưới phải được tưới ẩm trước khi thi công lớp bên trên.
- Trong suốt quá trình thi công đắp nền đường bằng đất chọn lọc thì cần phải chú ý

đến độ ẩm của vật liệu, nếu thấy vật liệu quá khô hoặc quá ướt thì phải có biện pháp tăng
hoặc giảm lượng nước (sai số cho phép nhỏ hơn 1% so với Wo).
- Phải đảm bảo độ dốc nền đường và nền đường không bị đọng nước trong suốt quá
trình san rải cũng như đầm lèn. Nếu có những vị trí bị"cao su" thì phải khoanh vùng và xử lý
triệt để mới cho tiến hành thi công các lớp bên trên.
- Phải đảm bảo đủ công lu yêu cầu và lu đúng kỹ thuật cho mỗi lớp vật liệu. Trước khi
tiến hành lu đại trà phải thực hiện lu thí điểm trên một đoạn ≥ 50m và bề rộng vệt rải ≥
2,75m để xác định quan hệ giữa độ ẩm, số lần lu lèn và độ chặt.
b3. Kiểm tra và nghiệm thu:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
10


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 4447-2012
Vật liệu phải được kiểm tra đầy đủ các yêu cầu chất lượng theo qui định của hồ sơ
thiết kế và các quy trình quy phạm hiện hành khi chở tới công trình và trong suốt quá trình
thi công. Nếu giám sát nghi ngờ mẫu vật liệu không đạt chất lượng thì phải lấy mẫu kiểm tra
theo yêu cầu của giám sát. Các vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật, đơn vị thi công phải
chuyển ra khỏi phạm vi công trường.
Khi thi công xong toàn bộ lớp sỏi đỏ phải kiểm tra chất lượng các chỉ tiêu sau:
- Kích thước hình học: đo 3mặt cắt/1km
+ Sai số chiều rộng : ± 10cm
+ Sai số độ dốc ngang mặt đường : ± 0,5%.
- Hệ số đầm nén K ≥ 0,95 (cối đầm nén AASHTO T-180).

- Độ bằng phẳng đo bằng thước 3m (TCVN 8864-2011). Khe hở giữa đáy thước và
bề mặt lớp móng ≤ 2cm.
- Dung trọng thực tế tại hiện trường và độ chặt K95 theo 22TCN 346-06 bằng phương
pháp rót cát.
- Cường độ đất nền E
- Cao độ tại các mặt cắt (kiểm tra 3 điểm/1 mặt cắt)
Khối lượng kiểm tra: theo qui trình TCVN 4447-2012 – Công tác đất - Qui phạm kỹ
thuật thi công và nghiệm thu, và theo đề cương kiểm định chất lượng công trình đã được phê
duyệt.
Sau khi thi công xong hạng mục công việc: nhà thầu phải hoàn thành hồ sơ chứng chỉ
chất lượng để tổ chức nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu thiết kế mới triển khai các hạng mục
tiếp theo
b4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đất chọn lọc tại hiện trường
- Kiểm tra kích thước hình học của đất nền (chiều rộng, dốc ngang…).
- Kiểm tra độ chặt nền đường K95.
- Kiểm tra cường độ đất nền E
- Kiểm tra cao độ tại cc mặt cắt 3 điểm/1mặt cắt
b5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu cao độ, kích thước hình học.
- Biên bản nghiệm thu công việc nền đường K95.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn nền đường K95.
b. Giám sát thi công phần lề đường K95
d1. Yêu cầu về vật liệu:
- Vật liệu sỏi đỏ đắp lề đường tuân thủ qui trình TCVN 4054-05, và tiêu chuẩn
22TCN 304-03.
- Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu sỏi đỏ để giám sát kiểm tra, chấp
thuận mới được đưa vào thi công.
- Vật liệu sỏi đỏ trước khi đắp lề đường phải được thí nghiệm tại mỏ và tại hiện
trường.

d2. Yêu cầu trong công tác thi công:
- Công tác chuẩn bị: lề đường trước khi đắp sỏi đỏ phải được làm ẩm đến độ ẩm yêu
cầu (khoảng 2-3 lit/m2 ). Vật tư xe máy phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu theo
qui định.
- Cấp phối sỏi đỏ sau khi được san rải bằng máy san thì phải cho lu lèn ngay để đảm
bảo được độ ẩm tốt nhất của cấp phối khi lèn ép.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
11


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Trong suốt quá trình thi công lớp sỏi đỏ lề đường thì cần phải chú ý đến độ ẩm của
vật liệu sỏi, nếu thấy vật liệu quá khô hoặc quá ướt thì phải có biện pháp tăng hoặc giảm
lượng nước (sai số cho phép nhỏ hơn 1% so với Wo).
- Phải đảm bảo độ dốc ngang lề đường và độ chặt lu lèn. Nếu có những vị trí bị"cao
su" thì phải khoanh vùng và xử lí triệt để mới cho tiến hành thi công các lớp bên trên.
- Phải đảm bảo đủ công lu yêu cầu và lu đúng kỹ thuật cho mỗi lớp vật liệu.
d3. Kiểm tra và nghiệm thu:
Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 22TCN 304-03
- Vật liệu phải được kiểm tra đầy đủ các yêu cầu chất lượng theo qui định của hồ sơ
thiết kế và các quy trình quy phạm hiện hành khi chở tới công trình và trong suốt quá trình
thi công. Nếu giám sát nghi ngờ mẫu vật liệu không đạt chất lượng thì phải lấy mẫu kiểm tra
theo yêu cầu của giám sát. Các vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật, đơn vị thi công phải
chuyển ra khỏi phạm vi công trường.
- Khi thi công xong toàn bộ lớp sỏi đỏ lề đường K95 phải kiểm tra chất lượng các chỉ

