Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

ĐỒ ÁN XÂY DỰNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.09 MB, 106 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

Sinh viên thực hiện

: Võ Thị Nga

Lớp

: CCMM07A

Giảng viên hướng dẫn : Dương Thị Thu Hiền
Đơn vị thực tập

: Công ty CP-TM VISNAM

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2016



XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

1



LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của công
nghệ thông tin, đặc biệt là công nghệ máy vi tính và mạng máy tính với sự bùng nô
của hàng ngàn cuộc cách mạng lớn nhỏ. Từ khi ra đời, máy vi tính ngày càng giữ vai
trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và cuộc sống hàng ngày của con
người. Từ sự ra đời của chiếc máy tính điện tử lớn ENIAC đầu tiên năm 1945. Sau đo
là sự ra đời những máy vi tính của hãng IBM vào năm 1981 . Cho đến nay, sau hơn 20
năm, cùng với sự thay đôi về tốc đọ các bộ vi xử lý và các phần mềm ứng dụng, công
nghệ thông tin đã ở một bước phát triển cao, đo là số hoa tất cả những dữ liệu thông
tin, đồng thời kết nối chúng lại với nhau và luân chuyển mạnh mẽ. Hiện nay, mọi loại
thông tin, số liệu, hình ảnh, âm thanh,… đều được đưa về dạng kỹ thuật số để bất ky
máy tính nào cũng co thể lưu trữ, xử lý cũng như chuyển tiếp với các máy tính hay
thiết bị kỹ thuật số khác.
Sự ra đời của các mạng máy tính và những dịch vụ của no đã mang lại cho con
người rất nhiều những lợi ích to lớn, gop ơhần thúc đẩy nèn kinh tế phát triển mạnh
mẽ, đơn giản hoa những thủ tục lưu trữ, xử lý, trao chuyển thông tin phức tạp, liên lạc
và kết nối giữa những vị trí, khoảng cách rất lớn một cách nhanh chong, hiệu quả…
Và mạng máy tính đã trở thành yếu tố không thể thiếu đối với sự phát triển của nền
kinh tế, chính trị cũng như vân hoa, tư tưởng của bất ky quốc gia hay châu lục nào.
Mạng máy tính được hình thành từ nhu cầu muốn chia sẻ tài nguyên và dùng chung
nguồn dữ liệu. Máy tính được hình thành từ nhu cầu muốn chia sẻ tài nguyên và dùng
chung nguồn dữ liệu. Máy tính cá nhân là công cụ tuyệt vời giúp tạo dữ liệu, bảng
tính, hình ảnh và nhiều thông tin khác nhưng không cho phép chia sẽ dữ liệu bạn đã
tạo nên. Mạng máy tính được các tô chức sử dụng chủ yếu để chia sẻ, dùng chung tài
nguyên và cho phéo giao tiếp trực tuyến bao gommf gửi và nhận thông điệp hay thư
điện tử, giao dịch hay tiềm kiếm thông tin trên mạng. Các cơ quan, doanh nghiệp đầu
tư vào mạng máy tính để chuẩn hoa các ứng dụng chẳng hạn như: chương trình xử lý
văn bản để đảm bảo rằng mọi người sử dụng cùng phiên bản của phần mềm ứng dụng
dễ dàng hơn cho công việc. Nhà quản lý co thể sử dụng các chương trình tiện ích để

giao tiếp truyền thông nhanh chong và hiệu quả với rất nhiều người cũng như để tô
chức sắp xếp cho toàn công ty dễ dàng. Nếu không co hệ thống mạng, dữ liệu phải
được in ra giấy thì người khác mới co thể hiệu chỉnh và sử dụng được hoặc co thể sao
chép lên đĩa mềm do đo tốn nhiều thời gian và công sức. Con người đã không còn bị
giới hạn bởi những khoảng cách về địa lý, co đầy đủ quyền năng hơn để sáng tạo
những giá trị mới vô giá về vật chất và tinh thần, thỏa mãn những khác vọng lớn lao
của chính họ và của toàn nhân loại.

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

2

Cũng chính vì vậy, nếu không co mạng máy tính, hoặc mạng máy tính không
thể hoạt động như ý muốn thì hậu quả sẽ rất nghiêm trọng. Và vấn đề an toàn cho
mạng máy tính cũng phải được đặt lên hàng đầu khi thiết kế, lắp đặt và đưa vào sử
dụng một hệ thống mạng máy tính dù là đơn giản nhất.
Bên cạnh đo, thông tin giữ vai trò hết sức quan trọng bởi vì nếu như thiếu thôgn
tin, con người sẽ trở nên lạc hậu dẫn tới những hậu quả nghiêm trọng, nền kinh tế
chậm phát triển. Vì lý do đo, việc lưu giữ, trao đôi và quản lý tốt nguồn tài nguyên
thông tin để sử dụng đúng mục địch, không bị thất thoát đã là mục tiêu hướng tới của
không chỉ một ngành, một quốc gia mà của toàn thế giới.
Trong quá trình thực tập và làm đề tài tốt nghiệp, được sự đồng ý và hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn Dương Thị Thu Hiền cùng với sự giúp đỡ của
bạn về và công ty nơi thực tập, em đã co thêm nhiều điều kiện để tìm hiểu về quy trình
xây dựng và quản lý mô hình mạng theo dạng Server- client. Đs cũng là đề tài mà em

muốn nghiên cứu và trình bày trong đề tài tốt nghiệp này. Nội dung chính của báo cáo
gồm:
• Chương 1: Giới thiệu tông quan về đề tài.
• Chương 2: Các khái niệm cơ bản về mạng LAN
• Chương 3: Triển khai xây dựng, thiết kế và quản trị hệ thống mạng LAN.
Đề tài đề cập đến một vấn đề khá lớn và tương đối phức tập, đòi hỏi nhiều thời
gian và kiến thức về lý thuyết cũng như thực tế. Do thời gian nghiên cứu chưa được
nhiều và tình độ bản thân còn hạn chế, nên báo cáo không tránh khỏi những khuyết
điểm. Em rất mong nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và sự đong
gop nhiệt tình của các bạn để giúp em bô sung vốn kiến thức và co thể tiếp tục nghiên
cứu đề tài nêu trên một cách tốt hơn, hoàn chỉnh hơn.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Công Nghệ
Thông Tin trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn đã tận tình
dạy bảo cho chúng em nhiều kiến thức bô ích trong suốt thời gian học tập tại trường
cũng như đã tạo cho chúng em thực hiện đề tài này.
Em xin cám ơn cô Dương Thị Thu Hiền, co đã tận tình giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực hiện đề tài, cho e sự bình tĩnh, tự tin khi em vấp phải những kho khăn
trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Nhờ co cô mà đề tài em làm được như ngày hôm
nay
Em xin cám ơn lãnh đạo và các anh chị ở Công Ty Cô Phần Thương Mại
Visnam đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin chân thành cám ơn!

