Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài tập và phương pháp giải các dạng bài tập về ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.37 KB, 26 trang )

Bài tập Ancol - Phenol
Câu 1: Người ta điều chế cao su Buna từ glucozo theo sơ đồ sau:

glucozo 80%
 ancol etylic 60%
 C4 H 6 100%

 cao su Buna
Để sản xuất được 1 tấn cao su cần một lượng glucozo ban đầu là
A. 6,94 tấn
B. 1,4 tấn
C. 1,6 tấn
D. kết quả khác
Câu 2: Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của benzen, phenol và etanol là
A. phenol < benzen < etanol
B. benzen < etanol < phenol
C. benzen < phenol < etanol
D. etanol < benzen < phenol
Câu 3: Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của benzen, p – cresol, phenol là
A. p – cresol < benzen < phenol
B. phenol < p – cresol < phenol
C. benzen < phenol < p – cresol
D. phenol < benzen < p – cresol
Câu 4: Phenol không tác dụng với dung dịch nào?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaHCO3
C. A, B đúng.
D. dung dịch Br2
Câu 5: Chọn phát biểu sai:
1. C2H5OH tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
2. C4H9OH tạo được liên kết hidro với nước nên tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.


3. C6H5OH tan trong nước kém hơn C2H5OH
4. Liên kết hidro giữa các phân tử ancol làm cho ancol có nhiệt độ sôi cao bất thường (so với hidrocacbon có
cùng M)
A. 2, 3
B. 2
C. 3, 4
D. 3
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng :
A. Hợp chất đa chức là những hợp chất mà trong phân tử có 2 hay nhiều nhóm chức giống nhau.
B. Hợp chất tạp chức là những hợp chất mà trong phân tử có 2 hay nhiều nhóm chức không giống nhau.
C. Cả A, B đều sai.
D. Cả A, B đều đúng.
Câu 7: Cho sơ đồ sau:
H O
Nhôm cacbua 
 M  N
2

NH Cl
HCl
hop
CuCl,

 P 
Q trùng

 S
4

S có tên là

A. nhựa PE
B. cao su Buna
C. poli cloropren
D. nhựa PVC
Câu 8: Để phân biệt phenol và ancol benzylic ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau:
1. Na
2. dung dịch NaOH
3. nước Brom
A. 1
B. 1, 2
C. 2, 3
D. 2
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH.
B. Hợp chất CH3 – CH2 – OH là ancol etylic.
C. Hợp chất C6H5 – CH2OH là phenol.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Phenol phản ứng được với các chất nào sau đây:
1. Na
2. NaOH
3. dung dịch Br2
4. dung dịch AgNO3/NH3
5. Na2CO3
A. 1, 4, 5
B. 1, 3, 5
C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 4
E. không có chất nào
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 phenol A, B hơn kém nhau một nhóm – CH2. Đốt cháy hết X thu được 83,6g CO2
và 18g H2O. Số mol của A, B và thể tích H2 (đkc) cần để bão hòa hết hỗn hợp X là

A. 0,3 mol và 20,16 lít B. 0,2 mol và 13,44 lít C. 0,3 mol và 13,44 lít D. 0,5 mol và 22,4 lít
Câu 12: Có bao nhiêu đồng phân ứng với CTPT C8H10O, biết các đồng phân này đều có vòng benzen và đều
phản ứng được với dung dịch NaOH
A. 7
B. 8
C. 6
D. 9
Câu 13: Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren,
ancol benzylic là
A. quì tím.
B. dung dịch Br2
C. Na
D. dung dịch NaOH
E. thuốc thử khác


Câu 14: Số hợp chất thơm có CTPT C7H8O tác dụng với NaOH là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
o
Câu 15: Tách nước trên 170 C của 2-metyl butan-2-ol được bao nhiêu sản phẩm anken?
A. 1 sản phẩm
B. 2 sản phẩm
C. 3 sản phẩm
D. không có phản ứng
Câu 16: Chọn phản ứng sai:
A. Phenol + dung dịch Br2  axit picric + HBr.
B. Propan-2-ol + CuO  axeton + Cu + H2O.