tiêu sau:
- Kích thước hình học: đo 3mặt cắt/1km
+ Sai số chiều rộng : ± 10cm
+ Sai số độ dốc ngang lề đường : ± 0,5%.
- Hệ số đầm lèn K ≥ 0,95 (cối đầm nén AASHTO T-180).
- Dung trọng thực tế tại hiện trường và độ chặt K95 theo 22TCN 13-79 hoặc
AASHTO T191-93(1996) bằng phương pháp rót cát.
Khối lượng kiểm tra: theo qui trình 22TCN 304-03– Công tác đất - Qui phạm kỹ thuật
thi công và nghiệm thu, và theo đề cương kiểm định chất lượng công trình đã được phê
duyệt.
Sau khi thi công xong hạng mục công việc: nhà thầu phải hoàn thành hồ sơ chứng chỉ
chất lượng để tổ chức nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu thiết kế mới triển khai các hạng mục
tiếp theo.
d4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sỏi đỏ tại hiện trường
- Kiểm tra kích thước hình học của lề đường (chiều rộng, chiều dày…).
- Kiểm tra độ chặt lề đường K95.
d5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu kích thước hình học lề đường.
- Biên bản nghiệm thu công việc.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
c. Giám sát công tác thi công hạng mục mương cống
e1. Giám Sát công tác gia công kết cấu thép:
- Nguyên tắc chung:
+ Kết cấu thép phải được gia công và lắp ráp theo bản vẽ kết cấu và bản vẽ chi tiết kết
cấu.
+ Trong quá trình gia công, lắp ráp, nghiệm thu phải tiến hành kiểm tra việc thực hiện
các sơ đồ công nghệ và biện pháp thi công. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào nhật ký công
trình.
+ Vật liệu dùng cho gia công và lắp ráp phải có chất lượng và số hiệu phù hợp với yêu

cầu thiết kế.
- Gia công yêu cầu về thép và vật liệu hàn:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
12


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

+ Thép: Phải được nắn thẳng, xếp loại, ghi mác và sắp xếp theo tiết diện. Trước khi
đem sử dụng, thép cần làm sạch gỉ, sạch vết dầu mỡ và các tạp chất khác.
+ Thép sử dụng phải đủ chất lượng theo qui định hiện hành hoặc theo qui định của
thiết kế, mỗi lô thép chở đến công trường phải có giấy chứng nhận của nhà cung cấp và phải
lấy mẫu để thí nghiệm kéo uốn.
- Thí nghiệm thép theo TCVN 1651-2008
+ Que hàn, dây hàn, thuốc hàn phải xếp theo lô, theo số hiệu và phải để ở nơi khô ráo.
Trước khi sử dụng, phải kiểm tra chất lượng que hàn.
- Lắp ráp : Lắp ráp kết cấu thép cần theo đúng thiết kế. Trong lắp ráp, tất cả các công
việc cắt, nắn, uốn, tổ hợp, hàn, tạo lỗ phải tuân theo qui định của tiêu chuẩn TCXD 1702007. Trong quá trình thi công, phải ghi nhật ký công việc lắp ráp, hàn và lắp bu lông.
e2. Giám sát thi công kết cấu BTCT:
* Các yêu cầu chung:
- Vật liệu, thiết kế cấp phối, sản xuất và thử nghiệm mẫu.
- Gia công cốt thép.
- Gia công ván khuôn để đổ bê tông.
- Đổ bê tông, thử nghiệm, hoàn tất và bảo dưỡng.
* Các yêu cầu đối với vật liệu cho BT và BTCT:
- Vật liệu đá dăm : Cường độ > 1000KG/cm2 Độ mài mòn < 30%. Hàm lượng thoi dẹt

< 35% theo khối lượng .Hàm lượng hạt phong hóa , mềm yếu <10%
- Thành phần hạt
Kích thước lỗ sàng (mm)
Lượng sót trích lũy trên
sàng (%)
1,25Dmax
0
Dmax
0 ÷ 10
0,5(Dmax ÷ Dmin)
40 ÷ 70
Dmin
100
- Vật liệu cát: Cát dùng trong công trình phải đạt các yêu cầu trong TCVN 7570-2006:
Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật.
- Vật liệu xi măng: Xi măng: PC30- 40 thoả mãn các qui định trong tiêu chuẩn TCVN
2682- 1992 tiêu chuẩn xi măng pooclăng
- Vật liệu thép: Gia công cốt thép theo yêu cầu thiết kế và trước khi đỗ bê tông thoả
các yêu cầu sau:
+ Cường độ nén lớn hơn quy định thiết kế
+ Thép không bị han rỉ
+ Cường độ mối hàn khi thí nghiệm kéo đứt ngoài mối hàn.
+ Thép phải thoả các yêu cầu trong TCVN 5574-2012: Kết cấu bê tông cốt thép
+ Đối với thép nhập khẩu cần các chứng chỉ kèm theo và cần phải thí nghiệm theo
TCVN 170-2007: Kim loại- phương pháp thử kéo, TCVN 170-2007: Kim loại- phương pháp
thử uốn.
+ Mọi sự thay đổi về chủng loại, đường kính phải có sự đồng ý của Tư Vấn Giám Sát.
* Yêu cầu thi công :
- Trước khi tiến hành thi công các hạng mục này nhà thầu phải xuất trình: Hồ sơ thiết
kế cấp phối bê tông

- Thành phần cấp phối bê tông được thiết kế phải bảo đảm các chỉ tiêu cơ lý của bê
tông theo yêu cầu của thiết kế và các qui định hiện hành. Khi sử dụng phụ gia phải thiết kế
thành phần bê tông có sử dụng phụ gia.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
13


