VIÊM GAN SIÊU VI
Ở TRẺ EM
TS.BS. NGUYỄN HỮU CHÂU ĐỨC
BỘ MÔN NHI – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
MỤC TIÊU
Trình bày được nguyên nhân và đặc điểm dịch tễ
học của bệnh
Nêu lên triệu chứng lâm sàng phổ biến của
bệnh viêm gan siêu vi
Hướng dẫn cách phòng bệnh bằng vắc xin
VIÊM GAN SIÊU VI
• Viêm gan siêu vi là bệnh viêm gan tiên phát gây ra bởi các nhóm siêu vi hướng
gan.
• Virus hướng gan thường gặp: Hepatitis A, Hepatitis B, Hepatitis C, Hepatitis D,
và Hepatitis E.
• Những virus gây viêm gan khác: Herpes simplex, Cytomegalovirus, Epstein–
Barr virus, hoặc Yellow fever.
THUẬT NGỮ TRONG VIÊM GAN
• Viêm gan (hepatitis) tình trạng viêm tại gan
• Viêm gan siêu vi cấp (Acute Viral Hepatitis): triệu chứng kéo dài dưới 6 tháng
• Suy gan cấp (Acute Hepatic Failure): biến chứng nặng xuất hiện nhanh chóng sau triệu chứng đầu
tiên của bệnh gan (vd: vàng da), cho thấy có tổn thương nặng nề tại gan (mất 80-90% chức năng của
tế bào gan). Hoại tử tế bào gan với hôn mê trong vòng 8 tuần từ khi xuất hiện triệu chứng bệnh gan.
• Viêm gan mạn tính (Chronic Hepatitis): Tình trạng viêm gan kéo dài ít nhất 6 tháng
• Xơ gan (Cirrhosis): mô gan bị thay thế bằng mô xơ. Những thay đổi nay dẫn tới mất chức năng gan.
• Viêm gan tối cấp tính (Fulminant Hepatitis): tổn thương chức năng gan nặng nề hoặc hoại tử tế bào
gan nặng nề mà không có biểu hiện bệnh gan trước đó.
VIÊM GAN SIÊU VI
“Nhiễm trùng”
A
E
Truyền qua phân – miệng
NANB
Viêm gan siêu vi
“Huyết thanh”
B
C
D
F, G,
? other
Truyền qua đường máu
VIRUS HƯỚNG GAN
• Hepatitis A (HAV) Picornaviridae (1973)
• Hepatitis B (HBV) Hepadnaviridae (1970)
• Hepatitis C (HCV) Flaviviridae (1988)
• Hepatitis D (HDV) ? (1977)
• Hepatitis E (HEV) (Caliciviridae) (1983), Hepeviridae
• Hepatitis F – Not separate entity – Mutant of B Virus.
6
• Hepatitis G (HGV) Flaviviridae (1995)
VIRUS HƯỚNG GAN
A
Nguồn
virus
Đường lây
nhiễm
Mạn tính
Dự phòng
Phân
Phân-miệng
no
Tiêm chủng
B
máu/
Chế phẩm máu
Dịch cơ thể
Đường máu,
Dịch tiết
yes
Tiêm chủng
C
máu/
Chế phẩm máu
Dịch cơ thể
Đường máu
Dịch tiết
yes
D
máu/
Chế phẩm máu
Dịch cơ thể
Đường máu
Dịch tiết
yes
Kiểm soát
máu và chế
phẩm máu
Tiêm chủng
Thay đổi
hành vi nguy
cơ
Thay đổi
hành vi nguy
cơ
E
Phân
Phân-miệng
no
Sử dụng
nước
sạch
VIÊM GAN A
Viêm gan nhiễm trùng hay vàng da dịch tễ
Lây truyền qua tiếp xúc giữa người với người, đôi khi qua thức ăn, nước uống
bị nhiễm bẩn
Bệnh thường lành tính và phục hồi hoàn toàn sau vài tuần
Thời gian ủ bệnh 15 - 45 ngày.
Virus xuất hiện trong phân từ 2 - 3 tuần trước khi vàng da và mất hết 3 tuần
sau khi vàng da.
