Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT ĐƯỜNG NÂNG CẤP MỞ RỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.2 KB, 54 trang )

Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

MỤC LỤC


CHƢƠNG I: CĂN CỨ VÀ QUY ĐỊNH CHUNG ...................................................... 2
I.1 Căn cứ lập đề cƣơng ................................................................................................ 2
I.2 Các quy định chung ................................................................................................. 2
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ......................................................... 4
II.1 Vị trí công trình...................................................................................................... 4
II.2 Quy mô công trình - Các thông số kỹ thuật chính ................................................. 4
CHƢƠNG III: TRÌNH TỰ VÀ NGUYÊN TẮC GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG
TRONG THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH.......................................... 9
III.1 Nội dung công tác giám sát chất lƣợng thi công .................................................. 9
III.2 Công tác tổ chức nghiệm thu .............................................................................. 11
III.3 Giám sát chất lƣợng thi công một số hạng mục chính ....................................... 14
CHƢƠNG IV: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ..................................... 42
IV.1 Trách nhiệm của kỹ sƣ tƣ vấn giám sát .............................................................. 42
IV.2 Trách nhiệm của đơn vị giám sát tác giả ............................................................ 46
IV.3 Quản lý khối lƣợng xây dựng............................................................................. 47
IV.4 Quản lý tiến độ xây dựng ................................................................................... 47
IV.5 Quản lý an toàn lao động ................................................................................... 48
IV.6 Quản lý vệ sinh môi trƣờng ................................................................................ 48
IV.7 Yêu cầu về đảm bảo giao thông và an toàn giao thông...................................... 49
CHƢƠNG V: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG HƢỚNG DẪN NHÀ THẦU ................ 50
V.1 Hồ sơ pháp lý ....................................................................................................... 50
V.2 Tài liệu quản lý chất lƣợng .................................................................................. 50
V.3 Hồ sơ hoàn công .................................................................................................. 50


________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
1


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

ĐỀ CƢƠNG GIÁM SÁT VÀ BIỆN PHÁP
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công trình: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đƣờng Đƣờng Xuân Bắc –
Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107 đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ
Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Ðịa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
CHƢƠNG I: CĂN CỨ VÀ QUI ĐỊNH CHUNG
I.1 CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ CƢƠNG:

- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/ 2013/QH13 ngày 26/ 11/ 2013 của Quối hội; Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về quy định một số chi tiết một số điều
của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý chất lƣợng và bảo
trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 3469/ QĐ-UBND, ngày 04/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai V/v phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt
đƣờng Đƣờng Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107 đến Ranh huyện Vĩnh Cửu)
đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2);
- Căn cứ Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 24/ 11/ 2015 của Giám đốc Khu Quản lý

đƣờng bộ, đƣờng thủy Đồng Nai về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu và tiêu chí đánh giá hồ
sơ dự thầu gói thầu số 05 (tƣ vấn) giám sát thi công xây dựng gói thầu số 01 (xây lắp):
Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đƣờng Đƣờng Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà
107 đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2);
- Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-KQL ngày 25/01 /2016 của giám đốc Khu quản lý đƣờng
bộ, đƣờng thuỷ Đồng Nai về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu số 05 (tƣ
vấn) giám sát thi công xây dựng gói thầu số 01 (xây lắp): Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt
đƣờng Đƣờng Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107 đến Ranh huyện Vĩnh Cửu)
đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2);
- CÁC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM ÁP DỤNG

+ TCVN 4447–2012: Quy phạm thi công và nghiệm thu đất xây dựng.
TCVN 8857:2011: Lớp kết cấu áo đƣờng ô tô bằng cấp phối thiên nhiên – Vật liệu, thi
công và nghiệm thu.
+ TCVN 9504:2012: Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đƣờng đá dăm nƣớc
+ TCVN 8819:2011- Mặt đƣờng bê tông nhựa nóng- Yêu cầu thi công và nghiệm thu.

________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
2


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

+ Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày 17/8/2012 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định tạm thời về kỹ thuật thì công và nghiệm thu mặt đƣờng bê tông xi măng

trong xây dựng công trình giao thông;
+ TCVN 4453-95: Kết cấu BT & BTCT toàn khối - Qui phạm thi công và nghiệm thu.
+ TCVN 1651-1:2008 Yêu cầu kỹ thuật cốt thép trong bê tông .
+ QCVN 41 : 2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đƣờng bộ.
+ TCVN 9436:2012 Nền đƣờng ô tô – Thi công và nghiệm thu.
I.2 CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:

- Đề cƣơng này là cơ sở để thực hiện công tác giám sát thi công công trình và đƣợc áp
dụng cho tất cả các công việc liên quan đến các hạng mục xây dựng công trình: “Sửa
chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2”.
- Các nội dung chƣa đề cập trong bản đề cƣơng này trong quá trình thực hiện sẽ áp dụng
các Qui trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật, để thống nhất làm việc giữa
Nhà thầu thi công, Chủ đầu tƣ và Tƣ Vấn Giám Sát.
- Nhà thầu có trách nhiệm thành lập Ban chỉ huy công trƣờng và phải bố trí đầy đủ Cán bộ
kỹ thuật thƣờng trực trên công trƣờng. Danh sách cán bộ chỉ huy công trƣờng không đƣợc
thay đổi so với Hồ sơ thầu, nếu chƣa đƣợc sự đồng ý của Chủ đầu tƣ.
- Khi thi công xong công trình ẩn dấu hoặc bị che khuất, Nhà thầu phải báo trƣớc 24 giờ
cho Tƣ Vấn Giám Sát biết để Tƣ Vấn Giám Sát/Giám Sát A cùng nhà thầu tiến hành kiểm
tra nghiệm thu trƣớc khi bị che lấp. Nhất thiết phải có biên bản nghiệm thu chất lƣợng mới
đƣợc chuyển bƣớc thi công.
- Nhà thầu có trách nhiệm phải thực hiện các thí nghiệm cho các hoạt động kiểm tra
nghiệm thu phối hợp cùng với Tƣ Vấn Giám Sát, Chủ đầu tƣ theo số lƣợng quy định trong
“Quy trình thi công nghiệm thu”. Chi phí do Nhà thầu chịu, chi phí này đã tính trong đơn
giá dự thầu. Hoặc nhà thầu có thể đi thuê tổ chức có đầy đủ tƣ cách pháp nhân, năng lực
để thực hiện đánh giá chất lƣợng vật liệu, chất lƣợng thi công.
- Mọi công tác kiểm tra thí nghiệm, đo đạc lấy mẫu tại hiện trƣờng đều phải có sự giám
sát, chứng kiến của Tƣ Vấn Giám Sát / Giám Sát A và đƣợc thể hiện bằng biên bản xác
nhận công tác tại hiện trƣờng.
- Nếu nhà thầu vi phạm về chất lƣợng công trình thì buộc phải sửa chữa, làm lại và còn bị

phạt theo quy đinh của liên Bộ xây dựng -Trọng tài kinh tế Nhà nƣớc và theo Điều lệ quản
lý đầu tƣ xây dựng.
- An toàn lao động và an toàn giao thông:
+ Nhà thầu phải thực hiện mọi biện pháp để đảm bảo an toàn lao động trong phạm vi nhà
thầu hoạt động bằng nguồn kinh phí của mình. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách
nhiệm pháp lý trƣớc pháp luật về tai nạn xảy ra.
+ Trên phạm vi nhà thầu hoạt động, nhà thầu phải thực hiện các biện pháp đảm bảo giao
thông và an toàn giao thông bằng nguồn kinh phí của mình, không đƣợc để xảy ra tình
trạng ách tắc giao thông. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách nhiệm pháp lý trƣớc Nhà
nƣớc về tai nạn giao thông xảy ra.
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
3


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
II.1 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH:

a. Vị trí xây dựng.
Huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
b. Giới hạn ranh công trì nh
- Tuyến có chiều dài là 9.509,13m :
+ Điểm đầu tuyến
+ Điểm cuối tuyến


: Giao với đƣờng đi qua bến phà 107 (Km19+330)
: Giáp với Cầu số 2 giáp ranh huyện Vĩnh Cửu (Km28+839,13).