C. Ancol benzylic + CuO  andehit benzoic + Cu + H2O.
D. Etylen glicol + Cu(OH)2  dung dịch màu xanh thẫm + H2O.
Câu 17: Để điều chế axit piric (2,4,6 – trinitrophenol) người ta đi từ 9,4g phenol và dùng một lượng HNO3 lớn
hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Tính số mol HNO3 đã dùng và khối lượng axit picric thu được.
A. 0,45 mol và 21,2g B. 0,3 mol và 18,32g C. 0,4 mol và 22,9g
D. 0,45 mol và 22,9g
Câu 18: Số đồng phân có chứa nhân benzen có phản ứng với Na của hợp chất có CTPT C7H8O là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 19: Hợp chất Y là dẫn xuất chứa Oxi của benzen, khối lượng phân tử của Y bằng 94.Cho biết CTCT của Y
A. C6H5CH2OH
B. C6H5OH
C. C6H4(CH3)OH
D. Tất cả đều sai.
Câu 20: Công thức nào sau đây không phải là một phenol (phân tử các chất đều có nhân benzen)?
A. C6H5 – CH2 – OH B. CH3 – C6H4 – OH C. C2H5 – C6H4 – OH D. (CH3)2 C6H5 – OH
Câu 21: C7H8O là một dẫn xuất của hidrocacbon thơm. Vậy số đồng phân của C7H8O có thể là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
E. tất cả đều sai
Câu 22: Cho 8,8g ancol đơn chức no X tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đkc). Số đồng phân ancol bậc
nhất ứng với CTPT của X là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 3

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng:
1. Phenol có tính axit yếu do nhân benzen hút electron của nhóm –OH làm H linh động, trong khi – C2H5
của ancol etylic đẩy electron vào nhóm –OH nên H kém linh động hơn.
2. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol etylic được chứng minh bằng phản ứng giữa phenol và dung dịch
NaOH, ancol etylic không phản ứng với dung dịch NaOH.
3. Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3 được chứng minh bằng phản ứng sục khí CO2 vào dung dịch
C6H5ONa tạo C6H5OH.
A. 2, 3
B. 1, 2, 3
C. 1, 3
D. 1, 2
Câu 24: Trong số các dẫn xuất của benzen, C7H8O có bao nhiêu đồng phân vừa tác dụng được với Na vừa tác
dụng được với dung dịch NaOH?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
E. 5
Câu 25: Phenol có thể phản ứng với chất nào sau đây ?
A. dung dịch KOH
B. dung dịch Br2
C. dung dịch HNO3
D. A, B, C đều đúng
Câu 26: Khối lượng ancol điều chế được từ 32,4g tinh bột là
A. 13,8 g
B. 18,4 g
C. 9,2 g
D. 4,6g
Câu 27: X có CTPT C3H5Br3 . Khi tác dụng với dung dịch NaOH cho hợp chất M. Chất M tác dụng với
Na2CO3 giải phóng khí CO2. Vậy X là

A. CH2Br – CHBr – CH2Br
B. CH3 – CHBr – CHBr2
C. CH3 – CBr2 – CH2Br
D. CH3 – CH2 – CBr3
Câu 28: Một hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư thu được hỗn hợp 2 muối có tổng khối
lượng là 25,2g. Cũng lượng hỗn hợp ấy tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tính số mol mỗi chất
trong hỗn hợp X và thể tích khí H2 (đkc) tạo ra trong phản ứng giữa X và Na.
A. 0,2 mol ancol; 0,1 mol phenol và 3,36 lít H2
B. 0,2 mol ancol; 0,2 mol phenol và 4,48 lít H2
C. 0,1 mol ancol; 0,1 mol phenol và 2,24 lít H2
D. 0,18 mol ancol; 0,06 mol phenol và 5,376 lít H2
Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
o
o
2SO 4 , 80 C
2 , Ni t C
X  H 2O H
 Y H

