Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BÁO CÁO ĐỀ CUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.41 KB, 12 trang )

Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Công trình: Đường khu Láng Đế

MỤC LỤC
I.Căn cứ pháp lý:.....................................................................................................................................2
II.Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch đầu tư:.........................................................................................................................2
I.2Sự cần thiết đầu tư....................................................................................................................2
I.3Các điều kiện để thực hiện đầu tư............................................................................................3
I.3.1Điều kiện tự nhiên.............................................................................................................3
I.3.1.1Đặc điểm địa hình......................................................................................................3
I.3.1.2Khí hậu, thủy văn.......................................................................................................3
I.3.1.3Địa chất công trình.....................................................................................................4
I.3.2Điều kiện về giao thông và hạ tầng kĩ thuật hiện trạng.....................................................4
I.4Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch....................................................................................5
I.5Kế hoạch đầu tư........................................................................................................................5
III.Mục tiêu, quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư:...........................................................................5
I.6Mục tiêu dự án:........................................................................................................................5
I.7Quy mô đầu tư..........................................................................................................................6
I.7.1Loại và cấp công trình.......................................................................................................6
I.7.2Tiêu chuẩn kĩ thuật............................................................................................................6
I.7.3Qui mô mặt cắt ngang:......................................................................................................6
I.7.4Các hạng mục đầu tư:........................................................................................................6
I.8Địa điểm và Phạm vi đầu tư:....................................................................................................6
IV.Dự kiến tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư
công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án:..................................7
I.9Dự kiến tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn.......................................................................7
I.9.1Tổng mức đầu tư dự kiến..................................................................................................7
I.9.2Cơ cấu nguồn vốn.............................................................................................................7
I.10Khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác
để thực hiện dự án........................................................................................................................7


V.Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy
động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên hợp lý bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả:.............7
VI.Xác định sơ bộ chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành dự án sau
khi hoàn thành:.......................................................................................................................................7
I.11Các chi phí liên quan trong quá trình thực hiện dự án:..........................................................8
I.12Chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành:..........................................................................8
VII.Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội; xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư
về kinh tế - xã hội:...................................................................................................................................8
I.13Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội:....................................................8
I.13.1Nguồn gây tác động của dự án........................................................................................8
I.13.1.1Nguồn có liên quan đến chất thải.............................................................................8
I.13.1.2Nguồn không liên quan đến chất thải.......................................................................8
I.13.2Dự báo rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra........................................................9
I.13.3Đối tượng và qui mô bị tác động.....................................................................................9
I.13.4Đánh giá tác động môi trường.........................................................................................9
I.14Xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội..............................................................11
VIII.Phân chia các dự án thành phần (nếu có);...............................................................................11
IX.Các giải pháp tổ chức thực hiện....................................................................................................11

Trang 12


Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Công trình: Đường khu Láng Đế

UBND HUYỆN LONG THÀNH
UBND XÃ TÂN HIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----- o0o ----Long Thành, ngày

tháng

năm 2015

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
CÔNG TRÌNH: ĐƯỜNG KHU LÁNG ĐẾ
Địa điểm: Xã Tân Hiệp - Huyện Long Thành - Tỉnh Đồng Nai
I. Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/1/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ văn bản số 2095/SKHĐT-XDCB ngày 09/9/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 – 2020.
- Căn cứ văn bản số 2555/SKHĐT-XDCB ngày 23/10/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư V/v thực hiện báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 3807/2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh
Đồng Nai, V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể giao thông tỉnh Đồng Nai
đến năm 2010 và định hướng chiến lượt phát triển đến năm 2020;
II. Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư,


đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư:
I.2 Sự cần thiết đầu tư
- Đường khu Láng Đế có tổng chiều dài 3060 m, mặt đường hiện tại là đường đất sử
dụng lâu ngày nên mặt đường hư hỏng, bề rộng mặt đường hẹp, xuất hiện nhiều vị
trí ổ gà và xói lở cục bộ trên mặt đường, gây đọng nước, sình lún dẫn đến đi lại khó
khăn mất an toàn cho phương tiện lưu thông trên tuyến đường.
- Để khắc phục tình trạng trên, đảm bảo an toàn cho các phương tiện giao thông, cải
tạo vệ sinh môi trường, tăng vẻ đẹp mỹ quan cho khu vực thì việc đầu tư xây dựng
tuyến đường này là hết sức cần thiết và cấp bách.