- Vị trí tuyến khó khăn cho việc cung cấp các loại vật liệu nhƣ: đất đắp nền đƣờng, đá, sỏi
đỏ, xi măng, cát, bê tông nhựa nóng.
II.2 QUY MÔ CÔNG TRÌNH – CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH:

1. Quy mô công trình:
- Tuyến có chiều dài là 9.509,13m.
- Nền mặt đƣờng:
 Đối với mặt đƣờng bê tông nhựa bị bong tróc hoặc rạn nứt nhỏ; các đoạn láng nhựa
còn tốt hoặc bị nứt chân chim: Cào bóc lớp mặt đƣờng hiện hữu,bù vênh đá, rải
tăng cƣờng lớp đá dăm nƣớc dày 12cm, tƣới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2,
thảm lớp bê tông nhựa chặt C12,5 dày 6,0cm.
 Đối với các đoạn mặt đƣờng hiện hữu có ổ gà hoặc lún nứt; bị rạn nứt mu rùa, bị
lún vệt bánh xe và hƣ hỏng mặt đƣờng hoàn toàn: Đào bỏ phần nền mặt đƣờng cũ,
lu lèn đạt độ chặt yêu cầu K ≥ 95, đắp lớp sỏi đỏ dày 30cm đầm chặt K98, lớp đá
dăm nƣớc dày 30cm, tƣới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2, thảm lớp bê tông
nhựa chặt C12,5 dày 6,0cm.
 Đối với đoạn bị ngập từ Km 24+470 – Km 24+869: Đào bỏ phần nền mặt đƣờng
cũ, lu lèn đạt độ chặt yêu cầu K ≥ 95, đắp lớp sỏi đỏ dày 30cm đầm chặt K98, lớp
đá dăm nƣớc dày 18cm, lớp giấy dầu, đổ bê tông mặt đƣờng BTXM 30MPa dày
18cm.
- Lề đƣờng: Bù phụ bằng đất tận dụng từ đào nền đƣờng đầm chặt K95
2. Đƣờng giao thông :
Tuyến thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005 với các thông số thiết kế nhƣ sau :
- Tuyến đƣờng đƣợc thiết kế đƣờng cấp VI địa hình đồi núi.
- Tổng chiều dài sửa chữa, cải tạo khoảng:


9.509m

- Bề rộng nền đƣờng:

6,0m

- Bề rộng mặt đƣờng:

5,0m

________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
4


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Bề rộng lề:

2x0,5m

- Độ dốc ngang mặt đƣờng:

2%

- Độ dốc ngang lề:


6%

- Kết cấu mặt đƣờng bê tông nhựa:

Km19+330- Km 20+430

- Kết cấu mặt đƣờng láng nhựa:
Km20+430 – Km 28+839,13
 Mô đun đàn hồi yêu cầu mặt đƣờng: Eyc= 130MPa
- Phần thoát nƣớc:
 Thoát nƣớc dọc: Đối với các đoạn có chiều cao đắp nhỏ hơn 60cm hoặc nền đào: bố
trí rãnh đất hình thang với kích thƣớc rộng 40cm, chiều sâu tối thiểu là 30cm, taluy
rãnh 1:1 và 1:1,5.
 Thoát nƣớc ngang: Giữ nguyên khẩu độ theo hiện trạng. Tuy nhiên, tại Km21+890
cống cũ không tận dụng đƣợc, thay thế bằng cống hộp kích thƣớc
2x(2500x2500)mm. Tại các cống bị ngập thực hiện cắm cọc tiêu cảnh giới, khai
thông dòng chảy tại các cống bị vùi lấp, nâng cao đƣờng đỏ tƣờng đầu cống cho
phù hợp. Các cầu trên tuyến giữ nguyên hiện trạng.
- Giải pháp thiết kế hệ thống an toàn giao thông: Tận dụng lại hệ thống an toàn giao thông
hiện hữu, chỉ bổ sung các biển báo và cọc tiêu bị hƣ hỏng, đồng thời bố trí vạch sơn, biển
báo theo quy định.
a.Thiết kế bình đồ tuyến
- Bình đồ tuyến với hƣớng tuyến bám theo đƣờng láng nhựa cũ. Trên tuyến hiện hữu bố
trí đƣờng cong nằm có mở rộng cho phù hợp.
- Tại các vị trí giao với đƣờng nhánh bố trí các đƣờng cong vuốt nối với bán kính từ
3(m) tùy theo vị trí từng đƣờng nhánh.
- Toàn tuyến có 87 đỉnh, trong đó có 40 đỉnh lệch, 47 đỉnh bố trí đƣờng cong ứng với
tốc độ 30km/h.
- Chiều dài tuyến là 9.509m;

b. Trắc dọc tuyến:
- Từ đầu dự án (Km19+330) đến cuối dự án (Km 28+839,13) thiết kế nâng trắc dọc
thêm so với đƣờng hiện hữu trung bình khoảng 20cm.
c. Trắc ngang thiết kế:
- Bề rộng mặt đƣờng

: 5m;

- Bề rộng nền đƣờng

: 6,0m

- Bề rộng lề

: 2x0,5m

- Các thông số kỹ thuật khác :
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
5


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Độ dốc ngang mặt đƣờng : 2%






Độ dốc ngang lề
: 6%
Taluy nền đƣờng đắp : 1/1.5
Taluy nền đƣờng đào : 1/1
Bố trí vuốt nối siêu cao và mở rộng trên đƣờng cong.

d. Kết cấu mặt đường:
- Đối với mặt đƣờng bê tông nhựa bị bong tróc hoặc rạn nứt nhỏ; các đoạn láng nhựa
còn tốt hoặc bị nứt chân chim:






Bê tông nhựa nóng hạt mịn C12,5 dày 6cm
Nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2
Đá dăm nƣớc tăng cƣờng dày 12cm
Lớp đá dăm nƣớc bù vênh mặt đƣờng bê tông nhựa hoặc láng nhựa
Mô đun đàn hồi yêu cầu mặt đƣờng: Ech= 145Mpa.

- Đối với các đoạn mặt đƣờng hiện hữu có ổ gà hoặc lún nứt; bị rạn nứt mu rùa, bị lún
vệt bánh xe và hƣ hỏng mặt đƣờng hoàn toàn:









Bê tông nhựa nóng hạt mịn C12,5 dày 6cm
Nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2
Đá dăm nƣớc lớp trên dày 15cm
Đá dăm nƣớc lớp dƣới dày 15cm
Sỏi đỏ dày 30cm, lu lèn độ chặt K98
Đào bỏ kết cấu hiện hữu lu lèn đạt độ chặt K95
Mô đun đàn hồi yêu cầu mặt đƣờng: Ech= 145Mpa.

- Đối với đoạn bị ngập từ Km 24+470 – Km 24+870:







Bê tông mặt đƣờng BTXM 30MPa dày 18cm (Bố trí khe ngang, khe dọc)
Lớp giấy dầu
Lớp đá dăm nƣớc dày 18cm
Sỏi đỏ dày 30cm, lu lèn độ chặt K98
Đào bỏ kết cấu hiện hữu lu lèn đạt độ chặt K95
Mô đun đàn hồi mặt đƣờng đá dăm nƣớc: Ech= 96Mpa.

e. Lề đường
- Bù phụ bằng đất đào nền đƣờng, đầm chặt K95.

- Đối với đoạn bị ngập từ Km 24+470 – Km 24+870: Gia cố lề, máy taluy bằng đá hộc
vữa xi măng M100 dày 25cm.
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
6


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

f. Đường giao:
Tùy theo các vị trí đƣờng nhánh, bố trí vuốt nối cho phù hợp với bán kính vuốt nối
R=3-10m. Kết cấu vuốt nối tại giao lộ nhƣ sau:
- Đối với vuốt nối đƣờng nhựa hiện hữu (BTXM)
 Trƣờng hợp chênh cao nhỏ (H<16cm): Bê tông nhựa hạt mịn vuốt nối dày TB
6cm nối liền với mặt đƣờng cũ (BTXM).
 Trƣờng hợp chênh cao nhỏ (H>16cm)
 Bê tông nhựa hạt mịn vuốt nối dày 6cm.
 Nhựa dính bám TC 1kg/m2
 Đá dăm nƣớc vuốt nối
 Mặt đƣờng BTN cũ (BTXM).
- Đối với vuốt nối đƣờng đất hiện hữu: Đắp đất tận dụng khi đào nền đƣờng, vuốt nối
với đƣờng đất hiện hữu.
3. Thoát nƣớc mƣa :
a. Thoát nước ngang
- Giữ nguyên khẩu độ theo hiện trạng. Tuy nhiên, tại Km21+890 cống cũ không tận
dụng đƣợc, thiết kế mới cống hộp kích thƣớc 2x(2500x2500)mm. Tại các cống bị

ngập thực hiện cắm cọc tiêu cảnh giới, khai thông dòng chảy tại các cống bị vùi lấp,
nâng cao tƣờng đầu cống cho phù hợp.
- Toàn tuyến có tất cả là 05 cống ngang đƣờng nâng cao tƣờng đầu cống cho phù hợp
cụ thể
 Nâng cao tƣờng đầu bên trái cống tại lý trình Km21+999.74 (cống tròn 2D1000),
Km24+610.98 (cống tròn D800), Km26+153.49(cống tròn D800), Km27+271.42
(cống tròn D1000),
 Nâng cao tƣờng đầu bên phải cống tại lý trình Km26+153.49 (cống tròn D800).
a. Thoát nước dọc:
Đối với các đoạn có chiều cao đắp nhỏ hơn 60cm hoặc nền đào: bố trí rãnh đất hình
thang với kích thƣớc rộng 40cm, chiều sâu tối thiểu là 30cm, taluy rãnh 1:1 và 1:1,5.
II.2.2 Hệ thống an toàn giao thông:
Giải pháp thiết kế hệ thống an toàn giao thông: Tận dụng lại hệ thống an toàn giao
thông hiện hữu, chỉ bổ sung các biển báo và cọc tiêu bị hƣ hỏng. Đồng thời bố trí thêm vạch
sơn, biển báo, cọc tiêu, tƣờng hộ lan (cống Km21+895), cột thủy chí theo quy định.
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
7


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

Tất cả hệ thống an toàn giao thông lắp dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo
hiệu đƣờng bộ QCVN 41-2012/BGTVT.

