Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

THUYẾT MINH TỔ CHỨC XÂY DỰNG DỰ ÁN VÀ BẢNG TIẾN ĐỘ TỔNG THỂ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.92 KB, 15 trang )

MỤC LỤC
1. THUYẾT MINH TỔ CHỨC XÂY DỰNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG.............................................................................................................................................................................................................................................................. 1
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 2: QUY MÔ VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ.................................................................................................................................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TỔ CHỨC XÂY DỰNG....................................................................................................................................................................................................................................... 4

2. ĐƯỜNG CÔNG VỤ


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN XÂY DỰNG 533

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày ……… tháng …… năm 2017

THUYẾT MINH TỔ CHỨC XÂY DỰNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU RẠCH MIỄU, QUỐC LỘ 60, TỈNH TIỀN GIANG VÀ BẾN TRE THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT
GIAI ĐOẠN 2: ĐẦU TƯ BỔ SUNG NÂNG CẤP, MỞ RỘNG MỘT SỐ ĐOẠN TUYẾN TRÊN QUỐC LỘ 60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN
GÓI THẦU XL5: ĐOẠN 4, KM0+100 ÷ KM2+200
ĐỊA ĐIỂM: TỈNH BẾN TRE

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG



− Đoạn 3: Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre, đoạn từ ĐPA đến điểm đầu dự án
cầu Cổ Chiên:

1.1.1. Tổng quan về Dự án

+ Điểm đầu: Km0+000 (là điểm cuối đoạn 2) thuộc xã Hòa Lộc, huyện Mỏ Cày
Bắc.

- Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng cầu Rạch Miễu, Quốc lộ 60, tỉnh Tiền Giang và Bến
Tre theo hình thức Hợp đồng BOT.

+ Điểm cuối: Km5+797.46 (đầu đoạn 4) thuộc xã Đa Phước Hội, huyện Mỏ Cày
Nam.

• Giai đoạn 1: Đầu tư xây dựng cầu Rạch Miễu, QL60, tỉnh Tiền Giang và Bến Tre theo
hình thức Hợp đồng BOT.
• Giai đoạn 2: Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu
Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên vào Dự án.
1.1.2. Giai đoạn 2
Phạm vi nghiên cứu của Giai đoạn 2 bao gồm 4 đoạn:
− Đoạn 1: Mở rộng QL60 đoạn từ sau nút giao đường liên xã Tân Thạch – An Khánh đến
nút giao thông số 4:
+ Điểm đầu: Km3+343.96 (sau nút giao đường liên xã Tân Thạch – An Khánh)
thuộc huyện Châu Thành.
+ Điểm cuối: Km7+800 (tiếp giáp nút giao thông số 4) thuộc xã Tam Phước, huyện
Châu Thành.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 4456,04m (bao gồm cả phạm vi cầu,trạm thu phí).
− Đoạn 2: Nâng cấp, mở rộng đoạn tuyến QL60 đoạn từ cuối đường đầu cầu Hàm Luông
đến đầu Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày:

+ Điểm đầu: Km23+100 (giao với QL60 cũ ) thuộc Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày
Bắc.
+ Điểm cuối: Km26+844.26 (đầu đoạn 3) thuộc xã Hòa Lộc, huyện Mỏ Cày Bắc.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 3744,26km.
TECCO533

+ Chiều dài đoạn tuyến: 5797,46m.
− Đoạn 4: Đoạn đường dẫn vào cầu Cổ Chiên tỉnh Bến Tre:
+ Điểm đầu: Km0+000 (là điểm cuối đoạn 3) thuộc xã Đa Phước Hội, huyện Mỏ
Cày Nam.
+ Điểm cuối: Km2+200 (nối với đường dẫn cầu Cổ Chiên) thuộc xã Thành Thới A,
huyện Mỏ Cày Nam.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 8380m.
1.1.3. Gói thầu XL5
− Phạm vi nghiên cứu của Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+00÷ Km2+200.
+ Điểm đầu: Km0+00 (Nút giao DDA) thuộc xã Đa Phước Hội, huyện Mỏ Cày
Nam.
+ Điểm cuối: Km2+200 (là điểm đầu Gói thầu XL6) thuộc xã An Thạch, huyện Mỏ
Cày Nam.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 2100m (100m đầu gói thầu thuộc phạm vi thiết kế nút giao
DDA)
− Phạm vi nghiên cứu của Gói thầu XL5 bao gồm cả cầu An Vĩnh – Km1+012,50, cầu
Ông Hiếu – Km1+797,00.
− Phạm vi nghiên đề cập trong hồ sơ này là Thiết kế tổ chức thi công Gói thầu XL5.


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

theo hình thức hợp đồng BOT

1.2. HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
1.2.1. Mạng lưới giao thông khu vực
− Kết cấu hạ tầng giao thông Vùng ĐBSCL gồm có chủ yếu là đường bộ và đường thủy nội
địa, cảng, bến thủy nội địa, ngoài ra còn có cảng biển, sân bay, không có đường sắt.
− Theo số liệu thu thập và kết quả khảo sát thực tế, tổng chiều dài của mạng lưới đường bộ
trên địa bàn tỉnh Bến Tre là 4.158,8 km, bao gồm:
− 2 tuyến Quốc lộ (QL.57 và QL.60) với tổng chiều dài qua địa bàn tỉnh là 134,1 km, tỷ lệ
nhựa hoá đạt 86,1%;
− 6 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài là 169,3 km, tỷ lệ nhựa hoá đạt 70,3%;
− 42 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 453,7 km, tỷ lệ nhựa hoá 53,5%;
− 114,4 km các tuyến đường đô thị bao gồm các tuyến đường nội ô Thành phố Bến Tre và
đường thị trấn đã được nhựa hóa 95,7%;
− Và 3.286,8 km đường giao thông nông thôn, tỷ lệ láng nhựa và bê tông hoá đạt 77,7%.
− Đường đô thị: Tính đến nay, toàn bộ các tuyến đường đô thị với tổng chiều dài 114,4km đã
được nhựa hóa. Trong đó, tỷ lệ nhựa hóa chiếm 95,7%, còn lại là cấp phối và đường đất.
Hệ thống đường đô thị khu vực Thành phố Bến Tre và thị trấn Ba Tri được chú trọng đầu
tư phát triển.
1.2.1. Mạng lưới giao thông tiếp cận Gói thầu XL5
Qua điều tra khảo sát, có các phương án tiếp cận Gói thầu XL5: Đoạn 4,
Km0+00÷ Km2+200 như sau:
− Đường bộ: Vận chuyển đường bộ theo QL60 đến điểm đầu tuyến tại nút giao trị trấn Mỏ
Cày, huyện Mỏ Cày Nam.
− Đường thủy: Vận chuyển đường thủy theo sông Hàm Luông, sau đó theo các sông nhánh vận
chuyển đến trị trấn Mỏ Cày (điểm đầu tuyến), chiều dài vận chuyển khoảng 8,0km. Vật
liệu từ thị trấn Mỏ Cày vận chuyển theo các sông nhánh đến cầu An Vĩnh, Km1+012,5 và
cầu Ông Hiếu, Km1+797,00
1.3. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.3.1. Điều kiện địa hình

− Đoạn 4: Đoạn đường dẫn vào cầu Cổ Chiên tỉnh Bến Tre đi qua các xã Đa Phước Hội
(Km0+000 – Km1+100), An Thạnh (Km1+100 – Km4+424), Thành Thới A (Km4+424 –
Km2+200), huyện Mỏ Cày Nam.
− Trong phạm vi nghiên cứu của Gói thầu, địa hình khu vực tuyến đi qua là vùng bãi thủy triều
lầy lội, thụt sâu, đi lại khó khăn, dừa nước cao hơn tầm ngắm, ảnh hưởng lớn đến tầm
nhìn, phải chặt phát nhiều. Khu vực có nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch chằng chịt.
TECCO533

1.3.2. Đặc điểm khí hậu
− Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng lại nằm ngoài ảnh
hưởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt độ trung bình
hằng năm từ 26°C – 27°C, chênh lệch giữa các tháng không lớn, khoảng 40C.
− Tỉnh Bến Tre chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau và gió
mùa tây nam từ tháng 5 đến tháng 11, giữa 2 mùa này thời kỳ chuyển tiếp có hướng gió
thay đổi vào các tháng 11 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
11 trùng với mùa gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 trùng với mùa gió Đông
Bắc.
1.3.3. Đặc điểm thủy văn
− Khu vực chịu ảnh hường 2 chế độ thuỷ văn: triều biển và nguồn nước từ các nhánh sông của
hệ thống sông Cửu Long.
− Vùng biển Bến Tre thuộc phạm vi khu vực bán nhật triều không đều. Hầu hết các ngày đều
có 2 lần nước lên, 2 lần nước xuống. Chênh lệch giữa đỉnh – chân triều những ngày triều
lớn có thể từ 2,5 tới 3,5m. Chênh lệch giữa đỉnh – chân triều những ngày triều kém thường
dưới hoặc xấp xỉ 1m.
− Sông ngòi: Bến tre chịu ảnh hưởng của 4 sông chính là sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm
Luông, sông Cổ Chiên. Ngoài ra, nhiều kênh rạch chính nối các sông lớn trên với nhau
thành một mạng lưới chằng chịt với 46 kênh rạch chính có chiều dài trên 300km.
1.3.4. Đặc điểm địa chất
− Nhìn chung, do đặc điểm bề mặt nền đất là phù sa mới, giàu bùn sét và hữu cơ (trừ các giồng
cát) nên về mặt địa hình cao trình tương đối thấp, về địa chất công trình khả năng chịu lực