Trang 12


Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Công trình: Đường khu Láng Đế

I.3 Các điều kiện để thực hiện đầu tư.
I.3.1 Điều kiện tự nhiên
I.3.1.1 Đặc điểm địa hình
- Địa hình khu vực dự án thuộc dạng đất bằng phẳng.
- Cao độ tự nhiên địa hình khu đất: Nằm trên vùng bằng phẳng.
- Địa mạo: Khu đất xây dựng chủ yếu là đất đồi trồng các loại cây lâu năm, nhà cửa,
dân cư thưa thớt chủ yếu sông tập trung theo dọc hai bên tuyến đường.
- Thoát nước mưa: Thoát theo bề mặt địa hình hiện trạng thoát về các mương, ao, vị
trí trũng thấp khu vực hai bên tuyến.
I.3.1.2 Khí hậu, thủy văn
I.3.1.2.1 Khí hậu:
a. Đặc điểm khí tượng:
- Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ. Đặc điểm của
vùng khí hậu này là có nhiệt độ cao quanh năm và có sự phân hóa theo mùa trong

chế độ mưa ẩm phù hợp với mùa gió. Do vị trí ở gần xích đạo nên ở đây biến trình
năm của lượng mưa và nhiệt độ đã có những nét của biến trình xích đạo cụ thể là
trên đường diễn biến hàng năm của chúng có thể xuất hiện 2 cực đại (ứng với 2 lần
mặt trời đi qua Thiên đỉnh) và 2 cực tiểu (ứng với 2 lần mặt trời có độ xích vĩ lớn
nhất tại Bắc hay Nam bán cầu).
- Trên vùng này khí hậu ít biến động, ít có thiên tai do khí hậu (không gặp thời tiết
quá lạnh hay quá nóng, ít trường hợp mưa lớn, ít bão và bão nếu có cũng chỉ là
bão nhỏ, thời gian tồn tại của bão ngắn . . .)
b. Nắng:
- Vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ rất nhiều nắng, thuộc loại lớn nhất toàn quốc.
- Các tháng mùa khô từ tháng XI đến tháng IV, số giờ nắng vượt quá 200 giờ/tháng.
- Các tháng ít nắng là tháng VI và tháng IX, ứng với 2 cực đại của lượng mưa và
lượng mây.
c. Chế độ nhiệt:
- Đặc điểm nổi bật trong chế độ nhiệt của khu vực là có nhiệt độ khá cao và hầu như
không thay đổi trong năm. Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 26,5°C. Biến trình
năm của nhiệt độ có dạng xích đạo với hai cực đại ứng với thời gian mặt trời đi
qua thiên đỉnh và hai cực tiểu vào thời gian độ xích vĩ của mặt trời đạt giá trị lớn
nhất ở Bắc hay Nam bán cầu.
- Qua các tháng nhiệt độ biến thiên rất ít. Chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng
nóng nhất và tháng lạnh nhất vào khoảng từ 3°C đến 4°C.
- Dao động ngày đêm của nhiệt độ khá mạnh với biên độ dao động ngày đêm vào
khoảng từ 7°C đến 8°C.
d. Chế độ mưa:
- Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng mưa XVIII. Phân bố mưa trong năm tập trung
vào thời kỳ từ tháng V đến tháng XI - thời kỳ thịnh hành của gió mùa Tây Nam.
Tổng lượng mưa của thời kỳ này chiếm từ 90 - 95% tổng lượng mưa năm. Ngược
lại, trong thời kỳ từ tháng XII đến tháng IV năm sau - thời kỳ thịnh hành của gió
Đông Nam, lượng mưa tương đối ít, chỉ chiếm 5 - 10% tổng lượng mưa năm.