________________________________________________________________________________

Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
8


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

CHƢƠNG III: TRÌNH TỰ VÀ NGUYÊN TẮC GIÁM SÁT CHẤT
LƢỢNG TRONG THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
III.1 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG THI CÔNG

a. Giám sát chất lượng trong giai đoạn chuẩn bị thi công:
- Lập hệ thông quản lý chất lƣợng phù hợp với yêu cầu của dự án.
- Kiểm tra chất lƣợng hồ sơ, tài liệu pháp lý sử dụng trong thi công xây lắp.
+ Tài liệu thiết kế công trình đƣợc duyệt.
+ Tài liệu thiết kế tổ chức thi công (biện pháp thi công, tiến độ thi công).
+ Qui phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật đƣợc phép áp dụng.
- Kiểm tra chất lƣợng vật tƣ kỹ thuật chuẩn bị sử dụng vào công trình.
+ Chứng chỉ chất lƣợng.
+ Phƣơng thức vận chuyển, bảo quản.
+ Kế hoạch thí nghiệm xác định chất lƣợng.
- Kiểm tra chất lƣợng máy móc thiết bị thi công tập kết tới công trƣờng.
+ Tính năng kỹ thuật.
+ Sự phù hợp với biện pháp tổ chức thi công.
+ Biện pháp an toàn khi vận hành.
- Kiểm tra chất lƣợng các mốc trắc đạc.
+ Kiểm tra khống chế lƣới trắc đạc thi công.

- Kiểm tra chất lƣợng lực lƣợng lao động chuẩn bị thi công công trình chính.
+ Phƣơng thức tổ chức lực lƣợng lao động.
+ Trình độ lành nghề và kinh nghiệm thi công.
- Kiểm tra chất lƣợng chuẩn bị điều kiện để khởi công xây dựng.
+ Điều kiện mặt bằng xây dựng.
+ Tình hình chuẩn bị tài chính theo hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
b. Giám sát chất lượng trong giai đoạn thi công xây lắp:
b1.Căn cứ để giám sát chất lượng:
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đƣợc duyệt.
- Biện pháp tổ chức thi công đƣợc thông qua.
- Kế hoạch, tiến độ và trình tự xây dựng.

________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
9


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

b2. Trong giai đoạn thi công: Kỹ sư giám sát phải thực hiện chức trách của mình chủ yếu
thông qua phương thức thẩm tra tài liệu kỹ thuật, thẩm tra các báo cáo có liên quan và trực
tiếp tiến hành kiểm tra hiện trường hoặc những thí nghiệm cần thiết cụ thể như sau:
- Kiểm tra tài liệu kỹ thuật, báo cáo có liên quan:
+ Kiểm tra phƣơng án thi công và thiết kế tổ chức thi công do nhà thầu trình.
+ Kiểm tra thay đổi thiết kế, bản vẽ sửa đổi và những quyết định về kỹ thuật.
- Thời điểm bắt buộc kiểm tra chất lƣợng:

+ Kiểm tra khi bàn giao nối tiếp công việc.
+ Kiểm tra các công trình/bộ phận công trình khuất.
+ Kiểm tra trƣớc thi công trở lại những công việc mà trƣớc đó đã bị đình chỉ, ngừng thi
công.
Sau khi công việc hoặc bộ phận công trình đã đƣợc kỹ sƣ Tƣ Vấn Giám Sát kiểm tra, xác
nhận đạt yêu cầu chất lƣợng mới ký biên bản nghiệm thu.
Sau khi xong hạng mục , chuẩn bị chuyển sang hạng mục thi công tiếp theo TVGS phải có
báo cáo cho chủ đầu tƣ trƣớc khi chuyển sang hạng mục thi công khác .
b3. Phương pháp kiểm tra:
- Việc kiểm tra đƣợc tiến hành theo ca/kíp làm việc hoặc theo toàn bộ công việc, theo ba
phƣơng thức: bằng mắt, đo thực tế và bằng thí nghiệm.
- Kiểm tra bằng mắt: thực hiện kiểm tra bằng xem, sờ mó, gõ, soi.
+ Xem là dựa vào tiêu chuẩn/ quy phạm kỹ thuật kiểm tra bằng mắt ở bên ngoài.
+ Sờ mó là kiểm tra bằng cảm giác của tay chủ yếu dùng kiểm tra hạng mục trang trí.
+ Gõ là dùng công cụ kiểm tra cảm giác âm thanh, qua âm thanh xác định đƣợc độ đặc
chắc của kết cấu/chi tiết.
+ Soi là kiểm tra đối với các bộ phận công trình khó nhìn thấy hoặc tối. Có thể dùng kính
phản xạ hoặc đèn chiếu.
- Đo thực tế: là thông số qua số liệu đo thực tế đối chiếu với sai số cho phép tại các quy
phạm thi công và tiêu chuẩn chất lƣợng quy định để xem xét, đánh giá.
- Thí nghiệm: là thông qua công tác thí nghiệm mới có thể đánh giá đƣợc chất lƣợng.
- Khi kiểm tra chất lƣợng, nếu có nghi ngờ về tài liệu chất lƣợng thì kỹ sƣ Tƣ Vấn Giám
Sát yêu cầu đơn vị thi công làm rõ thêm. Nếu phát hiện thấy công trình có vấn đề về chất
lƣợng thì đầu tiên là phải thông báo cho nhà thầu tạm ngừng công việc thi công, sau đó yêu
cầu nhà thầu báo cáo nói rõ tình trạng sai sót về chất lƣợng và mức độ nghiêm trọng của nó,
nguyên nhân phát sinh, biện pháp xử lý/ khắc phục để bảo đảm chất lƣợng sau này. Sau khi
xử lý đạt yêu cầu chất lƣợng kỹ thuật và đƣợc kỹ sƣ Tƣ Vấn Giám Sát chứng nhận mới đƣợc
tiếp tục thi công.

________________________________________________________________________________

Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
10


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

c. Giám sát chất lượng trong giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào sử dụng.
Nội dung chính của Giám sát chất lƣợng là:
- Kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lƣợng đối với công trình.
Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng công trình.
- Trƣớc khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn xây dựng hoàn thành, hoàn thành hạng mục
công trình hoặc công trình đƣa vào sử dụng, chủ đầu tƣ trình cơ quan có chức năng quản lý
Nhà nƣớc về chất lƣợng công trình xây dựng để kiểm tra các căn cứ nghiệm thu thông qua bộ
hồ sơ này.
- Sau khi kiểm tra, nếu các hạng mục công trình đã hoàn thành có chất lƣợng đạt yêu cầu
thiết kế đã đƣợc phê duyệt, phù hợp với tiêu chuẩn nghiệm thu đƣợc áp dụng, lập biên bản
nghiệm thu hồ sơ, sau đó chủ đầu tƣ tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình và lập thành
biên bản.
- Kiểm tra quyết toán công trình.
III.2 CÔNG TÁC TỔ CHỨC NGHIỆM THU.

a. Căn cứ để nghiệm thu.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã đƣợc chủ đầu tƣ duyệt.
- Các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của Nhà nƣớc và của ngành hiện
hành.
- Những quy định hoặc chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất về việc bảo quản, sử dụng vật

liệu xây dựng, thiết bị công nghệ.
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lƣợng vật liệu, thiết bị đƣợc thực hiện trong quá
trình xây dựng.
- Những điều khoản quy định về khối lƣợng và chất lƣợng công trình trong hợp đồng giao
nhận thầu xây dựng.
- Bản vẽ hoàn công các công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp, hạng mục công trình và toàn
bộ công trình .
- Nhật ký thi công và các tài liệu liên quan đến công trình.
- Biên bản kiểm tra hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lƣợng nghiệm thu giai đoạn xây
lắp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình của cơ quan có chức năng quản lý Nhà
nƣớc về chất lƣợng công trình xây dựng.
b. Tổ chức nghiệm thu.
- Công tác nghiệm thu công trình phải đƣợc tiến hành từng đợt ngay sau khi hoàn thành
những phần khuất của công trình, những kết cấu chịu lực, những bộ phận, hạng mục và toàn
bộ công trình đồng thời phải bảo đảm nghiệm thu khối lƣợng các công việc đã hoàn thành
theo kỳ thanh toán quy định trong hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết.
- Việc nghiệm thu giai đoạn xây lắp (nền móng, kết cấu phần thân công trình, hệ thống kỹ
thuật công trình...), nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
11