không cao, cần phải san nền và gia cố nhiều cho các công trình xây dựng. Các tầng đất sâu
tương đối giàu cát và có đặc tính địa chất công trình khá hơn, tuy nhiên phân bố các tầng
rất phức tạp và có hiện tượng xen kẹp với các tầng đất có đặc tính địa chất công trình kém,
cần khảo sát kỹ khi xây dựng các công trình có qui mô lớn, tải trọng cao… Toàn vùng
không có hướng dốc rõ ràng, tuy nhiên có những khu vực địa hình thấp trũng hay gò cao
hơn so với địa hình chung.
− Căn cứ vào tài liệu tham khảo, kết quả khoan khảo sát địa chất và kết quả thí nghiệm mẫu
đất trong phòng, địa tầng khu vực đoạn tuyến nghiên cứu có những đặc điểm chính là nằm
trong khu vực đất yếu.
− Đoạn tuyến nghiên cứu xuất hiện đất yếu ngay trên bề mặt với thành phần chủ yếu là sét rất
dẻo màu xám xanh. Các lớp đất yếu này phân bố ngay trên mặt hoặc bên dưới lớp đất đắp
dày trung bình 0,8-1.0m và xuất hiện ở gần như toàn bộ trong các lỗ khoan với chiều dày
thay đổi trong khoảng đến 25,0m (chưa kết thúc) và có sức chịu tải qui ước R0 <
1kG/cm2.


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

Căn cứ vào các kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong phòng, địa tầng khu vực
đoạn tuyến nghiên cứu có thể chia thành các lớp đất chính như sau:
Lớp A: SP_Cát cấp phối xấu, nâu vàng, trạng thái ít ẩm. Bề dày lớp 2.2m (LKT1).

Bảng thống kê quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
TT

Các thông số thiết kế


Quy mô đầu tư xây dựng

Lớp A1: CL_Sét ít dẻo, xám nâu vàng (dẻo cứng). Bề dày lớp 1.2 - 2.3m (LKT1- LKT2).

1

Cấp thiết kế của đường

Lớp 1: CL_Sét ít dẻo, mầu xám nâu - xám đen (chảy). Lớp phân bố trên cùng trên toàn
tuyến, bề dày lớp từ 2.1 đến 5.0m.

2

Tốc độ thiết kế

Lớp 2A: SP-SM_Cát cấp phối xấu - cát bui, xen kẹp vệt (0.5-4cm) sét mềm, xám nâu,
trạng thái bão hòa. Lớp này đan xen với lớp 2, phân bố ở dạng vỉa, bề dày lớp không đồng nhất,
1.5 – 6.1m.

3

Số làn xe

4

Chiều rộng mặt đường

2x3,5m=7m


5

Chiều rộng lề gia cố

2x1,0m=2m

6

Chiều rộng lề đất

2x1,5m=3m

7

Chiều rộng nền đường

8

Mặt đường

9

Tần suất thiết kế

Lớp 2: CL_Sét ít dẻo xen kẹp vệt bụi, cát (0.5-4cm), xám nâu - xám xanh (chảy). Lớp
này phân bố xen giữa và dưới lớp 2A, bề dày lớp không đồng nhất, thay đổi từ 2.0 – 12.1m.
Lớp 3: CH_Sét rất dẻo, mầu xám - xám nâu (dẻo chảy - chảy). Lớp này phân bố dưới lớp
2, bề dày 2.6m – 8.5m.
Lớp 4: CL_Sét ít dẻo lẫn cát, mầu xám - xám nâu, (dẻo chảy - chảy). Lớp này phân bố
dưới lớp 3, phát hiện ở các lỗ khoan cống và cầu, bề dày 3.2m – 8.2m.

Lớp 5: SP-SM_Cát cấp phối xấu lẫn bụi, mầu xám, bão hòa. Lớp này phân bố dưới lớp 4,
phát hiện ở các lỗ khoan cống, bề dày 4.5m – 6.8m.

10

− Lớp 6: CL_Sét ít dẻo, nâu vàng (nửa cứng - cứng). Lớp này phân bố dưới cùng, phát hiện ở
lỗ khoan LKT1, bề dày 10.2m.
(Chi tiết về địa chất xem trong hồ sơ Báo cáo khảo sát địa chất công trình)

Cấp III đồng bằng
80 km/h
2 làn

12m
Eyc ≥ 140 MPa

− Tuyến, cầu nhỏ

4%

− Cầu lớn, cầu trung

1%

Công trình cầu

Vĩnh cửu

− Bề rộng cầu


12m

− Tải trọng

HL93

2.2. PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG
Hướng tuyến:

CHƯƠNG 2: QUY MÔ VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
2.1. QUY MÔ, CẤP HẠNG VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
− Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến và công trình: Phù hợp với Quyết định số 168/QĐBGTVT ngày 19/01/2016 của Bộ GTVT về việc phê duyệt Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở
rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo hình thức
hợp đồng BOT. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường được xác định là đường ô
tô cấp III đồng bằng, tốc độ thiết kế Vtk=80km/h theo tiêu chuẩn TCVN 4054 – 2005.

− Tim tuyến thiết kế giữa nguyên như thiết kế cơ sở được duyệt tại Quyết định số 168/QĐBGTVT ngày 19/01/2016 của Bộ GTVT về việc phê duyệt Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở
rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo hình thức
hợp đồng BOT.
Mặt cắt dọc:
− Mặt cắt dọc được thiết kế trên nguyên tắc đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật của đường cấp III
đồng bằng, thỏa mãn các cao độ khống chế về thủy văn, thủy lực, quy hoạch và tĩnh
không.
− Cao độ đường đỏ theo tần suất thiết kế: Cao độ vai đường hoàn chỉnh cao hơn 50cm so với
mực nước thiết kế tần suất 4%, Cao độ đáy dầm cầu (cầu lớn, cầu trung) cao hơn 50cm so
với mực nước thiết kế tần suất 1%, Cao độ đáy dầm cầu đảm bảo tĩnh không thông thuyền
(cầu An Vĩnh là 2.5m, cầu Ông Hiếu là 2.5m).
Mặt cắt ngang:
- Bề rộng mặt đường làn xe ô tô
- Bề rộng lề gia cố


TECCO533

: 2x3,5m
: 2x1,0m

= 7,0m
= 2,0m


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

- Bề rộng lề đất
- Bề rộng nền đường
Nền đường:

: 2x1,5m
:

= 3,0m
= 12,0m

− Nền đường đắp đầm nén đạt độ chặt K≥0,95, riêng đối với lớp nền sát dưới đáy kết cấu áo
đường dày 50cm đạt độ chặt K≥0,98. Sức chịu tải của 50cm dưới đáy kết cấu áo đường
phải đảm bảo CBR≥6, 50cm tiếp theo đảm bảo CBR≥4.
− Nền đường đầu cầu: sử dụng sàn giảm tải bằng BTCT 25MPa dày 30cm trên nền cọc ống

BTLT ƯST. Nền đường đắp ngoài phạm vi đầu cầu sử dụng bấc thấm thoát nước đứng có
kết hợp đắp gia tải chờ lún để đảm bảo độ lún, sử dụng vải địa kỹ thuật cường độ cao
R200kN/m để đảm bảo ổn định
Kết cấu mặt đường:
− Kết cấu áo đường đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 140 MPa gồm các lớp:
- BTNC 19 dày 7cm
- Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2
- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm
- Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm
- Đá mi dày 30cm K98
- Cát hạt nhỏ dày 20cm K98
- Nền đường K95
Công trình thoát nước:
− Trên đoạn tuyến có 3 cống ngang tại các lý trình: Km0+492.00, khẩu độ 1x(2,5x2,5)m;
Km0+559,05, khẩu độ 1x(2,0x2,0)m và Km1+575.05, khẩu độ 1x(2,0x2,0)m

Hệ thống an toàn giao thông:
− Hệ thống an toàn giao thông trên tuyến bao gồm cọc tiêu, biển báo, tường hộ lan mềm, vạch
sơn tín hiệu giao thông,... Tất cả các thiết bị bố trí hệ thống công trình phòng hộ, an toàn
giao thông theo đúng quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
41:2016/BGTVT.

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TỔ CHỨC XÂY DỰNG
3.1. NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU
− Đã tiến hành điều tra, thí nghiệm tại 12 mỏ vật liệu (8 mỏ cát, 2 mỏ đá, 2 mỏ đất đắp) và 3
bãi cung cấp vật liệu xây dựng. Danh sách mỏ vật liệu và bãi cung cấp được trình bày
trong các bảng sau:

STT


Mỏ
VLXD

Tên mỏ

Địa điểm

1

Xã Phú Cường – Định
Quán

Ấp Bến Nôm 2, xã Phú Cường, huyện Định
Quán, tỉnh Đồng Nai.

2

Hồ Trị An, TT Vĩnh
An

Thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cữu, tỉnh
Đồng Nai.

3

Tiên Thủy - An Hiệp

Trên sông Hàm Luông, thuộc ranh gới xã
Tiên Thủy, xã An Hiệp, H.Châu Thành và xã
Thanh Tân, H.Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.


4

Thành Thới A - Thành
Thới B

Trên sông Cổ Chiên, thuộc ranh giới xã
Thành Thới A và Thành Thới B, H.Mỏ Cày
Nam, tỉnh Bến Tre.