Trang 12


Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Công trình: Đường khu Láng Đế

- Số ngày mưa trung bình năm từ 103 đến 159 ngày. Biến trình của số ngày mưa
trong tháng tương đối phù hợp với biến trình lượng mưa tháng, theo đó tháng có
nhiều ngày mưa nhất là tháng IX và tháng có ít ngày mưa nhất là tháng II.
e. Chế độ ẩm và bốc hơi
- Biến trình độ ẩm trong năm tương ứng với biến trình mưa, thời kỳ mưa nhiều độ ẩm
lớn và vào thời kỳ mùa khô độ ẩm nhỏ.
- Tổng lượng bốc hơi trung bình năm lên tới gần 1700 mm. Biến trình năm của lượng
bốc hơi trung bình ngược với biến trình năm của độ ẩm không khí. Hàng năm,
tháng III là tháng có lượng bốc hơi lớn nhất tới 215mm và tháng X là tháng có
lượng bốc hơi nhỏ nhất khoảng 100mm.
f. Chế độ gió, bão:
- Hướng gió thịnh hành trong khu vực thay đổi rõ rệt theo mùa. Từ tháng VI đến
tháng IX gió có hướng thịnh hành từ Tây Nam đến Tây. Từ tháng I đến tháng IV
năm sau gió có hướng thịnh hành từ Đông đến Đông Nam.
- Tốc độ gió trung bình trong khu vực là từ 1,8m/s đến 3,1m/s và giảm dần từ phía
biển vào đất liền.
- Tốc độ gió lớn tại đây tương đối hiếm và thường chỉ gặp trong các cơn bão và dông.
Tốc độ gió lớn nhất đã đo được tại khu vực Tp.Hồ Chí Minh là 36m/s (VI/1972).
I.3.1.2.2 Thuỷ văn:
- Khu vực dự án không có sông suối, dòng chảy tập trung.
- Thoát nước mưa: Thoát theo bề mặt địa hình hiện trạng thoát về các mương, ao, vị
trí trũng thấp khu vực hai bên tuyến
I.3.1.3 Địa chất công trình
- Tham khảo tài liệu khoan địa chất của các công trình lân cận. Nhìn chung địa chất

khá tốt, phù hợp với phương án xây dựng nền móng trực tiếp trên nền tự nhiên.
I.3.2 Điều kiện về giao thông và hạ tầng kĩ thuật hiện trạng
a. Hệ thống đường giao thông:
- Các đường giao thông ngoại vi hiện có:
+ Đường Tân Hiệp là đường trục chính nối liền Quốc Lộ 51 đi qua xã Tân Hiệp với
mặt đường BTNN rộng 6m được đầu tư xây dựng năm 2004.
+ Mạng lưới đường giao thông nông thôn của xã Tân Hiệp như Đường ấp 2, đường
ấp 5, số 3 ấp 6… đã được đầu tư xây dựng với quy mô mặt đường láng nhựa,
rộng từ 3,5 – 4,0m.
+ Một số tuyến đường như Đường số 4 ấp 1, Đường số 4 ấp 6, Đường số 5 ấp 1,
Đường số 5 ấp 6, Đường số 3 ấp 6 nối dài, Đường số 6 ấp 1, Đường số 6 ấp 2,
Đường số 1 giai đoạn 1, Đường số 1 giai đoạn 2, Đường liên ấp 2 - 6 đã được
UBND huyện Long Thành giao cho UBND xã Tân Hiệp làm chủ đầu tư, được
UBND huyện Long Thành phê duyệt và dự kiến triển khai thi công hoàn thành
trong năm 2015.
+ Và một số tuyến đường đất, dự kiến sẽ được cứng hóa, bê tông hóa và hoàn thành
trong những năm gần đây.
b. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Thoát nước mưa: Một số tuyến được đã được đầu tư xây dựng, hệ thống thoát nước
mưa hầu hết được thiết kế bằng mương đất dọc theo hai bên tuyến đường, một số
Trang 12


Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Cơng trình: Đường khu Láng Đế

-

đoạn qua khu dân cư đơng, trường học .... thiết kế mương xây đậy nắp đan. Phần
lớn còn lại là thốt theo địa hình tư nhiên.