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

hoặc công trình do chủ đầu tƣ tổ chức thực hiện với sự tham gia của các đơn vị thiết kế, nhà

thầu xây lắp, nhà thầu cung ứng thiết bị (nếu có).
+ Đối với những bộ phận, hạng mục hoặc công trình có các yêu cầu phòng chống cháy nổ
hoặc khi khai thác, sử dụng có tác động xấu đến môi trƣờng và an toàn vận hành, khi nghiệm
thu đƣa vào sử dụng phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành kỹ thuật
của Nhà nƣớc về các yêu cầu nêu trên.
+ Các biên bản nghiệm thu công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp, nghiệm thu thiết bị chạy
thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình đƣợc lập theo nghị định
15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013.
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình là căn cứ pháp lý để chủ đầu tƣ
làm thủ tục bàn giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng, quyết toán công trình và thực hiện
đăng ký tài sản.
- Chủ đầu tƣ chịu trách nhiệm nộp lƣu trữ hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng công trình
theo quy định của Nhà nƣớc về lƣu trữ hồ sơ, tài liệu, bản vẽ hoàn công (Thông tƣ
02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006)
c. Yêu cầu về việc nghiệm thu công việc xây dựng
Tuân thủ quy định về quản lý chất lƣợng – Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015
của Chính Phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng
 Nghiệm thu từng công việc, từng bộ phận, giai đoạn, từng hạng mục công trình,
nghiệm thu đƣa công trình vào sử dụng.
 Chỉ nghiệm thu khi đã bảo đảm yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất lƣợng và các tiêu
chuẩn áp dụng .
 Chỉ nghiệm thu khi đối tƣợng nghiệm thu hoàn tất và có đủ hồ sơ

Nghiệm thu công việc xây dựng

Nghiệm thu bộ phận, giai đoạn

Nghiệm thu hạng mục, công trình

Căn cứ nghiệm thu


Nội dung và trình tự

Thành phần tham gia

c1. Căn cứ nghiệm thu công việc : (Nghị định 46/2015/NĐ-CP)
 Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
 Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu;
 Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
 Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
12


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

 Các chứng chỉ chất lƣợng, kết quả kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, thiết bị;
 Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
c2. Căn cứ nghiệm thu bộ phận, giai đoạn thi công: (Nghị định 46/2015/NĐ-CP)
 Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
 Biên bản nghiệm thu nội bộ giai đoạn của nhà thầu;
 Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
 Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;

 Kết quả thí nghiệm, vận hành, hiệu chỉnh thiết bị;
 Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
 Biên bản nghiệm thu và chứng chỉ chất lƣợng các công việc phụ thuộc;
 Bản vẽ hoàn công.
c3. Căn cứ nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng:
 Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
 Biên bản nghiệm thu nội bộ hoàn thành của nhà thầu;
 Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
 Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;
 Kết quả vận hành thử, hiệu chỉnh có tải thiết bị (nếu có);
 Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
 Biên bản nghiệm thu và chứng chỉ chất lƣợng các bộ phận, giai đoạn;
 Bản vẽ hoàn công;
 Văn bản chấp thuận của CQQL PCCN, ATMT, ATTB;
c4. Nội dung và trình tự nghiệm thu :
 Kiểm tra đối tƣợng nghiệm thu;
 Kiểm tra kết quả thí nghiệm, thử nghiệm;
 Đánh giá sự phù hợp;
 Kiểm tra bản vẽ hoàn công;
 Chấp nhận nghiệm thu;
- Chú ý: Khi nghiệm thu hạng mục hay công trình đƣa vào sử dụng thì phải kiểm tra
văn bản chấp thuận về PCCN, ATMT, ATTB của cơ quan QLNN có thẩm quyền.
c5. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu :
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
13



Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

 Nghiệm thu công việc:
1. CB kỹ thuật trực tiếp thi công của nhà thầu
2. Kỹ sƣ giám sát của TVGS
 Nghiệm thu giai đoạn:
1. Chỉ huy trƣởng nhà thầu
2. Cán bộ giám sát của đơn TVGS (Giám sát trƣởng)
3. Đại diện cán bộ giám sát của Chủ đầu tƣ
 Nghiệm thu hoàn thành:
1. Đại diện CĐT (và Giám sát của chủ đầu tƣ)
2. Đại diện TVGS (và Giám sát trƣởng)
3. Đại diện nhà thầu (và Chỉ huy trƣởng )
4. Đại diện TVTK (và Chủ nhiệm TK)
5. Đại diện đơn vị thụ hƣởng (QLSD)
6. Đại diện cơ quan QLNN
c6. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu nội bộ :
1. Đội trƣởng đội thi công
2. Tổ trƣởng tổ trực tiếp thi công
2. Cán bộ kỹ thuật nhà thầu tại công trƣờng (Kỹ thuật thi công trực tiếp)
4. Đại diện Tổ quản lý chất lƣợng tại công trƣờng
5. Cán bộ Phòng Kỹ thuật của nhà thầu xây dựng
6. Đại diện của nhà thầu thi công phần kế tiếp (nếu có)
III.3 GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG THI CÔNG MỘT SỐ HẠNG MỤC CHÍNH:
III.3.1 GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG
Một trong những nội dung giám sát thƣờng xuyên của TVGS là kiểm tra chất lƣợng
vật liệu xây dựng, chất lƣợng và số lƣợng máy móc thiết bị thi công, trang thiết bị thí nghiệm

kiểm tra, tay nghề của công nhân và tổ chức sản xuất, công nghệ thi công nay trên công
trƣờng.
Kết quả kiểm tra đánh giá đƣợc ghi vào sổ nhật ký công tác kiểm tra nếu đảm bảo yêu
cầu; phải lập biên bản và có biện pháp xử lý đối với giám đốc điều hành nếu có sai phạm.
Chủ đầu tƣ, Tƣ Vấn Giám Sát có quyền yêu cầu giám đốc điều hành thi công đƣa vật liệu
máy móc thiết bị kém chất lƣợng kể cả cán bộ kỹ sƣ điều hành và công nhân lao động có sai
phạm về chất lƣợng ra khỏi công trƣờng.

________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
14


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

III.3.2 CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
 TCVN tập VII: Quản lí chất lƣợng, thi công và nghiệm thu.
 TCVN 4447–2012: Quy phạm thi công và nghiệm thu đất xây dựng.
 TCVN 8857:2011: Lớp kết cấu áo đƣờng ô tô bằng cấp phối thiên nhiên – Vật
liệu, thi công và nghiệm thu.
 TCVN 9504:2012: Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đƣờng đá dăm nƣớc
 TCVN 8819:2011- Mặt đƣờng bê tông nhựa nóng- Yêu cầu thi công và nghiệm
thu.
 Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày 17/8/2012 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Quy định tạm thời về kỹ thuật thì công và nghiệm thu mặt đƣờng
bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông;

 TCVN 8864-2011: Mặt đƣờng ô tô – Xác định độ bằng phẳng bằng thƣớc dài 3m.
 TCVN 8867:2011: Áo đƣờng mềm - Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu
bằng cần đo võng Benkelmen.
 TCVN 4453-95: Kết cấu BT & BTCT toàn khối - Qui phạm thi công và nghiệm
thu.
 22TCN 266-2000: Quy phạm thi công và nghiệm thu cầu cống.
 TCVN 337-86 đến 346-86: Cát xây dựng
 QCVN 41 : 2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đƣờng bộ..
 TCVN 9436:2012 Nền đƣờng ô tô – Thi công và nghiệm thu.
III.3.3 CÔNG TÁC GIÁM SÁT TRƢỚC KHI THI CÔNG
a.

Kiểm tra giám sát chất lƣợng vật tƣ kỹ thuật:

- Vật tƣ kỹ thuật (bao gồm VLXD, cấu kiện, bán thành phẩm, linh kiện, các sản phẩm
thô khác … sử dụng vô việc xây lắp để cấu thành nên công trình) giữ vai trò quan trọng, l
điều kiện tiên quyết trong việc đảm bảo chất lƣợng CTXD.
- Sử dụng đúng vật tƣ kỹ thuật (chủng loại, phẩm cấp chất lƣợng, đủ số lƣợng sẽ l tiền
đề để đảm bảo chất lƣợng. Công tác GSCL đối với vật tƣ giữ vai trò quan trọng và không thể
thiếu trong hệ thống quản lý và kiểm soát chất lƣợng.
Kiểm tra chất lượng vật tư kỹ thuật bao gồm các công việc sau:
- Kiểm tra chứng chỉ chất lƣợng sản phẩm: Mỗi sản phẩm đƣa tới công trƣờng đều
phải có đầy đủ chứng chỉ xuất xƣởng của nhà sản xuất. Trƣờng hợp sản phẩm do nhà thầu
sản xuất hoặc do Chủ đầu tƣ (bên A) cung cấp cũng phải đảm bảo quy định này.
- Kiểm tra phƣơng thức vận chuyển và bảo quản (xi măng…)
- Kiểm tra thí nghiệm xác định chất lƣợng vật liệu (sỏi đỏ, đá Macadam, đá dăm các
loại.)
Các biên bản nghiệm thu:
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107

đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
15


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu sỏi đỏ.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu đá dăm, đá dăm nƣớc.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu cát, đá 4x6, đá 1x2, xi măng,
thép..
- Biên bản nghiệm thu cống hộp đầu vào (Kèm theo hồ sơ thiết kế cống, phiếu xuất
xƣởng ....)
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu nhựa tƣới dính bám.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu bê tông nhựa.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu ván khuôn.
b.

Kiểm tra mốc mặt bằng, mốc cao độ, mặt bằng hiện trạng:
- Biên bản bàn giao tim mốc.

- Tất cả các số liệu kiểm tra định vị các bộ phận công trình phải đƣợc giám sát xác
nhận bằng văn bản hoặc ghi trực tiếp trong nhật ký công trình.
- Công tác đo đạc định vị công trình đƣợc thực hiện theo đúng trình tự, phƣơng pháp
và độ chính xác quy định tại hồ sơ thiết kế và quy trình hiện hành.
- Máy móc thiết bị sử dụng phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật xây lắp, phải có độ tin
cậy và đƣợc đăng kiểm định kỳ.
III.3.4 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT:

III.3.4.1 GIÁM SÁT CÔNG TÁC THI CÔNG ĐƢỜNG
a. Giám sát phần đào đắp đất nền đường K95
- Trong phạm vi công trình, giới hạn đất xây dựng có những vật cản gây khó khăn cho thi
công phải di dời đi nơi khác.
- Đào hết gốc rễ cây khi chiều cao đất đắp nhỏ hơn 0,5m.
- Đá mồ côi quá cỡ so với loại máy đƣợc sử dụng nằm trong giới hạn móng công trình
phải xử lý trƣớc khi tiến hành đào đất.
- Ban ủi đất hữu cơ và vận chuyển đất đổ bỏ khỏi công trƣờng đúng nơi qui định.
- Loại đất đƣợc đào bằng máy đào. Nếu đất đào lên đạt yêu cầu chất lƣợng có thể đƣợc
tận dụng lại để đắp (do thiết kế quy định).
-Khi san mặt bằng phải có biện pháp tiêu nƣớc, không để nƣớc chảy tràn qua mặt bằng
hoặc động lại trên nền đƣờng.
- Phải đổ đất nền theo từng lớp, bề dày mỗi lớp rải để đầm và số lần đầm cho mỗi lớp phụ
thuộc vào loại máy đầm sử dụng hệ số đầm và loại đất đầm.
- Đối với trƣờng hợp san mặt bằng sai lệch so với cao trình thiết kế ở phần đào đất cho
phép:
+ Đất mềm 0,05m khi thi công thủ công và 0,10m khi thi công cơ giới.
+ Đất cứng: +0,1m và -0,2m. Chỗ đào vƣợt quá cao trình thiết kế phải đƣợc đắp bằng
đá hỗn hợp.
- Bề mặt phần đắp nền bằng đá cứng phải rải đá hỗn hợp lên trên gạt phẳng đầm chặt và
bảo đảm độ dốc thiết kế.
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
16


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh

_________________________________________________________________________________

- Khi đắp phải nền đất ƣớt hoặc có nƣớc, trƣớc khi tiến hành đắp phải tiến hành tiêu nƣớc,
vét bùn, khi cần thiết phải đề ra biện pháp chống đất đùn ra hai bên. Không dùng đất ƣớc
nhào lẫn đất khô khi đầm nén. Cần phải đắp bằng loại đất đồng nhất.
- Nền có độ dốc từ từ 1:10 đến 1:5 thì chỉ đánh xờm bề mặt 1:5 đến 1:3 thì phải đánh cấp
theo quy định...
- Công việc đào phải tuân thủ đúng biện pháp thi công, đảm bảo tiến độ và phải phù hợp
trình tự của các giai đoạn xây lắp.
- Kiểm tra xác nhận khối lƣợng thực tế. Trƣờng hợp khi đo gặp hiện tƣợng địa chất đặc
biệt khác với hồ sơ thiết kế thì phải lập biên bản hiện trƣờng và có sự xác nhận của các bên,
sau đó phải trình chủ đầu tƣ xem xét giải quyết.
a1. Yêu cầu về vật liệu:
- Vật liệu đắp nền đƣờng là đất chọn lọc tuân thủ qui trình TCVN 4054-05, và tiêu chuẩn
TCVN 4447-2012.
- Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu đất chọn lọc để giám sát kiểm tra, chấp
thuận mới đƣợc đƣa vào thi công.
- Vật liệu đất chọn lọc trƣớc khi đắp nền đƣờng phải đƣợc thí nghiệm tại mỏ và tại hiện
trƣờng.
a2. Yêu cầu trong công tác thi công:
- Công tác chuẩn bị: Nền đƣờng trƣớc khi rải đất chọn lọc phải đƣợc làm ẩm đến độ ẩm
yêu cầu (khoảng 2-3 lit/m2 ). Vật tƣ xe máy phải đƣợc chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu
theo qui định.
- Đất chọn lọc sau khi đƣợc san rải bằng máy san thì phải cho lu lèn ngay để đảm bảo
đƣợc độ ẩm tốt nhất của cấp phối khi lèn ép. Chiều dày mỗi lớp rải (khi lèn chặt) cho phép ≤
30cm. Nếu rải làm hai lớp thì lớp bên dƣới phải đƣợc tƣới ẩm trƣớc khi thi công lớp bên trên.
- Trong suốt quá trình thi công đắp nền đƣờng bằng đất chọn lọc thì cần phải chú ý đến
độ ẩm của vật liệu, nếu thấy vật liệu quá khô hoặc quá ƣớt thì phải có biện pháp tăng hoặc
giảm lƣợng nƣớc (sai số cho phép nhỏ hơn 1% so với Wo).
- Phải đảm bảo độ dốc nền đƣờng và nền đƣờng không bị đọng nƣớc trong suốt quá trình

san rải cũng nhƣ đầm lèn. Nếu có những vị trí bị"cao su" thì phải khoanh vùng và xử lý triệt
để mới cho tiến hành thi công các lớp bên trên.
- Phải đảm bảo đủ công lu yêu cầu và lu đúng kỹ thuật cho mỗi lớp vật liệu. Trƣớc khi
tiến hành lu đại trà phải thực hiện lu thí điểm trên một đoạn ≥ 50m và bề rộng vệt rải ≥
2,75m để xác định quan hệ giữa độ ẩm, số lần lu lèn và độ chặt.
a3. Kiểm tra và nghiệm thu:
Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 4447-2012
Vật liệu phải đƣợc kiểm tra đầy đủ các yêu cầu chất lƣợng theo qui định của hồ sơ thiết
kế và các quy trình quy phạm hiện hành khi chở tới công trình và trong suốt quá trình thi
công. Nếu giám sát nghi ngờ mẫu vật liệu không đạt chất lƣợng thì phải lấy mẫu kiểm tra
theo yêu cầu của giám sát. Các vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật, đơn vị thi công phải
chuyển ra khỏi phạm vi công trƣờng.
Khi thi công xong toàn bộ lớp đất phải kiểm tra chất lƣợng các chỉ tiêu sau:
- Vị trí công trình theo mặt bằng và mặt đứng, kích thƣớc công trình
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
17


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Cao độ đáy mép biên độ dốc theo dọc tuyến, kích thƣớc rãnh biên, vị trí và kích thƣớc
của hệ thống tiêu nƣớc
- Độ dốc mái, chất lƣợng gia cố mái
- Chất lƣợng đầm đất, độ chặt, thể tích khô
- Biên bản về những bộ phận công trình khuất.

Sau khi thi công xong hạng mục công việc: Nhà thầu phải hoàn thành hồ sơ chứng chỉ
chất lƣợng để tổ chức nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu thiết kế mới triển khai các hạng mục
tiếp theo.
a4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
a5.

Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đất chọn lọc tại hiện trƣờng
Kiểm tra kích thƣớc hình học của đất nền (chiều rộng, dốc ngang…)
Kiểm tra độ chặt nền đƣờng K95
Kiểm tra cƣờng độ đất nền E
Kiểm tra cao độ tại các mặt cắt 3 điểm/1mặt cắt.
Các biên bản nghiệm thu:

- Biên bản nghiệm thu cao độ, kích thƣớc hình học.
- Biên bản nghiệm thu công việc nền đƣờng K95.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn nền đƣờng K95.
b. Giám sát thi công hạng mục lớp đất sỏi đỏ K98 :
b1.Yêu cầu về vật liệu:
- Vật liệu sỏi đỏ đắp nền đƣờng tuân thủ qui trình TCVN 4054-05, và tiêu chuẩn TCVN
8857:2011.
- Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu sỏi đỏ để giám sát kiểm tra, chấp thuận
mới đƣợc đƣa vào thi công.
- Vật liệu sỏi đỏ trƣớc khi đắp nền đƣờng phải đƣợc thí nghiệm tại mỏ và tại hiện trƣờng.
b2. Yêu cầu trong công tác thi công:
- Công tác chuẩn bị: nền đƣờng trƣớc khi rải sỏi phải đƣợc làm ẩm đến độ ẩm yêu cầu
(khoảng 2-3 lit/m2). Vật tƣ xe máy phải đƣợc chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu theo qui
định.
+ Các lớp phía dƣới (lớp đáy áo đƣờng hay móng áo đƣờng) phải hoàn thành và đƣợc
nghiệm thu đảm bảo độ chặt, kích thƣớc hình học, cao độ … theo yêu cầu của thiết kế trƣớc
khi thi công lớp cấp phối thiên nhiên.

+ Vật liệu cấp phối thiên nhiên phải tập kết thành đống ở bãi chứa vật liệu, tiến hành
thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trong Điều 3, nếu đạt các yêu cầu kỹ thuật thì
mới đƣợc phép vận chuyển đến mặt đƣờng.
+ Cần thí nghiệm đầm nén để xác định giá trị độ ẩm tốt nhất và khối lƣợng thể tích
khô lớn nhất phục vụ cho công tác lu lèn.
+ Thi công đoạn rải thử: Trƣớc khi thi công đại trà phải tiến hành rải thử trên đoạn
đƣờng có độ dài ≥ 50m rộng tối thiểu 2,75m. Cần tính toán để rải lớp móng đúng chiều dầy
thiết kế với hệ số lèn ép K. Xác định số lần lu lèn thích hợp với từng loại thiết bị lu và quan
hệ giữa độ ẩm, số lần lu, độ chặt sau khi rải thử.
- Vận chuyển cấp phối
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
18


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

+ Xe ô tô vận chuyển phải là xe tự hành, có thùng xe tự đổ. Dùng ô tô vận chuyển cấp
phối từ bãi tập kết ra hiện trƣờng, khi xúc lên xe ô tô nên dùng máy xúc bằng gầu, nếu dùng
thủ công thì dùng sọt chuyển lên xe, không dùng xẻng hất lên xe. Chiều cao đổ cấp phối từ
xe vận chuyển xuống không lớn hơn 1m.
+ Cấp phối khi xúc và vận chuyển phải có độ ẩm thích hợp để sau khi san và lu lèn
cấp phối có độ ẩm nằm trong phạm vi giá trị độ ẩm lân cận giá trị độ ẩm tốt nhất, với sai số
cho phép ± 1%.
- San cấp phối
+ Cấp phối khi san rải thành lớp cần đảm bảo độ ẩm; nếu khô thì phải tƣới thêm nƣớc

để đảm bảo khi lu lèn cấp phối ở trạng thái độ ẩm tốt nhất.
+ Tuỳ thuộc vào phƣơng tiện hiện có để san rải cấp phối bằng máy san hoặc máy rải
ứng với chiều dầy mỗi lớp (đã lu lèn chặt) nhƣng không đƣợc quá 20cm. Quá trình san cần
đảm bảo độ dốc dọc và dộ dốc ngang thiết kế, đảm bảo thoát nƣớc tốt khi gặp trời mƣa.
+ Trong quá trình san rải cấp phối nếu thấy có hiện tƣợng phân tầng, gợn sóng phải
tìm biện pháp khắc phục ngay. Tại khu vực có hiện tƣợng phân tầng, phải trộn lại hoặc thay
bằng cấp phối khác nhằm bảo đảm chất lƣợng.
+ Trƣớc khi rải cấp phối lớp sau, mặt của lớp dƣới phải đủ ẩm để đảm bảo liên kết
giữa các lớp cũng nhƣ tránh hƣ hỏng của các lớp mặt
- Lu lèn
+ Ngay sau khi san rải cấp phối, tiến hành kiểm tra độ ẩm. Chỉ tiến hành lu lèn với độ
ẩm cấp phối là độ ẩm tốt nhất với sai số cho phép trong khoảng ± 1%.
+ Trình tự lu lèn (loại lu, sơ đồ lu, số lần lu/điểm) đƣợc tiến hành trên cơ sở kết quả
của đoạn rải thử. Phải sửa chữa ngay những chỗ không bằng phẳng, gợn sóng trong quá trình
lu.
+ Khi đang thi công gặp trời mƣa thì phải ngừng san, rải và lu lèn cấp phối, đợi tạnh
mƣa nƣớc bốc hơi đến khi độ ẩm đạt độ ẩm tốt nhất mới đƣợc thi công tiếp.
+ Phải đảm bảo độ chặt lu lèn K≥ 0,98 theo thí nghiệm đầm nén cải tiến 22 TCN
333–06, phƣơng pháp D.
- Bảo dƣỡng
+Nếu phải bảo đảm thông xe trên móng thì việc bảo dƣỡng phải đƣợc thực hiện nhƣ
sau: Điều chỉnh cho xe chạy phân bố đều trên bề rộng phần xe chạy, quét cát sạn lớp bảo vệ
văng ra ngoài trở lại phần xe chạy, Nếu nắng khô phải tƣới ẩm đều trên phần xe chạy mỗi
ngày một lần.
+ Nếu lớp trên đƣợc thi công ngay trong vòng một tuần thì không cần làm lớp bảo
vệ, việc bảo dƣỡng lúc này đƣợc thực hiện bằng cách điều chỉnh xe và tƣới ẩm nhƣ trên.
b3. Kiểm tra và nghiệm thu: Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 8857:2011.
b3.1.Nội dung kiểm tra
- Kích thƣớc hình học: đo 3mặt cắt/1km
+ Sai số chiều rộng: ± 10cm

+ Sai số độ dốc ngang mặt đƣờng:  5‰ (năm phần nghìn)
- Cao độ tại các mặt cắt (kiểm tra 3 điểm/1 mặt cắt/1 Km)
+ Đối với lớp bề mặt và lớp móng trên  0,5 cm
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
19


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

+ Đối với lớp móng dƣới –2 cm đến +1,0 cm
- Hệ số đầm lèn K ≥ 0,98 kiểm tra theo 22TCN 346–06
- Độ bằng phẳng đo bằng thƣớc 3m (TCVN 8964:2011). Khe hở giữa đáy thƣớc và bề
mặt lớp móng ≤ 2cm.
- Thành phần cấp phối: Thành phần cấp phối lấy mẫu sàng kiểm tra tỷ lệ phần trăm của
các hạt phải nằm trong phạm vi đƣờng bao cấp phối theo Bảng 1 (TCVN 8857:2011).
- Các chỉ tiêu kỹ thuật khác: Các số liệu thí nghiệm khác phải đạt trị số thí nghiệm yêu
cầu theo Bảng 2 (TCVN 8857:2011).
b3.2.Khối lượng kiểm tra:
- Đối với cấp phối vận chuyển đến bãi chứa vật liệu:
+ Cứ 200 m3 phải thí nghiệm kiểm tra tất cả các chỉ tiêu quy định nêu tại Bảng 1 và
Bảng 2 (TCVN 8857:2011).
+ Trƣờng hợp khối lƣợng thi công yêu cầu nhỏ hơn 200m3 cũng phải thí nghiệm tất cả
các chỉ tiêu quy định nêu trên.
- Trong quá trình thi công (tại hiện trƣờng):
+ Kiểm tra kích thƣớc hình học (chiều rộng , chiều dầy, độ dốc ngang): Mỗi Km

đƣờng kiểm tra tối thiểu 5 mặt cắt ; trên mỗi mặt cắt kiểm tra bề dầy 2 vị trí;
+ Kiểm tra thành phần hạt cấp phối cứ 200m3 /1 mẫu, hoặc một ca thi công kiểm tra 1
mẫu;
+ Xác định dung trọng thực tế hiện trƣờng và độ chặt K bằng phễu rót cát: Cứ 100m
dài thi công mặt đƣờng phải kiểm tra một vị trí trên mỗi làn xe.
b3.3.Nghiệm thu sau thi công:
- Kiểm tra kích thƣớc hình học (chiều rộng, chiều dầy, độ dốc ngang mặt và lề đƣờng): 3
mặt cắt/1km; Mỗi mặt cắt đo bề dầy 2 vị trí, tại tim đƣờng và cách lề đƣờng 50 cm;
- Thí nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định nêu tại mục 5, đối với mặt đƣờng rộng 7m thì
thí nghiệm 3 mẫu/1km (các loại mặt đƣờng có chiều rộng lớn hơn thì nội suy mật độ kiểm
tra);
- Xác định dung trọng khô thực tế hiện truờng và độ chặt K bằng phễu rót cát, đối với
mặt đƣờng rộng ≤ 7m thì 3 mẫu /1km (các loại mặt đƣờng có chiều rộng lớn hơn thì nội suy)
b4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sỏi đỏ tại hiện trƣờng
- Kiểm tra kích thƣớc hình học của đất nền (chiều rộng, cao độ).
- Kiểm tra cƣờng độ đất nền E
- Kiểm tra độ chặt nền đƣờng K98.
b5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu kích thƣớc hình học.
- Biên bản nghiệm thu công việc lớp cấp phối sỏi đỏ K98.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn lớp cấp phối sỏi đỏ K98.

