TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÂM VINH
Sinh viên thực hiện
:
Phạm Thanh Duyên
Hà Nội, năm 2017
KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Chương 1
Chương 2
Chương 3
Chương 4
Tổng quan đề tài nghiên cứu
Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ chu trình hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Thực trạng kiểm soát nội bộ chu trình hàng tồn kho
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình
hàng tồn kho
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4 Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập thông tin: - Sơ cấp: Quan sát, phỏng vấn, lập bảng câu hỏi...
- Thứ cấp: Thông tin sẵn có từ tài liệu công ty, hồ sơ kiểm toán, báo cáo
tài chính...
* Phương pháp xử lý thông tin: - So sánh và phân tích số liệu
- Thống kê, mô tả
- Chuyên gia
1.5 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KSNB CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP
2.1 Khái quát chung về HTKSNB
* Khái niệm
Qúa trình
Đảm bảo độ tin cậy (BCTC)
Ban quản trị
Kiểm
Ban giám đốc
soát nội
Hiệu quả, hiệu suất hoạt
động
bộ
Tuân thủ pháp luật, quy định
Các nhân viên
Đảm bảo hợp lý
* MỤC TIÊU CỦA HTKSNB
Bảo vệ tài sản của đơn vị
Bảo đảm độ tin cậy thông tin
động
MỤC TIÊU
Bảo đảm hiệu quả, hiệu năng hoạt
Bảo đảm thực hiện các chế độ pháp
lý, quy định
* Các bộ phận cấu thành của HTKSNB
Môi trường kiểm soát
Đánh giá
Giám sát
rủi ro
Thông tin và truyền
thông
Hoạt động kiểm soát
2.2 Kiểm soát nội bộ chu trình hàng tồn kho
2.2.1 Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của chu trình hàng tồn kho
2.2.2. Kiểm soát nội bộ về chu trình hàng tồn kho
2.2.2.1. Kiểm soát đối với chức năng mua hàng
2.2.2.2. Kiểm soát đối với chức năng nhập kho
2.2.2.3. Kiểm soát đối với chức năng xuất kho
2.2.2.4. Kiểm soát đối với quản lý tồn kho
2.2.3. Một số rủi ro, sai phạm thường gặp trong kiểm soát hàng tồn kho
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÂM VINH
3.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH thương mại đầu tư xây dựng Lâm Vinh
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của côngty
•
Công ty được thành lập vào ngày 01/08/2000 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 3702000034 do Sở
Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Khánh Hòa cấp
•
Tên giao dịch: Công ty TNHH thương mại đầu tư xây dựng Lâm Vinh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2013 – 2015)
•
Nhìn chung công ty có tốc độ tăng trưởng khá tốt, hầu hết các chỉ tiêu đều tăng qua
từng năm.
•
Công ty đã hoàn thành kế hoạch đề ra là làm cho lợi nhuận tăng với tỷ lệ khá cao
50,18%, việc giữ vững tốc độ tăng như trên qua các năm là rất tốt.
•
Chiều hướng lợi nhuận tăng như vậy là rất ổn, tuy nhiên doanh thu từ năm 2010 đến
năm 2011 đã giảm chứng tỏ doanh nghiệp chưa khai thác được thị trường và không
có khách hàng tiêu thụ.Vì vậy công ty cần phải chú trọng về vấn đề này hơn nữa.
3.2. Thực trạng HTKSNB đối với chu trình hàng tồn kho tại công ty.
3.2.1. Các bộ phận cấu thành của hệ thống KSNB tại công ty.
Môi trường kiểm soát
•
•
•
•
•
•
Tư duy quản lý, phong cách điều hành của nhà quản lý công
Tính trung thực và các giá trị đạo đức
Cơ cấu tổ chức tại công ty
Chính sách nhân sự
Công tác kế hoạch
Các yếu tố bên ngoài
Quy trình đánh giá rủi ro
Bước 1: Xác định đối tượng cần kiểm soát dựa trên yêu cầu của lãnh đạo cấp cao
trong doanh nghiệp
Bước 2:Tìm hiểu rõ về đối tượng và các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro của từng
đối tượng
Bước 3: Nhận diện rủi ro
Bước 4: Đánh giá rủi ro
Hoạt động kiểm soát
- Xây dựng biện pháp, quy trình, thủ tục
- Kiểm tra, rà soát việc thực hiện
Hệ thống thông tin và truyền thông
Kế toán trưởng
Tổ
Tổ
tài
chính
Tổ
kế
toán
vật
tư
Tổ
tính
giá
thành
Tổ
kế
toán
tiêu
thụ
Tổ
kế
kế
toán
toán
ban
đời
quản
sống
lý
dự
án
Kế
Tổ
toán
kế
tại
toán
văn
tiền
phòng
lương
đại
diện
www.themegallery.com
Giám sát
•
Giám sát thường xuyên: Thường xuyên giám sát hoạt động của nhân viên trong
mỗi ngày.