5

Phú Vang và Lộc
Thuận

Trên sông Tiền, thuộc rang giới xã Phú Vang
và Lộc Thuận, H.Bình Đại, tỉnh Bến Tre.

6

Thường Phước 1 và
Thường Phước 2

Trên Sông Tiền, thuộc ranh giới xã Thường
Phước 1 và Thường Phước 2, H.Hồng Ngự,
tỉnh Đồng Tháp.

7

Vĩnh Xương, TX.Tân

Châu

Trên Sông Tiền, xã Vĩnh Xương, TX.Tân
Châu, tỉnh An Giang.

8

TT.Cái Dầu, H.Châu
Phú

Trên Sông Hậu, TT.Cái Dầu, H.Châu Phú,
tỉnh An Giang

Tân Cang 8, ấp Tân

Ấp Tân Cang, xã Phước Tân, TPBiên Hòa,

Nút giao:
− Các đường ngang, đường dân sinh được vuốt nối bán kính R từ 3m-8m về các nhánh đảm
bảo êm thuận và an toàn giao thông.
Thiết kế cầu:
− Thiết các cầu An Vĩnh – Km1+12.50, cầu Ông Hiếu - Km7+610.40, bằng BT, BTCT DƯL
quy mô vĩnh cữu, tải trọng thiết kế HL93, người 3x10-3MPa, bề rộng cầu 12m.
− Cầu An Vĩnh - Km1+012,50: 1 nhịp x 24.54m + 1 nhịp x 33m + 1 nhịp x 24.54m; Mố cầu
dạng mố tường bằng BTCT, đặt trên hệ móng gồm 15 cọc ống ly tâm đường kính D=0.6m,
Ldk=50m; Trụ cầu dạng trụ đặc bằng BTCT, đặt trên hệ móng gồm 30 cọc ống ly tâm
đường kính D=0.6m, Ldk=50m (trụ T1, T2).
− Cầu Ông Hiếu - Km1+797.00: 1 nhịp x 24.54m + 1 nhịp x 33m + 1 nhịp x 24.54m; Mố cầu
dạng mố tường bằng BTCT, đặt trên hệ móng gồm 15 cọc ống ly tâm đường kính D=0.6m,
Ldk=60m; Trụ cầu dạng trụ đặc bằng BTCT, đặt trên hệ móng gồm 30 cọc ống ly tâm

đường kính D=0.6m, Ldk=54m (trụ T1) và Ldk=60m (trụ T2).

TECCO533

9

Cát

Đất


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

STT

Mỏ
VLXD

Tên mỏ

Địa điểm

Cang xã Phước Tân,
TP.Biên Hòa , Đồng
Nai


tỉnh Đồng Nai.

10

Núi Nứa, xã Xuân
Lập, TX.Long Khánh

Ấp Núi Nứa, xã Xuân Lập, TX.Long Khánh,
tỉnh Đồng Nai.

11

Thạnh Phú 2

Xã Thiện Tân, H.Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.

Tân Cang

Ấp Tân Cang, xã Phước Tân, TPBiên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.

Công ty TNHH
MTV& XD Minh
Thanh

382A, Ấp Phú Lợi, xã Bình Phú, TP.Bến
Tre, tỉnh Bến Tre

Công ty TNHH MTV
BCJ Xây dựng Bến

Tre

Số 3A, ấp Mỹ Đức, xã Mỹ Thành, TP.Bến
Tre, tỉnh Bến Tre

Công ty TNHH MTV
VLXD Nhật Quang

Ấp Tân Điền, xã Thành Thới B, H.Mỏ Cày
Nam, tỉnh Bến Tre

12

Đá

1

2

3

Cát tại
bãi tập
kết

3.1.1. Đất đắp
a. Mỏ đất đắp Núi Nứa
- Vị trí: Mỏ đất thuộc xã Xuân Lập, TX.Long Khánh, tỉnh Đồng Nai.
- Đơn vị Quản lý: Công ty cổ phần đầu tư Khoáng sản – Than Đông Bắc.
- Cự ly vận chuyển 204.7Km đến cầu An Vĩnh (Km1+12.5, đoạn 4 – gói thầu XL5).

Trong đó: 53.1Km đường bộ (48.1Km đường nhựa và 5.0Km đường đất) và đường thủy
151.6Km (từ cảng Đồng Nai vận chuyển theo sông Đồng Nai – sông Nhà Bè – sông Vàm Cỏ sông Gò Công – sông Trà – sông Tiền – kênh Giao Hòa – sông Bến Tre – sông Hàm Luông –
sông Nước Trong – sông Mỏ Cày - rạch Mỏ Cày – rạch Xẻo Ngay – Rạch An Vĩnh đến cầu An
Vĩnh).
- Trữ lượng: 1.000.000 m3
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
b. Mỏ đất Tân Cang 8
- Vị trí: Mỏ đất thuộc ấp Tân Cang, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Đơn vị quản lý: Công ty CP Đầu tư phát triển Cường Thuận. Địa chỉ: 168, KP11, An
Bình, TP.Biên Hòa, Đồng Nai. Điện thoại: 0616291081, Fax: 0616291082. A.Thiết:
0919176088.
TECCO533

- Cự ly vận chuyển 167.9Km đến cầu An Vĩnh (Km1+12.5, đoạn 4 – gói thầu XL5).
Trong đó: 16.3Km đường bộ (11.3Km đường nhựa và 5.0Km đường đất) và đường thủy
151.6Km (từ cảng Đồng Nai vận chuyển theo sông Đồng Nai – sông Nhà Bè – sông Vàm Cỏ sông Gò Công – sông Trà – sông Tiền – kênh Giao Hòa – sông Bến Tre – sông Hàm Luông –
sông Nước Trong – sông Mỏ Cày – rạch Mỏ Cày – rạch Xẻo Ngay – Rạch An Vĩnh đến cầu An
Vĩnh).
- Trữ lượng: 1.000.000m3.
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
* Kết luận:
− Qua điều tra và thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cho thấy: Chỉ có mỏ đất Núi Nứa đạt yêu cầu
kỹ thuật cho dự án; đối với mỏ đất Tân Cang 8 qua kết quả thí nghiệm cho thấy đất ở đây
có hàm lượng sét cao (đất màu vàng và xám trắng) không đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn
TCVN9436-2012, AASHTO – M145 và chỉ dẫn kỹ thuật QL1.
3.1.2. Mỏ cát
a. Mỏ cát xã Phú Cường
- Vị trí: Mỏ cát thuộc ấp Nôm 2, xã Phú Cường, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
- Đơn vị Quản lý: Công ty TNHH MTV Đồng Tân. Địa chỉ: số 5 KP2, Nguyễn Ái Quốc,
P.Tân Phong, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Cự ly vận chuyển 214.5Km đến cầu An Vĩnh (Km1+12.5, đoạn 4 – gói thầu XL5).
Trong đó: 62.9Km đường bộ (62.7Km đường nhựa và 0.2Km đường đất)và đường thủy
151.6Km (từ cảng Đồng Nai vận chuyển theo sông Đồng Nai – sông Nhà Bè – sông Vàm Cỏ sông Gò Công – sông Trà – sông Tiền – kênh Giao Hòa – sông Bến Tre – sông Hàm Luông –
sông Nước Trong – sông Mỏ Cày – rạch Mỏ Cày – rạch Xẻo Ngay – Rạch An Vĩnh đến cầu An
Vĩnh).
- Trữ lượng: 1.491.968 m3
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
b. Mỏ cát Trị An, thị trấn Vĩnh An
- Vị trí: Hồ Trị An, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cữu, tỉnh Đồng Nai.
- Đơn vị Quản lý: Công ty TNHH MTV Đồng Tân. Địa chỉ: số 5 KP2, Nguyễn Ái Quốc,
P.Tân Phong, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Cự ly vận chuyển 192.2Km đến cầu An Vĩnh (Km1+12.5, đoạn 4 – gói thầu XL5).
Trong đó: 40.6Km đường bộ (38.6Km đường nhựa và 2Km đường đất) và đường thủy 151.6Km
(từ cảng Đồng Nai vận chuyển theo sông Đồng Nai - sông Nhà Bè – sông Vàm Cỏ - sông Gò
Công – sông Trà – sông Tiền – kênh Giao Hòa – sông Bến Tre – sông Hàm Luông – sông Nước
Trong – sông Mỏ Cày – rạch Mỏ Cày – rạch Xẻo Ngay – Rạch An Vĩnh đến cầu An Vĩnh).
- Trữ lượng: 1.491.968 m3


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
c. Mỏ cát xã Phú Vang – Lộc Thuận
- Vị trí: Mỏ cát trên sông Tiền thuộc địa phận ranh giới xã Phú Vang và xã Lộc Thuận,
huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
- Đơn vị Quản lý: Danh nghiệp Tư nhân Hiếu Thảo. Địa chỉ: 279C, Nguyễn Văn Tư, P.7,

TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Cự ly vận chuyển 51.5Km đường thủy đến cầu An Vĩnh (Km1+12.5, đoạn 4 – gói thầu
XL5), (từ mỏ vận chuyển theo sông Tiền – kênh Giao Hòa – sông Bến Tre – sông Hàm Luông –
sông Nước Trong – sông Mỏ Cày – rạch Mỏ Cày – rạch Xẻo Ngay – Rạch An Vĩnh đến cầu An
Vĩnh).
- Trữ lượng: 2.700.000 m3
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
d. Mỏ cát xã Tiên Thủy – An Hiệp
- Vị trí: Mỏ cát trên sông Hàm Luông thuộc địa phận ranh giới xã Tiên Thủy, xã An Hiệp,
huyện Châu Thành và xã Thanh Tân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
- Đơn vị Quản lý: Công ty CP Vật liệu Xây dựng Bến Tre. Địa chỉ: 12, Đường số 1,
ấpAn Thuận A, xã Mỹ Thạnh An, TP Bến Tre.
- Cự ly vận chuyển 24.9Km đến Km0+00 (đoạn 4 – gói thầu XL5). Trong đó: 14.1Km
đường bộ (14.1Km đường nhựa) và đường thủy 10.8Km (từ mỏ vận chuyển theo sông Hàm
Luông đến bãi tập kết cầu Hàm Luông).
- Trữ lượng: 3.188.000 m3
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
e. Mỏ cát xã Thành Thới A – Thành Thới B
- Vị trí: Mỏ cát trên sông Cổ Chiên thuộc địa phận ranh giới xã Thành Thới A, xã Thành
Thới B, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
- Đơn vị Quản lý: Công ty CP Vật liệu Xây dựng Bến Tre. Địa chỉ: 12, Đường số 1, ấp
An Thuận A, xã Mỹ Thạnh An, TP Bến Tre.
- Cự ly vận chuyển 19.2Km đường thủy cầu An Vĩnh (Km1+12.50 đoạn 4 – gói thầu
XL5), (từ mỏ vận chuyển theo sông Cổ Chiên – sông Thơm – rạch Mỏ Cày – rạch Mỏ Cày –
rạch Xẻo Ngay – rạch An Vĩnh đến cầu An Vĩnh).
- Trữ lượng: 2.750.000 m3
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
f. Mỏ cát xã Thường Phước 1 và Thường Phước 2
- Vị trí: Mỏ cát trên sông Tiền thuộc địa phận ranh giới xã Thường Phước 1 và Thường
Phước 2, H.Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.

- Đơn vị Quản lý: Công ty TNHH MTV Xây lắp và VLXD Đồng Tháp. Địa chỉ: Số 3,
Tôn Đức Thắng, P1, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Điện thoại: 0673855397/ 0673852998.

TECCO533

- Cự ly vận chuyển 19.2Km đường thủy cầu An Vĩnh (Km1+12.50 đoạn 4 – gói thầu
XL5), (từ mỏ vận chuyển theo sông Cổ Chiên – sông Thơm – rạch Mỏ Cày – rạch Mỏ Cày –
rạch Xẻo Ngay – rạch An Vĩnh đến cầu An Vĩnh).
- Trữ lượng: 7.300.000 m3
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
g. Mỏ cát Vĩnh Xương
- Vị trí: Mỏ cát trên sông Tiền thuộc địa phận xã Vĩnh Xương, TX.Tân Châu, tỉnh An
Giang.
- Đơn vị quản lý: Công ty TNHH MTV Xây lắp An Giang. Địa chỉ: Số 316/1A Trần
Hưng Đạo, P.Mỹ Long, TP.Long Xuyên, An Giang. Điện thoại: 0763835584. A.Hân:
0913125005.
- Cự ly vận chuyển 184.2Km đường thủy cầu An Vĩnh (Km1+12.50 đoạn 4 – gói thầu
XL5), (từ mỏ vận chuyển theo sông Tiền - sông Cổ Chiên – sông Thơm – rạch Mỏ Cày – rạch
Xẻo Ngay – rạch An Vĩnh đến cầu An Vĩnh).
- Trữ lượng: 1.900.000 m3
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
h. Mỏ cát TT.Cái Dầu
- Vị trí: Mỏ cát trên sông Hậu thuộc địa phận TT.Cái Dầu, H.Châu Phú, tỉnh An Giang.
- Đơn vị quản lý: Công ty TNHH MTV Xây lắp An Giang. Địa chỉ: Số 316/1A Trần
Hưng Đạo, P.Mỹ Long, TP.Long Xuyên, An Giang. Điện thoại: 0763835584. A.Hân:
0913125005.
- Cự ly vận chuyển 164.2Km đường thủy cầu An Vĩnh (Km1+12.50 đoạn 4 – gói thầu
XL5), (từ mỏ vận chuyển theo sông Vàm Nao - sông Tiền - sông Cổ Chiên – sông Thơm – rạch
Mỏ Cày – rạch Xẻo Ngay – rạch An Vĩnh đến cầu An Vĩnh).
- Trữ lượng: 4.900.000 m3

- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
i. Bãi cát tập kết Công ty TNHH MTV VLXD Nhật Quang
- Vị trí: Km40+00 về bên phải tuyến QL60 cũ thuộc địa phận xã Thành Thới B, huyện
Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
- Đơn vị Quản lý: Công ty TNHH MTV VLXD Nhật Quang, Địa chỉ: ấp Tân Điền, xã
Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
- Cự ly vận chuyển 7.22Km đường nhựa đến Km0+00 (đoạn 4 – gói thầu XL5).
- Trữ lượng: Năng suất khai thác 100m3/ngày
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
j. Bãi cát tập kết Công ty TNHH MTV Vật tư và XD Minh Thanh
- Vị trí: 382A, ấp Phú Lợi, Xã Bình Phú, TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre.


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

- Đơn vị Quản lý: Công ty TNHH MTV Vật tư và XD Minh Thanh, Địa chỉ: 382A, ấp
Phú Lợi, Xã Bình Phú, TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Cự ly vận chuyển 19.5Km đường thủy đến cầu An Vĩnh (Km1+12.50 (đoạn 4 – gói
thầu XL5), (từ bãi tập kết vận chuyển theo sông Hàm Luông – sông Nước Trong – sông Mỏ Cày
– rạch Xẻo Ngay – rạch An Vĩnh đến cầu An Vĩnh).
- Trữ lượng: Năng suất khai thác 200m3/ngày
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
k. Bãi cát tập kết Công ty TNHH MTV BCJ Xây dựng Bến Tre
- Vị trí: 3A, ấp Mỹ Đức, xã Mỹ Thành, TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Đơn vị Quản lý: Công ty TNHH MTV BCJ Xây dựng Bến Tre, Địa chỉ: 3A, ấp Mỹ
Đức, Xã Mỹ Thành, TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

- Cự ly vận chuyển 21.2Km đường thủy đến cầu An Vĩnh (Km1+12.50 (đoạn 4 – gói thầu
XL5), (từ bãi tập kết vận chuyển theo sông Hàm Luông – sông Nước Trong – sông Mỏ Cày –
rạch Mỏ Cày – rạch Xẻo Ngay – rạch An Vĩnh đến cầu An Vĩnh).
- Trữ lượng: Năng suất khai thác 200m3/ngày
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
* Kết luận:
- Cát tại mỏ cát:
+ Mỏ cát tại Đồng Nai: Mỏ cát xã Phú Cường - H. Định Quán có mô đun độ lớn 2.0 <
Mk <3.0 đạt yêu cầu thiết kế bê tông xi măng cấp > B30. Mỏ TrịAn - TT.Vĩnh An có mô đun độ
lớn 0.7< Mk <2.0 đạt yêu cầu thiết kế BTXM cấp ≤ B30. Cả 02 mỏ đều phù hợp dùng cho chế
tạo vữa xi măng, dùng cho xử lý đất yếu bằng đệm cát, đắp nền đường K95, K98 và không dùng
cho xử lý đất yếu bằng bấc thấm. Cự ly vận chuyển tương đối xa và giá thành cao. Trữ lượng
cũng như khả năng cung cấp vật liệu của các mỏ đáp ứng yêu cầu của dự án.
+ Mỏ cát tại Đồng Tháp: Mỏ Thường Phước 1 &2 có mô đun độ lớn 0.7 < M k <2.0 phù
hợp cho thiết kế vữa xi măng thông thường, không đạt tiêu chuẩn xử lý đất yếu bằng đệm cát và
giá cố nền đất yếu bằng bấc thấm và đạt tiêu chuẩn đắp nền đường. Trữ lượng cũng như khả
năng cung cấp vật liệu của các mỏ đáp ứng yêu cầu của dự án. Cự ly vận chuyển tương đối xa,
giá thành cao.
+ Mỏ cát ở An Giang: Mỏ cát Vĩnh Xương, mỏ cát TT.Cái Dầu có mô đun độ lớn thích
hợp thiết kế vữa xi măng, mỏ Vĩnh Xương đạt tiêu chuẩn cho bê tông xi măng cấp >B30 và xử
lý nền đất yếu bằng đệm cát; mỏ TT.Cái Dầu đạt tiêu chuẩn dùng cho BTXM cấp < B30 và
không dùng cho xử lý đất yếu bằng đệm cát. Cả 02 mỏ ở An Giang đều không dùng được cho
gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm và đều đạt tiêu chuẩn đắp nền đường. Trữ lượng cũng như khả
năng cung cấp vật liệu của các mỏ đáp ứng yêu cầu của dự án. Cự ly vận chuyển tương đối xa,
giá thành cao.

