Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

TRIỂN KHAI HỆ THỐNG VOICE OVER IP CHO CÔNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP SCTV CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 79 trang )

Thiết Lập Tổng Đài Voip

1

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên: ĐỀề TÀItài

TRIỂN KHAI HỆ THỐNG VOICE OVER IP CHO CÔNG TY
TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP SCTV CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG cho
đoạn này chữ hoa to lên

Sinh viên thực hiện
:
VÕ BÁ MẪN
Lớp
:
CCMM07A
Giảng viên hướng dẫn : ĐỖ CÔNG ĐỨC
Đơn vị thực tập
:
C.TY TRUYỀN
HÌNH CÁP SCTV CHI NHÁNH
Đ.NẴNG

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07a



Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
2 đẩy ra

BÁO CÁO

LỜI MỞ ĐẦU
Ra đời từ cách đây rất lâu nhưng điện thoại vẫn là phương tiện liên lạc hữu hiệu
trong mọi lĩnh vực- từ quân sự, an ninh quốc phòng cho đến sinh hoạt đời sống sinh
hoạt hằng ngày của chúng ta.

Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của internet, ra đời nhiều loại hình dịch vụ
phục vụ cho việc liên lạc của con người. Trong đó VoIP là công nghệ mang tính cách
mạng làm thay đổi thế giới điện thoại với chất lượng dịch vụ khá cao.

Để hiểu rõ được bản chất và ứng dụng của VoIP, chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể
qua từng phần của công nghệ này.

Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Giới Thiệu C.ty Truyền Hình Cáp SCTV Chi Nhánh Đà Nẵng
Chương II: Tổng Quan Về VoIP
Chương III: Triển Khai Hệ Thống VoIP

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn



Thiết Lập Tổng Đài Voip
3 đẩy ra

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip

4

(Có thể khác nếu cơ quan có mẫu riêng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CUỐI KHOÁ CỦA SINH VIÊN
KHÓA HỌC: 2013- 2016
- Họ và tên sinh viên: Võ Bá Mẫn
- Ngày tháng năm sinh: 05/03/1995
- Nơi sinh: Ca Công – Hoài Hương – Hoài Nhơn – Bình Định
- Lớp:CCMM07a
Khóa: 2013 – 2016
Hệ đào tạo:
Cao Đẳng.
- Ngành đào tạo: Mạng Máy Tính
- Thời gian thực tập tốt nghiệp: từ ngày: 21./03/2016 đến ngày: 22./04/2016
- Tại cơ quan: C.Tty Truyền Hình Cáp SCTV Chi Nhánh Tại Đ.Nẵng.
- Nội dung thực tập:

................................................................................................................................
................................................................................................................................

1. Nhận xét về chuyên môn:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Nhận xét về thái độ, tinh thần trách nhiệm, chấp hành nội quy, quy chế
của cơ quan thực tập:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Kết quả thực tập tốt nghiệp: (chấm theo thang điểm 10):
……………………………..................................................................................................
Đà Nẵng, ngày ……..tháng …….. năm 20….

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07a

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
5 đẩy ra

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
dấu)


CƠ QUAN TIẾP NHẬN SINH VIÊN
(Ký tên, đóng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................2
MỤC LỤC......................................................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................................9
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ C.TY TRUYỀN HÌNH CÁP SCTV CHI NHÁNH TẠI
ĐÀ NẴNG.....................................................................................................................................11
1.CƠ QUAN THỰC TẬP.......................................................................................................11
2.GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................................................11
3.LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG.................................................................................................12
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ VOIP...................................................................................13
I. TỔNG QUAN VỀ VOIP.....................................................................................................13
1. Giới thiệu chung về Voip.............................................................................................13
1.1. Ưu điểm..................................................................................................................13
1.1.12 . Nhược điểm......................................................................................................14
2. Các kiểu kết nối............................................................................................................14
2.1. Computer to Computer..........................................................................................14
2.1.12. Computer to Phone...........................................................................................15
2.1.32. Phone to Phone.................................................................................................15
3........................................................................................................................................16
Các thành phần trong mạng Voip...................................................................................16
II. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA VOIP.....................................................................17
1. Voip hoạt động như thế nào?......................................................................................17
1.1. Lấy mẫu (Sampling)..............................................................................................19
1.1.12. Lượng tử hóa (Quantization)............................................................................20
1.1.23. Mã hóa (Encoding)...........................................................................................20
1.1.43. Nén giọng nói (Voice Compression).................................................................20