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN


3

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................1
MỤC LỤC.................................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................6
CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VISNAM9
1.1.Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thương mại Visnam............................9
1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại Visnam
.................................................................................................................................... 9
1.2.1.Lịch sử phát triển..........................................................................................9
1.2.2.Tầm nhìn của công ty...................................................................................9
1.2.3.Sứ mệnh của công ty...................................................................................10
1.2.4.Giá trị cốt lõi................................................................................................10
1.3.Mục tiêu hoạt động...........................................................................................10
1.3.1.Mục tiêu ngắn hạn......................................................................................10
1.3.2.Mục tiêu dài hạn.........................................................................................11
1.4.Tổ chức, lãnh đạo..............................................................................................11
1.4.1.Cơ cấu tổ chức của công ty.........................................................................11
1.4.2.Lãnh đạo và các phòng ban........................................................................12
1.5.Lĩnh vực hoạt động...........................................................................................12
1.5.1.Thiết bị giáo dục..........................................................................................12
1.5.2. Thiết bị tương tác U-Pointer......................................................................14
1.5.3.Dịch vụ Marketing online...........................................................................15
1.5.4.Chữ ký số.....................................................................................................15
1.5.5.Bảo hiểm xã hội..........................................................................................16
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠNG LAN.................................17
2.1. Giới thiệu mạng LAN......................................................................................17
2.1.1. Khái niệm mạng LAN:...............................................................................17

2.1.2. Cấu trúc Tôpô của mạng:..........................................................................17
2.1.3. Các loại đường truyền và các chuẩn của mạng LAN:..............................19
2.2. Hệ thống cáp mạng dùng cho mạng LAN:.....................................................20
2.3. Các thiết bị dùng để nối mạng LAN:..............................................................22
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI XÂY DỰNG THIẾT KẾ VÀ QUẢN TRỊ HỆ
THỐNG MẠNG LAN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VISNAM...28
Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

4

3.1. Thiết kế mạng LAN.........................................................................................28
3.1.1. Mô hình cơ bản:.........................................................................................28
3.1.2. Các yêu cầu thiết kế :.................................................................................29
3.1.3. Các bước thực hiện:...................................................................................30
3.2. Quy trình thiết kế và cài đặt hệ thống mạng:................................................31
3.2.1. Khảo sát hiện trạng cơ quan:....................................................................31
3.2.2. Phân tích nhu cầu:....................................................................................31
3.2.3. Đề xuất giải pháp:......................................................................................32
3.2.3.1. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý:......................................................32
3.2.3.2. Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng:................32
3.2.3.3. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức vật lý:........................................................32
3.2.3.4. Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng:.........................33
3.2.4. Cài đặt mạng:.............................................................................................33
3.2.5. Lắp đặt phần cứng:....................................................................................33
3.2.6. Cài đặt và cấu hình phần mềm:.................................................................33

3.2.7. Kiểm thử mạng:.........................................................................................33
3.2.8. Bảo trì hệ thống:........................................................................................34
3.3. Ứng dụng thiết kế và cài đặt mạng tại Công ty Cổ Phần Thương Mại
Visnam.....................................................................................................................34
3.3.1. Các yêu cầu chung :...................................................................................34
3.3.1.1 Cơ sở hạ tầng :......................................................................................34
3.3.1.2. Yêu cầu thiết bị phần cứng tại các phòng ban:.....................................34
3.3.1.3. Yêu cầu phần mềm:...............................................................................35
3.3.2. Sơ đồ hệ thống mạng và đi dây chi tiết:.....................................................36
3.3.2.1. Sơ đồ tổng quan về Công ty Thương Mại Cổ Phần Visnam:.................36
2.3.2.2 – Sơ đồ và cách đi dây ở các phòng ban:..............................................36
3.3.2.3 – Phương pháp bấm cáp chuẩn RJ-45:..................................................37
3.3.2.4. Phương pháp lắp đặt Outlet cho các nốt mạng:...................................42
3.3.3. Cài đặt, cấu hình hệ thống:.......................................................................42
3.3.3.1. Cài đặt máy chủ phục vụ:.....................................................................42
3.3.1.2. Giới thiệu firewall:...............................................................................60
3.3.1.3. Giới thiệu phần mềm ISA Server 2006:.................................................67
3.3.1.4. Cài đặt phần mềm ISA Server 2006:.....................................................67
3.3.1.5. Cấu hình ISA 2006:...............................................................................73
Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

5

3.3.2. Cài đặt các máy trạm tương ứng:............................................................101
3.3.2.1. Cài đặt hệ điều hành cho máy trạm:...................................................101

3.3.2.2. Gia nhập các máy trạm vào hệ thống:................................................101
3.3. Kết quả đạt được:..........................................................................................102
3.4. Ưu, nhược điểm, hướng phát triển tương lai:.............................................102
3.4.1. Ưu điểm:...................................................................................................102
3.4.2. Nhược điểm:.............................................................................................103
3.4.3. Hướng phát triển tương lai:....................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................104

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

6

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức...............................................................................................11
Hình 1.2. Giả lập thiết bị tương tác thông minh U-Pointer.........................................15
Hình 1.3. Dịch vụ chữ kí số công ty Visnam................................................................16
Hình 3.1: Cấu trúc mạng dạng sao.............................................................................17
Hình 3.3: Cấu trúc mạng dạng vòng...........................................................................19
Hình 3.4: Cáp xoắn.....................................................................................................20
Hình 3.5: Cáp đồng trục..............................................................................................21
Hình 3.6: Cáp sợi quang.............................................................................................22
Hình 3.7: Hub.............................................................................................................. 22
Hình 3.8: Bridge..........................................................................................................23
Hình 3.9: Switch..........................................................................................................24
Hình 3.10: Router........................................................................................................24