•
Giám sát định kỳ: Kiểm tra sổ sách, báo cáo theo định kỳ, từng quý, từng tháng...
3.2.2. Kiểm soát nội bộ chu trình hàng tồn kho tại công ty
Kiểm soát đối với chức năng mua hàng
Kiểm soát đối với chức năng giao- nhận hàng, nhập
kho
Kiểm soát nội bộ chu trình
hàng tồn kho
Kiểm soát đối với chức năng xuất kho
Kiểm soát đối với quản lý tồn kho
Kiểm soát đối với chức năng mua hàng
Rủi ro của quy trình
•
•
•
•
•
•
Thứ nhất, những rủi ro trước khi mua hàng
Thứ hai,gian lận trong việc đặt hàng nhà cung cấp
Thứ ba,rủi ro trong việc nhân viên nhận tiền hoa
Thứ tư, nhân viên mua hàng nhận không đúng hàng
Thứ năm,nhận được hoá đơn đúp hoặc hoá đơn giả.
Thứ sáu,thanh toán mua hàng không chính xác
Các thủ tục kiểm soát
•
•
•
•
Thứ nhất: những người viết phiếu đề nghị mua hàng phải là những người có thẩm quyền
Thứ hai, kiểm soát việc nhân viên mua hàng nhận không đúng hàng
Thứ ba, kiểm soát trong trường hợp nhận hóa đơn.
Thứ tư, kiểm soát trường hợp thanh toán tiền hàng.
Kiểm soát đối với chức năng giao- nhận hàng, nhập kho
a. Rủi ro của quy trình
•
•
•
Thứ nhất, ghi nhận hàng nhập kho không đúng thủ tục
Thứ hai, hình thức trình bày cũng như nội dung thể hiện trên phiếu nhập kho không chính xác
Thứ ba, trường hợp vật tư mua về mà hóa đơn chưa có nhưng đã xuất dùng ngay
b. Các thủ tục kiểm soát
•
•
•
Thứ nhất, chỉ nhập kho khi có đầy đủ các loại chứng từ và hóa đơn cần thiết
Thứ hai, khi ghi phiếu nhập kho phải chính xác
Thứ ba, giữa kế toán và thủ kho thường xuyên kiểm tra đối chiếu với nhau
Kiểm soát đối với chức năng xuất kho
a. Rủi ro của quy trình
•
•
•
•
Thứ nhất, các rủi ro trước khi thực hiện việc xuất kho
Thứ hai, nội dung ghi và cách sử dụng phiếu xuất kho không đúng quy định chẳng hạn
Thứ ba, tiến hành việc xuất kho vật tư không đúng thủ tục
Thứ tư, C. Ty không tuân thủ các nguyên tắc quản lý
b. Các hoạt động kiểm soát
•
•
Thứ nhất, kiểm tra chính xác chứng từ cần thiết trước khi thực hiện việc xuất kho
Thứ hai, việc sử dụng phiếu xuất kho và thủ tục xuất kho vật tư trong C. Ty được quy định
Kiểm soát đối với quản lý tồn kho
a. Rủi ro của quy trình
•
Các thành viên trong Ban kiểm kê HTK thông đồng với nhau hoặc không thực hiện việc
kiểm kê nghiêm túc
b. Các hoạt động kiểm soát
•
•
C. Ty tiến hành kiểm kê định kỳ 6 tháng một lần (6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm).
C. ty tổ chức kiểm kê ở tất cả các kho, mỗi kho được lập một bảng kiểm kê gồm 3 người
gồm: 1 thủ kho, 1 thống kê, 1 kế toán vật liệu.
CHƯƠNG 4: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
Đánh giá thực trạng chu trình hàng tồn kho
Ưu điểm
Nhược điểm
Giải pháp hoàn thiện
Hệ thống kiểm soát nội bộ
HTKSNB chu trình
Hàng tồn kho
•
•
•
Nâng cao nhận thức và quan điểm
•
Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát đối với chức
năng mua hàng
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức
Chú trọng chính sách nhân sự Củng cố và tăng cường hiệu quả hoạt
•
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chức năng
nhận hàng, lưu kho
động kiểm soát nội bộ
•
Xây dựng bộ phận kiểm toán nội bộ
•
Tăng cường tuân thủ nguyên tắc
•
Thiết lập các quy chế kiểm soát
•
Xây dựng bộ máy kế toán phù hợpTổ chức thực hiện chế độ kế toán
•
Định kỳ hoặc đột xuất, Ban kiểm soát tiến hành kiểm tra các hoạt
động
•
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chức năng
xuất kho
•
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với quản lý tồn
kho
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE