Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ĐIỆN THẾ NGHỈ VÀ ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.86 KB, 7 trang )

Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
ĐIỆN THẾ NGHỈ VÀ ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
- Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.
- Điện sinh học bao gồm điện thế nghỉ (điện tĩnh) và điện thế hoạt động.
- Điện thế hoạt động đo được khi tế bào đang ở trạng thái kích thích.
1. Điện thế nghỉ
- Điện thế nghỉ đo được khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi (tế bào không bị kích thích)
* Thí nghiệm xác định điện thế nghỉ
- Cách tiến hành: Để xác định thí nghiệm xác định điện thể nghỉ của tế bào ta tiến hành 3 thí
nghiệm sau
- Thí nghiêm 1: Chọc 2 vi điện cực đặt trên bề mặt của sợi thần kinh.
- Thí nghiệm 2: Chọc 1 vi điện cực qua màng vào sâu trong tế bào, còn 1 vi điện cực đặt trên bề
mặt sợi thần kinh thì giữa hai đầu điện cực.
- Thí nghiệm 3: Chọc 2 vi điện cực chọc xuyên qua màng.
Kết quả thí nghiệm: Thí nghiệm 1,3 không có sự chênh lệch về điện thế. Thí nghiệm 2 xuất hiện
một hiệu điện thế.
→ Bên trong tế bào và bên ngoài màng tế bào luôn tồn tại một hiệu điện thế.

Hình 9.3: Đo điện thế nghỉ ở tế bào thần kinh mực ống
* Kết luận: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ
ngơi (không bị kích thích). Phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện
dương → điện thế nghỉ của tế bào luôn là một số nguyên âm
Ví dụ: Điện thể nghỉ của tế bào thần kinh mực ống -70 mV
* Nguyên nhân là do sự chênh lệch nồng độ Na +, K+ hai bên màng; tính thấm của màng đối với
ion K+ (cổng K+ mở để ion K+ đi từ trong ra ngoài); lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu; hoạt
động của bơm Na – K.
2. Điện thế hoạt động
- Khi tế bào bị kích thích, trong tế bào xuất hiện điện thế hoạt động
* Thí nghiệm xác định điện thế hoạt động
- Cách thực hiện: Chọc 1 điện cực qua màng vào sâu trong tế bào, còn 1 điện cực đặt trên bề mặt


sợi thần kinh thì giữa hai đầu điện cực → kích thích tế bào thần kinh hoạt động .
- Kết quả: Xuất hiện biến đổi điện thế giữa màng trong và màng ngoài tế bào → sự biến đổi điện
thế màng → được ghi lại bằng đồ thị sau.

1


Giáo viên: Lê Hồng Thái

Hotline: 0983636150

Hình 9.4: Đồ thị điện thế hoạt động
- Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ, từ phân cực sang mất phân cực , đảo cực và tái
phân cực
+ Giai đoạn mất phân cực: Do sự thay đổi tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, gây
nên sự khử cực (khi Na+ từ ngoài vào tế bào), trung hoà điện giữa hai màng tế bào
+ Giai đoạn đảo cực: Cổng Na mở rộng → Na + từ bên ngoài di chuyển ồ ạt vào trong tế bào
→ bên trong tế bào tích điện dương, bên ngoài tích điện âm
+ Giai đoạn tái phân cực: Cổng K+ mở rộng còn cổng Na + đóng lại. K+ đi qua màng tế bào ra
ngoài → bên ngoài tích điện dương và bên trong tích điện âm → tái phân cực.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là:
A. – 50mV
B. – 60mV.
C. – 70mV.
D. – 80mV
Câu 2: Để duy trì điện thế nghỉ, bơm K+ - Na+ có vai trò chuyển:
A. Na+ từ ngoài vào trong màng.
B.Na+ từ trong ra ngoài màng và K+ từ ngoài vào trong màng.
C. K+ từ trong ra ngoài màng.

D. K+ từ ngoài vào trong màng.
Câu 3: Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi
A. cổng K+ và Na+ cùng đóng.
B. cổng K+ mở và Na+ đóng.
C. cổng K+ và Na+ cùng mở.
D. cổng K+ đóng và Na+ mở.
Câu 4:Trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ sự phân bố các ion Natri bên ngoài tế bào
( mM) là
A. 5 mM
B. 10 mM
C. 15 mM
D. 150 Mm
Câu 5:Mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện
A. Trung tính.
B. Dương.
C. Âm.
D. Hoạt động
Câu 6: Điện thế nghỉ là
A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong
màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong
màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng
mang điện dương và ngoài màng mang điện âm
Câu 7: Điện thế hoạt động là
2



Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái
phân cực.
B. hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng của tế bào khi không bị kích thích.
C. hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng của tế bào khi bị kích thích cực mạnh.
D. điện thế lan truyền trên sợi thần kinh.
Câu 8: Khi tế bào thần kinh bị kích thích, ….(1)….. biến đổi thành ……(2)……. gồm các giai
đoạn tuần tự là: …….(3)…….., ………(4)………, ……..(5)………
(1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:
A. (1) – điện thế nghỉ, (2) - điện thế hoạt động , (3) – mất phân cực, (4) – đảo cực, (5) – tái
phân cực.
B. (1) – điện thế hoạt động, (2) - điện thế nghỉ , (3) – mất phân cực, (4) – đảo cực, (5) – tái
phân cực.
C. (1) – điện thế nghỉ, (2) - điện thế hoạt động , (3) – đảo cực , (4) – mất phân cực, (5) – tái
phân cực.
D. (1) – điện thế nghỉ, (2) - điện thế hoạt động , (3) – tái phân cực, (4) – đảo cực, (5) – mất
phân cực.
Câu 9: Hoạt động của bơm Na+ - K+ để duy trì điện thế nghỉ như thế nào?
A. Vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K + giáp màng ngoài tế bào
luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
B. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K + ở trong tế bào luôn tế
bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng.
C. Vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na + giáp màng ngoài tế bào
luôn thấp và tiêu tốn năng lượng.
D. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế
bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
Câu 10: Đồ thị điện thế hoạt động của tế bào thần kinh mực ống thể hiện ở hình dưới đây. Hãy
cho biết giai đoạn nào phía trong của màng mang điện dương (+) so với phía ngoài màng mang
điện âm (-)?