Hiện trạng thốt nước thải: tồn bộ nước thải tự thấm, tự hoại
Hiện trạng về cấp điện: Trên tuyến hệ thống điện trung thế, hạ
thế đi nổi dọc theo hai bên tuyến đường.
Hiện trạng thơng tin liên lạc: Chưa có hệ thống thơng tin liên lạc.
Hiện trạng về cấp nước: hiện chưa có hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt.

I.4 Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch
- Phù hợp với Quy hoạch chung của huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai đến năm
2020.
I.5 Kế hoạch đầu tư
- Q II/2015:
+ Lập Hồ sơ Báo cáo chủ trương đầu tư;
+ Thẩm định phê duyệt Báo cáo chủ trương đầu tư;
- Q III/2015:
+ Lập Hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Thẩm tra hồ sơ TKBVTC – TDT;
- Q IV/2015:
+ Thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Q I/2016:
+ Triển khai đấu thầu (Chỉ định thầu) thi cơng;
+ Triển khai thi cơng cơng trình;
- Q II/2016:
+ Hồn thành cơng trình, nghiệm thu đưa vào sử dụng;
+ Trình phê duyệt hồ sơ quyết tốn;
III. Mục tiêu, quy mơ, địa điểm và phạm vi đầu tư:
I.6 Mục tiêu dự án:
- Từng bước cứng hóa hệ thống giao thơng nơng thơn của các xã theo chương trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới từ năm 2010 đến năm 2020, hồn
thành bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới của các xã trong năm 2015 của huyện

Long Thành.
- Hồn thiện hệ thống giao thơng theo quy hoạch được duyệt, theo đúng tiến độ thực
hiện quy hoạch mà chủ trương của Ủy ban đã đề ra.
- Đảm bảo an tồn cho các phương tiện lưu thơng trên tuyến, giảm thiểu tai nạn giao
thơng trong khu vực, đáp ứng nhu cầu thơng thương trong và ngồi địa bàn huyện.

Trang 12


Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Công trình: Đường khu Láng Đế

I.7 Quy mô đầu tư
I.7.1 Loại và cấp công trình
a. Phân loại và nhóm công trình
- Loại công trình: Công trình giao thông nông thôn cấp B.
- Nhóm dự án: Dự án thuộc nhóm C.
b. Phân loại đường:
- Phân loại đường: Đường giao thông nông thôn cấp B.
c. Cấp công trình:
- Công trình cấp IV. (Phân cấp theo TT 09/2014/TT-BXD)
I.7.2 Tiêu chuẩn kĩ thuật
- Cấp kỹ thuật
: Cấp 15.
- Tốc độ thiết kế
: 15 Km/h.
- Kết cấu mặt đường:
+ Moduyn đàn hồi mặt đường yêu cầu: Eyc =91Mpa.
+ Kết cấu dự kiến như sau:
TT


1

Mặt đường láng nhựa 2 lớp, dày 2,5cm

2

Đá dăm macadam dày 12 cm

3

Lớp móng bù phụ bằng CPSĐ, K ≥ 0,98
Lớp đáy móng bằng CPSĐ hiện hữu, K ≥ 0,95

4
I.7.3
I.7.4
-

Loại vật liệu mặt đường

Qui mô mặt cắt ngang:
Mặt đường
: 3,5m, mặt Láng nhựa 2 lớp.
Lề đường
: 0,75m, đắp bằng CPSĐ K ≥ 0,95.
Nền đường
: Rộng 5,0m.
Các hạng mục đầu tư:
Xây dựng các hạng mục chủ yếu sau:

+ Xây dựng hệ thống thoát nước mưa;
+ Xây dựng phần nền, mặt đường;
+ Xây dựng hệ thống tín hiệu giao thông.

I.8 Địa điểm và Phạm vi đầu tư:
- Địa điểm: Xã Tân Hiệp, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
- Phạm vi dự án:
+ Điểm đầu: Tại Km0+00 giao với đường đất.
+ Điểm cuối: tại Km3+60 giao với đường đất.
- Tổng chiều dài tuyến: 3060 (m).

Trang 12


Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Công trình: Đường khu Láng Đế

IV. Dự kiến tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả

năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các
nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án:
I.9 Dự kiến tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn
I.9.1 Tổng mức đầu tư dự kiến
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.