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Vật liệu tập kết tại công trường phải được đổ thành từng đống riêng biệt, cát, đá phải
đổ đống trên lớp bạt, gỗ ván lát… không được đổ trực tiếp trên đất hoặc bãi không có gia cố
bằng chất liên kết. Ximăng và thép để trong kho bảo quản khô, thoáng.
e3. Giám sát công tác ván khuôn
- Ván khuôn cho những bộ phận kết cấu đổ bê tông tại chỗ phải được giám sát kiểm
tra & chấp thuận trước khi lắp dựng.
- Ván khuôn chỉ được tháo dỡ khi bêtông đạt cường độ qui định, trình tự tháo ván
khuôn theo đúng các qui định.
- Kết thúc công tác VK (lắp đặt hoặc tháo dỡ) nhà thầu và giám sát phải lập biên bản
kiểm tra nghiệm thu, nếu đạt yêu cầu mới được triển khai thi công.
- Kiểm tra chất lượng các chỉ tiêu sau (sai số cho phép)
+ Vị trí và các kích thước hình học
+ Độ chặt và kín khít giữa các tấm ván khuôn và ván khuôn với đà giáo
+ Độ cong và độ võng của ván khuôn
+ Bề mặt ván khuôn phải phẳng, nhẵn.
SAI SỐ CHO PHÉP CỦA CÁC BỘ PHẬN VÁN KHUÔN
STT

1
2
3
4
5
6

Tên các sai số
Ván khuôn tháo lắp luân chuyển nhiều lần bằng gỗ.
Sai số chiều dài ,chiều rộng và đường chéo của các mặt ván :
- Trên một mét
- Trên toàn bộ chiều đo
Mức chênh lệch giữu các tấm ván kề nhau trên mảng ván
- Ván khuôn không bào
- Ván khuôn bào
Bề rộng của khe hở giữa các tấm ván kề nhau trong mảng ván
khuôn bào.
b. Ván khuôn thép tấm
Sai số chiều dài ,chiều rộng và đường chéo của tấm thép :
- Trên 1 mét
- Trên toàn bộ chiều đo
Sai số mép tấm thép so với đường thẳng .
Sai số về vị trí các lỗ liên kết các bộ phận ( chốt ,bulong,…)

Trị số
( mm)

3
8
2

2
2
5
1
0,5

e4. Các thí nghiệm kiểm định bắt buộc:
- Thiết kế cấp phối mác bê tông.(đá 4x6 M100, đá 1x2 M200, đá 1x2 M250, đá 1x2
M300)
- Thí nghiệm cường độ kéo thép.
- Thí nghiệm kiểm tra độ bền nén của bê tông.
e5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu tấm đan.
- Biên bản nghiệm thu đào hố móng.
- Biên bản nghiệm thu lắp tấm đan
- Biên bản nghiệm thu công việc.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
14


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

d. Giám sát công tác thi công lớp đá Macadam: (theo TCVN 9504-2012)
f1.Yêu cầu về chất lượng đá
- Có thể để làm áo đường đá dăm nước các loại đá hảo thành, đá biến chất và đá trầm

tích, từ cấp 1 đến cấp 3 như quy định ở bảng sau:
Tiêu chuẩn chất lượng đá
̣
̣
Yêu cầu về chất lượng
Cường độ kháng
Độ bào mòn Deval
ép (daN/cm2)
(%)
Đá hỏa thành (granit,
1
1200
Không qua 5%
syenit, gabbro,
2
1000
Không quá 6%
basalte, porhyre, …
3
800
Không quá 8%
4
600
Không quá 10%
Đá biến chất (gneise,
quatzite, …)

1
2
3

4

1200
1000
800
600

Không qua 5%
Không quá 6%
Không quá 8%
Không quá 10%

Đá trầm tích (đá vôi,
dolamite,…)

1
2
3
4

1000
800
600
400

Không qua 5%
Không quá 6%
Không quá 8%
Không quá 10%


Các loại đá trầm tích
khác (sanham, conglo
merat, schistes, …)

1
2
3
4

1000
800
600
400

Không qua 5%
Không quá 6%
Không quá 8%
Không quá 10%

f2.Yêu cầu về kích cỡ đá
Khi chọn kích cỡ đá phải dựa vào những căn cứ sau đây:
- Căn cứ vào chiều dày thiết kế của lớp định rải: Kích cỡ lớn nhất của đá không được
quá 0,8h (h = chiều dày thiết kế).
- Căn cứ vào vị trí trong áo đường của lớp định rải.
- Nếu áo đường chỉ có một lớp: Chỉ được phép dùng đá dăm tiêu chuẩn.
- Nếu áo đường gồm hai lớp trở lên: Lớp trên mặt trực tiếp chịu sức phá hoại của bánh
xe, chỉ được phép dùng đá dăm tiêu chuẩn.
- Các lớp dưới có thể dùng đá dăm kích cỡ mở rộng.
- Quy định về kích cỡ các lọa đá dăm như bảng sau:
̣

Cỡ hạt theo bộ sàng tiêu
Ghi chú
chuẩn
Nằm lại trên
sàng

Lọt qua
sàng

(1)

(2)

(3)

(4)

Đá dăm tiêu chuẩn

40
50

60
70

Chỉ dùng cho lớp dưới

_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.

15


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

60
25
20
10
5
15

80
120
40
20
10
5

Đá dăm kích cỡ mở
rộng
Dùng làm vật liệu chèn
Đá 20 – 40
cho mặt đường dá dăm
nước
Đá 10 – 20
Đá 5 – 10
Cát

Cỡ đá quy định là lỗ sàng có đường kính nhỏ (d) và qua lỗ sàng có đường kính (D).
Quy định về dạng hạt:

- Đá dùng làm các lớp áo đường đá dăm nước phải đồng đều, sắc cạnh để đảm bảo ma
sat lớn.