2. Các nhân tố ảnh hưởng..............................................................................................20
2.1. Trễ (Delay).............................................................................................................21
2.1.12. Sự biến thiên độ trễ (Jitter)...............................................................................21
2.1.32. Mất gói..............................................................................................................21
III. CÁC GIAO THỨC TRONG VOIP...............................................................................22
1. Giao thức H.323...........................................................................................................22
1.1. Giới thiệu...............................................................................................................22
1.1.21. Các giao thức của H.323..................................................................................22
1.1.32. Các thành phần cơ bản của H.323...................................................................22
1.1.43. Phương thức hoạt động của H.323...................................................................23
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
6 đẩy ra
2.Giao Thức Sip...............................................................................................................27
2.1. Giới thiệu...............................................................................................................27
2.1.21. Các thành phần trong SIP................................................................................28
2.1.32. Các bản tin trong SIP......................................................................................29
2.1.43. Phương thức hoạt động....................................................................................30
2.1.54. Tính năng của SIP............................................................................................32
2.1.65. Các giao thức của SIP......................................................................................33
IV. TÍNH BẢO MẬT VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC............................................................33
1. Tính bảo mật trong Voip..............................................................................................34
12.1. Hướng khắc phục...................................................................................................35
CHƯƠNG III: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG VOIP.................................................................36
I. GIỚI THIỆU VỀ ASTERISK............................................................................................36
II. CÀI ĐẶT ASTERISKNOW 3.0 VÀ CẤU HÌNH CÁC TÍNH NĂNG CĂN BẢN...36

1. Cài đặt..........................................................................................................................36
12 Cấu hình......................................................................................................................45
2.1.1. Tạo số điện thoại (user)......................................................................................45
12.1.2.2. Đăng ký sử dụng và thực hiện cuộc gọi.........................................................48
1.1.32.3. Chức năng nhạc chờ......................................................................................51
1.1.42.4. Thiết lập tổng đài IVR....................................................................................56
1.1.5..............................................................................................................................58
2.5. Kết nối hai tổng đài (Trunk)..................................................................................58
TỔNG KẾT..................................................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................78

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07a

7

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
8 đẩy ra

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A


Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
9 đẩy ra

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1:computer to computer...................................................................................................15
Hình 2.2 :computer to phone........................................................................................................15
Hình 2.3: phone to phone..............................................................................................................16
Hình 2.4: Các thành phần trong VoIP.........................................................................................17
Hình 2.5: Các thành phần của H.323..........................................................................................23
Hình 2.6: Mô tả hai bước đầu.......................................................................................................24
Hình 2.7: Gửi thông điệp Setup....................................................................................................25
Hình 2.8: Gửi thông điệp call proceeding...................................................................................26
Hình 2.9: Gửi thông điệp Alerting và Connect..........................................................................27
Hình 2.10: Trao đổi thông điệp của H.24....................................................................................27
Hình2.11:Proxy server...................................................................................................................28
Hình 2.12: Redirect Server............................................................................................................29
Hình 2.13: Mô hình hoạt động của Proxy server.......................................................................30
Hình 2.14: Mô hình hoạt động của Redirect server..................................................................32
Hình 3 .1: Giao diện cài freePBX.................................................................................................37
Hình 3.2: Chọn vị trí......................................................................................................................38
Hình 3.3: Tạo mật khẩu cho máy chủ.........................................................................................39
Hình 3.4: Chọn ổ cứng...................................................................................................................40
Hình 3.5: Quá trình cài đặt...........................................................................................................40
Hình 3.6: Reboot máy ảo...............................................................................................................41
Hình 3.7:Màng hình chính của Asterisk.....................................................................................42
Hình 3.8:Màng hình tổng đài FreePBX......................................................................................43
Hình 3.9: Màng hình đăng nhập vào FreePBX..........................................................................44

Hình 3.10: Giao diện chính của FreePBX...................................................................................44
Hình 3.11: Mô hình tổng đài VoIP...............................................................................................45
Hình 3.12: Cửa sổ extensions........................................................................................................46
Hình 3.13: Device............................................................................................................................46
Hình 3.14: Tạo user........................................................................................................................47
Hình 3.15: Đăng ký cho line 1.......................................................................................................49
Hình 3.16: Đăng ký thành công cho các user.............................................................................49
Hình 3.17: Đăng ký user cho máy 2.............................................................................................50
Hình 3.18: User 1 gọi user 4..........................................................................................................50
Hình 3.19: User 4 gọi lại User 1....................................................................................................51
Hình 3.20: mucsic on hold.............................................................................................................52
Hình 3.21:Tạo thư mục nhạc chờ.................................................................................................52
Hình 3.22: On hold music..............................................................................................................53
Hình 3.23: Upload file âm thanh..................................................................................................54
Hình 3.24: Flow me........................................................................................................................54
Hình 3.25: Gán nhạc chờ cho user...............................................................................................55
Hình 3.26: System recordings.......................................................................................................56
Hình 3.27: Cấu hình IVR..............................................................................................................57
Hình 3.28: Tạo số tổng đài............................................................................................................58
Hình 3.29:Server 1..........................................................................................................................59
Hình 3.30: Server 2.........................................................................................................................59
Hình 3.31: Extensions của server 1..............................................................................................60
Hình 3.32: : Extensions của server 2............................................................................................61
Hình 3.33: Tab Trunk.....................................................................................................................61
Hình 3.34: Add SIP Trunk.............................................................................................................62
Hình 3.35: Trunk server2..............................................................................................................62
Hình 3.36: Cấu hình Trunk Outgoing server 1..........................................................................62
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A
Võ Bá Mẫn



Thiết Lập Tổng Đài Voip
10 đẩy ra
Hình 3.37: Cấu hình Incoming Settings server 1.......................................................................63
Hình 3.38: Add SIP Trunk.............................................................................................................64
Hình 3.39: Cấu hình Trunk Outgoing server 2..........................................................................65
Hình 3.40: Cấu hình Incoming Settings server..........................................................................66
Hình 3.41: Outboand Routes........................................................................................................66
Hình 3.42: Add Route....................................................................................................................67
Hình 3.43: Route Settings..............................................................................................................67
Hình 3.44: Thao tác luật gọi..........................................................................................................68
Hình 3.45: Route Settings server 2...............................................................................................68
Hình 3.46: Thao tác luật gọi server 2...........................................................................................69
Hình 3.47: Đăng ký cho 1001........................................................................................................70
Hình 3.48: Đăng ký cho 1002........................................................................................................70
Hình 3.49: Đăng ký cho 1003........................................................................................................71
Hình 3.50: Đăng ký hoàn tất.........................................................................................................71
Hình 3.51: Đăng ký cho 101..........................................................................................................72
Hình 3.52: Đăng ký cho 102..........................................................................................................72
Hình 3.53: Đăng ký cho 103..........................................................................................................74
Hình 3.54: Đăng ký hoàn tất.........................................................................................................74
Hình 3.55:server2 gọi server1.......................................................................................................75
Hình 3.56: Server1 gọi server2.....................................................................................................76

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip

11 đẩy ra

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ C.TY TRUYỀN HÌNH CÁP SCTV
CHI NHÁNH TẠI ĐÀ NẴNG
1. CƠ QUAN THỰC TẬP
Tên cơ quan: C.ty Truyền Hình Cáp SCTV Chi Nhánh Tại Đ.Nẵng
Địa chỉ: 93-95 Xuân Thủy – Cẩm Lệ - Đà Nẳng.
Email:
Website: www.sctvdanang.com
2. GIỚI THIỆU CHUNG
Truyền hình cáp Sài Gòn tại đà nẵng bao gồm truyền hình, truyền hình cáp kỹ thuật
số SD và HD.Ngoài ra, SCTV còn cung cấp internet cho hộ gia đình với giá cực rẽ,
trang bị đầy đủ modem wifi

-Tại Việt Nam, SCTV tự hào là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực truyền hình cáp
với những ưu thế vượt trội về mặt kỹ thuật, công nghệ tiên tiến đang phục vục hơn 1
triệu khách hàng với độ phủ sóng tại hầu hết các quận, huyện nội ngoại thành TP.Đà
Nẵng và các địa phương trong cả nước. Đến nay, SCTV đã phát sóng 138 kênh truyền
hình kỹ thuật số, trong đó có 30 kênh truyền hình HD chất

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
12 đẩy ra

lượng cao. Các nhóm kênh đa dạng và phong phú đáp ứng nhu cầu xem truyền
hình của hầu hết các bộ phận khán giã với nhiều

kênh trong nước của Đài Truyền Hình Việt Nam, các kênh địa phương đến những
keeh nước ngoài như kênh phim HBO, Star movies, kênh thiếu nhi Cartoon Networks,
kênh khám phá Discovery và các kênh ca nhạc, thời trang.
SCTV đã sản xuất và hợp tác đầu tư sản xuất 17 chuyên kênh đặc sắc, đa dạng
cũng với việc trao đổi bản quyền các kênh nổi tiếng quốc tế, đpá ứng nhu cầu thông tin,
giải trí của đông đảo khán giả lứa tuổi , mọi nghành nghề.

Các kênh chương trình của SCTV hiện nằm trong tóp rating cáo nhất nước
3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Lắp đặt internet SCTV tại Đà Nẵng
Lắp đặt kênh truyền hình SD, HD.

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
13 đẩy ra

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ VOIP
I. TỔNG QUAN VỀ VOIP
1. Giới thiệu chung về Voip
VoIP (Voice over Internet Protocol) là một công nghệ cho phép truyền thoại sử
dụng giao thức mạng IP, trên cơ sở hạ tầng sẵn có của mạng internet. VoIP là một trong
những công nghệ viễn thông đang được quan tâm nhất hiện nay không chỉ đối với nhà
khai thác, các nhà sản xuất mà còn cả với người sử dụng dịch vụ.
VoIP cho phép tạo cuộc gọi dùng kết nối băng thông rộng thay vì dùng đường dây
điện thoại tương tự (analog). Nhiều dịch vụ VoIP có thể chỉ cho phép bạn gọi người khác
dùng cùng loại dịch vụ, tuy nhiên cũng có những dịch vụ cho phép gọi những người

khác dùng số điện thoại như số nội bộ, đường dài, di động, quốc tế. Trong khi cũng có
những dịch vụ chỉ làm việc qua máy tính, cũng có vài dịch vụ dùng điện thoại truyền
thống qua một bộ điều hợp (adaptor).
Nguyên tắc hoạt động của VoIP bao gồm việc số hoá tín hiệu tiếng nói, thực hiện
việc nén tín hiệu số, chia nhỏ các gói nếu cần và truyền gói tin này qua mạng, tới nơi
nhận các gói tin này được ráp lại theo đúng thứ tự của bản tin, giải mã tín hiệu tương tự
phục hồi lại tiếng nói ban đầu.
1.1.

Ưu điểm

 Một ưu điểm đầu tiên là gọi miễn phí nếu sử dụng cùng dịch vụ, cùng thiết bị
VoIP hoặc cùng tổng đài IP ( hay còn gọi là gọi nội mạng). Hoặc nếu không thì giá thành
cũng rẻ đáng kể so với sử dụng cách gọi truyền thống PSTN (Public Switched
Telephone Network)
 Giải pháp VoIP cũng làm giảm đáng kể chi phí cho việc quản lý bảo trì hệ thống
mạng thoại và dữ liệu.
 Tích hợp mạng thoại, mạng số liệu và mạng báo hiệu: trong điện thoại IP, tín
hiệu thoại, số liệu và ngay cả báo hiệu đều có cùng đi trên một mạng IP. Điều này sẽ
giúp tiết kiệm chi phí khi đầu tư nhiều mạng riêng lẽ.
 Khả năng mở rộng: Các tổng đài điện thoại thường là những hệ thống kín, rất
khó để thêm vào đó những tính năng thì các thiết bị trong mạng internet thường có khả
năng thêm vào những tính năng mới.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
14 đẩy ra


 Trong một cuộc gọi người sử dụng có thể vừa nói chuyện vừa sử dụng các dịch
vụ khác như truyền file, chia sẽ dữ liệu hay xem hình ảnh của người nói chuyện bên kia.
 Một lợi ích nữa là, việc sử dụng đồng thời cả điện thoại bàn thông thường và
điện thoại IP (có dây hoặc không dây) qua hệ thống mạng LAN (Local Area Network) sẽ
đảm bảo thông tin liên lạc của doanh nghiệp không bị gián đoạn khi xảy ra sự cố.
1.1.12 . Nhược điểm

 Kỹ thuật phức tạp: để có được một dịch vụ thoại chấp nhận được, cần thiết phải
có một kỹ thuật nén tín hiệu phải đạt được các yêu cầu như: tỉ số nén lớn, có khả năng
suy đoán và tạo lại thông tin của các gói bị thất lạc, tốc độ xử lý của các bộ codec
(Coder and Decoder) phải đủ nhanh…
 Vấn đề bảo mật (Security): Mạng internet là một mạng có tính rộng khắp và hỗn
hợp. Trong đó có rất nhiều loại máy tính khác nhau và các dịch vụ khác nhau cùng sử
dụng chung một cơ sở hạ tầng. Do vậy không có gì đảm bảo rằng những thông tin của
người sử dụng được bảo mật an toàn
2. Các kiểu kết nối
2.1.

Computer to Computer

 Với 1 kênh truyền Internet có sẵn, là 1 dịch vụ miễn phí được sử dụng rộng rãi
khắp nơi trên thế giới. Chỉ cần người gọi (caller) và người nhận (receiver) sử dụng
chung 1 VoIP service (Skype, Yahoo Messenger,…),
2 headphone + microphone, sound card . Cuộc hội thoại là không giới hạn.
 Mô hình này áp dụng cho các công ty, tổ chức, cá nhân đáp ứng nhu cầu
liên lạc mà không cần tổng đài nội bộ

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A


Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
15 đẩy ra

Hình 2.1:computer to computer
2.1.12. Computer to Phone
 Là 1 dịch vụ có phí. Bạn phải trả tiền để có một account và một software
(VDC, Evoiz, Netnam,…). Với dịch vụ này một máy PC có kết nối tới một máy
điện thoại thông thường ở bất cứ đâu ( tuỳ thuộc phạm vi cho phép trong danh sách các
quốc gia mà nhà cung cấp cho phép). Người
gọi sẽ bị tính phí trên lưu lượng cuộc gọi và khấu trừ vào tài khoản hiện có.

Hình 2.2 :computer to phone

2.1.32. Phone to Phone
 Là một dịch vụ có phí. Bạn không cần kết nối Internet mà chỉ cần một
VoIP adapter kết nối với máy điện thoại. Lúc này máy điện thoại trở thành một IP
phone
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
16 đẩy ra

Hình 2.3: phone to phone
3.


Các thành phần trong mạng Voip

Các thành phần cốt lõi của 1 mạng VoIP bao gồm: Gateway, VoIP Server, IP
network, End User Equipments

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
17 đẩy ra

Hình 2.4: Các thành phần trong VoIP
 Gateway: là thành phần giúp chuyển đổi tín hiệu analog sang tín hiệu số
(và ngược lại).
 VoIP gateway : là các gateway có chức năng làm cầu nối giữa mạng
điện thoại thường ( PSTN ) và mạng VoIP.
 VoIP GSM Gateway: là các gateway có chức năng làm cầu nối cho
các mạng IP, GSM và cả mạng analog.
 VoIP server : là các máy chủ trung tâm có chức năng định tuyến và
bảo mật cho các cuộc gọi VoIP. Trong mạng H.323 chúng được gọi là
gatekeeper. Trong mạng SIP các server được gọi là SIP server.
 Thiết bị đầu cuối (End user equipments ): Softphone và máy tính cá nhân
(PC): bao gồm một headphone, một phần mềm và một kết nối
Internet. Các phần mềm miễn phí phổ biến như Skype, Ekiga,...
 Điện thoại truyền thông với IP adapter: để sử dụng dịch vụ VoIP thì máy
điện thoại thông dụng phải gắn với một IP adapter để có thể kết nối với
VoIP server. Adapter là một thiết bị có ít nhất một cổng RJ11 (để gắn với

điện thoại) , RJ45 (để gắn với đường truyền Internet hay PSTN) và một
cổng cắm nguồn.
 IP phone : là các điện thoại dùng riêng cho mạng VoIP. Các IP phone
không cần VoIP Adapter bởi chúng đã được tích hợp sẵn bên trong để
có thể kết nối trực tiếpvới các VoIP server
II. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA VOIP
1. Voip hoạt động như thế nào?
Trong VoIP khi nói vào ống nghe hay microphone, giọng nói sẽ tạo ra tín hiệu điện
từ, đó là những tín hiệu analog. Tín hiệu analog được chuyển sang tín hiệu số dùng thuật
toán đặc biệt để chuyển đổi. Những thiết bị khác nhau có cách chuyển đổi khác nhau
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
18 đẩy ra

như VoIP phone hay softphone, nếu dùng điện thoại analog thông thường thì cần một
Telephony

Adapter (TA). Sau đó giọng nói được số hóa sẽ được đóng vào gói tin và gởi trên
mạng IP.
Các bước cơ bản để thực hiện một cuộc gọi trong VoIP:
 Xác định địa điểm cần gọi đến (mã quốc gia, mã tỉnh,…) và bấm số cần gọi đến.
 Các kết nối giữa người gọi và người nhận sẽ được thiết lập.
 Khi nói vào ống nghe hay microphone, giọng nói sẽ tạo ra tín hiệu điện từ, đó là
những tín hiệu analog. Tín hiệu analog được chuyển sang tín hiệu số dùng thuật toán đặc
biệt để chuyển đổi. Sau đó giọng nói được số hóa sẽ được đóng thành gói tin và gửi trên
mạng IP. Trong suốt tiến trình một giao thức như SIP hay H323 sẽ được dùng để điểu

khiển
(control) cuộc gọi như là thiết lập, quay số, ngắt kết nối,… và RTP thì được dùng
cho tính năng đảm bảo độ tin cậy và duy trì chất lượng dịch vụ trong quá trình truyền.
 Dữ liệu sẽ được truyền tải qua kết nối được thiết lập lúc đầu.
 Dữ liệu chứa âm thanh mà bạn nói sẽ được chuyển hóa trở lại thành âm thanh
mà người nghe hiểu được.
 Cuối cùng âm thanh bạn nói ra sẽ được phát ra bên phía người nhận.
Quá trình số hóa tín hiệu analog:
Biểu diễn tín hiệu analog thành dạng số (digital) là công việc khó khăn.Vì bản thân
dạng âm thanh như giọng nói con người ở dạng analog do đó phải cần một số lượng lớn
các giá trị digital để biểu diển biên độ (amplitude), tần số, và pha (phase), chuyển đổi
những giá trị đó thành dạng số nhị phân (0 & 1) là
rất khó khăn. Vì vậy, để thực hiện sự chuyển đổi này chúng ta cần phải dùng đến
thiết bị được gọi là codec (coder-decoder) hay là thiết bị mã hóa và giải mã. Tín hiệu
analog được đặt vào đầu vào của thiết bị này và được chuyển thành các chuỗi số nhị
phân ở đầu ra. Sau đó quá trình này thực hiện trở lại bằng cách chuyển đổi chuỗi số nhị
phân thành dạng analog ở đầu cuối
Có 4 bước liên quan đến quá trình số hóa một tín hiệu analog:
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
19 đẩy ra

Lấy mẫu (Sampling)

Lượng tử hóa (Quantization) Mã hóa (Encoding)
Nén giọng nói(VoiceCompre)

Các kỹ thuật sử dụng trong quá trình số hóa:
Multiplexing: Ghép kênh là qui trình chuyển một số tín hiệu đồng thời qua một
phương tiện truyền dẫn.
TDM (Time Division Multiplexing): Ghép kênh phân chia theo thời gian:Phân
phối khoảng thời gian xác định vào mỗi kênh, mỗi kênh chiếm đường truyền cao
tốc trong suốt một khoảng thời gian theo định kì.
FDM (Frequency Division Multiplexing): Ghép kênh phân chia theo tần số: Mỗi
kênh được phân phối theo một băng tần xác định, thông thường có bề rộng
4Khz cho dịch vụ thoại.
PCM (Pulse Code Modulation): Điều chế theo mã: là phương pháp thông dụng
nhất chuyển đổi các tín hiệu analog sang dạng digital ( và ngược lại) để có thể vận
chuyển qua một hệ
thống truyền dẫn số hay các quá trình xử lý số

1.1.

Lấy mẫu (Sampling)

Simpling là tỉ lệ lấy mẫu thử - số mẫu mỗi giây dùng để mã hóa âm thanh.
Tín hiệu âm thanh trên mạng điện thoại có phổ năng lượng đạt đến 10KHz. Tuy
nhiên, hầu hết năng lượng đều tập trung ở phần thấp hơn trong dải này.
Trong VoIP, tỉ lệ lấy mẫu thường là 8 KHz, tần số khoảng 16 KHz. Có thể sử dụng
trong các tình huống khi mà yêu cầu chất lượng âm thanh cao (băng thông cao). Việc lựa
chọn tần số lấy mẫu cho từng loại âm thanh không phải ngẫu nhiên, mà có một quy tắc
riêng là: tần số lấy mẫu phải lớn hơn hoặc bằng hai lần so với lưu lượng băng thông.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn



Thiết Lập Tổng Đài Voip
20 đẩy ra

1.1.12.

Lượng tử hóa (Quantization)

Lượng tử hóa là số bit được sử dụng để biểu thị cho từng mẫu âm thanh. Trong
thực tế, muốn làm việc với toàn bộ byte chúng ta phải xem xét 8 bit hoặc 16 bit.
Mẫu 8 bit, mỗi mẫu có thể biểu thị cho 256 giá trị khác nhau, vì vậy chúng ta
có thể làm việc với các dãy số trong dãy từ -128 đến +127. Vì toàn bộ là số nên
không thể tránh khỏi các tiếng ồn lẫn vào trong tín hiệu cũng như chuyển đổi nó thành
mẫu số. Chỉ với 256 giá trị, việc chuyển đổi analog sang tín hiệu số sẽ tạo quá nhiều
tiếng ồn. Để cải thiện chúng ta chuyển qua các mẫu 16 bit, nó sẽ cung cấp cho chúng ta
65536 giá trị đại diện khác nhau (từ -32768 đến +32767).

1.1.23.

Mã hóa (Encoding)

Mỗi mức lượng tử được chỉ định một giá trị số 8 bit, kết hợp 8 bit có 256 mức hay
giá trị. Quy ước bit đầu tiên dùng để đánh dấu giá trị âm hoặc dương cho mẫu., bảy bít
còn lại biểu diễn cho độ lớn.
1.1.43.

Nén giọng nói (Voice Compression)

Phương pháp này thực hiện mã hóa tiếng nói với tốc độ nhỏ hơn tốc độ của PCM,
nhờ đó tận dụng được khả năng của hệ thống truyền dẫn số. Chắc hẳn, các mã hóa tốc độ
thấp này sẽ bị hạn chế về chất lượng, đặt biệt là nhiễu và lệch tần số


2.

Các nhân tố ảnh hưởng
Chất lượng của âm thanh được khôi phục qua mạng điện thoại là mục tiêu cơ bản
của dịch vụ. Có 3 nhân tố có thể ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thoại:

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
21 đẩy ra

2.1. Trễ (Delay)
trjrtj

Hai vấn đề gây ra bởi sự trễ đầu cuối trong một mạng thoại là tiếng vang và chồng
tiếng. Đây là một vấn đề chất lượng đáng kể, nên các hệ thống VoIP phải kiểm soát và
cung cấp các phương tiện loại bỏ tiếng vang. Hiện tượng chồng tiếng là giọng người này
gối lên giọng người kia.
2.1.12. Sự biến thiên độ trễ (Jitter)
Jitter là sự biến thiên thời gian trễ gây nên bởi sự trễ đường truyền khác nhau trên
mạng. Loại bỏ jitter đòi hỏi thu thập các gói và giữ chúng đủ lâu để ghép các gói chậm
nhất đến để phát lại đúng thứ tự, làm cho sự trễ tăng lên.
2.1.32. Mất gói
Mạng IP không thể cung cấp một sự bảo đảm rằng các gói tin sẽ được chuyển tới
đích hết. Các gói sẽ bị loại bỏ khi quá tải và trong thời gian tắc nghẽn. Truyền thoại rất
nhạy cảm với việc mất gói. Tuy nhiên, việc truyền lại gói của TCP thường không phù

hợp. Các cách tiếp cận được sử dụng để bù lại các gói mất là thêm vào cuộc nói chuyện
bằng cách phát (play) lại gói cuối cùng, và gửi đi thông tin dư. Tuy thế, sự tổn thất gói
trên 10% nói chung là không chấp nhận được

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
22 đẩy ra

III.

CÁC GIAO THỨC TRONG VOIP

1. Giao thức H.323

1.1.

Giới thiệu

Hệ thống giao tiếp dựa trên gói đa phương tiện, hay còn gọi là H.323. Là một
chuẩn quốc tế của VoIP được phát triển bởi Liên Minh Viễn Thông Quốc Tế (ITU –
International Telecommunicatinons Union). Đây là cấu trúc chặt chẽ, phức tạp và phù
hợp với việc thực thi các đặc tính thoại truyền thống.
H.323 thiết kế cho việc truyền audio, video và data qua mạng IP.
1.1.21.

Các giao thức của H.323


Khi làm việc với H.323, có thể nhận ra rằng nó không phải là một giao thức đơn
mà là tập hợp của một nhóm giao thức. Các giao thức riêng được sử dụng trong mạng
H.323 bao gồm:
 H.255 - báo hiệu cuộc gọi.
 H.245 - điều khiển đa phương tiện (thông số kênh âm thanh và video).
 H.235 - bảo mật và chứng thực.
 Q.391 - sử dụng cho tín hiệu cuộc gọi.
 T.120 - chia sẽ dữ liệu.
 RTP - truyền tải đa phương tiện (truyền dòng âm thành và video).
1.1.32.

Các thành phần cơ bản của H.323

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
23 đẩy ra

Các thành phần cơ bản trong hệ thống mạng H.323 được quy định như sau: các đầu
cuối, cổng kết nối, thiết bị điều khiển cổng kết nối (gatekeeper) và khối điều khiển đa
điểm MCU (Mutipoint Conference Unit).
Terminal thì thường là phần mềm hoặc phần cứng điện thoại VoIP. Một số chương
trình có thể xem như các thiết bị terminal trong việc trao đổi giao thức.
Gateway là một thiết bị cho phép một thông tin giao tiếp hai chiều với các thiết bị
trong mạng viễn thông khác. Các mạng viễn thông khác thường là PSTN
MCU là một thiết bị được dùng cho cuộc hội thoại nhiều người. Là nơi chịu trách

nhiệm cho việc trộn các kênh âm thanh – video trong các cuộc hội thoại.
Terminal, gateway, các MCU được gọi chung là các thiết bị đầu cuối. Ngoài các
thiết bị đầu cuối trên, mạng H.323 có thêm một thành phần thứ 4 là gatekeeper. Thiết bị
gatekeeper đóng vai trò như một bộ điều khiển trung tâm trong mạng. Nhiệm vụ chính
của gatekeeper là đăng ký thiết bị đầu cuối gọi vào. Tập hợp các thiết bị đầu cuối được
quản lý cùng một gatekeeper gọi là một khu (Zone).

Hình 2.5: Các thành phần của H.323

1.1.43.

Phương thức hoạt động của H.323

Phần trên chúng ta đã tìm hiểu về H.323, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về phương
thức hoạt động của H.323, để xem H.323 hoạt động như thế nào?
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
24 đẩy ra

Giả sử, một mạng sử dụng gatekeeper và các dòng dịch chuyển tín hiệu đi thông
qua gatekeeper (mô hình đã được định tuyến). Chúng ta có hai thiết bị đầu cuối

(điện thoại IP) và một gatekeeper, các số điện thoại được gán cho các thiết bị tương
ứng là 100 và 200. Một người với số điện thoại là 100 quay số
200. Những việc được diễn ra như sau:
 Thiết bị đầu cuối mà thiết lập cuộc gọi biết được số gọi là 200 nhưng nó không

biết địa chỉ IP liên quan đến số đó. Cùng thời điểm, từ khi nó được đăng ký với
gatekeeper, nó phải yêu cầu gatekeeper cấp quyền để đặt cuộc gọi bằng cách gửi thông
điệp ARQ (Admission Request - thông điệp yêu cầu cấp IP) cho gatekeeper. ARQ sẽ
chứ số

được gọi (200) báo cáo cho gatekeeper rằng thiết bị đầu cuối cần có số được

phân giải thành địa chỉ IP
 Gatekeeper sẽ kiểm tra dữ liệu của các thiết bị đầu cuối đã đăng ký dù nó chứa
số 200. Vậy thì gatekeeper sẽ kiểm tra nếu 100 được gọi đến 200 thì gatekeeper sẽ gửi
lại một câu trả lời – thông điệp ACF (Admiss Confirm – thông điệp chứng thực) chứa
địa chỉ IP của 200 và gửi ACF đến thiết bị cuối đang gọi.

Hình 2.6: Mô tả hai bước đầu
 Thiết bị đầu cuối 100 bây giờ sẽ mở một kênh tín hiệu cuộc gọi (kênh TCP) đến
địa chỉ được cung cấp bởi gatekeeper trong thông điệp ACF. Thông điệp tín hiệu cuộc
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


Thiết Lập Tổng Đài Voip
25 đẩy ra

gọi được gửi qua TCP với giao thức H.255, đã được nhúng vào Q.931 (kí hiệu là
Q.931/H.255). Thiết bị đầu cuối sẽ mở một kênh TCP tới gatekeeper và gửi thông điệp
Setup (cài đặt) Q.931/H.255, gatekeeper sẽ mở một kênh TCP thứ hai đến thiết bị đầu
cuối 200 và chuyển tiếp thông điệp cài đặt.

Hình 2.7: Gửi thông điệp Setup

 Thiết bị đầu cuối 200 đầu tiên sẽ trả lời Q.931/H.255 bằng thông điệp Call
Proceeding (cách tiến hành gọi) để cho biết nó đã bắt đầu làm việc trên thiết lập cuộc
gọi và gatekeeper sẽ chuyển tiếp thông điệp đến thiết bị đầu cuối đang gọi (100).
Sau đó 200 sẽ yêu cầu gatekeeper quyền gọi (ARQ) và gatekeeper sẽ trả lời bằng thông
điệp ACF.

Khoa Công Nghệ Thông Tin – Lớp CCMM07A

Võ Bá Mẫn


×