Hình 3.11: Repeater.....................................................................................................26
Hình 3.12: Gateway....................................................................................................26
Hình 3.14: Mô hình tường lửa 3 phần.........................................................................29
Hình 3.15: Dao tuốt cáp và nhấn cáp vào Rack..........................................................38
Hình 3.16: Rack gắn tường.........................................................................................38
Hình 3.17: Đầu jack RJ45 của cáp mạng. Dấu (*) chính là các thanh đồng...............39
Hình 3.18: Kềm bấm cáp mạng...................................................................................39
Hình 3.19: Máy test cáp: thiết bị phát và thiết bị thu..................................................39
Hình 3.20: Tuốt dây cáp..............................................................................................40
Hình 3.21: Trải dây.....................................................................................................40
Hình 3.22: Thứ tự các dây...........................................................................................40
Hình 3.23: Bấm dây còn lại dài khoảng 1.2 cm...........................................................41
Hình 3.24: Đẩy dây vào trong jack..............................................................................41
Hình 3.25: Đẩy đầu jack vào kềm và bấm dứt khoát...................................................41
Hình 3.26: Hai đầu cáp hoàn chỉnh............................................................................42
Hình 3.27: Vị trí Outlet...............................................................................................42
Hình 3.28: Sơ đồ kiến trúc Dual–homed Host.............................................................61
Hình 3.29: Sơ đồ kiến trúc Screened Host...................................................................62
Hình 3.30: Sơ đồ kiến trúc Screened Subnet Host.......................................................63
Hình 3.31: Kết nối qua cổng vòng (Circuit–Level Gateway).......................................66
Hình 3.32: Sơ đồ cài đặt ISA 2006..............................................................................67
Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

7


CÁC TỪ VIẾT TẮT
ARCNET

: Attached Resource Computing Network (Là mạng dạng kết hợp
Start/Bus Topology ).

CCITT

: Comité Consultatif International et Téléphonique Télégraphique
(Tô chức bộ quốc
tế truyền thông tiêu chuẩn).

CPU

: Central Processing Unit (Bộ xử lý trung tâm).

CSMA/CD

: Carrier Sense Multiple Access with Collison Detection (Đa truy
nhập co cảnh giác xung đột trong hướng truyền tải).

DC

: Doumain Controller (Điều khiển miền trong một miền Active
Directory).

DMZ

: Demilitarized Zone (Là đơn vị lưu lượng Internet riêng rẽ từ mạng
cục bộ).


DNS

: Doumain Name System (Hệ thống đặt tên phân cấp).

EIA

: Electronic Industries Alliance (Hiệp hội công nghiệp điện tử).

EISA

: Extended Industry Standard Architecture (Kiến trúc chuẩn công
nghiệp mở rộng).

FTP

: File Transfer Protocol (Giao thứ truyền tập tin trong mạng).

HDLC

: High-level Data Link Control (Là giao thức liên kết dữ liệu mức
cao).

HTTP

: Hyper Text Transport Protocol (Một giao thức của trang web).

HTTPS

: Hyper Text Transport Protocol (Một giao thức của trang web).


ICMP

: Internet Control Message Protocol (Một giao thức của TCP/IP).

IEEE

: Institute of Electrical and Electronics Engineers (Viện các kỹ sư
điện và điện tử).

INC

: Incorporated (Công ty liên doanh, đoàn thể, hoặc tô chức liên hợp
thương nghiệp).

IP

: Internet Protocol (Giao thức Internet).

IPX

: Internet Packet eXchange (Là giao thức thuộc lớp mạng Network
layer).

ISA

: Industry Standard Architecture (Kiến trúc chuẩn công nghiệp).

ISO


: International Standards Organization (Tô chức tiêu chuẩn quốc tế).

LAN

: Local Area Network (Mạng cục bộ).

LDAP

: Lightweight Directory Access Protocol (Một giao thức client-server
để truy cập một dịch vụ thư mục).

LLC

: Logical Link Control (Điều khiển liên kết logic).

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

8

MAC

: Media Assecc Control (Dữ liệu giao thức truyền thông)

MCA


: Micro Channel Architechture (Kiến trúc Micro Channel).

NFS

: Network File System (Dùng để chia sẻ các tập tin và thư mục
những hệ điều hành UNIX).

NIC

: Network Interface Card (Card giao diện mạng).

NTFS

: New Technology Filesystem (Hệ thống tập tin công nghệ mới).

OWA

: Outlook Web Access (Là một dịch vụ WebMail của Microsoft
Exchange Server).

PCI

: Peripear Component Interconnect (Bộ kết nối ngoại vi).

QOS

: Quality Of Service (Chất lượng dịch vụ).

SMTP


: Simple Mail Transfer Protocol (Tiêu chuẩn Internet cho thư điện
tử).

SMNP

: Simple Network Management Protocol (Giao thức quản lý mạng
cơ bản).

SNA

: System Network Architecture (Kién trúc mạng hệ thống).

TCP

: Transmission Control Protocol (Giao thức lớp vận chuyển).

UDP

: User Datagram Protocol (Một phần của bộ ứng dụng Internet
Protocol).

VLAN

: Vitural Local Area Network (Mạng nội bộ ảo).

VPN

: Vitural Private Networks (Mạng riêng ảo).

WAN


: Wide Area Network (Mạng diện rộng – Mạng khu vực đô thị).

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

9

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VISNAM
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thương mại Visnam
VISNAM là một trong những công ty tin học hàng đầu tại Việt Nam, chuyên
cung cấp các sản phẩm và giải pháp Công nghệ thông tin (CNTT) cho doanh nghiệp,
phù hợp nhằm phát huy tối đa hiệu quả công việc của khách hàng, mang lại giá trị to
lớn cho khách hàng. Ngoài ra VISNAM đã và đang cung cấp các giải pháp 1 cửa điện
tử cho BHXH, UBND, sở Ban Ngành…Lĩnh vực hoạt động của VISNAM bao
gồm: Cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin, cung cấp các thiêt bị tin học, tích
hợp hệ thống, phát triển phần mềm, cung cấp dịch vụ CNTT, bảo trì các sản phẩm
CNTT, Thi công các giải pháp mạng, bảo mật, hệ thông an ninh... Cam kết đáp ứng tối
đa yêu cầu của khách hàng, VISNAM luôn sẵn sàng với công nghệ tiên tiến, giải pháp
phù hợp nhằm đạt được những giá trị tối ưu.
Tên cơ quan: Công ty Cô phần Thương mại Visnam
Địa chỉ: Tầng 8 Tòa nhà Sapphire, Số 203 Ông Ích Khiêm, Quận Hải Châu,
Thành phố Đà Nẵng.
Email:
Điện thoại: 05113 573 568