- Dạng của các hòn đá phải thảo mãn các yêu cầu sau đây:
- Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D cũng như lượng hạt có kích cõ nhỏ hơn d không
được quá 10% (tính theo khối lượng).
- Lượng hạt to quá cỡ D + 30mm không được quá 3% (theo khối lượng).
- Lượng hạt nhỏ quá cỡ 0,63d không được quá 3% (theo khối lượng).
- Lượng hạt dẹt không được quá 10% (tính theo khối lượng). Hạt dẹt là hạt mà chiều
dài + chiều rộng vượt quá 6 lần chiều dày.
f3. Yêu cầu về độ sạch của đá.
- Các loại đá dùng làm các lớp áo đường đá dăm nước phải đảm bảo sạch, không được
lẫn rác, lá cây. Lượng bụi sét (xác định bằng phương pháp rửa) không quá 2% (tính theo khối
lượng). Lượng hạt sét dưới dạng vón hòn không được quá 0,25% (tính theo khối lượng).
f4. Quy định về vật liệu chèn
- Vật liệu chèn là vật liệu dùng để bịt kín các kẽ hở còn lại giữa các hạt đá dăm khi đã
lu lèn đến giai đoạn 2, vật liệu chèn chỉ dùng cho lớp trên mặt, khi áo đường gồm nhiều lớp
thì các lớp dưới không phải dùng vật liệu chèn.
- Khối lượng vật liệu chèn phải dự trù ngoài khối lượng đá dăm rải lớp trên mặt. Khối
lượng chiếm khoảng 15 – 20% khối lượng đá dăm rải lớp trên mặt. Vật liệu chèn gồm các
loại đá 20 – 40; 10 – 20; 5 – 10 và cát, theo tỷ lệ như sau:
Đá
20 – 40 15%
Đá
10-20
15%
Đá

5 – 10 20%
0,15 –
Đá
5
50%
- Khi dùng các loại đá hỏa thành và biến chất để thi công các lớp áo đường đá dăm
nước, nên dùng đá vôi làm vật liệu chèn, để tạo bột đá có lực kết dính trong quá trình hình
thành mặt đường. Trong trường hợp có đá vôi, có thể thay 15% - 30% lượng cát chèn 0,15 –
5 bằng đất dính.
f5. Yêu cầu đối với nước
- Nước trong các giai đoạn lu phải là nước sạch, không lẫn bùn, rác, bèo, cây cỏ.
f6. Quy định thi công
* Chuẩn bị lòng đường
- Nền đường đất đắp hay đào đã được đầm lèn đủ tiêu chuẩn độ chặt yêu cầu rồi mới
được làm lòng đường.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
16


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Lòng đường phải đào đúng bình đồ, cao độ và độ dốc ngang theo thiết kế.
- Yêu cầu đối với lòng đường sau khi làm xong là phải bằng phẳng, không có những
chỗ lồi lõm gây đọng nước sau này.
- Phải đảm bảo đúng chiều rộng của lòng đường và hai thành vững chắc. Những biện
pháp để đảm bảo thành lòng đường vững chắc, tùy từng chỗ do thiết kế quy định.

- Khi rải tăng cường mặt đường đá dăm cũ nếu mặt đường cũ còn tốt và bằng phẳng
thì cần làm sạch mặt đường rồi rải đá mới lên. Nếu mặt đường cũ nhiều ổ gà và lồi lõm thì
phải xáo xới lại trước khi rải đá mới. Lớp đá dăm cũ xáo xới coi như lớp móng đường, phải
được san theo đúng yêu cầu về độ dốc ngang đối với mặt đường và được lèn lu trước khi rải
đá mới.
- Vấn đề thoát nước lòng đường do thiết kế quy định. Trong khi thi công để đảm bảo
cho nước mưa và nước tưới trong các giai đoạn lu lèn có thể thoát ra khỏi lòng đường phải
làm rãnh ngang ở hai bên lề đường. Rãnh ngang rộng 30cm và sâu bằng chiều sâu của lòng
đường, với độ dốc ngang 5%. Rãnh ngang bố trí so le nhau trên 2 lề đường và cách nhau 15m
ở một bên lề. Sau khi thi công xong áo đường, các rãnh này phải được lắp lại cẩn thận.
*Rải đá dăm
Chuẩn bị vật liệu:

- Khối lượng đá dăm phải được tính toán đầy đủ để rải với hệ số lèn ép đá dăm là 1.3.

- Phải chuẩn bị lắp kết khối lượng đá dăm cần thiết tại những bến bãi riêng gần những
đoạn đường phải thi công và tùy theo tiến độ rải đá mà vận chuyển đến nơi thi công. Trong
những trường hợp không có khả năng bố trí bến bãi tập kết đá, có thể cho phép tập kết đá
thành các đống ở một bên đường.

- Đơn vị thi công cần coi trọng nhiệm vụ đảm bảo giao thông khi thi công nâng cấp
những tuyến đường cũ, phải vừa thi công vừa đảm bảo giao thông. Tuyệt đối cấm đổ đá bừa
bãi gây ra tắc xe.
- Ra đá và san đá dăm bằng cơ giới hoặc thủ công tùy theo phương thức thi công của
đơn vị thi công, yêu cầu của việc ra đá và san đá là phải đảm bảo chiều dày thiết kế và mui
luyện của mặt đường. Muốn làm được điều này, phải dùng con xúc xắc và thường xuyên
kiểm tra bằng máy cao đạt hoặc bằng bộ ba cây tiêu.
- Khi ra đá phải chừa lại 5 – 10% lượng đá dăm để bù phụ trong quá trình thi công nếu
kiểm tra bằng máy cao đạc hoặc bộ ba cây tiêu phát hiện thấy chỗ thiếu đá.
* Quy định về các giai đoạn lu lèn.