HẠNG MỤC CHI PHÍ
Dự toán chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí khác
Chi phí dự phòng
* TỔNG CỘNG

KINH PHÍ
3.837.084.485

0
77.223.767
406.974.934
49.924.391
437.120.758
4.808.328.335

Làm tròn: 4.808.328.000
Bằng chư: Bốn tỷ, tám trăm lẻ tám triệu, ba trăm hai mươi tám nghìn
đồng chẵn.
I.9.2 Cơ cấu nguồn vốn
- Vốn ngân sách tỉnh + huyện + xã + Nhân dân đóng góp

I.10 Khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động
các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án.
- Cân đối từ nguồn thu của địa phương.
- Không huy động các nguồn vốn khác.

V. Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư phù hợp với

điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo
thứ tự ưu tiên hợp lý bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả:
- Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư:
STT
Nội dung công việc
A. Các công tác chuẩn bị thực hiện đầu tư
Triển khai đấu thầu (Chỉ định thầu) thi công;
1.
Đấu thầu (chỉ định thầu) tư vấn giám sát;
2.
B. Các công tác thực hiện đầu tư
Khởi công xây dựng + Dọn dẹp mặt bằng;
3.
Hoàn thành công trình nghiệm thu đưa vào sử dụng;
4.
Trình phê duyệt hồ sơ quyết toán;
5.

Thời gian thực hiện
Quý I/2016
01/2016
01/2016
01/2016
01/2016
Quý II /2016
01/2016
03/2016
04/2016

04/2016
06/2016
06/2016

VI. Xác định sơ bộ chi phí liên quan trong quá trình thực hiện

và chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành:

Trang 12


Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Công trình: Đường khu Láng Đế

I.11 Các chi phí liên quan trong quá trình thực hiện dự án:
- Ngoài những chi phí đã tính trong tổng mức đầu tư, một số chi phí liên quan trong
quá trình thực hiện cần tính đến là:
+ Chi phí di chuyển thiết bị thi công, lực lượng lao động đến công trình;
+ Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công công trình;
+ Một số chi phí khác…
I.12 Chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành:
- Chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành gồm một số danh mục sau:
+ Chi phí duy tu bảo dưỡng thường xuyên: khoảng 200tr.đ/km/năm (đã bao gồm
chi phí quản lí).
+ Chi phí trung tu (4 năm/lần): lập dự toán riêng tại thời điểm xây dựng.
+ Chi phí đại tu (12 năm/lần): lập dự toán riêng tại thời điểm xây dựng.
VII. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã

hội; xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội:
I.13 Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội:

I.13.1 Nguồn gây tác động của dự án
I.13.1.1 Nguồn có liên quan đến chất thải
a. Chất thải rắn
- Giai đoạn trước thi công: nguồn chất thải rắn trong giai đoạn này được tạo ra bởi
các hoạt động gồm: giải phóng mặt bằng là hoạt động phá dỡ các công trình xây
dựng bị giải toả.
- Giai đoạn thi công: các hoạt động trong quá trình thi công có phát sinh chất thải rắn
bao gồm: vận chuyển vật liệu; san lấp mặt bằng; đào đắp nền đường; ….
- Giai đoạn vận hành: Giai đoạn này rác thải phát sinh chủ yếu từ các hoạt động giao
thông, rác thải sinh hoạt từ hộ dân, và tại các dịch vụ ăn uống, vệ sinh ...
b. Chất thải lỏng
- Giai đoạn trước thi công: các hoạt động trong giai đoạn này rất ít khả năng phát sinh
chất thải lỏng.
- Giai đoạn thi công: các hoạt động trong quá trình thi công có phát sinh chất thải
lỏng bao gồm: san nền; trộn và đổ bê tông; nước thải sinh hoạt tại lán trại.
- Giai đoạn vận hành khai thác: chất thải sinh hoạt trong khu dân cư.
c. Khí thải, bụi
- Khí thải trong quá trình thực hiện dự án bao gồm là các loại như: bụi, các chất khí
thải khác như CO2, NO2, SO2 và HC.
- Nguồn phát sinh khí thải chủ yếu do các loại máy móc thi công và phương tiện
tham gia giao thông sinh ra, sau đây là các hoạt động (theo thời gian) phát sinh khí
thải và bụi trong quá trình thực hiện dự án.
I.13.1.2 Nguồn không liên quan đến chất thải