________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
20



Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

c. Giám sát thi công phần lề đường K95
c1. Yêu cầu về vật liệu:
- Vật liệu sỏi đỏ đắp lề đƣờng tuân thủ qui trình TCVN 4054-05, và tiêu chuẩn TCVN
8857:2011.
- Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu sỏi đỏ để giám sát kiểm tra, chấp thuận
mới đƣợc đƣa vào thi công.
- Vật liệu sỏi đỏ trƣớc khi đắp lề đƣờng phải đƣợc thí nghiệm tại mỏ và tại hiện trƣờng.
c2. Yêu cầu trong công tác thi công:
- Công tác chuẩn bị: lề đƣờng trƣớc khi đắp sỏi đỏ phải đƣợc làm ẩm đến độ ẩm yêu cầu
(khoảng 2-3 lit/m2 ). Vật tƣ xe máy phải đƣợc chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu theo qui
định.
- Cấp phối sỏi đỏ sau khi đƣợc san rải bằng máy san thì phải cho lu lèn ngay để đảm bảo
đƣợc độ ẩm tốt nhất của cấp phối khi lèn ép.
- Trong suốt quá trình thi công lớp sỏi đỏ lề đƣờng thì cần phải chú ý‎ đến độ ẩm của vật
liệu sỏi, nếu thấy vật liệu quá khô hoặc quá ƣớt thì phải có biện pháp tăng hoặc giảm lƣợng
nƣớc (sai số cho phép nhỏ hơn 1% so với Wo).
- Phải đảm bảo độ dốc ngang lề đƣờng và độ chặt lu lèn. Nếu có những vị trí bị"cao su"
thì phải khoanh vùng và xử lí‎triệt để mới cho tiến hành thi công các lớp bên trên.
- Phải đảm bảo đủ công lu yêu cầu và lu đúng kỹ thuật cho mỗi lớp vật liệu.
c3. Kiểm tra và nghiệm thu:
Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 8857:2011
- Vật liệu phải đƣợc kiểm tra đầy đủ các yêu cầu chất lƣợng theo qui định của hồ sơ thiết
kế và các quy trình quy phạm hiện hành khi chở tới công trình và trong suốt quá trình thi
công. Nếu giám sát nghi ngờ mẫu vật liệu không đạt chất lƣợng thì phải lấy mẫu kiểm tra
theo yêu cầu của giám sát. Các vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật, đơn vị thi công phải
chuyển ra khỏi phạm vi công trƣờng.

- Khi thi công xong toàn bộ lớp sỏi đỏ lề đƣờng K95 phải kiểm tra chất lƣợng các chỉ tiêu
sau:
+ Kích thƣớc hình học
+ Cao độ tại các mặt cắt.
+ Dung trọng thực tế tại hiện trƣờng và độ chặt K95 theo 22TCN 13-79 hoặc
AASHTO T191-93(1996) bằng phƣơng pháp rót cát
+ Khối lƣợng kiểm tra: Đối với cấp phối vận chuyển đến bãi chứa vật liệu, qui phạm
kỹ thuật thi công và nghiệm thu, và theo đề cƣơng kiểm định chất lƣợng công trình đã đƣợc
phê duyệt.
+ Sau khi thi công xong hạng mục công việc: nhà thầu phải hoàn thành hồ sơ chứng
chỉ chất lƣợng để tổ chức nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu thiết kế mới triển khai các hạng mục
tiếp theo.
c4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sỏi đỏ tại hiện trƣờng
- Kiểm tra độ chặt lề đƣờng .
c5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu kích thƣớc hình học lề đƣờng.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
21


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

d. Giám sát công tác thi công hạng mục mương cống

d1. Giám Sát công tác gia công kết cấu thép:
- Nguyên tắc chung:
+ Kết cấu thép phải đƣợc gia công và lắp ráp theo bản vẽ kết cấu và bản vẽ chi tiết kết
cấu.
+ Trong quá trình gia công, lắp ráp, nghiệm thu phải tiến hành kiểm tra việc thực hiện
các sơ đồ công nghệ và biện pháp thi công. Kết quả kiểm tra phải đƣợc ghi vào nhật ký công
trình.
+ Vật liệu dùng cho gia công và lắp ráp phải có chất lƣợng và số hiệu phù hợp với yêu
cầu thiết kế.
- Gia công yêu cầu về thép và vật liệu hàn:
+ Thép: Phải đƣợc nắn thẳng, xếp loại, ghi mác và sắp xếp theo tiết diện. Trƣớc khi
đem sử dụng, thép cần làm sạch gỉ, sạch vết dầu mỡ và các tạp chất khác.
+ Thép sử dụng phải đủ chất lƣợng theo qui định TCVN 1651 : 2008 hoặc theo qui
định của thiết kế, mỗi lô thép chở đến công trƣờng phải có giấy chứng nhận của nhà cung cấp
và phải lấy mẫu để thí nghiệm kéo uốn.
- Thí nghiệm thép theo TCVN 197:2002, TCVN 198:2008.
- Que hàn, dây hàn, thuốc hàn phải xếp theo lô, theo số hiệu và phải để ở nơi khô ráo.
Trƣớc khi sử dụng, phải kiểm tra chất lƣợng que hàn.
- Lắp ráp: Lắp ráp kết cấu thép cần theo đúng thiết kế. Trong lắp ráp, tất cả các công việc
cắt, nắn, uốn, tổ hợp, hàn, tạo lỗ phải tuân theo qui định của tiêu chuẩn TCXD 170-2007.
Trong quá trình thi công, phải ghi nhật ký công việc lắp ráp, hàn và lắp cấu kiện.
d2. Giám sát thi công kết cấu BTCT:
* Các yêu cầu chung:
- Vật liệu, thiết kế cấp phối, sản xuất và thử nghiệm mẫu.
- Gia công cốt thép.
- Gia công ván khuôn để đổ bê tông.
- Đổ bê tông, thử nghiệm, hoàn tất và bảo dƣỡng.
* Các yêu cầu đối với vật liệu cho BT và BTCT:
- Vật liệu đá dăm (Theo TCVN 7570:2006): Cƣờng độ > 1000KG/cm2 Độ mài mòn <
30%. Hàm lƣợng thoi dẹt < 35% theo khối lƣợng. Hàm lƣợng hạt phong hóa, mềm yếu

<10%.Hảm lƣợng bùn, bụi, sét < 2%.
- Thành phần hạt
Kích thƣớc lỗ sàng (mm)

Lƣợng sót trích lũy trên
sàng (%)
1,25Dmax
0
Dmax
0  10

0,5(Dmax Dmin)
40  70
Dmin
100
- Vật liệu cát (TCVN 7570:2006): Cát có modun độ lớn ≥1,5. Hàm lƣợng bùn bụi sét <
1.5%. Thí nghiệm kiểm tra chất lƣợng theo TCVN 7572:2006: Cát xây dựng phƣơng pháp
thử.
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
22


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Vật liệu xi măng: Xi măng PC30- 40 thoả mãn các qui định trong tiêu chuẩn TCVN