Giai đoạn đó là
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV.
+
+
Câu 11: Sự phân bố ion K và ion Na ở điện thế nghỉ trong và ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế
bào.
3


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
B. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
C. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
D. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế
bào.
Câu 12: Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động gồm
các giai đoạn tuần tự:
A. mất phân cực → đảo cực → tái phân cực.
B. đảo cực → tái phân cực → mất phân
cực.
C. tái phân cực → đảo cực → mất phân cực.
D. mất phân cực → tái phân cực → đảo
cực.
Câu 13: Điện thế nghỉ của tế bào là
A. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong

màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong
màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía
trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 14: Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi
A. cổng K+ đóng, cổng Na+ mở.
B. cổng K+ và cổng Na+ cùng đóng .
C. cổng K+ và cổng Na+ cùng mở.
D. cổng K+ mở, cổng Na+ đóng.
+
+
Câu 15: Hoạt động của bơm Na – K để duy trì điện thế nghỉ như thế nào?
A. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế
bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
B. Vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na+ giáp màng ngoài tế bào
luôn thấp và tiêu tốn năng lượng.
C. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế
bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng.
D. Vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K+ giáp màng ngoài tế bào
luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
Câu 16: Vì sao K+ có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào?
A. Do K+ có kích thước nhỏ.
B. Do cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao.
C. Do K+ bị lực đẩy cùng dấu của Na+.
D. Do K+ mang điện tích dương.
Câu 17: Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?
A. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang

điện tích âm.
B. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của
màng nên nằm sát màng.
C. Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của
màng nên nằm sát màng.
D. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt
trong của màng.
Câu 18: Điện thê nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào?
4


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
A. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc
của màng tế bào với ion.
B. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế
bào với ion.
C. Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào
với ion.
D. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và
tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
Câu 19: Điện thế hoạt động của tế bào là
A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái
phân cực.
B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái
phân cực.
D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
Câu 20: Khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến thành điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo thứ
tự:

A. Mất phân cực ( Khử cực)  Đảo cực  Tái phân cực.
B. Đảo cực  Tái phân cực  Mất phân cực ( Khử cực)
C. Mất phân cực ( Khử cực)  Tái phân cực  Đảo cực
D. Đảo cực  Mất phân cực ( Khử cực) Tái phân cực.
Câu 21: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?
A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
B. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.
C. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
D. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.
Câu 22: Quá trình hình thành điện thế hoạt động kéo dài
A. 2 – 3 phần nghìn giây
B. 3 – 5 phần nghìn giây
C. 3 – 4 phần nghìn giây
D. 4 – 5 phần nghìn giây
Câu 23: Điện thê nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào?
A. Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào
với ion.
B. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế
bào với ion.
C. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc
của màng tế bào với ion.
D. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và
tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
Câu 24: Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?
A. Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của
màng nên nằm sát màng.
B. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của
màng nên nằm sát màng.
C. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang
điện tích âm.

D. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt
trong của màng.
5


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
Câu 25: Vì sao K+ có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào?
A. Do cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao.
B. Do K+ có kích thước nhỏ.
C. Do K+ mang điện tích dương.
D. Do K+ bị lực đẩy cùng dấu của Na+.
Câu 26: Điện thế nghỉ là
A. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía
trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong
màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong
màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 27: Sự phân bố ion K+ và ion Na+ ở điện thế nghỉ trong và ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
B. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
C. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
D. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
Câu 28: Hoạt động của bơm Na+ - K+ để duy trì điện thế nghỉ như thế nào?
A. Vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K + giáp màng ngoài tế bào
luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
B. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K + ở trong tế bào luôn tế

bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng.
C. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế
bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
D. Vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na + giáp màng ngoài tế bào
luôn thấp và tiêu tốn năng lượng.
Câu 29: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực?
A. Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện âm.
B. Do K+ đi ra ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
C. Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện
âm.
D. Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện
dương.
Câu 30: Điện thế hoạt động là
A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái
phân cực.
B. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
C. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái
phân cực.
D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
Câu 31: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực?
A. Do K+ đi ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
B. Do K+ đi vào còn dư thừa, làm mặt trong màng tế bào tích điện dương, còn mặt ngoài tích
điện âm.
C. Do Na+ ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
6


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
D. Do Na+ đi vào còn dư thừa, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích

điện âm.
ĐÁP ÁN
1:c;2:b;3:b;4:d;5:b;6:c;7:a;8:a;9:d;10:c;11:d;12:a;13:b;14:d;15:a;16:b;17:c;18:b;19:a;20:a;21:b;22
:c;23:c;24:a;25:a;26:c;27:c;28:c;29:b;30:a;31:b

7



×