 CH 3 - CH 2 - OH . X là
A. CH  CH
B. CH2 = CH2
C. CH3CHO
D. tất cả đều sai


----------------------------------------------0

Câu 30: Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp X gồm ba rượu với H2SO4đặc ở 170 C, thu được sản phẩm chỉ gồm hai
anken và nước. Hỗn hợp X gồm

A. ba rượu no, đơn chức
B. ba rượu no, đơn chức trong đó có hai rượu là đồng phân.
C. hai rượu đồng phân và một rượu là CH3OH.
D. ba rượu no đa chức.
0
Câu 31: Cho hỗn hợp A gồm hai rượu no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp tách H2O (H2SO4 đặc, 140 C ) thu được ba
ete. Trong đó có một ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của một trong hai rượu. A gồm
A. CH3OH.và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
.
Câu 32: Chia 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na, thu được
3,36 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tách nước thu được m gam hỗn hợp 6 ete (h=100%). Giá trị của m là
A. 24,9.
B. 11,1.
C. 8,4.
D. 22,2.
Câu 33: Chia hỗn hợp 2 rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,24 lít khí
CO2 (đktc). Phần 2 tách nước hoàn toàn thu được 2 anken. Số gam H2O tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 2 anken trên
là.
A. 3,6.
B. 2,4.
C. 1,8.
D. 1,2.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 13,2 gam
CO2 và 8,28 gam H2O. Nếu cho X tách nước tạo ete (h=100%) thì khối lượng 3 ete thu được là
A. 42,81.
B. 5,64.
C. 4,20.

D. 70,50.
Câu 35: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Cũng
lượng hỗn hợp trên, nếu tách nước để tạo ete (h = 100%) thì số gam ete thu được là
A. 12,0.
B. 8,4.
C. 10,2.
D. 14,4.
Câu 36: Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y và nước. Tỉ khối
hơi của Y so với X là 1,609. Công thức của X là
A. CH3OH.
B. C3H7OH
C. C3H5OH.
D. C2H5OH.
Câu 37: Đun nóng 12,90 gam hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp trong H2SO4 đặc ở
o
140 C thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Tên gọi của 2 rượu trong X là
A. metanol và etanol.
B. etanol và propan-2-ol.
C. etanol và propan-1-ol.
D. propan-1-ol và butan-1-ol.
Câu 38: Cho 3-metylbutan-2-ol tách nước ở điều kiện thích hợp, rồi lấy anken thu được tác dụng với nước (xúc tác axit)
thì thu được ancol (rượu) X. Các sản phẩm đều là sản phẩm chính. Tên gọi của X là
A. 3-metylbutan-2-ol.
B. 2-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-1-ol.
D. 2-metylbutan-3-ol.
o
Câu 39: Đun nóng hỗn hợp X gồm 6,4 gam CH3OH và 13,8 gam C2H5OH với H2SO4đặc ở 140 C, thu được m gam hỗn
hợp 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng của CH3OH và C2H5OH tương ứng là 50% và 60%. Giá trị của m là
A. 9,44.

B. 15,7.
C. 8,96.
D. 11,48.
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm các rượu no đơn chức chứa 1; 2 và 3 nguyên tử cacbon tách nước thì số lượng ete tối đa
thu được là
A. 3.
B. 6.
C. 10.
D. 12.
Câu 41: Cho m gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí
o
o
ở 0 C; 2 atm. Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140 C với H2SO4 đặc thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete
(h=100%). Tên gọi 2 rượu trong X là
A. metanol và etanol.
B. etanol và propan-1-ol.
C. propan-1-ol và butan-1-ol.
D. pentan-1-ol và butan-1-ol.
o
Câu 42: Đun nóng 16,6 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 13,9 gam hỗn hợp 6
o
ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, đun nóng X với H2SO4 đặc ở 180 C thu được sản phẩm chỉ gồm 2 olefin và nước.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tên gọi của 3 rượu trong X là
A. metanol, etanol và propan-1-ol.
B. etanol, propan-2-ol và propan-1-ol.
C. propan-2-ol, butan-1-ol và propan-1-ol. D. etanol, butan-1-ol và butan-2-ol.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 42,24
o
gam CO2 và 24,28 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 20,64 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 C (với hiệu suất phản ứng
của mỗi rượu là 50%), thì thu được m gam hỗn hợp 6 ete. Giá trị của m là