Thời gian lây nhiều nhất là trong giai đoạn ủ bệnh.
CHẨN ĐOÁN
1.
Tìm thấy hiện diện của virus trong phân, máu, mật
2.
Phân lập được virus
3.
Kháng thể kháng HVA
4.
Các xét nghiệm hóa sinh:
i) Alanine aminotransferase (ALT)
ii) Bilirubin
iii) Protein
5.
Chẩn đoán phân tử: RT PCR làm ở phân
ĐIỀU TRỊ
Không có điều trị đặc hiệu.
Chú ý các biện pháp xử lý chất thải.
Trẻ sơ sinh có mẹ bị viêm gan A:
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ,
Mẹ cần vệ sinh cá nhân tốt.
Tiêm phòng globulin miễn dịch cho trẻ: 0.02 ml/kg nếu mẹ bắt đầu có triệu chứng, 2
tuần trước và 1 tuần sau khi sinh.
Tại bệnh viện, nếu có dịch thì tất cả nhân viên phục vụ phải tiêm globulin miễn dịch:
0.02 ml/kg.
VIÊM GAN B
Viêm gan huyết thanh vì thường hay gặp sau tiêm truyền
Đường lây của virus qua các sản phẩm làm từ máu, qua tiêm chủng, xăm mình, chữa
răng, châm cứu, qua giao hợp (vì HBsAg có trong tinh dịch), dùng chung bàn chải, dao
cạo, hôn nhau.
Thời gian ủ bệnh kể từ khi tiếp xúc cho đến lúc vàng da là 60 - 180 ngày.
Bệnh xảy ra quanh năm và gặp ở mọi lứa tuổi
Diễn tiến đến mạn tính có tỷ lệ khá cao hoặc thể tối cấp
HBV có 3 loại kháng nguyên HBsAg, HBeAg và HBcAg, tương ứng là 3 loại kháng thể
anti-HBs, anti-HBc và anti-HBe
CẤU TRÚC VIRUS VIÊM GAN B
Progression to Chronic Hepatitis B Virus Infection
Typical Serologic Course
Acute
(6 months)
Chronic
(Years)
HBeAg
anti-HBe
HBsAg
Total anti-HBc
Titer
HBV DNA
IgM anti-HBc
0
4
8 12 16 20 24 28 32 36
52
Thời gian sau phơi nhiễm (tuần)
Years
Virus/Antibody markers
Interpretation
HBsAg
HBeAg
Anti-HBc
Anti-HBs
Anti-HBe
Acute HBV infection; highly infectious
+
+
+
-
-
+
+
-
+/-
-
IgM
IgG
IgG
IgM
IgG
-
-
-
-
+/-
-
-
Late/Chronic HBV infection or carrier state;
highly infectivity
+/-
Late/Chronic HBV infection or carrier state;
low infectivity
+/-
Seen rarely in early acute HBV infection;
infectious
+/-
Remote HBV infection; infectivity nil or very
low
Immunity following HBV vaccine
-
-
-
+
-
Ý nghĩa của các chỉ số sinh học
Viêm gan B
cấp
HBsAg
(có thể không
có)
VGB mạn
HBeAg +
VGB mạn
HBeAG –
Anti-HBs
Anti-HBc IgM
Anti-HBc
HBeAg
(có thể chỉ có
DNA trong
giai doạn cửa
sổ)
Tiêm chủng
thành công
Kháng thuốc
(trong vài
trường hợp)
Anti-HBe
DNA (PCR if
required)
Hồi phục sau
VGB cấp
(giải trình tự
vùng pol )
Diễn Tiến Bệnh Viêm Gan B
Liver Cancer
(HCC)
5%-10%
1
2-6%
Acute
Infection
Chronic
Infection
90% in perinatal
30-90% in children<5yrs old
5% in healthy adults
Higher in HIV, immune suppressed
Cirrhosis
10-30% 1
Liver Failure
(Decompensation)
23% within 5 years
1.
2.
3.
4.
Torresi J et al. Gastroenterology. 2000.
Fattovich G et al. Hepatology. 1995.
Moyer LA et al. Am J Prev Med. 1994.
Perrillo R et al. Hepatology. 2001.
Liver
Transplantation
Death
Chronic HBV is the 6th
leading cause of liver
transplantation in the US4
ĐIỀU TRỊ
Chủ yếu điều trị hỗ trợ.
Chỉ định điều trị khi:
• Nhiễm siêu vi B mạn tính
• ALT tăng trên 2 lần giá trị bình thường hoặc có bằng chứng xác nhận có xơ hóa gan tiến triển/xơ
gan bất kể ALT ở mức nào. Và
• HBV-DNA ≥ 105 copies/ml (20.000 IU/ml) nếu HBeAg (+) hoặc HBVDNA ≥ 104 copies/ml (2.000
IU/ml) nếu HBeAg (-).
Thuốc điều trị:
• Nhóm L-Nucleoside gồm Lamivudine (LAM), Telbivudine (LdT), Emtricitabine (FTC) và Clevudine
(L-FMAU)
• Nhóm Acyclic Phosphonate gồm Adefovir dipivoxil (ADV) và Tenofovir (TDF)
• Nhóm vòng Cyclopantane/ Pentene gồm Entecavir (ETV), Abacavir/ Cabovir (ABC).
TIÊM CHỦNG VIÊM GAN B
• Điều tra được tiến hành tại 51 tỉnh/thành phố với trên 7.000 trẻ sinh
ra từ năm 2000 đến năm 2008.
VIÊM GAN C
Lây bằng đường máu hay các sản phẩm của máu.
Nhóm nguy cơ mắc bệnh cao: dùng thuốc bằng đường tiêm; có truyền máu hoặc
sản phẩm của máu; có tiếp xúc với máu.
Bệnh thường gặp ở người lớn; ít gặp ở trẻ < 15 tuổi.
Khoảng 50% người bị viêm gan C có thể đưa đến viêm gan mạn.
1/10.000 tiến triển đến thể tối cấp.
BIỂU HIỆN VIÊM GAN C
Có triệu chứng
37%
Patients (%)
Xơ gan
7%
100
80
80
60
40
20
0
56%
không có triệu chứng
Fatigue
DIỄN TIẾN BỆNH VIÊM GAN C
Thời gian: 20-30 năm
Nhiễm HCV
60-85%1
HCV mạn
Xơ gan
20%-50%2
Suy Gan
~ 20%3
~20%4
Ung thư Gan
1. NIH Consensus Development Conference Statement; March 24-26, 1997.
2. Davis GL et al. Gastroenterol Clin North Am. 1994;23:603-613.
3. Koretz RL et al. Ann Intern Med. 1993;119:110-115.
4. Takahashi M et al. Am J Gastroenterol. 1993;88:240-243.
Ghép gan
NHIỂM VIRUS VIÊM GAN C CẤP
HCV RNA positive
Anti-HCV
Symptoms
1000
ALT (IU/L)
800
600
400
200
Normal ALT
0
0
2
4
6 8 10 12 24 1 2 3 4 5
Weeks
Months
Time After Exposure
Hoofnagle JH. Hepatology. 1997;26:15S. Carithers RL Jr, et al. Semin Liver Dis.
2000;20:159-171. Pawlosky JM. Hepatology. 2002;36(suppl 1):S65-S73. NIH Management
of Hepatitis C Consensus Conference Statement. June 10-12, 2002. Available at:
Accessed April 10, 2007.
6
7
TIẾN BỘ TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN C
100
Sustained Virologic
Response (%)
1991
1998
2001
2002
80
54-56%
60
42%
40
34%
39%
16%
20
6%
0
IFN
6m
Strader DB et al. Hepatology 2004;39:1147-1171
IFN
12m
IFN/RBV
6m
IFN/RBV
12m
Peg-IFN
12m
Peg-IFN/ RBV
12m
VIÊM GAN D
Chúng phải mượn lớp vỏ HBsAg để có thể xâm nhập
vào tế bào gan.
Bệnh có đường lây truyền giống viêm gan B:
đường máu,
đường tình dục,
từ mẹ truyền sang con (hiếm gặp)
Có thể viêm cấp và mạn
Tỷ lệ tử vong khoảng 2 – 20%.
Khoảng 70 – 80% bệnh nhân tiến đến xơ gan