Website: www.visnam.com
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại Visnam
1.2.1. Lịch sử phát triển
Công ty Cô phần Thương mại Visnam được thành lập từ năm 2012.
Năm 2013 trờ thành công ty chuyên cung cấp thiết bị giáo dục và các giải
pháp cho trường học hàng đầu tại Đà Nẵng và khu vực miền Trung, Tây Nguyên.
Năm 2014 dẫn đầu thị trường về cung cấp các thiết bị về giáo dục tại Miền
trung và Tây Nguyên.
Năm 2015 co những thành công vượt bậc trong lĩnh vực cung cấp bảo hiểm
điện tử tại Miền trung và Tây Nguyên. Trong giai đoạn này, Công ty Cô phần Thương
mại Visnam tiếp tục đa dạng hoa và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ với
slogan “Save time Save money”.
1.2.2. Tầm nhìn của công ty
“VISNAM trở thành công ty hàng đầu Châu Á trong lĩnh vực Công nghệ thông
tin”. Là một công ty chuyên về lĩnh vực Công nghệ thông tin Visnam luôn luôn đon
đầu những công nghệ tiên tiến nhất phục vụ cho khách hàng. Với tầm nhìn xa của lãnh

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

10

đạo công ty, chắc chắn trong những giai đoạn tiếp theo Visnam hứa hẹn trở thành một
trong những công ty lớn mạnh nhất khu vực Châu Á.
1.2.3. Sứ mệnh của công ty
Sứ mệnh của công ty là một khái niệm dùng để xác định các mục đích của công

ty, những lý do công ty đo ra đời và căn cứ tồn tại, phát triển của no. Sứ mệnh của
công ty chính là bản tuyên ngôn của công ty đo đối với xã hội, no chứng minh tính
hữu ích và các ý nghĩa trong sự tồn tại của công ty đối với xã hội. Đối với Công ty
Visnam sứ mệnh là gop phần phát triển cho xã hội thông tin số Việt Nam. Visnam đang
ngày càng phát triển để co thể đáp ứng được sứ mệnh này đo là trở thành nhà cung cấp
thiết bị tin học, CNTT và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ về phần mềm và đào tạo
CNTT co uy tín trên toàn quốc. Đặc biệt, Visnam mang lại lợi ích cao nhất cho khách
hàng khi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ phần mềm do công ty cung cấp với các tính
năng, tiện ích cao nhất và gop phần thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp công
nghệ thông tin và nội dung số của Việt nam phát triển ngang bằng với các nước khác
trong khu vực và trên thế giới.
1.2.4. Giá trị cốt lõi
Đồng hành cùng với khách hàng tiết kiệm thời gian và tiền bạc theo slogan
của VISNAM là “Save Time Save Money”. Các giá trị cốt lõi là tất cả những gì được
công ty coi là không thể trả bằng tiền hay không thể thay đôi. Các giá trị cốt lõi tạo ra
một nền tảng để hình thành nên nội quy của công ty. Đối với công ty Visam tiết kiệm
thời gian và tiền bạc là nền tảng để co thể phát triển đưa công ty lên một cột mốc mới
đáp ứng được khả năng kinh tế của chính công ty và khu vực.
Chúng tôi đã khẳng định được giá trị cốt lõi trong chiến lược phát triển của
chúng tôi là:
- Khách hàng là trên hết
- Phục vụ tận tình, chu đáo
- Sản phẩm – dịch vụ hoàn hảo
- Thái độ thân thiện, hợp tác
- Làm việc hăng say, hiệu quả
- Đoàn kết, gắn bo
- Hợp tác chia sẻ - phát triển bền vững
1.3. Mục tiêu hoạt động
1.3.1. Mục tiêu ngắn hạn
Mục tiêu trong thời gian ngắn 10 tháng sắp tới là nâng cao được chất lượng công

nghệ của công ty nhằm đáp ứng tốt hơn những nhu cầu của khách hàng hiện co. Ngoài
ra, công ty cô phần thương mại Visnam còn sẽ thu hút được hơn 200 khách hàng hiện
Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

11

tại là các tô chức lớn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các tỉnh miền trung và Tây
Nguyên. Cụ thể:
U-pointer và các thiết bị máy chiếu hỗ trợ giáo dục với mục tiêu là đạt doanh
số 16 tỷ đồng trong năm 2016
Bảo hiểm xã hội CKS với mục tiêu đạt 6000 tài khoản bảo hiểm xã hội điện
tử được đăng ký và 2000 CKS
Chỉ tiêu về số hoa với doanh số là 3 tỷ đồng
Chỉ tiêu về bán hàng trên Lazada và hoạt động PR, Quảng cáo và Marketing
với mục tiêu là 300 triệu đồng
1.3.2. Mục tiêu dài hạn
Trong 10 năm tới Visnam đặt mục tiêu là trở thành công ty cung cấp những sản
phẩm trong lĩnh vực Công nghệ thông tin hàng đầu châu á. Lãnh đạo và nhân viên
công ty tăng cường những kiến thức nghiệp vụ để co thể đáp ứng được nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng.
1.4. Tổ chức, lãnh đạo
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty

GIÁM ĐỐC


PHÒNG KINH
DOANH

Tư vấn khách
hàng

PHÒNG KỸ
THUẬT

PHÒNG TÀI
CHÍNH

Marketing
Onlie

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức
Ưu nhược điểm của sơ đồ trên:
 Ưu điểm
• Tạo ra sự thống nhất tập trung cao độ
• Chế độ trách nhiệm rõ ràng
• Tạo ra sự phối hợp dễ dàng giữa các phòng ban
• Tuân thủ nguyên tắc chỉ co một người đứng đầu
 Nhược điểm
Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN


12

• Đòi hỏi nhà quản trị phải co kiến thức toàn diện
1.4.2. Lãnh đạo và các phòng ban
Công ty co một giám đốc làm nhiệm vụ là người quảng lý điều hành, xây dựng
chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển các mối quan hệ với đối tác, giao nhiệm
vụ cho các bộ phận theo chức năng, kiểm tra phối hợp thống nhất hoạt động của các bộ
phận trong công ty. Các phòng ban tùy theo chức năng nhiệm vụ của mình giải quyết
công việc một các co hiệu quả theo sự chỉ đạo của giám đốc. Đảm bảo nâng cao hiệu
quả, tiếy kiệm thời gian, chi phí, các phòng ban cần phải tiếng hành phối hợp một cách
chặt chẽ, tương trợ nhau trong quá trình làm việc
Phòng kinh doanh co chức năng phân bố chí phân công lao động giải quyết các
vấn đề phát sinh trong hoạt động của công ty, phòng kinh doanh còn co chức năng thu
nhận thông tin thị trường, các chức năng phản hồi của khách hàng trực tiếp sử dụng
dịch vụ để phản ánh trực tiếp với giám đốc nhằm không ngừng cải tiến nâng cao chất
lượng của công ty.
Phòng tài chính: Tham mưu đề xuất cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài
chính, công tác hoạch toán trong toàn công ty theo điều lệ thống kê kế toán, quy định
chế tài chính và pháp luật nhà nước. Tham mưu cho giám đốc ban hành các quy chế tài
chính, phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đơn vị, xây dựng các định mức kinh
tế kỹ thuật, định mức chi phí, xác định giá thành đảm bảo kinh doanh co hiệu quả.
Thường xuyên đánh giá hiệu quả kinh doanh co đề xuất và co kiến nghị kịp thời nhằm
tạo nên tình hình tài chính tốt nhất cho công ty. Phòng tài chính phản ánh trung thực về
tình hình tài chính kế hợp với các hoạt động khác của công ty. Kiểm tra, kiểm soát việc
thu chi, thanh toán các khảo nợ theo dõi tình hình công nợ với khách hàng, tình hình
nộp ngân sách nhà nước.
Phòng kỹ thuật co chức năng thực hiện hỗ trợ lắp ráp, cài đặt phần mềm, xử lý
các thông số kỹ thuật, thực hiện lập trình các thiết bị…
1.5. Lĩnh vực hoạt động
1.5.1. Thiết bị giáo dục