A. 17,04.
B. 6,72.
C. 8,52.
D. 18,84.
Câu 44: Cho 8,5 gam gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức tác dụng hết với Na, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Mặt khác,
o
đun nóng 8,5 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 C (với hiệu suất phản ứng của mỗi rượu là 80%), thì thu được m gam
hỗn hợp 6 ete. Giá trị của m là
A. 6,7.
B. 5,0.
C. 7,6.
D. 8,0.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho lượng X ở trên tách
nước tạo ete (h=100%) thì số gam ete thu được là
A. 3,2.
B.1,4.
C. 2,3.
D. 4,1.


Câu 46: Oxi hoá m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp, thu được hỗn hợp Y gồm
anđehit (h = 100%). Cho Y tác dụng với lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3, thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, nếu cho
m gam X tác dụng hết với Na thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức của 2 rượu trong X là
A. CH3OH và C3H7OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H5OH và C4H7OH.
o
Câu 47: Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp qua H2SO4 đặc ở 140 C, thu
được 9,7 gam hỗn hợp 3 ete. Nếu oxi hoá X thành anđehit rồi cho anđehit thu được tác dụng hết với lượng dư Ag2O

trong dung dịch NH3thì thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 64,8.
B. 48,6.
C. 86,4.
D. 75,6.
Câu 48: Oxi hoá hỗn hợp X gồm C2H6O và C4H10O thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 (dư) thu được m gam Ag. Cũng lượng X như trên, nếu cho tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít khí
H2(đktc). Giá trị của m là.
A. 5,4.
B. 10,8.
C. 21,6.
D. 16,2.
Câu 49: Oxi hoá một ancol X có công thức phân tử C4H10O bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ Y không tham
gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A. butan-1-ol.
B. butan-2-ol
C. 2-metyl propan-1-ol.
D. 2-metyl propan-2-ol.
Câu 50: Oxi hoá 18,4 gam C2H5OH (h = 100%), thu được hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nước. Chia X thành 2 phần
bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Phần 2 tác dụng
vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,50.
B. 0,65.
C. 0,25.
D. 0,45.
* Đọc kỹ đoạn văn sau để trả lời câu 51 và 52: Oxi hoá X là rượu đơn chức, bậc 1 được anđehit Y. Hỗn hợp khí và hơi
sau phản ứng được chia thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dung với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần 2
cho tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 (dư) thu được 64,8 gam Ag. Phần 3 đốt cháy hoàn toàn thu được 33,6 lít khí
(đktc) CO2 và 27 gam H2O.
Câu 51: Tên gọi của X là

A. rượu metylic.
B. rượu etylic.
C. rượu allylic.
D. rượu iso-butylic.
Câu 52: Hiệu suất quá trình oxi hóa X thành Y là
A. 40%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 70%.
Câu 53: Oxi hoá 12,8 gam CH3OH (có xt) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho
tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch KOH
2M. Hiệu suất quá trình oxi hoá CH3OH là
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một ancol (rượu) no Y cần 0,025 mol O2. Nếu oxi hoá 0,02 mol Y thành anđehit
(h=100%), rồi cho toàn bộ lượng anđehit thu được tác dụng hết với Ag2O trong dung dịch NH3 thì số gam Ag thu được là
A. 4,32.
B. 6,48.
C. 8,64.
D. 2,16.
* Đọc kỹ đoạn văn sau để trả lời câu 55 và 56: Cho 18,8 gam hỗn hợp A gồm C2H5OH và một rượu đồng đẳng X tác
dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Oxi hoá 18,8 gam A bằng CuO, nung nóng thu được hỗn hợp B gồm 2
anđehit (h = 100%). Cho B tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 (dư) thu được m gam Ag.
Câu 55: Tên gọi của X là
A. propan-2-ol.
B. metanol.
C. propan-1-ol.
D. butan-1-ol.