- Yêu cầu của công tác lu lèn là sau khi kết thúc các giai đoạn lu lèn, mặt lớp móng
phải đảm bảo độ chặt và mui luyện theo các yêu cầu thiết kế.
- Cần hết sức tránh làm vỡ đá nhiều, vì vậy phải dùng lần lượt từ lu nhẹ, lu vừa đến lu
nặng và tốc độ xe lu từ chậm đến nhanh. Vừa lu vừa tưới nước, luôn luôn đảm bảo mặt đá ẩm
nhưng không được tưới nhiều nước làm nhũng lòng đường. Lượng nước tưới trong từng giai
đoạn lu phải căn cứ vào thời tiết ngày lu lèn và độ ẩm sẵn có của đá mà quyết định. Tổng
lượng nước tưới cho cả ba giai đoạn lu lèn là 8 – 10 l/m2.
Giai đoạn 1: Lèn xếp
Yêu cầu cảu giai đoạn này là lèn ép lớp đá dăm ổn định, giảm bớt độ rỗng, đá ở trước
bánh lu ít xê dịch, gợn sóng. Trong giai đoạn này dùng lu nhẹ 5 – 6 tấn (áp lực bánh lu 30 –
45kg/cm) tốc độ lu không quá 1,5km/h. Công lu đạt 10 – 15% công lu yêu cầu. Lượng nước
tưới trong giai đoạn này là 1 – 3 l/m3, riêng 3 lượt lu đầu không được tưới nước. trong giai
đoạn này phải tiến hành xong công việc bù đá và những chổ thiếu để lớp đá đạt về căn bản độ
mui luyện yêu cầu.
Giai đoạn 2: Lèn chặt
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
17


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Yêu cầu chính trong giai đoạn này là làm cho các hòn đá dăm chèn chạt vào nhau,
tiếp tục làm giảm kẻ hở giữa các hòn đá, đồng thời một phần đá mạt, bột đá hình thành do
quá trình vỡ hạt khi lu lèn sẽ chèn chặt vào các kẽ hở của đá. Trong quá trình lu phải theo dõi
mặt đá và kịp thời rải đá chèn (đá 20 – 40 và 10 – 20) để lấp kín các kẽ hở làm cho mặt
đường chóng chặt.

- Dùng lu 8 – 10T (có áp lực 50 – 70 kg/cm), công lu đạt 75 – 65 % công lu yêu cầu.
Trong 3 – 4 lượt lu đầu tiên cảu giai đoạn lèn chặt, tốc độ lu không quá 2km/h. Từ lượt lu thứ
5 có thể tăng dần tốc độ lu tới 3km/h là tối đa, nhưng không được xảy ra vỡ đá. Lượng nước
tưới 3 – 4 lít/m2.
- Phải căn cứ vào việc theo dõi công lu đã đạt được mà quyết định kết thúc đúng lúc
giai đoạn 2. Việc quyết định kết thúc đúng lúc giai đoạn 2 rất quan trọng. Nếu kết thúc quá
sớm, độ lèn không đủ, mặt đường không chặt. Nếu kéo dài thời gian lu lèn không có vật liệu
chèn, có thể làm tròn cạnh, khó móc vào nhau, mặt đường không ổn định nữa. Dấu hiệu cho
biết có thể kết thúc giai đoạn 2 là bánh xe lu không hằn vết trên mặt đá.
Giai đoạn 3: Hình thành lớp vỏ cứng của mặt đường
- Sau khi kết thúc giai đoạn 2 rải vật liệu chèn (đá 5 – 10) và cát (0,15 – 5). Đầu tiên
rải loại vật liệu chèn có hạt to trước, ròi mới đến loại cát. Vừa rải vừa dùng chổi tre và tưới
đẩm nước cho lùa hết vào các kẽ hở của đá, vừa lu cho đến khi rải hết vật liệu chèn.
- Giai đoạn này dùng lu nặng 10 – 12 tấn, hoặc nếu không có lu nặng có thể dùng lu 8
– 10 tấn. Lu chạy với tốc độ 3km/h. công lu trong giai đoạn này 10 – 25 % công lu yêu cầu.
Lượng nước tưới 2 – 3l/m2.
- Trong trường hợp không có loại đá 5 – 10, có thể chỉ dùng một loại cát 0,15 – 5 làm
vật liệu chèn trong giai đoạn này. Cũng rải và lu theo như đã quy định.
- Kết thúc giai đoạn 3, mặt đường coi như hoàn thành và phải đạt những yêu cầu sau
đây:
- Bánh xe lu 10 – 12 tấn không hằn vết trên mặt đường.
- Mặt đường mịn, chắc, bằng phẳng, đảm bảo độ mui luyện theo yêu cầu thiết kế.
- Kiểm tra lại công lu trong 3 giai đoạn đạt những yêu cầu quy định ở
f6. Kiểm tra và nghiệm thu
Các sai số cho phép quy định như sau:
- Về các yếu tố hình học:

+ Sai số cho phép về chiều rộng mặt đường ± 10cm.

+ Sai số cho phép về chiều dày mặt đường ± 10% nhưng không được lớn hơn 20mm.


+ Sai số cho phép về độ dốc ngang mặt đường không quá ± 5%

+ Độ bằng phẳng thử bằng thước 3m khe hở không được quá 15mm.
+ Về cường độ mặt đường:

+ Mô đuyn đàn hồi mặt đường phải đạt được hoặc vượt mô duyn đàn hồi thiết kế.
E (thực tế) ≥ E (thiết kế)
Phương pháp kiểm tra
- Chiều rộng mặt đường: kiểm tra 10 mặt cắt ngang trong 1km.
- Chiều dày mặt đường: kiểm tra 3 vị trí trong 1km, ở mỗi mặt cắt ngang kiểm tra 3
điểm ở tim đường và ở hai bên cách mép mặt đường 1m.
- Độ bằng phẳng: kiểm tra 3 vị trí trong 1 km, ở mỗi vị trí đặt thước dài 3m dọc theo
tim đường và ở hai bên cách mép mặt đường 1m. Đo khe hở giữa đường và cạnh dưới của
thước , cách từng 50cm 1 điểm đo.
- Cường độ mặt đường: kiểm tra bằng phương pháp ép tĩnh hoặc bằng chùy roi chấn
động.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
18