+ Các mỏ cát tại Bến Tre: Mỏ Tiên Thủy-An Hiệp, mỏ Phú Vang – Lộc Thuận, mỏ Thành
Thới A-B có mô đun độ lớn 0.7 < Mk <2.0 phù hợp cho chế tạo vữa xi măng thông thường. các
mỏ này đều không đạt tiêu chuẩn cho chế tạo BTXM, không dùng cho xử lý đất yếu bằng đệm
cát cũng như gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm và tất cả đều đạt tiêu chuẩn đắp nền đường. Cự

ly vận chuyển gần, giá thành rẻ.
- Đối với nguồn vật liệu cát tại các bãi tập kết:
+ Mỗi bãi có 02 loại cát dùng cho xây dựng và cát san lấp. Đối với cát xây dựng theo kết
quả thí nghiệm ở trên cho thấy bãi tập kết Công ty Nhật Quang, Công ty MinhThanh đều đạt
tiêu chuẩn dùng cho BTXM cấp >B30, vữa xi măng. Cát xây dựng tại bãi tập kết Công ty BCJ
Bến Tre chỉ dùng cho BTXM cấp ≤ B30, vữa xi măng và tất cả đều đạt tiêu chuẩn xử lý đất yếu
bằng đệm cát không đạt cho gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm. Ngoài ra, đối với cát san lấp tại
các bãi đều thích hợp để đắp nền đường.
3.1.3. Mỏ đá
a. Mỏ đá Tân Cang
- Vị trí: Mỏ đá thuộc ấp Tân Cang, xã Phước Tân, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Đơn vị Quản lý: Công ty cổ phần xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa (BBCC). Địa
chỉ: K4/79C, Nguyễn Tri Phương, P.Bữu Hòa, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Cự ly vận chuyển 166.9Km đến cầu An Vĩnh (Km1+12.5, đoạn 4 – gói thầu XL5).
Trong đó: 15.3Km đường bộ (11.3Km đường nhựa và 4.0Km đường đất) và đường thủy
151.6Km (từ cảng Đồng Nai vận chuyển theo sông Đồng Nai – sông Nhà Bè – sông Vàm Cỏ sông Gò Công – sông Trà – sông Tiền – kênh Giao Hòa – sông Bến Tre – sông Hàm Luông –
sông Nước Trong – sông Mỏ Cày – rạch Mỏ Cày – rạch Xẻo Ngay – Rạch An Vĩnh đến cầu An
Vĩnh).
- Trữ lượng: Năng suất khai thác 2.000.000 m3/năm
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
b. Mỏ đá Thạnh Phú 2
- Vị trí: Mỏ đá thuộc ấp Ông Hường, xã Thiện Tân, H.Vĩnh Cữu, tỉnh Đồng Nai.
- Đơn vị Quản lý: Chi Nhánh Công ty cổ phần Hóa An. Địa chỉ: ấp Ông Hường, xã Thiện
Tân, H.Vĩnh Cữu, tỉnh Đồng Nai.
- Cự ly vận chuyển 183.6Km đường thủy đến cầu An Vĩnh (Km1+12.5, đoạn 4 – gói thầu
XL5), (từ mỏ vận chuyển theo sông Đồng Nai - sông Nhà Bè – sông Vàm Cỏ - sông Gò Công –
sông Trà – sông Tiền – kênh Giao Hòa – sông Bến Tre – sông Hàm Luông – sông Nước Trong –
sông Mỏ Cày – rạch Mỏ Cày – rạch Xẻo Ngay – Rạch An Vĩnh đến cầu An Vĩnh).
- Trữ lượng: Năng suất khai thác 1.000.000 m3/năm
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.

* Kết luận:
− Đa số các mỏ đá có chỉ tiêu cơ lý đạt yêu cầu kỹ thuật theo TCVN8859-2011 cấp phối đá

TECCO533


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

dăm dùng cho thi công lớp móng đường, đạt yêu cầu kỹ thuật theo TCVN7570-2006 đá
dăm dùng cho Bê tông xi măng. Đối với đá dăm 5x10, đá 10x20 dùng cho Bê tông nhựa
của mỏ Tân Cang đạt theo Quyết định số 858 QĐ/BGTVT dùng cho thiết kế BTN và mỏ
Thạnh Phú 02 đạt theo TCVN8819-2011 nhưng không đạt theo Quyết định số 858
QĐ/BGTVT Đối với đá 0x5 (đá mạt) thay cho cát dùng chế tạo BTN của mỏ Tân Cang có
thành phần hạt đạt theo Quyết định số 858 QĐ/BGTVTvà các chỉ tiêu cơ lý khác đều đạt
theo 02 yêu cầu trên. Đối với mỏ Thạnh Phú 02 thành phần hạt đá mạt (0x5) đạt theo
TCVN8819-2011 và không đạt theo Quyết định số 858/QĐ-BGTVT. Trữ lượng cũng như
khả năng cung cấp vật liệu của các mỏ đáp ứng yêu cầu của dự án.
3.1.4. Vị trí bãi thải vật liệu
Sau khi điều tra thu thập và xin ý kiến đối với các chính quyền địa phương về vị trí bãi thải
vật liệu phục vụ trong quá trình thi công công trình Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số
đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo hình thức hợp đồng BOT. Kết
quả đối với Đoạn 4: Đoạn đường dẫn vào cầu Cổ Chiên tỉnh Bến Tre, địa phận huyện Mỏ Cày
Nam như sau:
− Đối với xã Thành Thới B, Xã An Thạnh, xã Tam Phước, xã Tân Thành Bình đã có văn bản
trả lời là hiện địa phương không có bãi chứa vật liệu phế thải, vật liệu thừa (bước lập Dự
án đầu tư).
− Đối với xã Đa Phước Hội: Tại thời điểm khảo sát TKBVTC, xã Đa Phước Hội có 1 vị trí có
thể làm bãi thải vật liệu khi thi công Quốc Lộ 60. Vị trí: thuộc ấp An Vĩnh 1 và An Vĩnh 2.
Quy mô cho phép đổ thải: khoảng 9.000m3. Khoảng cách từ bãi đổ thải tới dự án ước

lượng khoảng 0,5km.
− Đối với xã An Thạnh: Tại thời điểm khảo sát TKBVTC, xã An Thạnh có 1 vị trí có thể làm
bãi thải vật liệu khi thi công Quốc Lộ 60. Vị trí: thuộc ấp An Hòa. Quy mô cho phép đổ
thải: khoảng 8.000m3. Khoảng cách từ bãi đổ thải tới dự án ước lượng khoảng 2,5km.
− Đối với xã Thành Thới A: Tại thời điểm khảo sát TKBVTC, xã Thành Thới A có 1 vị trí có
thể làm bãi thải vật liệu khi thi công Quốc Lộ 60. Vị trí: thuộc ấp Thới Khương và ấp Tân
Phong. Quy mô cho phép đổ thải: khoảng 1.500m3. Khoảng cách từ bãi đổ thải tới dự án
ước lượng khoảng 2,5km.
Dự kiến khối lượng phế thải của Gói thầu được đổ tại các bãi thải xã An Thạnh và xã
Thành Thới A (vận chuyển bằng đường bộ).
Chúng tôi kiến nghị: Khi thi công QL60, đơn vị thi công tiếp tục liên hệ, trao đổi lại với
chính quyền địa phương để xác định vị trí tập kết vật liệu phế thải vật liệu thừa trong quá trình
thi công.
3.1.5. Trạm trộn BTN
a. Trạm trộn BTN hiện có
 Trạm trộn BTN Công ty CP XDCT GT 674
TECCO533

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

- Vị trí: Tại Km26+00 (ĐT883), thuộc Khu công nghiệp Giao Long, H.Châu Thành, tỉnh
Bến Tre.
- Đơn vị Quản lý: Công ty CP XDCT GT 674.
- Cự ly vận chuyển 33.18Km đường nhựa đến Km0+00 (đoạn 4 – gói thầu XL5).
- Công suất trạm: 60 Tấn/h
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
 Trạm trộn BTN Công ty TNHH Bê tông nhựa nóng Bến Tre
- Vị trí: Tại Km18+581.00 QL60, về bên trái tuyến thuộc ấp Phú Lợi, Xã Bình Phú,
TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

- Đơn vị Quản lý: Công ty TNHH Bê tông nhựa nóng Bến Tre.
- Cự ly vận chuyển 14.2Km đường nhựa đến Km0+00 (đoạn 4 – gói thầu XL5).
- Công suất trạm: 108 Tấn/h
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
b. Trạm trộn BTN dự kiến đặt mới
Sau khi điều tra thu thập và xin ý kiến đối với các chính quyền địa phương về vị trí dự kiến
lập Trạm trộn BTN phục vụ trong quá trình thi công công trình Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở
rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo hình thức hợp
đồng BOT, đối chiếu với kết quả điều tra bước lập dự án; Kết quả như sau:
− Đối với các địa phương như xã Thành Thới B, Xã An Thạnh, xã Tam Phước, xã Hòa Lộc, xã
Sơn Đông đã có văn bản trả lời là hiện địa phương không có diện tích đất để lập Trạm trộn
BTN nóng. Một số địa phương khác cũng đồng ý kiến như trên: Không có diện tích đất để
lập Trạm trộn BTN nóng khi thi công QL60.
− Đối với xã Tân Thành Bình: Tại thời điểm khảo sát, xã Tân Thành Bình có 1 vị trí có thể lập
trạm trộn BTN nóng khi thi công QL60.
− Đối với xã Hữu Định: Tại thời điểm khảo sát lập dự án, xã Hữu Định có 1 vị trí có thể lập
Trạm trộn BTN nóng khi thi công QL60. Vị trí: cách điểm giao QL60 và Đường huyện
173 khoảng 1km, diện tích cho phép: khoảng 3000m2. Tuy nhiên đến thời điểm lập
TKBVTC qua điều tra không thể lập trạm.
− Đối với xã Thành Thới B: tại thời điểm khảo sát TKBVTC, có 1 vị trí có thể lập Trạm trộn
BTN nóng khi thi công QL60. Vị trí: Tại Km40+500 QL60, về bên phải tuyến, thuộc ấp
Tân Điền, xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
Chúng tôi kiến nghị: Khi thi công QL60, đơn vị thi công tiếp tục liên hệ, trao đổi lại với
chính quyền địa phương để xác định vị trí dự kiến lập Trạm trộn BTN trong quá trình thi công.