Visnam cung cấp các thiết bị, giải pháp đôi mới phương pháp giảng dạy từ cấp
mẫu giáo đến đại học, cho tất cả các môn học nhằm tăng sự tương tác giữa giáo viên
và học sinh...
• U-Pointer - Thiết bị tương tác thông minh
Thiết bị tương tác thông minh U-pointer là giải pháp tiết kiệm chi phí để sử
dụng bảng tương tác - Tận dụng máy chiếu thường làm bảng tương tác trên tường
trắng, bảng trắng. Biến tất cả các loại màn hình LCD, LED, màn hình Tivi LCD
thành bảng tương tác. Tương tác trực tiếp lên màn hình máy tính để bàn, máy tính
Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

13

laptop để xuất lên màn hình máy chiếu, cảm ứng đa điểm, hỗ trợ cảm ứng tay hoặc vật
chạm (Tùy chọn), ..... Với thiết bị này, bất ky mặt phẳng nào cũng co thể trở thành
bảng tương tác thông minh như: Mặt tường phẳng, bảng viết thông thường , mặt kính,
mặt bàn…Màn hình hiển thị như: LCD, LED, PDP, Tivi cũng co thể trở thành bảng
tương tác thông minh với độ nét cao.
• Máy chiếu vật thể EZCAM: Các lĩnh vực ứng dụng của máy chiếu:
o Giáo dục: Hiện nay, máy chiếu được sử dụng rộng rãi trong lãnh vực giáo
dục - đào tạo. Máy chiếu giúp các buôi hội thảo, thuyết trình, giảng dạy trở nên sinh
động, trực quan và dễ hiểu hơn.
o Doanh nghiệp: Việc trang bị máy chiếu cho phòng họp trong công ty cũng
đang được các chủ doanh nghiệp quan tâm. Máy chiếu giúp cho việc trình bày ý
tưởng, hiển thị nội dung cần truyền đạt một cách trực quan, chi tiết hơn.
o Gia đình: Máy chiếu trang bị trong gia đình cho mục đích giải trí.

o Ngoài ra, máy chiếu còn được sử dụng rất nhiều trong y tế, các công ty
chuyên tô chức sự kiện, các tụ điểm vui chơi ăn uống, giải trí.
• Các loại máy chiếu
Công ty Cô phần Visnam chuyên cung cấp, lắp đặt các loại máy chiếu của các
thương hiệu máy chiếu lớn như:

Máy chiếu SONY

Máy chiếu Panasonic

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Máy chiếu BenQ

Máy chiếu Panasonic

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

14

Các lĩnh vực ứng dụng của máy chiếu:
o Giáo dục: Hiện nay, máy chiếu được sử dụng rộng rãi trong lãnh vực giáo
dục - đào tạo. Máy chiếu giúp các buôi hội thảo, thuyết trình, giảng dạy trở nên sinh
động, trực quan và dễ hiểu hơn.
o Doanh nghiệp: Việc trang bị máy chiếu cho phòng họp trong công ty cũng
đang được các chủ doanh nghiệp quan tâm. Máy chiếu giúp cho việc trình bày ý
tưởng, hiển thị nội dung cần truyền đạt một cách trực quan, chi tiết hơn.

o Gia đình: Máy chiếu trang bị trong gia đình cho mục đích giải trí.
o Ngoài ra, máy chiếu còn được sử dụng rất nhiều trong y tế, các công ty
chuyên tô chức sự kiện, các tụ điểm vui chơi ăn uống, giải trí.
• Bảng kính tương tác
• Sever – Mạng máy tính
• Phòng học ngoại ngữ thông minh: Hệ thống phòng học ngoại ngữ kỹ thuật số.
CaLabo EX là thương hiệu Hệ thống phòng học ngoại ngữ bằng máy tính
phô biến nhất tại Nhật Bản. Với CaLabo EX, các việnđại học co thể tạo ra một môi
trường học ngoại ngữ bằng máy tính với âm thanh, hình ảnh chất lượng cao và các
tài nguyên giáo dục đa phương tiện.
• Hệ thống âm thanh phòng học
• Máy chiếu tương tác U-Vision: Máy chiếu tương tác là một khái niệm mới mẻ
trong thiết bị giáo dục, và là cách đơn giản cho việc sử dụng bảng tương tác. Co thể
hiểu đây là một máy chiếu tích hợp sẵn công nghệ tương tác thông minh, cho phép
tương tác trực tiếp lên màn chiếu, tường trắng và bảng trắng. Thiết bị máy chiếu tương
tác U-Vision được nhập khẩu chính thức từ nhà sản xuất ISCom Hàn Quốc.
1.5.2. Thiết bị tương tác U-Pointer
Thiết bị tương tác thông minh U-pointer là giải pháp tiết kiệm chi phí để sử
dụng bảng tương tác - Tận dụng máy chiếu thường làm bảng tương tác trên tường
trắng, bảng trắng. Biến tất cả các loại màn hình LCD, LED, màn hình Tivi LCD
thành bảng tương tác. Tương tác trực tiếp lên màn hình máy tính để bàn, máy tính
laptop để xuất lên màn hình máy chiếu, cảm ứng đa điểm, hỗ trợ cảm ứng tay hoặc vật
chạm (Tùy chọn), .....Với thiết bị này, bất ky mặt phẳng nào cũng co thể trở thành bảng
tương tác thông minh như: Mặt tường phẳng, bảng viết thông thường , mặt kính, mặt
bàn…Màn hình hiển thị như: LCD, LED, PDP, Tivi cũng co thể trở thành bảng tương
tác thông minh với độ nét cao.