Trang 12


Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Công trình: Đường khu Láng Đế


- Giai đoạn chuẩn bị thi công: hoạt động đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư
gây ảnh hưởng đến tâm lý và cuộc sống của các hộ dân thuộc khu vực Dự án.
- Giai đoạn thi công:
+ Một lượng lớn công nhân từ nơi khác đến sẽ gây ra những tác động xã hội nhất
định đến người dân địa phương.
+ Ngập úng cục bộ do san nền, xói lở tại những khu vực có nền đường đắp cao.
+ Có thể làm thay đổi mực nước ngầm trong khu vực.
I.13.2 Dự báo rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra
- Rủi ro trong quá trình xây dựng: lún sụt đường và các vùng lân cận; t ai nạn lao
động...
- Rủi ro trong quá trình vận hành: tai nạn giao thông, sự cố trong quá trình vận hành
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, chất thải,..v..v...
I.13.3 Đối tượng và qui mô bị tác động
- Bên cạnh những mặt tích cực, Dự án có thể gây các tác động tiêu cực đến các đối
tượng sau: môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, thương mại, công trình văn hoá,
khu dân cư.
- Mức độ tác động chính của dự án được trình bày tại bảng sau:
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG

Mức độ tác động
Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn
chuẩn bị
thi công
vận hành
0
0
0
+
+++
+++

+
+++
+++
0
+++
+
0
++
+
0
+++
+
0
+++
+
+
++
+
+++
+
0
++
(++)
(+++)
0
++
(+++)
+
+
+

+
++
+

Vùng nhạy cảm sinh thái, môi trường
Chất lượng không khí
Ô nhiễm tiếng ồn
Môi trường Rung
tự nhiên Thuỷ văn
Chất lượng nước
Môi trường đất và xói lở
Hệ sinh thái
Chiếm dụng đất và tái định cư
Môi trường Kinh tế xã hội và thu nhập
Giao thông đi lại
xã hội
Cảnh quan môi trường
Chia cắt cộng đồng
Ghi chú:
+ Có thể có tác động nhỏ;
++ Có tác động vừa;
(++) Có tác động tích cực
+++ Có tác động mạnh;
(+++) Có tác động tích cực

I.13.4 Đánh giá tác động môi trường
- Nhìn chung, môi trường xã hội và môi trường tự nhiên của khu vực Dự án rất thuận
lợi để xây dựng dự án. Qua quá trình nghiên cứu có thể đưa ra đánh giá về mức độ
tác động của Dự án đến các thành phần môi trường:


Trang 12


x
Thuỷ văn
Tiếng ồn và rung
Môi trường đất
Ngập úng, xói lở
Hệ sinh thái
2. Môi trường xã hội
Nhà ở
Việc làm
Các bệnh xã hội
Tổ chức cộng đồng
Bệnh truyền nhiễm
Tai nạn giao thông
Hoạt động thương mại

SH công nhân XD

hànhHoạt động giao thông trong g/đ vận

x

Giao thông đường bộ

x
x

V/ch chất thải, đổ thải


x

Đ Đào đắp

x

Trộn, đổ bêtông

1. Môi trường tự nhiên
Chất lượng không khí
Chất lượng nước mặt
Chất lượng nước ngầm

Sd thiết bị và máy móc

Thành phần
môi trường

V/ch vật liệu
N Nơi cung cấp vật liệu

Các hoạt động của Dự án

GPMB và TĐC

Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Công trình: Đường khu Láng Đế

x

x

x
x

x
x

x

x
x

x

x

x

x
x
x
x

x
x
x

x


x
x

x
x
x

x

x

x
x

x
x

x
x

x
x

x
x
x
x

x
x


Ghi chú: (x) chỉ rõ thành phần môi trường nào chịu tác động do hoạt động nào của Dự án.