 Trạm trộn BTN dự kiến đặt mới
- Vị trí: Tại Km24+900 QL60, về bên phải tuyến, thuộc ấp Thành Hóa 1, xã Tân Thành
Bình, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
- Chủ sở hữu khu đất dự kiến đặt mới trạm trộn BTN: UBND xã Tân Thành Bình.



Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

- Cự ly vận chuyển đến tứng gói thầu xây lắp như sau:
+ 14.7 Km đường nhựa đến Km7+800 (đoạn 1 - gói thầu XL 01).
+ Tại Km24+900 (đoạn 2 – gói thầu XL2) về bên phải.
+ 9.45 đến Km3+500 (đoạn 3 – gói thầu XL3). Trong đó:Trong đó: 8.45Km đường nhựa,
1.0Km đường Công vụ).
+ 8.45 Km đường nhựa đến Km4+522.48 (đoạn 3 –gói thầu XL4).
+ 7.9 Km đường nhựa đến Km0+00 (đoạn 4 – gói thầu XL5).
- Công suất trạm dự kiến: 100Tấn/h
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
 Trạm trộn BTN dự kiến đặt mới
- Vị trí: Tại Km40+500 QL60, về bên phải tuyến, thuộc ấp Tân Điền, xã Thành Thới B,
huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
- Chủ sở hữu khu đất dự kiến đặt mới trạm trộn BTN: Ông Trần Thanh Sơn. Địa chỉ:
thuộc ấp Tân Điền, xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre. Điện thoại liên lạc:
0987721221.
- Cự ly vận chuyển đến từng gói thầu xây lắp như sau:
+ 7.7 Km đường nhựa đến Km5+797.46 (đoạn 3 - gói thầu XL 04).
+ 7.7 Km đường nhựa đến Km0+00 (đoạn 4 – gói thầu XL5).
+ 8.28 Km đường nhựa đến Km4+700, đoạn 4 – gói thầu XL6).
+ 6.18 Km đường nhựa đến Km0+100 (đoạn 4 –gói thầu XL7).
+ 4.6 Km đường nhựa đến CDA, Km2+200 (đoạn 4 – gói thầu XL5).
- Công suất trạm dự kiến: 100Tấn/h
- Điều kiện khai thác: Thuận lợi.

3.2. ĐƯỜNG CÔNG VỤ
Căn cứ điều kiện xây dựng đoạn tuyến đi qua vùng đất yếu, phải xử lý gia tải và chờ lún
trước khi thi công các lớp áo đường.
Căn cứ vào điều kiện giao thông tiếp cận Gói thầu XL5 (đến điểm cuối tuyến hoặc
Km2+200.00).
Để đảm bảo tiến độ thi công, TVTK kiến nghị phương án vận chuyển vật liệu như sau:
+ Vận chuyển bằng đường bộ (theo QL60) hoặc đường sông (theo sông Hàm
Luông) đến điểm đầu tuyến thị trấn Mỏ Cày.
+ Đoạn từ đầu Nút giao (Km0+0.00) đến cầu An Vĩnh (Km1+012.50) vận chuyển
bằng đường bộ theo đường công vụ.
+ Đoạn từ cầu An Vĩnh (Km1+012.50) đến cầu Ông Hiếu (Km1+797.00) vận
chuyển theo đường sông nhánh đến vị trí cầu và vận chuyển dọc tuyến trên đường
công vụ.
+ Đoạn từ cầu Ông Hiếu (Km1+797.00) đến CĐA (Km2+200.00) vận chuyển theo

TECCO533

đường sông nhánh đến vị trí cầu và vận chuyển dọc trên đường công vụ.
− Đường công vụ được bố trí sát mép ranh GPMB, trong trường hợp phải bố trí nằm
ngoài ranh GPMB thì được tính vào khối lượng GPMB tạm phục vụ thi công.
− Cao độ thiết kế đường công vụ:
+ Mực nước thiết kế đường công vụ là mực nước thi công. Cao độ thiết kế đường
công vụ cao hơn mực nước thiết kế 50cm. TVTK lựa chọn mực nước thi công trên
cơ sở phân tích các yếu tố sau:
+ Mực nước thi công thông thường dùng mực nước H10%. Theo tính toán của
TVTK, mực nước H10%=+1.99m, mực nước H10%giờ=+1.25m.
+ Theo điều tra thủy văn, mực nước lũ cao nhất Hnăm2013=+(1.9÷2.05)m, mực
nước lũ hằng năm H=+(1.3÷1.4)m.
+ Thời gian thi công dự kiến của Gói thầu tối đa 2 năm. Công tác GPMB đã được
thực hiện. Để đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật của dự án, TVTK kiến nghị lựa chọn

mực nước thi công là mực nước H10%giờ=1.25m, theo đó cao độ thiết kế đường
công vụ vào khoảng +1.75m (cao hơn cao độ nền nhà, đường dân sinh trung bình
0.5m và thấp hơn đường chính trung bình 1m) là phù hợp với điều kiện dự án.
− Đường công vụ được thiết kế như sau:
+ Bình đồ: Tuyến đường công vụ song song với tuyến chính, nằm về phía bên trái
tuyến chính. Điểm cuối đường công vụ kết nối với với QL60 hiện hữu.
+ Trắc dọc: Trắc dọc đường công vụ được thiết kế đảm bảo theo tần suất tích lũy
mực nước giờ H10%=1,25 (trạm Cổ Chiên), cao độ đường đỏ trung bình là 1,75m.
+ Trắc ngang: Đường công vụ rộng Bn=Bm=3.5m. Dọc theo đường công vụ, cứ
200m bố trí 1 vị trí tránh xe rộng 7.0m để đảm bảo xe máy đi lại trên cả 2 chiều.
+ Nền đường: Đắp bằng cát hạt nhỏ K95, trước khi đắp được vét hữu cơ và rải 1 lớp
vải địa kỹ thuật R12kN/m ngăn cách và bọc mái taluy.
+ Mặt đường: Mặt đường CPĐD loại I dày 15cm.
+ Mố nhô: Bố trí 02 mố nhô tại vị trí cầu An Vĩnh và 2 mố nhô tại cầu Ông Hiếu.
Cấu tạo mố nhô: Đóng cọc ván Larsen làm khung vây, đổ cát trong lòng mố, phí
trên đặt tấm BTCT 20Mpa dày 20cm.
3.3. CẦU TẠM
Gói thầu XL05 không thiết kế cầu tạm.
3.4. TRÌNH TỰ THI CÔNG
 Yêu cầu về trình tự phối hợp thi công các hạng mục:
− Thi công cọc, sàn giảm tải sau khi kết thúc chờ lún.
− Thi công bản dẫn sau sàn giảm tải sau khi kết thúc chờ lún.
− Thi công mố sau khi thi công xong cọc sàn giảm tải.
− Thi công cống sau khi kết thúc giai đoạn chờ lún.


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

theo hình thức hợp đồng BOT

 Trình tự thi công tổng thể các hạng mục:

− Thi công mố, trụ cầu dưới nước:

− Dọn dẹp mặt bằng (cả trong phạm vi đường chính và đường công vụ).

+ Tiến hành định vị và thi công đóng cọc ống.
+ Thi công hệ vòng vây cọc ván thép
+ Đào đất hố móng.
+ Đổ bê tông bịt đáy, hút nước hố móng
+ Lắp ván khuôn, cốt thép đổ bêtông, sau đó hoàn thiện.
− Thi công kết cấu phần trên cầu:

+ Phát quang
+ Đào gốc cây (dừa)
− Thi công đường công vụ.
+ Tạo phẳng, rải vải địa kỹ thuật ngăn cách.
+ Đắp cát hạt nhỏ cho đường công vụ.
+ Đắp cát hạt trung cho các đoạn đường công vụ sát đường chính.
+ Thi công mặt đường công vụ.
− Thi công mố nhô tại vị trí cầu An Vĩnh và cầu Ông Hiếu.
+ Đóng cọc ván thép.
+ Đắp cát trong lòng mố nhô.
+ Thi công tấm BTCT trên mặt mố.
− Thi công nền đường:
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

Đào hữu cơ, tận dụng đất hữu cơ để đắp bờ bao ngăn nước (nếu cần).
Đất thừa được đổ sang hai bên, vận chuyển gốc cây đổ đi tại bãi thải.
Đắp bù tạo phẳng bằng cát hạt nhỏ.
Rải vải địa kỹ thuật ngăn cách.
Lắp đặt bàn đo lún, thiết bị quan trắc.
Đắp đệm cát hạt nhỏ.
Đắp một phần đệm cát thoát nước hạt trung dày 30cm.
Thi công bấc thấm đứng + ngang (nếu có).
Đắp phần còn lại đệm cát thoát nước hạt trung dày 30cm.
Rải các lớp vải địa kỹ thuật R200kN/m gia cường (nếu có), trường hợp có nhiều
lớp thì các lớp rải cách nhau 30cm.
+ Đắp nền đường và đắp bù lún.
+ Đắp bù kết cấu áo đường.
+ Đắp gia tải.
+ Chờ lún theo quy định.
+ Dỡ phần đắp gia tải và đắp bù kết cấu áo đường.
− Thi công mố, trụ cầu trên cạn:
+
+
+
+
+


TECCO533

San ủi tạo mặt bằng thi công mố trụ trên cạn
Tiến hành định vị và thi công đóng cọc ống.
Đào đất bằng máy kết hợp thủ công.
Rải đá dăm lót móng, đổ bêtông san phẳng, đập đầu cọc.
Lắp ván khuôn, cốt thép đổ bêtông, sau đó hoàn thiện.