2682:2009 tiêu chuẩn xi măng pooclăng.
- Vật liệu thép: Gia công cốt thép theo yêu cầu thiết kế và trƣớc khi đổ bê tông thỏa các
yêu cầu sau:
+ Cƣờng độ nén lớn hơn quy định thiết kế
+ Thép không bị hen rỉ
+ Cƣờng độ mối hàn khi thí nghiệm kéo đứt ngoài mối hàn.
+ Thép phải thoả các yêu cầu trong TCXDVN 338:2005: Kết cấu bê tông cốt thép,
TCVN 1651:2008: thép trong bê tông.
+ Đối với thép nhập khẩu cần các chứng chỉ kèm theo và cần phải thí nghiệm theo
TCVN 197:2002: Kim loại- phƣơng pháp thử kéo, TCVN 198:2008: Kim loại- phƣơng pháp
thử uốn.
+ Mọi sự thay đổi về chủng loại, đƣờng kính phải có sự đồng ý của Tƣ Vấn Giám Sát.
* Yêu cầu thi công :
- Trƣớc khi tiến hành thi công các hạng mục này nhà thầu phải xuất trình: Hồ sơ thiết kế
cấp phối bê tông.
- Thành phần cấp phối bê tông đƣợc thiết kế phải bảo đảm các chỉ tiêu cơ lý của bê tông
theo yêu cầu của thiết kế và các qui định hiện hành. Khi sử dụng phụ gia phải thiết kế thành
phần bê tông có sử dụng phụ gia.
- Vật liệu tập kết tại công trƣờng phải đƣợc đổ thành từng đống riêng biệt, cát, đá phải đổ
đống trên lớp bạt, gỗ ván lát… không đƣợc đổ trực tiếp trên đất hoặc bãi không có gia cố
bằng chất liên kết. Xi măng và thép để trong kho bảo quản khô, thoáng.
- Có biện pháp bảo dƣỡng vật liệu hạn chế tốc độ nhiệt thủy hóa làm nứt bê tông.
d3. Giám sát công tác ván khuôn
- Ván khuôn cho những bộ phận kết cấu đổ bêtông tại chỗ phải đƣợc giám sát kiểm tra &
chấp thuận trƣớc khi lắp dựng.
- Ván khuôn chỉ đƣợc tháo dỡ khi bêtông đạt cƣờng độ qui định, trình tự tháo ván khuôn
theo đúng các qui định.
- Kết thúc công tác VK (lắp đặt hoặc tháo dỡ) nhà thầu và giám sát phải lập biên bản
kiểm tra nghiệm thu, nếu đạt yêu cầu mới đƣợc triển khai thi công.
- Kiểm tra chất lƣợng các chỉ tiêu sau (sai số cho phép)

+ Vị trí và các kích thƣớc hình học
+ Độ chặt và kín khít giữa các tấm ván khuôn và ván khuôn với đà giáo
+ Độ cong và độ võng của ván khuôn
+ Bề mặt ván khuôn phải phẳng, nhẵn.
- Ván khuôn cho bê tông khối lớn, ngoài việc đảm bảo về độ chính xác hình học, vị trí,
độ kín khít để chống mất nƣớc xi măng, độ cứng và độ ổn định dƣới tải trọng thi công còn
cần đảm bảo những yêu cầu sau đây:
+ Đối với kết cấu bê tông đƣợc bảo dƣỡng bằng tƣới nƣớc, để thoát nhiệt nhanh thì
nên dùng cốp pha thép hoặc cốp pha hợp kim.
+ Cốp pha gỗ, thép và hợp kim có thể dùng cho kết cấu có yêu cầu giữ nhiệt thuỷ hóa
trong quá trình bảo dƣỡng
-Vật liệu cách nhiệt đƣợc dỡ khi bê tông đã có không ít hơn 5 ngày tuổi.
Sai số cho phép các bộ phận ván khuôn
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
23


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

STT

1

2


3

4

5
6

Tên các sai số
a. Ván khuôn tháo lắp luân chuyển nhiều lần bằng gỗ.
Sai số chiều dài ,chiều rộng và đƣờng chéo của các mặt ván :
- Trên một mét
- Trên toàn bộ chiều đo
Mức chênh lệch giữu các tấm ván kề nhau trên mảng ván
- Ván khuôn không bào
- Ván khuôn bào
Bề rộng của khe hở giữu các tấm ván kề nhau trong mảng
ván khuôn bào.
b. Ván khuôn thép tấm
Sai số chiều dài, chiều rộng và đƣờng chéo của tấm thép:
- Trên 1 mét
- Trên toàn bộ chiều đo
Sai số mép tấm thép so với đƣờng thẳng .
Sai số về vị trí các lỗ liên kết các bộ phận ( chốt ,bulong,…)

Trị số
( mm)

3
8
2

2

2
5
1
0,5

d4. Các thí nghiệm kiểm định bắt buộc:
- Thiết kế cấp phối mác bê tông.(đá 4x6 M100, đá 1x2 M200, đá 1x2 M250, đá 1x2
M300)
- Thí nghiệm cƣờng độ kéo thép.
- Thí nghiệm kiểm tra độ bền nén của bê tông.
d5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu ván khuôn.
- Biên bản nghiệm thu tấm đan.
- Biên bản nghiệm thu đào hố móng.
- Biên bản nghiệm thu lắp tấm đan
- Biên bản nghiệm thu công việc.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
d5. Giám sát công tác xây và ốp đá hộc
d5.1.Yêu cầu vật liệu:
Đá hộc dùng với vữa xây phải có kích thƣớc tối thiểu: Dày 10cm, dài 25cm, chiều rộng
tối thiểu bằng hai lần chiều dày. Mặt đá không đƣợc lồi lõm quá 3cm; Đá dùng để xây mặt
ngoài phải có chiều dài ít nhất 30cm, diện tích mặt phô ra phải ít nhất bằng 300cm2, mặt đá
lồi lõm không quá 3cm. Yêu cầu đá có cƣờng độ nén tối thiểu bằng 85 MPa và khối lƣợng
thể tích tối thiểu 2400 kg/m3.
d5.2.Yêu cầu kỹ thuật xây đá:
- Đá trƣớc khi lát phải đƣợc rửa sạch bùn, đất và các chất có hại khác để đảm bảo dính kết
tốt với vữa;
- Sau khi chèn khe bằng vữa, phải trát mạch nhƣ khi trát mạch bằng của khối xây đá, hoặc

tạo gân đối với mặt lát mái dốc;
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
24


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Mặt phô ra của lớp đá lát mái dốc có độ gồ ghề trong khoảng 50 - 100mm so với tuyến
thiết kế của mái dốc;
- Sau khi vữa bắt đầu đông cứng phải tƣới nƣớc lên mạch vữa để vữa không bị mất nƣớc
và phát triển tốt cƣờng độ.
d5.3.Công tác kiểm tra và nghiệm thu khối xây đá, lát đá
- Kiểm tra chất lƣợng đá và các vật liệu chế tạo vữa (ximăng, cát và phụ gia): Đá và các
vật liệu sản xuất vữa khi giao nhận phải có chứng nhận chất lƣợng sản phẩm của cơ quan có
thẩm quyền. Khi cần hoặc có nghi ngờ về chất lƣợng, phải tiến hành kiểm tra nhƣ sau:
+ Kích thƣớc đá xây (theo 14TCN 12 – 2002);
+ Chất lƣợng ximăng (theo TCVN 2682:2009), nƣớc trộn vữa xây (theo TCXDVN
302 : 2004), chất lƣợng cát (TCVN 7570:2006);
- Kiểm tra và nghiệm thu chất lƣợng khối xây, lát đá ở ngoài thực tế gồm các nội dung
sau:
+ Cách bố trí, sắp xếp các viên đá, mạch vữa, xử lý các chỗ xây gián đoạn v.v...;
+ Chất lƣợng móc mạch và trát mạch, trát ngoài (nếu có);
+ Kích thƣớc, hình dạng khối xây, lát đá (đối chiếu với bản thiết kế);
+ Độ đặc chắc của mạch vữa trong khối đá xây bằng cách: Đục thử ở một số vị trí để
quan sát.

e. Giám sát công tác thi công lớp đá Macadam: (theo TCVN 9504:2012)
e1.Yêu cầu về chất lượng đá
- Cốt liệu đá dăm nƣớc phải đƣợc xay từ đá tảng (nghiền) từ đá tảng, đá núi. Không đƣợc
dùng đá xay từ đá Mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét. Không đƣợc xay từ đá cuội, sỏi, sông
suối.
- Đá phải đồng điều sắc cạnh, không lẫn các hạt mềm yếu phong hóa. Đá phải sạch không
lẫn cỏ rác.
Chỉ tiêu cơ lý quy định cho cốt liệu thô dùng cho đá dăm nƣớc:
Quy định
Lớp
Các chỉ tiêu cơ lý
Phƣơng pháp thử
Lớp móng
Lớp mặt
móng
trên
dƣới
TCVN 7572-10:2006
Cƣờng độ nén của đá gốc,Mpa
(căn cứ chứng chỉ thí
- Đá mắc ma, biến chất
≥ 100
≥ 80
≥80
nghiệm của nơi sản
- Đá trầm tích
≥ 80
≥ 60
≥ 60
xuất đá dăm)

Độ hao mòn khi va đập trong
≤ 28
≤ 35
≤ 40
TCVN 7572-12:2006
máy Los angeles, %
Lƣợng hạt thoi dẹt, %
≤ 15
≤ 15
≤ 20
TCVN 7572-13:2006
Hàm lƣợng hạt mềm yếu,
≤ 10
≤ 15
≤ 15
TCVN 7572-17:2006
________________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường Đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Bến phà 107
đến Ranh huyện Vĩnh Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (Cầu số 2).
Địa điểm xây dựng: huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai.
25


×