- Danh mục các tác động môi trường của Dự án
Các vấn đề môi trường
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II

Môi trường tự nhiên
Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm nguồn nước mặt
Tiếng ồn và rung động
Đất lún sụt, xói mòn
Nước dưới đất
Tình trạng thuỷ văn
Chất thải rắn
Phá huỷ thảm thực vật và sinh vật
Môi trường xã hội

Giai đoạn
tiền thi
công


Giai đoạn
thi công

Giai đoạn
vận hành

++
+
++
K
K
K
++
K

+++
++
+++
+++
++
++
+++
++

+
+
+
+
K

K
+
K

Trang 12


Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Công trình: Đường khu Láng Đế

Các vấn đề môi trường

Giai đoạn
tiền thi
công
+++
+
+
++
K
K
++
K
K

Giai đoạn
thi công

Giai đoạn
vận hành


1 GPMB và tái định cư
K
K
2 Các hoạt động thương mại
++
K
3 Tắc nghẽn giao thông
+++
K
4 Tai nạn giao thông
+++
++
5 Vệ sinh và các bệnh dễ lây nhiễm
++
K
6 Sức khỏe cộng đồng
++
K
7 Cảnh quan khu vực
++
+
8 Lấn chiếm hành lang an toàn
K
+++
9 Ảnh hưởng tôn giáo
K
K
Ghi chú:
+++ : Mức độ tác động mạnh; ++ : Mức độ tác động trung bình; +: Ít bị tác động;

K: Không bị tác động.

- Qua các bảng trên cho thấy: ô nhiễm không khí, tiếng ồn, rung động, chất thải rắn
và tai nạn giao thông là các vấn đề bị tác động mạnh nhất trong suốt quá trình thực
hiện Dự án.
I.14 Xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội
Khi hạ tầng giao thông đi trước một bước thì kinh tế xã hội nơi dự án đi qua sẽ
phát triển theo, đáp ứng được những yêu cầu giao thông, vận chuyển hàng hóa và
các đáp ứng khác cho xã hội.
Hiệu quả kinh tế – xã hội mà dự án mang lại không thể đánh giá cụ thể bằng
con số, nó là tiền đề cho các dự án khác phát triển. Đầu tư xây dựng mới tuyến
đường có ý nghĩa rất lớn về giao thông, phát triển đô thị của địa phương.
Qui hoạch sân bay Quốc tế Long Thành mang tầm cỡ lớn và có tầm quan
trọng, vì vậy hạ tầng giao thông cần hoàn chỉnh, vận hành an toàn để đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội.
Nhiều lợi ích mà Dự án mang lại không thể tính được bằng tiền mà lợi ích của
nó nằm trong lợi ích của các ngành kinh tế – xã hội khác.
Các chỉ tiêu lợi ích về mặt xã hội: thể hiện chủ yếu ở mức cải thiện đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân, công bằng xã hội, an toàn và văn minh trong đời
sống.
VIII. Phân chia các dự án thành phần (nếu có);
Dự án không phân chia các dự án thành phần.
IX. Các giải pháp tổ chức thực hiện.
- Hội đồng nhân dân huyện Long Thành là cấp quyết định chủ trương đầu tư chương
trình, dự án. Trên cơ sở ý kiến thẩm định của UBND, HĐND xem xét quyết định
chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
- Ủy ban nhân dân huyện Long Thành là chủ chương trình, là cơ quan quản lý nhà
nước về đầu tư công, và là cấp quyết định đầu tư. UBND có trách nhiệm:

Trang 12



Chủ đầu tư: UBND Xã Tân Hiệp
Công trình: Đường khu Láng Đế

+ Tổ chức việc lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Hội đồng
nhân dân quyết định chủ trương đầu tư.
+ Căn cứ chủ trương đầu tư đã được HĐND quyết định, UBND giao Ban quản lý
tổ chức lập, thẩm định dự án và trình UBND xem xét quyết định đầu tư.
- Ủy Ban Nhân Dân xã Tân Hiệp là chủ đầu tư dự án, là cơ quan được giao trực tiếp
quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng công trình. Ban quản
lý có trách nhiệm tổ chức lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; tổ chức quản lý,
thực hiện dự án đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng; báo cáo việc thực hiện
dự án theo quy định…
Ủy Ban Nhân Dân xã Tân Hiệp
Chủ tịch

Trang 12



×