+ Chế tạo dầm BTCT DƯL, vận chuyển dầm đến tập kết ở bãi đầu cầu.
+ Lao lắp dầm bằng cần cẩu, kết hợp xe lao dầm nếu cần.
+ Thi công dầm ngang, bản mặt cầu.
− Thi công sàn giảm tải và đường đầu cầu:
+ Đào hữu cơ, rải vải địa kỹ thuật ngăn cách và đắp nền đường đến cao độ đáy sàn
giảm tải làm mặt bằng thi công cọc.
+ Thi công cọc.
+ Thi công sàn BTCT.
+ Đắp nền đường theo thiết kế đến cao độ hoàn thiện.
− Thi công cống thoát nước ngang:
+ Định vị vị trí đặt cống.
+ Đào phần đất gia tải phần tuyến trong phạm vi cống đến cao độ đáy móng cống.
+ Tiến hành đóng cọc cừ tràm.
+ Lắp ván khuôn và đổ bê tông phần móng công.
+ Lắp ván khuôn và đổ bê tông phần thân công.
+ Hoàn thiện.
− Thi công các lớp móng, mặt đường.
+ Thi công móng cấp phối đá dăm: Do vận chuyển vật liệu từ cự ly xa và qua nhiều
khâu trung chuyển đường bộ - đường thủy – đường bộ để đến công trình, CPĐD
có khả năng bị phân tầng, mất độ ẩm nên cần được ủ ẩm, đảo trộn trước khi thi
công. Phân đoạn tuyến thi công móng đường, CPĐD được ủ, trộn trên phạm vi

tuyến chính tại phân đoạn chưa thi công.
+ Thi công mặt đường BTN.
− Thi công hệ thống ATGT, hoàn thiện.
3.5. BIỆN PHÁP THI CÔNG
Các công tác thi công có khối lượng lớn, đòi hỏi chất lượng thi công cao, mạng lưới giao
thông hiện tại tương đối thuận tiện và đội ngũ thi công mạnh. Dự kiến biện pháp thi công chủ
đạo là thi công bằng thủ công kết hợp cơ giới.
Thiết bị xây dựng, máy móc thiết bị phục vụ cho công tác thi công tuân thủ theo quy trình
thi công và nghiệm thu từng hạng mục công trình. Các thiết bị chủ yếu bao gồm xe vận tải, máy


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

đào, máy ủi, máy đầm các loại, các thiết bị đổ bê tông, thiết bị cẩu lắp và các thiết bị khác…
Các công tác thi công:
− Các công tác đào đất: Đào đất không thích hợp, đào đất hố móng, đào nền đường, đào
khuôn đường và đào san nền.

lại và bảo quản theo chỉ dẫn của kỹ sư TVGS.
Khi thi công nền đường đắp tại những đoạn có xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm, tuyệt đối
không được sử dụng lu rung.
3.5.2. Thi công thoát nước ngang đường

− Các công tác đắp, đầm nén đất: Đắp san lấp mặt bằng, đắp hố móng, đắp nền đường.

− Định vị vị trí đặt cống.


− Công tác vận chuyển: Vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng, vận chuyển vật liệu thừa.

− Đào phần đất gia tải phần tuyến trong phạm vi thi công cống đến cao độ đáy móng đồng
thời tháo dời ống cống BTLT D1000 thoát nước tạm. Tận dụng phần đất đào làm bờ vây
đất phía thượng lưu và hạ lưu cống để ngăn dòng chảy, hút cạn nước trong phạm vi bờ
vây.

− Công tác bê tông và bê tông cốt thép.
− Công tác làm mặt đường: Làm mặt đường cấp phối đá dăm, mặt đường bê tông nhựa,
sơn kẻ mặt đường.
− Công tác lắp đặt: đường ống cấp thoát nước mặt cầu, lan can...
− Cống tác hoàn thiện, công tác khác.
Biện pháp thi công chỉ đạo của các công tác chính được chỉ ra dưới đây:
3.5.1. Thi công nền đường và xử lý nền đất yếu
Ở những vị trí có xử lý nền đất yếu (đào thay đất hoặc bấc thấm), nền đường đi qua vùng
nước ngập thì tận dụng phần đào đất không thích hợp để đắp bờ ngăn nước, bơm nước khi cần
thiết, chiều cao đắp bờ là 1m so với mặt thiên nhiên hiện tại, rộng là 1.0m, mái dốc là 1/1.0 đắp
cách mép taluy nền đắp là từ 0.5-1m. Trong hồ sơ thể hiện vị trí, khối lượng dự kiến, còn cụ thể
thì tuỳ thuộc vào tình hình thực tế thời điểm thi công, sự cần thiết phải đắp bờ mà TVGS xác
nhận trực tiếp ở hiện trường về vị trí và khối lượng.
Làm công tác chuẩn bị trước khi thi công nền đường : phát cây, dẫy cỏ, đào hữu cơ, vét
bùn, đào đất không thích hợp, đắp bờ ngăn nước nếu cần.
Nền đường được đắp bằng cát, trước khi đắp cần rải 1 lớp vải ĐKT R=12kN/m để ngăn
cách với lớp bùn phía dưới và tăng cường ổn định (nếu có).
Cát vận chuyển đến công trường rải theo từng lớp, đầm chặt, kiểm tra độ chặt, sau đó mới
thi công lớp tiếp theo. Thi công nền đường phải tuân theo qui trình thi công hiện hành. Hai bên
mái taluy được đắp bao bằng đất dày 1,0m.
Vật liệu sử dụng cho lớp K98 được lấy từ mỏ vật liệu đã được chấp thuận của Tư vấn
giám sát. Đối với nền đường đắp, lớp đất 50cm dưới đáy áo đường có độ chặt yêu cầu K98,

phần còn lại độ chặt yêu cầu K95.
Lưu ý :Với nền thiên nhiên có dốc ngang i ≥ 20% phải đánh cấp.
Nền đường đất yếu xử lý bằng bấc thấm: Máy thi công phải có đủ năng lực thi công đến
độ sâu theo Hồ sơ thiết kế, phải có thiết bị đo độ sâu ép, độ nghiêng của ống định hướng.
Tiến trình đắp nền đường trong những đoạn xử lý nền đất yếu phải tuyệt đối tuân thủ các
qui định về tiến trình đắp chỉ ra trong hồ sơ xử lý nền đất yếu.
Vải địa kỹ thuật gia cường được rải ngang (vuông góc với hướng tuyến), các điểm nối của
vải phải đặt chồng lên nhau ít nhất 50cm hoặc khâu đè gập đường nối với nhau thành đường
viền kép rộng 10cm. Phần vải dư để gấp lên sau khi thi công hoàn chỉnh lớp cát đệm cần quấn

TECCO533

− Tiến hành đóng cọc cừ tràm với mật độ 16 cọc/m2.
− Lắp ván khuôn và đổ bê tông phần móng cống.
− Lắp ván khuôn và đổ bê tông phần thân cống.
− Hoàn thiện.
3.5.3. Thi công các lớp áo đường
Các lớp cấp phối đá dăm lấy ở mỏ đã được chấp thuận và phải được kiểm tra các chỉ tiêu
kỹ thuật đảm bảo tiêu chuẩn theo qui định hiện hành.
Vật liệu phải được trộn trước ở bãi, vận chuyển đến công trường, đổ theo lớp và đầm chặt
theo quy định.
Bê tông nhựa trộn tại trạm trộn, vận chuyển đến công trình, đảm bảo sao cho nhiệt độ khi
rải đúng theo qui định trong qui trình thi công mặt đường BTN.
3.5.4. Thi công cầu
Chuẩn bị mặt bằng thi công: Kết hợp thi công bằng máy móc và thủ công. Chuẩn bị các
khu vực lán trại tạm, nhà điều hành thi công, các bãi thải, các bãi tập kết vật liệu, … Các bãi tập
kết vật liệu, máy móc thi công phải đảm bảo giữ được chất lượng của vật liệu, không được làm
suy giảm cường độ của vật liệu xây dựng khi đưa vào thi công.
Đo đạc, định vị các vị trí công trình: Vị trí công trình phải phù hợp với bản vẽ thi công
được duyệt, sai số định vị phải phù hợp với qui định hiện hành đối với từng hạng mục công tác.