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga



XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

15

Hình 1.2. Giả lập thiết bị tương tác thông minh U-Pointer
Cách sử dụng thiết bị tương tác thông minh U-Pointer:
Đặt thiết bị tương tác đối diện với màn hình hiển thị của bạn, sau đo kết nối và
cài đặt với máy tính thông qua cáp USB
Theo từng không gian khác nhau mà co hiệu chỉnh vị trí thiết bị tương tác sao
cho phù hợp
Được dùng cho giáo viên giảng bài, giáo án điện tử, thuyết trình.
1.5.3. Dịch vụ Marketing online
“Visnam cung cấp Dịch Vụ Marketing Online – nhằm giúp Quý khách hàng mở
rộng sự hiện diện kinh doanh trực tuyến của quý khách trên môi trường Internet.
Visnam sẽ giúp bạn tận dụng các công cụ marketing hiệu quả nhất, mới nhất và mạnh
mẽ nhất.”
+ Tư vấn đưa ra các chiến lược marketing trên phương tiện truyền thông trực
tuyến.
+ Định hướng chiến lược và tư vấn cho khách hàng về cách quảng bá Sản Phẩm
& Dịch Vụ của Quý Khách Hàng trên các mạng xã hội hiện nay.
+ Thực hiện tối ưu website sẵn co của khách hàng (nếu co) và nâng tầm giá trị
website lên trên các bộ máy tìm kiếm nôi tiếng hiệu quả hiện nay như Google, Yahoo,
Bing, facebook, youtube,…
+ Thực hiện các video marketing đặc sắc, độc đáo và hiệu quả.
1.5.4. Chữ ký số
Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử.
Chữ ký số dựa trên công nghệ mã khoa công khai (RSA): mỗi người dùng
phải co 1 cặp khoa (keypair) gồm khoa công khai (public key) và khoa bí mật (private

key).
Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

16

Hình 1.3. Dịch vụ chữ kí số công ty Visnam
1.5.5. Bảo hiểm xã hội
Theo thông tư của Thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng vào tháng 3/2015 về
việc quyết định thí điểm giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và đề nghị cấp sô bảo hiểm xã hội,
thẻ bảo hiểm y tế vào ngày 1/4/2015.
• Dịch vụ BHXH điện tử:
Đối tượng thực hiện thí điểm giao dịch trên gồm doanh nghiệp, cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp và các tô chức tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y
tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo quy định của pháp luật (gọi chung là
người sử dụng lao động) lựa chọn phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo
hiểm xã hội; Tô chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã
hội (Tô chức I-VAN); Cơ quan Bảo hiểm xã hội.
Theo lộ trình, các doanh nghiệp sẽ thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực
BHXH từ ngày 1/4/2015. Còn các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp và các tô
chức khác thực hiện kể từ ngày 1/10/2015. Quyết định nêu rõ, người sử dụng lao động
thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội phải co chứng thư số theo
quy định; co khả năng truy cập, sử dụng mạng Internet; co địa chỉ thư điện tử liên lạc
ôn định và đăng ký với BHXH Việt Nam.
Người sử dụng lao động được lựa chọn giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH

trực tiếp qua Công thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc thông qua Công giao dịch
điện tử của Tô chức I-VAN.
Người sử dụng lao động không thực hiện giao dịch bằng hồ sơ giấy đối với các
thủ tục đã đăng ký bằng hình thức giao dịch điện tử trong thời gian đang thực hiện
giao dịch điện tử. Trong trường hợp đến hạn nộp hồ sơ BHXH điện tử mà hệ thống
trao đôi dữ liệu điện tử, hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố thì người sử dụng
lao động được lập hồ sơ BHXH bằng giấy nộp cho cơ quan BHXH trực tiếp quản lý
chậm nhất 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ BHXH.

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

17

CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠNG LAN
2.1. Giới thiệu mạng LAN
2.1.1. Khái niệm mạng LAN:
Mạng cục bộ (Local Area Networks – LAN) là hệ truyền thông tốc độ cao được
thiết kế để kết nối các máy tính và các thiết bị xử lý dữ liệu khác cùng hoạt động với
nhau trong một khu vực địa lý nhỏ như ở một tầng của toà nhà, hoặc trong một khu
nhà…Một số mạng LAN co thể kết nối lại với nhau trong một khu làm việc.
Các mạng LAN trở nên thông dụng vì no cho phép những người sử dụng dùng
chung những tài nguyên quan trọng như máy in, ô đĩa CD-ROM, các phần mềm ứng
dụng và các thông tin cần thiết khác. Trước khi phát triển công nghệ LAN, các máy
tính độc lập với nhau, bị hạn chế bởi số lượng các chương trình tiện ích, sau khi kết
nối mạng rõ ràng hiệu quả của chúng tăng lên gấp bội.

2.1.2. Cấu trúc Tôpô của mạng:
Cấu trúc TôPô của mạng LAN (Network Topology) là kiến trúc hình học thể
hiện cách bố trí các đường cáp, sắp xếp các máy tính để kết nối thành mạng hoàn
chỉnh… Hầu hết các mạng LAN ngày nay đều được thiết kế để hoạt động dựa trên một
cấu trúc mạng định trước. Điển hình và sử dụng nhiều nhất là cấu trúc: dạng sao, dạng
tuyến tính, dạng vòng cùng với những cấu trúc kết hợp của chúng.
a. Mạng dạng sao ( Star Topology ):
Mạng sao bao gồm một bộ kết nối trung tâm và các nút, các nút này là các trạm
đầu cuối, các máy tính và các thiết bị khác của mạng. Bộ kết nối trung tâm của mạng
đều phối hợp mọi hoạt động trong mạng.

Hình 3.1: Cấu trúc mạng dạng sao
Mạng dạng sao cho phép nối các máy tính vào một bộ tập trung, bằng cáp, giải
pháp này cho phép nối trực tiếp máy tính với bộ tập trung, không cần thông qua trục
bus, nên tránh được các yếu tố gây ngưng trệ mạng.
Mô hình kết nối dạng sao này đã trở nên hết sức phô biến. Với việc sử dụng các
bộ nhớ tập trung hoặc chuyển mạch, cấu trúc sao co thể được mở rộng bằng cách tô
chức nhiều mức phân cấp, do đo dễ dàng trong việc quản lý và vận hành.