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

* Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đá tại hiện trường.
- Kiểm tra kích thước hình học lớp đá Macadam (chiều rộng, chiều dày)

- Kiểm tra cường độ E
- Kiểm tra cao độ tại tất cả các mặt cắt 3 điểm/1 mặt cắt.
* Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu công việc.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
f.Giám sát công tác thi công bê tông xi măng mặt đường
Công tác trộn và thi công bê tông phải tuân theo các quy định của TCVN 5574-2012.
Chỉ được tiến hành đổ bê tông khi công tác chuẩn bị đã thực hiện hoàn chỉnh theo như
các quy định ở trên. Thép chờ và các khung hoặc lưới cốt thép phải được vệ sinh sạch sẽ.
Việc bôi một lớp mỏng Parapin hoặc nhớt lên thành ván khuôn Nhà thầu phải thực hiện theo
chỉ đạo của TVGS nếu thấy cần thiết.
Vật liệu dùng cho trộn bê tông phải được đo lường chặt chẽ đảm bảo độ chính xác quy
định. Tại máy trộn bê tông phải treo bảng chỉ dẫn về thành phần cốt liệu của hỗn hợp bê
tông và số lượng vật liệu dùng cho một cối trộn bằng các đơn vị đo lường thực tế.
Việc chuyên chở bê tông phải đảm bảo không làm giảm độ nhuyễn, độ sụt và phân tầng
của bê tông, việc rót hoặc đổ bê tông vào khuôn phải đảm bảo chiều cao tránh làm bê tông bị
phân tầng.
Xử lý các mối nối bê tông trong thi công theo đúng các quy định hiện hành và phải được
TVGS kiểm tra xác nhận mới được thi công tiếp. Trong quá trình thi công bê tông nên cố
gắng tổ chức thi công liên tục, càng nhanh càng tốt để hạn chế thấp nhất các mối nối này.
Khi đang đổ bê tông gặp trời mưa thì phải có các biện pháp thoát nước và giữ cho bê
tông không bị xói lở, trôi xi măng. Phải dùng máy bơm hút nước rò rỉ từ bên ngoài vào khối
bê tông đang thi công, không để nước ngập bê tông cho đến khi bê tông đạt 25% cường độ.
Khi đầm không được làm xê dịch cốt thép, các đầm rung không được buộc hoặc giữ vào
ván khuôn hoặc cốt thép và phải đảm bảo được độ đầm chặt tối đa của bê tông, không gây ra
sự phân tầng của bê tông.
Tháo dỡ ván khuôn phải thực hiện theo đúng trình tự quy định, chỉ được tiến hành tháo
dỡ ván khuôn và đà giáo khi bê tông đạt tới cường độ quy định. Sau khi tháo ván khuôn Nhà
thầu và TVGS phải lập biên bản kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng bê tông sau khi tháo dỡ ván
khuôn. Các biện pháp sửa chữa khuyết tật nhỏ của bê tông phải được TVGS chấp thuận

bằng văn bản và phải thực hiện ngay sau khi tháo dỡ ván khuôn.
Chỉ cho phép đặt tải bê tông khi đã đạt được cường độ quy định.
Bê tông sau khi tháo ván khuôn phải được bảo dưỡng giữ ẩm bằng cách che phủ và tưới
nước theo đúng quy định.
c4. Các thí nghiệm kiểm định bắt buộc:
- Thiết kế cấp phối mác bê tông.(đá 4x6 M100, đá 1x2 M200, đá 1x2 M250, đá 1x2
M300)
- Thí nghiệm cường độ kéo thép.
- Thí nghiệm kiểm tra độ bền nén của bê tông.
c5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu đào hố móng.
- Biên bản nghiệm thu lắp tấm đan
- Biên bản nghiệm bê tông xi măng mặt đường
- Biên bản nghiệm thu công việc.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
19


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
g.Giám sát công tác thi công hệ thống an toàn giao thông:
Nội dung công việc bao gồm : cung cấp và thi công lắp đặt hệ thống biển báo, cọc
tiêu,…. Theo đúng hồ sơ thiết kế, điều lệ báo hiệu đường bộ QCVN 41-2012 và các qui định
hiện hành.
i1. Vật liệu:

- Vật liệu sử dụng phải đúng chủng loại, đạt các yêu cầu chất lượng, qui định của hồ
sơ thiết kế và các qui định hiện hành. Khi vận chuyển đến công trường phải xuất trình phiếu
xác định chất lượng của nhà máy sản xuất.
- Biển báo là loại biển báo phản quang, các chỉ tiêu chất lượng yêu cầu qui định của
thiết kế và các qui trình “điều lệ báo hiệu đường bộ QCVN 41-2012”
1 2. Yêu cầu thi công:
- Trình tự thi công các hạng mục an toàn giao thông thi công theo đúng các chỉ dẫn
của nhà sản xuất, hồ sơ thiết kế, điều lệ báo hiệu đường bộ và các qui định hiện hành.
i.3 Kiểm tra chất lượng:
- Vật liệu phải được kiểm tra đầy đủ các yêu cầu chất lượng theo qui định của bảng
qui định này, của hồ sơ thiết kế, điều lệ QCVN 41-2012 và các qui định hiện hành khi chở tới
công trình và trong suốt qúa trình thi công. Nếu TVGS nghi ngờ mẫu vật liệu không đạt chất
lượng thì phải lấy mẫu kiểm tra theo yêu cầu của tư vấn giám sát.
- Kết thúc quá trình thi công phải kiểm tra:

+ Vị trí , cao độ của các hạng mục thi công.

+ Chất lượng và các kích thước hình học của các cấu kiện như : chiều dài, rộng,
chiều dày các cọc tiêu…

CHƯƠNG IV: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THI CÔNG
IV.1 TRÁCH NHIỆM CỦA KỸ SƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT

- Theo dõi và kiểm tra chất lượng của từng công việc, tham gia nghiệm thu từng bộ phận
công trình, các công trình khuất, tham gia nghiệm thu từng giai đoạn và nghiệm thu công
trình hoàn thành.
- Thẩm tra kết quả thí nghiệm vật liệu và công nghệ, ký xác nhận đạt yêu cầu.
- Thẩm tra khối lượng và chất lượng của công trình để Chủ đầu tư tạm ứng theo tiến độ.
- Thẩm tra phương án thi công, tiến độ xây dựng công trình và báo cáo kịp thời cho các cấp
theo quy định của Hợp đồng.

- Gửi, phát thông báo tình hình hiện trường thi công và thông báo sai phạm chất lượng cho
Chủ đầu tư.
- Tham gia thẩm tra kế hoạch, phương pháp, biện pháp thi công do nhà thầu lập hoặc dự thảo.
- Tổ chức/tham gia thẩm tra đối với các yêu cầu của nhà thầu và đề xuất ý kiến xử lý.
- Thẩm tra ghi chép nhật ký giám sát. Phân tích, tổng kết, viết báo cáo hàng tuần về chất
lượng các công việc thi công.
- Thu thập, bảo quản nhật ký, tư liệu của các công việc chất lượng, chỉnh lý, lưu trữ chúng và
gửi cho Chủ đầu tư.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
20


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
IV.2 TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ GIÁM SÁT TÁC GIẢ

Trách nhiệm giám sát tác giả được quy định Nghị Định 46/2015/NĐ-CP. Theo đó tổ chức tư
vấn thiết kế phải thực hiện công tác giám sát tác giả trong suốt quá trình thi công xây lắp,
hoàn thiện nghiệm thu công trình với nội dung chủ yếu như sau:
+ Trình bày, giải thích tài liệu thiết kế công trình cho Chủ đầu tư, Nhà thầu thi công đúng
theo yêu cầu thiết kế.
+ Theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm của thi công so với thiết kế được duyệt,
đặc biệt đối với kết cầu quan trong.
+ Đối với các công việc khó khắc phục khiếm khuyết khi triển khai các công việc tiếp theo
như thi công phần ẩn khuất hoặc che lấp, các bộ phận giai đoạn quan trọng thì Chủ đầu tư
yêu cầu Tư vấn thiết kế cùng tham gia nghiệm thu theo Nghị Định 46/2015/NĐ-CP
+ Tham gia với Chủ đầu tư trong quá trình nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc

hoàn thành công trình.
IV.3 QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG

- Việc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế được
duyệt.
- Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công
xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối
lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng.
- Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình được duyệt thì chủ
đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý.
- Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư, người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ
sở để thanh toán, quyết toán công trình.
IV.4 QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG

- Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng. Tiến độ
thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phê duyệt.
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết, bố
trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ
của dự án.
- Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có trách
nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong
trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm
ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
- Khuyến khích nhà thầu đẩy nhanh tiến độ.
* Yêu cầu về tiến độ công trình:
- Nhà thầu phải thường xuyên đối chiếu tiến độ thực hiện với tiến độ thi công mà Nhà thầu
đã thống nhất với Tư Vấn Giám Sát để kịp thời có biện pháp xử lý các chậm trễ từng khâu
công tác, từng mũi thi công.
- Nếu Tư Vấn Giám Sát và Chủ đầu tư thấy tiến độ Nhà thầu thực hiện bị chậm có khả năng
chậm thời hạn hoàn thành công trình thì Nhà thầu phải có biện pháp cần thiết với đồng ý của

Tư Vấn Giám Sát để đẩy nhanh tiến độ theo yêu cầu, Nhà thầu không được trả khoản tiền
nào về biện pháp đó.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
21


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Nhưng nếu lý do chậm tiến độ do phía Chủ đầu tư gây ra thì hoặc phải kéo dài tiến độ thi
công hoặc Nhà thầu vẫn có biện pháp đẩy nhanh tiến độ thi công theo yêu cầu của Tư Vấn
Giám Sát nhưng được trả chi phí cho các biện pháp tăng tiến độ thi công.
- Nếu công trình hoàn thành chậm hơn so với thời gian quy định trong quyết định thắng thầu,
do lỗi nhà thầu gây ra thì Nhà thầu phải chịu bù đắp mọi tổn thất và phải chịu phạt theo mức
phạt mà nhà thầu tự đề ra trong hồ sơ thầu.
- Trường hợp việc thi công chậm trễ của Nhà thầu là rõ ràng và Chủ đầu tư không cho phép
công trình được hoàn thành chậm như thế, nhưng nhà thầu không có biện pháp đủ tin cậy để
Tư Vấn Giám Sát và Chủ đầu tư tin tưởng việc chậm trễ sẽ được khắc phục thì Chủ đầu tư có
quyền chấm dứt một phần hoặc toàn bộ hợp đồng dở dang của Nhà thầu, Nhà thầu phải đền
bù và chịu phạt như đã nêu ở trên và bị thu tiền bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư có
quyền thay thế bằng một nhà thầu khác có khả năng hơn.
IV.5 QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG

- Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên
công trường xây dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải
được các bên thỏa thuận.
- Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công trường

xây dựng để mọi người biết và chấp hành. Ở những vị trí nguy hiểm trên công trường, phải
bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách
nhiệm pháp lý trước nhà nước về tai nạn xảy ra.
- Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra
giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao
động thì phải đình chỉ thi công xây dựng. Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc
phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn
lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao
động có phải giấy chứng nhận đào tạo an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao
động chưa được đào tạo và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.
- Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn
lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường.
- Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có
trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn lao động theo qui
định của pháp luật đồng thời nhà thầu chịu trách khắc phục và bồi thường những thiệt hại do
mình không bảo đảm an toàn lao động gây ra.
IV.6 QUẢN LÝ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

- Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trường cho người
lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống
bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những công trình xây dựng
trong khu vực đô thị thì còn phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến
nơi quy định.
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn đảm bảo
an toàn, vệ sinh môi trường.
- Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.