Cao trình và toạ độ các điểm thi công phải được dẫn từ mốc cao độ chuẩn và hệ thống mốc
đường chuyền nằm ngoài phạm vi thi công. Nhà thầu phải có biện pháp dấu mốc và bảo quản
các mốc quan trắc không được biến dạng trong suốt quá trình thi công.
Công tác đóng cọc: Sử dụng búa diesel có trọng lượng quả búa ≥6,5T để đóng cọc.
Công tác ván khuôn: Ván khuôn được sản xuất một cách chính xác để tương ứng với hình
của bê tông như chi tiết trong bản vẽ. Nó phải chắc chắn và được sự chấp nhận của Tư vấn giám
sát. Nhà thầu phải thực hiện bất cứ sự điều chỉnh cần thiết nào để không cho phép co ngót, lún,
võng có thể xảy ra trong suốt quá trình thi công để sản phẩm bê tông đã hoàn thiện sẽ có kích
thước chính xác như đã định về khuôn, cao độ, độ vồng. Trừ các phần khác được Tư vấn giám
sát yêu cầu, còn lại các bề mặt bên trong của ván khuôn sẽ được phủ bằng một chất chống dính
bám được Tư vấn giám sát chấp nhận. Các chất chống dính bám được phủ theo chỉ dẫn của nhà


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

sản xuất và không được tiếp xúc với cốt thép, cáp và neo cáp dự ứng lực. Ngay trước khi đổ bê
tông, tất cả các ván khuôn phải được lau chùi sạch toàn bộ.

để phát huy năng suất lao động, hiệu quả làm việc và đáp ứng yêu cầu tiến độ của Chủ đầu
tư.

Công tác cốt thép: Toàn bộ cốt thép phải được kiểm tra chấp thuận bởi TVGS trước khi
đưa vào sử dụng. Cốt thép phải được gia công và lắp đặt theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995
thành đúng hình dạng cho trên bản vẽ. Toàn bộ cốt thép phải được uốn nguội, trừ khi có sự chấp
thuận khác.


Công tác tổ chức thi công chi tiết sẽ do đơn vị thi công được trúng thầu tự xây dựng căn
cứ vào khả năng của mình dựa trên biện pháp thi công và biện pháp tổ chức thi công chủ đạo
được trình bày trong Hồ sơ thiết kế tổ chức xây dựng được duyệt.
Biện pháp tổ chức thi công chủ đạo:

Công tác bê tông: Toàn bộ bê tông phải được trộn bằng máy trong các trạm trộn. Ngay sau
khi trộn bê tông phải được vận chuyển đến vị trí đổ trên công trường bằng các phương pháp
tránh được hiện tượng phân tầng, mất mát hoặc nhiễm bẩn bởi bất cứ thành phần nào. Tất cả các
phương pháp đổ bê tông đều phải trình để Tư vấn giám sát phê duyệt trước khi đem ra áp dụng,
bê tông chỉ được đổ sau khi ván khuôn và cốt thép đã được kiểm tra và đã được Tư vấn giám sát
chấp thuận. Bê tông phải được đầm nén, bảo dưỡng đúng quy định.

Tổ chức thi công theo phương pháp hỗn hợp, trong đó:
− Công tác chuẩn bị, xây dựng công trình trên đường, xây dựng nền đường: thi công theo
phương pháp song song.
− Làm móng mặt đường, thi công mặt đường: theo phương pháp dây chuyền.
− Những đoạn tuyến qua nền đất yếu, các công trình cầu cống ưu tiên thực hiện trước.

Công tác lắp đặt dầm: lắp đặt dầm bằng cẩu, kết hợp xe lao dầm.

3.7. TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ KIẾN

3.6. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Tiến độ thi công dự kiến cho toàn dự án là 24 tháng. Để đảm bảo tiến độ chung, TVTK dự
kiến tiến độ cho Gói thầu XL5 là 24 tháng. Tiến độ tổng thể được dự kiến như trong bảng sau:

Tùy vào năng lực Nhà thầu, số mũi thi công có thể triển khai, điều kiện cung ứng vật tư,
thiết bị, Nhà thầu có thể xây dựng phương án tổ chức thi công song song, tuần tự hoặc kết hợp


TIẾN ĐỘ THI CÔNG TỔNG THỂ - GÓI THẦU SỐ 5

Số
TT
A
1
2
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
1
2
TECCO533

Hạng mục
Chuẩn bị
Đường công vụ
Cầu tạm, mố nhô
Tuyến chính
Đắp đến cao độ thi công bấc thấm
Thi công bấc thấm

Đắp phần còn lại
Chờ lún
Dỡ tải
Thi công bản dẫn sau sàn giảm tải
Đắp hoàn trả vị trí bản dẫn
Thi công K98
Thi công CPĐD
Thi công BTN
Cầu An Vĩnh
Tập kết cọc, VL
Đóng cọc trụ T1, T2

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

Tháng thứ
11
12
13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24



Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

Số
TT
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
E

F
1
2

TECCO533

Hạng mục
Thi công trụ T1, T2
Đóng cọc SGT
Thi công SGT
Đóng cọc mố M1, M2
Thi công mố M1, M2
Tập kết dầm
Thi công lắp đặt dầm
Dầm ngang, mặt cầu
Khe co giãn, lớp phủ
Hoàn thiện
Thanh thải cầu
Cầu Ông Hiếu
Tập kết cọc, VL
Đóng cọc trụ T1, T2
Thi công trụ T1, T2
Đóng cọc SGT
Thi công SGT
Đóng cọc mố M1, M2

Thi công mố M1, M2
Tập kết dầm
Thi công lắp đặt dầm
Dầm ngang, mặt cầu
Khe co giãn, lớp phủ
Hoàn thiện
Thanh thải cầu
Thi công cống ngang đường
Cống Km0+493.15
Cống Km1+559.09
Cống Km1+575.50
Công tác khác
ATGT
Hoàn thiện

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

Tháng thứ
11
12
13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23


24


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+100÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên
theo hình thức hợp đồng BOT

3.8. AN TOÀN LAO ĐỘNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trong quá trình thi công cần đảm bảo:
- Quá trình xây dựng cần có các giải pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động xấu tới
môi trường và điều kiện sinh hoạt của dân cư khu vực. Tại các vị trí lân cận khu vực dân cư, khu
vực di tích lịch sử cần có các giải pháp đảm bảo an toàn & bảo vệ các khu vực nêu trên, chỉ
được tiến hành xây dựng khi có sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền. Việc đào móng công
trình không được để ảnh hưởng đến những công trình hiện có, nhà thầu phải chịu trách nhiệm
khắc phục và hoàn trả nếu làm hư hỏng những công trình hiện có bằng chính kinh phí của mình.
- Các phương án thi công của các nhà thầu cần có các biện pháp bảo vệ an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ, đảm bảo an toàn cho lực lượng thi công, cho nhân dân địa phương và các
công trình đã có ở gần nơi xây dựng. Hạn chế tối đa việc thi công ban đêm để không ảnh hưởng
đến sinh hoạt của khu vực dân cư xung quanh.
- Nếu dùng các phương tiện vận tải lớn cần chọn đường tránh xa nơi khu dân cư hoặc có
biện pháp hữu hiệu để bảo vệ nhà cửa và các công trình hiện có. Ô tô vận chuyển phải có bạt
che, nếu chạy qua khu dân cư phải tưới nước tránh bụi.
- Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện đi trên đường, đường vận chuyển nhất thiết
phải được duy tu sửa chữa kịp thời.
- Trong quá trình thi công cần nghiên cứu để tìm ra các giải pháp có thể rút ngắn tiến độ
xây dựng, giảm giá thành công trình và nâng cao chất lượng.
- Quá trình thi công phải đảm bảo tiêu thoát nước tốt không tạo úng ngập khi có mưa, đất
đào lên phải đổ đúng chỗ đã định trước đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Chọn vị trí đổ

đất thải để không gây hại đến cây cỏ, nguồn nước sinh hoạt hoặc canh tác của dân quanh vùng.
- Với mặt bằng rộng có thể lợi dụng các đường ngang để mở nhiều mũi thi công trong

TECCO533

mùa khô.
- Thi công mặt đường nên dùng phương pháp thi công cuốn chiếu để đảm bảo sự đồng dều
của các lớp và bằng phẳng của mặt theo yêu cầu kỹ thuật.
- Mọi vấn đề trong thi công nhà thầu phải thực hiện đúng theo qui trình thi công, nghiệm
thu và các văn bản Pháp qui hiện hành liên quan đến quản lý Đầu tư xây dựng cơ bản.
3.9. CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Các yêu cầu thi công và nghiệm thu xem hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật.
3.10. CÁC LƯU Ý KHÁC
Gói thầu XL5 bao gồm nhiều hạng mục hạ tầng: san lấp, đường công vụ, cầu tạm, xử lý
nền đất yếu, công trình cầu,... Do vậy, cần phối hợp các hạng mục với nhau để triển khai thi
công nhịp nhàng, có hiệu quả.
Trong quá trình thi công nếu thấy có điểm gì không phù hợp với thực tế hoặc có các biến
cố kỹ thuật, Nhà thầu phải báo ngay cho Tư vấn giám sát, Tư vấn Thiết kế và Chủ đầu tư biết để
phối hợp xử lý kịp thời. Trong mọi trường hợp, Nhà thầu chỉ được phép thi công sau khi bản vẽ
thi công được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các khối lượng thi công nghiệm thu từng phần phải có chứng chỉ thí nghiệm đầy đủ và
phải nghiệm thu xong hạng mục thi công trước mới được thi công hạng mục tiếp theo.
Khi nghiệm thu các hạng mục phải có sự chứng kiến của các bên: Tư vấn giám sát, Chủ
đầu tư (Ban QLDA) và Tư vấn Thiết kế nhằm nâng cao chất lượng công trình.
CÔNG TY CỔ PHẦN TVXD 533



×