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

18

 Ưu Điểm:
- Hoạt động theo nguyên lý nối song song nên khi co một thiết bị nào đo ở một

nút thông tin bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường.
- Cấu trúc mạng đơn giản và các thuật toán ôn định.
- Mạng co thể dễ dàng mở rộng hoặc thu hẹp.
- Dễ dàng kiểm soát lỗi và khắc phục sự cố. Đặc biệt do sử dụng kết nối điểm điểm nên tận dụng được tối đa tốc độ của đường truyền vật lý.
 Nhược điểm:
- Khả năng mở rộng của toàn mạng phụ thuộc vào khả năng của trung tâm.
- Khi trung tâm co sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng yêu cầu nối độc lập riêng rẽ từng thiết bị ở các nút thông tin đến Trung
tâm.
b. Mạng dạng tuyến (Bus Topology):
Thực hiện theo cách bố trí ngang hàng, các máy tính và các thiết bị khác. Các
nút đều được kết nối với nhau trên một trục đường dây cáp chính để chuyển tải tín
hiệu. Tất cả các nút đều sử dụng chung đường dây cáp chính này.
Ở hai đầu dây cáp được bịt bởi một thiết bị gọi là terminator. Các tín hiệu và dữ
liệu khi truyền đi đều mang theo địa chỉ nơi đến.
terminator

Hình 3.2: Cấu trúc mạng dạng tuyến
 Ưu Điểm:
- Loại cấu trúc mạng này dùng dây cáp ít nhất.
- Lắp đặt đơn giản và giá thành rẻ.
 Nhược điểm:
- Sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn.
- Khi co sự cố hỏng ở đoạn nào thì rất kho phát hiện, lỗi trên đường dây cũng
làm cho toàn bộ hệ thống ngừng hoạt động. Cấu trúc này ngày nay ít được sử dụng.

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga



XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

19

c. Mạng dạng vòng (Ring topology):
Mạng dạng này bố trí theo dạng vòng, đường dây cáp được thiết kế thành một
vòng tròn kép kín, tín hiệu chạy quanh theo vòng tròn đo. Các nút truyền tín hiệu cho
nhau tại mỗi thời điểm chỉ được một nút mà thôi. Dữ liệu truyền đi phải co kèm theo
địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận.
 Ưu điểm:
- Mạng dạng vòng co thuận lợi co thể mở rộng ra xa, tông đường dây cần thiết
ít hơn so với hai kiểu mạng trên.
- Mỗi trạm co thể đạt tốc độ tối đa khi truy nhập.
 Nhược Điểm:
- Đường dây phải kép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đo thì toàn bộ hệ thống
đều bị ngưng hoạt động.

Hình 3.3: Cấu trúc mạng dạng vòng
d. Mạng dạng kết hợp:
Là mạng kết hợp dạng sao và tuyến (Star/ Bus topology): cấu hình mạng dạng
này co bộ phận tách tín hiệu (Spitter) giữ vai trò thiết bị trung tâm, hệ thống dây cáp
mạng co thể chọn hoặc Ring Topology hoặc Linear Bus Topology. Ưu điểm của cấu
hình dạng này là mạng co thể gồm nhiều nhom làm việc cách xa nhau, ARCNET là
mạng dạng kết hợp Star/ Bus Topology. Cấu hình dạng này đưa lại sự uyển chuyển
trong việc bố trí đường dây tương thích dễ dàng đối với bất ky toà nhà nào.
Kết hợp cấu hình sao và vòng (Star/ Ring Topology). Cấu hình dạng kết hợp
Star/ Ring Topology, co một thẻ bài liên lạc được chuyển vòng quanh một cái Hub
trung tâm. Mỗi trạm làm việc được nối với Hub là cầu nối giữa các trạm làm việc và
để tăng khoảng cách cần thiết.

2.1.3. Các loại đường truyền và các chuẩn của mạng LAN:
a. Chuẩn viện Công Nghệ Điện và Điện Tử (IEEE):
Tiêu chuẩn IEEE LAN được phát triển dựa vào ủy ban IEEE 802.
Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

20

- Tiêu chuẩn IEEE 802.3 liên quan tới mạng CSMA/CD bao gồm cả hai phiên
bản băng tần cơ bản và băng tần mở rộng.
- Tiêu chuẩn IEEE 802.4 liên quan tới phương thức truyền thẻ bài trên mạng
hình tuyến (Token Bus).
- Tiêu chuẩn IEEE 802.5 liên quan tới phương thức truyền thẻ bài trên mạng
hình vòng (Token Ring).
b. Chuẩn uỷ ban tư vấn quốc tế về điện báo và điện thoại (CCITC):
- Đây là những kiến nghị về tiêu chuẩn hoá hoạt động và mẫu mã modem
(truyền qua mạng điện thoại).
- Một số chuẩn: V22, V28,V35…
- X series bao gồm các tiêu chuẩn OSI.
- Chuẩn cáp và chuẩn giao tiếp EIA.
- Các tiêu chuẩn EIA giành cho giao diện nối tiếp giữa modem và máy tính.
 RS – 232.
 RS – 449.
 RS – 422.
2.2. Hệ thống cáp mạng dùng cho mạng LAN:
a. Cáp xoắn:

Đây là loại cáp gồm hai sợi dây bằng đồng được xoắn vào nhau làm giảm nhiễu
điện từ gây ra bởi môi trường xung quanh và giữa chúng với nhau. Hiện nay co hai
loại cáp xoắn là cáp co bọc kim loại (STP- Shield Twisted Pair) và cáp không bọc kim
loại (UTP- Unshield Twisted Pair).
Cáp co bọc kim loại (STP): Lớp bọc bên ngoài co tác dụng chống nhiễu điện từ,
co loại co một đôi dây xoắn vào nhau và co loại co nhiều đôi xoắn vào nhau.
Cáp không bọc kim loại (UTP): Tính tương tự như STP nhưng kém hơn về khả
năng chống nhiễu điện từ và suy hao vì không co vỏ bọc.

Hình 3.4: Cáp xoắn
STP và UTP co các loại (Category-Cat) thường dùng sau:
- Loại 1 và 2 (Cat 1 & Cat 2): Thường dùng cho truyền thoại và những đường
truyền tốc độ thấp ( nhỏ hơn 4Mb/s).
Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

21

- Loại 3 (Cat 3): Tốc độ truyền dữ liệu khoảng 16Mb/s, no là chuẩn hầu hết cho
các mạng điện thoại.
- Loại 4 (Cat 4): Thích hợp cho đường truyền 20Mb/s.
- Loại 5 (Cat 5): Thích hợp cho đường truyền 100Mb/s.
- Loại 6 (Cat 6): Thích hợp cho đường truyền 300Mb/s.
Đây là loại cáp rẻ, dễ lắp đặt tuy nhiên no dễ bị ảnh hưởng của môi trường.
b. Cáp đồng trục:
Cáp đồng trục co hai đường dây dẫn và chúng co cùng một trục chung, một dây

dẫn trung tâm (thường là đồng cứng), đường dây còn lại tạo thành đường ống bao
xung quanh dây dẫn trung tâm. Giữa hai dây dẫn trên co một lớp cách ly và bên ngoài
cùng là lớp vỏ Plastic để bảo vệ cáp.
Cáp đồng trục co độ suy hao ít hơn so với các loại cáp đồng khác do ít bị ảnh
hưởng của môi trường. Các mạng cục bộ sử dụng cáp đồng trục co thể co kích thước
trong phạm vi vài ngàn mét, cáp đồng trục được sử dụng nhiều trong các mạng dạng
đường thẳng.
Hiện nay co các cáp đồng trục sau:
- RG -58, 50 ôm: Dùng cho mạng Ethernet.
- RG -59, 75 ôm: Dùng choi truyền hình cáp.

Hình 3.5: Cáp đồng trục
Các mạng cục bộ sử dụng cáp đồng trục co dải thông từ 2,5-10Mbps, cáp đồng
trục co độ suy hao ít hơn so với các loại cáp đồng khác vì no co lớp vỏ bọc bên ngoài,
độ dài thông thường của một đoạn cáp nối trong mạng là 200m, thường sử dụng cho
dạng Bus.
c. Cáp sợi quang:
Cáp sợi quang bao gồm dây dẫn trung tâm được bọc một lớp vỏ bọc co tác dụng
phản xạ các tín hiệu trở lại để giảm sự mất mát tín hiệu. Ngoài cùng là lớp vỏ Plastic
để bảo vệ cáp. Cáp sợi quang không truyền dẫn được các tín hiệu điện mà chỉ truyền
các tín hiệu quang và khi nhận chúng sẽ chuyển đôi trở lại thành các tín hiệu điện. Cáp
Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

22


quang co đường kính từ 8.3-100 micron, do đường kính lõi thuỷ tinh co kích thước rất
nhỏ nên rất kho khăn cho việc đấu nối, no cần công nghệ đặc biệt với kỹ thuật cao và
chi phí cao.

Hình 3.6: Cáp sợi quang
Dải thông của cáp quang co thể lên tới hàng Gbps và cho phép khoảng cáp khá
xa do độ suy hao tín hiệu trên cáp rất thấp. Ngoài ra vì cáp sợi quang không dùng tín
hiệu điện từ để truyền dữ liệu nên no hoàn toàn không bị ảnh hưởng của nhiễu điện từ
và tín hiệu truyền thông không bị phát hiện và thu trộm bằng các thiết bị điện tử của
người khác.
Nhược điểm của cáp quang là kho lắp đặt và giá thành cao, nhưng nhìn chung
cáp quang thích hợp cho mọi mạng hiện nay và sau này.
2.3. Các thiết bị dùng để nối mạng LAN:
a. Hub – Bộ tập trung:
Hub là một trong những yếu tố quan trọng nhất của LAN, được coi là một
Repeater co nhiều công, đây là điểm kết nối dây trung tâm của mạng. Một Hub co từ 4
đến 24 công và co thể còn nhiều hơn.
Trong phần lớn các trường hợp, Hub được sử dụng trong các mạng 10BASE-T
hay 100BASE-T.
Hub thường được dùng để nối mạng, thông qua những đầu cắm của no người ta
liên kết với các máy tính dưới dạng hình sao.
Hub co hai loại là Active Hub và Smart Hub. Active Hub là loại Hub được dùng
phô biến, cần được cấp nguồn khi hoạt động, được sử dụng để khuếch đại tín hiệu đến
và cho tín hiệu ra những công còn lại, đảm bảo mức tín hiệu cần thiết. Smart Hub co
chức năng tương tự như Active Hub, nhưng co tích hợp thêm chip co khả năng tự động
dò lỗi - rất hữu ích trong trường hợp dò tìm và phát hiện lỗi trong mạng.

Hình 3.7: Hub

Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A


Võ Thị Nga


XÂY DỰNG & QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG LAN

23

b. Bridge – cầu:
Bridge là thiết bị mạng thuộc lớp 2 của mô hình OSI (Data Link Layer). Bridge
là một thiết bị co xử lý dùng để nối hai mạng giống hoặc khác nhau, no co thể dùng
được với các mạng co giao thức khác nhau Bridge được sử dụng phô biến để làm cầu
nối giữa hai mạng Ethernet. Khi nhận được các goi tin Bridge chọn lọc và chỉ chuyển
những goi tin mà no thấy cần thiết. Điều này cho phép Bridge trở nên co ích khi nối
một vài mạng với nhau và cho phép no hoạt động một cách mềm dẻo.

Hình 3.8: Bridge
Hiện nay, co hai loại Bridge đang được sử dụng là Bridge vận chuyển và Bridge
biên dịch. Bridge vận chuyển dùng để nối hai mạng cục bộ cùng sử dụng một giao
thức truyền thông của tầng liên kết dữ liệu, tuy nhiên mỗi mạng co thể sử dụng loại
dây nối khác nhau. Bridge vận chuyển không co khả năng thay đôi cấu trúc các goi tin
mà no nhận được, no chỉ quan tâm tới việc xem xét và vận chuyển goi tin đo đi.
Bridge biên dịch dùng để nối hai mạng cục bộ co giao thức khác nhau co khả năng
chuyển một goi tin thuộc mạng này sang mạng khác trước khi chuyển qua.
Người ta sử dụng Bridge trong các trường hợp sau:
- Mở rộng mạng hiện tại khi đã đạt tới khoảng cách tối đa do Bridge sau khi xử lý
goi tin đã phát lại goi tin trên phần mạng còn lại nên tín hiệu tốt hơn bộ tiếp sức.
- Giảm tắc nghẽn mạng khi co quá nhiều trạm bằng cách sử dụng Bridge, khi đo
chúng ta chia mạng thành nhiều phần bằng các Bridge, các goi tin trong nội bộ trong
phần mạng sẽ không được phép qua phần mạng khác.

- Để nối các mạng co giao thức khác nhau. Một vài Bridge co khả năng lựa chọn
đối tượng vận chuyển. No co thể chỉ vận chuyển các goi tin của những địa chỉ xác
định.
c. Switch – Bộ chuyển mạch:
Switch đôi khi được mô tả như là một Bridge co nhiều công. Trong khi một
Bridge chỉ co hai công để liên kết được hai segment mạng với nhau, thì Switch lại co
Khoa: Công Nghệ Thông Tin _ Lớp: CCMM07A

Võ Thị Nga


×