22


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý
Nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy
định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường có quyền
đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp về bảo vệ môi
trường.
- Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng
công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây
ra.
IV.7 YÊU CẦU VỀ ĐẢM BẢO GIAO THÔNG VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

Nhà thầu xây dựng phải có nghĩa vụ lắp đặt đầy đủ biển báo và rào chắn tại những nơi cần
thiết đúng theo quy định về an toàn giao thông đường bộ. Làm đường tránh tạm thời trong
công trường khi cần thiết.

CHƯƠNG V: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG BẢN HƯỚNG DẪN NHÀ THẦU
V.1 HỒ SƠ PHÁP LÝ

Hồ sơ pháp lý là tài liệu không thể thiếu trong công tác kiểm tra hồ sơ nghiệm thu giai đoạn
xây dựng hoàn thành, hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành bao gồm :
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Hợp đồng xây dựng giữa Chủ đầu tư với các nhà thầu Tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế,
nhà thầu thi công, giám sát...
- Hồ sơ năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công.

- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật thiết kế Bản vẽ thi công của chủ đầu tư.
- Hồ sơ thiết kế được duyệt.
- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu/chỉ định thầu
- Hồ sơ mời thầu được duyệt.
- Hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
- Các văn kiện khác liên quan tới việc đấu thầu.
V.2 TÀI LIỆU QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình...(có danh mục bản vẽ kèm theo)
- Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình.
- Các phiếu kiểm định chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình do một tổ chức có tư cách
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
23


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

pháp nhân thực hiện.
- Chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng của các trang thiết bị lắp đặt trong công trình:
cấp nước, cấp điện... do nơi sản xuất cấp.
- Các tài liệu, biên bản nghiệm thu các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị. Kèm theo mỗi biên
bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có danh mục biên bản nghiệm
thu kèm theo)
- Báo cáo kết quả các thí nghiệm hiện trường.
- Nhật ký thi công.

- Bản kê các thay đổi so với thiết kế được duyệt.
- Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
* Điều kiện thanh toán khối lượng: Nhà thầu phải gửi kèm các tài liệu quản lý chất lượng
công trình với các khối lượng liên quan cần xác nhận để thanh toán.
Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng theo Nghị Định 46/2015/NĐ-CP
V.3 HỒ SƠ HOÀN CÔNG

Nhà thầu phải thực hiện cập nhật ngay từ khi khởi công và trong quá trình thi công
và lập dần hồ sơ hoàn công các bộ phận, hạng mục đã thi công. Hồ sơ hoàn công toàn bộ
công trình phải được lập xong khi Chủ đầu tư nghiệm thu công trình hoàn thành và phải nộp
cho đầy đủ 2 bộ cho Chủ đầu tư trong vòng 1 tháng sau khi Chủ đầu tư và Nhà thầu ký biên
bản bàn giao công trình hoàn thành. Nếu sau 1 tháng Nhà thầu không cung cấp đủ hồ sơ hoàn
công, Chủ đầu tư khấu trừ 1% kinh phí xây lắp.
Nhà thầu lập danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng theo Nghị Định
46/2015/NĐ-CP
*Hướng dẫn Nhà thầu lập Hồ sơ hoàn công:
V.3.1 Cách thể hiện bản vẽ hoàn công công tác xây lắp
- Chụp lại hình vẽ thiết kế Bản vẽ thi công phần công việc nghiệm thu kèm theo biên bản
nghiệm thu giai đoạn xây dựng hoàn thành.
- Tại hiện trường đại diện Nhà thầu xây dựng, Tư Vấn Giám Sát, đại diện Chủ đầu tư đo đạc
kiểm tra và ghi các số liệu thực tế thi công trong ngoặc đơn đặt dưới trị số thiết kế. Các chi
tiết thay đổi, bổ sung đều thể hiện ngay trên bản vẽ hoàn công.
- Nhà thầu thi công có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công. Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ
họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người đại diện thep pháp luật của nhà thầu
thi công ký tên và đóng dấu.
- Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư ký tên xác nhận.
Bản vẽ hoàn công theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP
V.3.2 Cách thể hiện bản vẽ hoàn công:
- Chụp lại toàn bộ bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt và giữ nguyên khung tên,
không thay đổi số hiệu bản vẽ thiết kế.

- Ghi các trị số thực tế thi công trong ngoặc đơn đặt dưới trị số thiết kế trên cơ sở các bản vẽ
hoàn công công tác xây lắp.
- Thể hiện các chi tiết thay đổi, bổ sung trên bản vẽ có chi tiết thay đổi, bổ sung. Nếu trên
bản vẽ này không có chỗ trống thì thể hiện ở bản vẽ khác với số hiệu bản vẽ bổ sung không
trùng với số hiệu bản vẽ thiết kế đã có.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
24


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Khung tên bản vẽ hoàn công được đóng vào góc phải của bản vẽ phía trên khung tên bản vẽ
thiết kế Bản vẽ thi công.
- Bản vẽ hoàn công có xác nhận của đại diện Nhà thầu thi công và đại diện TVGS của Chủ
đầu tư (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Long Thành, ngày
tháng năm 2015
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
GIÁM ĐỐC

Nguyễn Hoàng Biên

_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường hẻm 1702 – Ấp 6
Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Ðồng Nai.
25



×