Câu 56: Giá trị của m là
A. 86,4.
B. 172,8.
C. 108,0.
D. 64,8.
Câu 57: Hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức có số nguyên tử cacbon chẵn. Oxi hoá a gam X được 2 anđehit tương
ứng. Cho 2 anđehit tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 (dư) thu 21,6 gam Ag. Nếu đốt a gam X thì thu được 14,08
gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 1 trong 3 ete là đồng phân của 1 trong 2 rượu. Tên gọi của 2 rượu
trong X là
A. metanol và etanol.
B. etanol và butan-2-ol.
C. etanol và butan-1-ol.
D. hexan-1-ol và butan-1-ol.
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol (rượu) đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Oxi hoá m
gam X (có xúc tác) thu được hỗn hợp Y (h = 100%). Cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30,24
gam Ag. Số mol anđehit trong Y là
A. 0,07.
B. 0,04.
C. 0,06.
D. 0,05.
Câu 59: Để phân biệt ancol bậc 3 với ancol bậc 1 và bậc 2, người ta có thể dùng
o
o
A. CuO (t ) và dung dịch Ag2O trong NH3. B. CuO (t ).
o
C. Cu(OH)2.
D. dung dịch H2SO4 đặc ở 170 C.
Câu 60: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, bậc 1 qua ống chứa 35,2 gam CuO (dư), nung nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được 28,8 gam chất rắn và hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với hiđro là
A. 27,5.

B. 13,75.
C. 55,0.
D. 11,0.
Câu 61: Chia hỗn hợp A gồm CH3OH và một rượu đồng đẳng (X) thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na
dư thu được 336 ml H2(đktc). Oxi hoá phần 2 thành anđehit (h=100%), sau đó cho tác dụng Ag2O trong NH3 dư thu
được 10,8 gam Ag. Phần 3 đốt cháy hoàn toàn thu được 2,64 gam CO2. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O.
B. C3H8O.
C. C4H10O.
D. C5H12O.
Câu 62: Chia 30,4 gam hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu
được 3,36 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y chứa 2 anđehit (h =
100%). Toàn bộ lượng Y phản ứng hết với Ag2O trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. Tên gọi 2 rượu trong X là
A. metanol và etanol.
B. metanol và propan-1-ol.


C. etanol và propan-1-ol.
D. propan-1-ol và propan-2-ol.
O
Câu 63: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 2,7 gam nước. Oxi hoá
m gam X thành anđehit, rồi lấy toàn bộ lượng anđehit thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thấy
tạo thành 86,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của C2H5OH trong X là
A. 25,8%.
B. 37,1%.
C. 74,2%.
D. 62,9%.
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Cũng
lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hóa thành anđehit (h = 100%), sau đó cho anđehit tráng gương thì thu được m gam Ag. Giá
trị của m là

A. 64,8.
B. 86,4.
C. 108,0.
D. 162,0.
Câu 65: Cho m gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và C2H4(OH)2 tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho
m gam X tác dụng hết với CuO, nung nóng thì khối lượng Cu thu được là
A. 6,4 gam.
B. 16,0 gam.
C. 8,0 gam.
D. 12,8 gam.


BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘ CỦA RƯỢU
I. Phương pháp giải và một số lưu ý quan trọng
Độ rượu =

VC2 H5OH
VddC2 H5OH

mC H OH  VC2 H5OH .DC2 H5OH
2 5

mH 2O  VH 2O .DH 2O ( DH 2O  1g / ml )
mdd .C %
100
_ là thể tích dung dịch C2H5OH nguyên chất: ml

mct 
VC2 H5OH


VddC2 H5OH _ là thể tích dung dịch ( C2H5OH + H2O ) : ml
DC2 H5OH _ là khối lượng riêng, g/ml

II. Ví dụ:
VD1: Hòa tan 31,6g C2H5OH ( DC2 H5OH = 0,8g/ml) vào nước được 100ml dung dịch có độ
rượu bằng
A. 29,50
B. 39,50
C. 900
D. 960
VD2: Pha 118g C2H5OH ( DC2 H5OH = 0,8g/ml) vào nước được 500ml dung dịch có độ
rượu bằng
A. 29,50
B. 39,50
C. 920
D. 400
VD3: Cho 7,782 lít khí C2H4 ( đo ở 270 , 1 atm ) hấp thụ nước có xúc tác, hiệu suất
80%,thu được ancol X vào nước được 245,3 ml dung dịch có độ rượu ? ( Biết DC2 H5OH =
0,8 g/ml)
A. 7,50
B. 60
C. 4,80
D. 9,40
VD4: Đốt cháy hoàn toàn 12.5ml một dd cồn x0 . Lượng CO2 ra cho qua dd Ca(OH)2 dư
thu được 40g kết tủa. Biết khối lượng riệng DC2 H5OH = 0,8g/ml. Giá trị của x là
A.86
B. 88
C. 90
D. 92
VD5: Lấy V ml rượu 100 lên men giấm với hiệu suất 80% thu được 7,2g CH3COOH.

Biết DC2 H 5OH = 0,8g/ml . Giá trị của V
A. 86,25
B. 8,625
C. 69,0
D. 72,0


VD6: Cho V ml dd ancol etylic 920 phản ứng hết với kim loại Na dư, thu được 10,304 lít
H2 (đktc). Biết DC2 H 5OH = 0,8g/ml. Giá trị V
A. 45
B. 40
C. 90
D. 22,5
VD7: Cho biết DC2 H 5OH = 0,8g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào( chứa 80% xenlulo ) có thể điều
chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 450 ( Hiệu suất của toàn bộ quá trình là 64,8%)?
A. 2.94 tấn
B. 7,44 tấm
C. 9,30 tấn
D. 11,48 tấn
VD8: Cho 10ml dung dịch Ancol etylic 460 phản ứng với Na dư thu được V lít H2
(đktc). Biết DC2 H 5OH = 0,8g/ml. Giá trị của V
A. 4,256
B. 0,896
C. 3,360
D. 2,128


DẠNG 1

BÀI TẬP ANCOL TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI KIỀM


A- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
x
R(OH)x + xNa 
 R(ONa) x + H 2 (1)
2

1. Nhận xét:
* n H2 =

x
n ancol
2

+) x = 1  n H2 =
Như vậy nếu n H2 =

1
n ancol
2

+) x = 2  n H2 = n ancol

1
n ancol thì đó là ancol đơn chức. Còn n H2 = n ancol thì đó là ancol 2 chức, nếu là hỗn
2

hợp các ancol thì đó là hỗn hợp các ancol 2 chức hoặc có 1 ancol đơn chức và ancol còn lại có số nhóm
chức lớn hơn 2.
+) Nếu n H2  n ancol thì đó là ancol đa chức.

+) Nếu hỗn hợp 2 ancol mà n H2 

1
n ancol thì có 1 ancol đơn chức.
2

2. Chú ý
- Nếu cho ancol tác dụng với Na thì chỉ xảy ra phản ứng (1).
- Nếu cho dung dịch ancol tác dụng với Na thì ngoài (1) còn xảy ra phản ứng giữa nước với Na. Hai phản
ứng này xảy ra đồng thời.
- Theo Định luật bảo toàn khối lượng: mancol + mNa ban đầu = mchất rắn sau phản ứng + m H
2
- Các công thức tổng quát của một số ancol cần nhớ:
+ Ancol no, đơn chức

: CnH2n+1OH.

+ Ancol đơn chức

: R-OH hoặc CnH2n+1-2kOH.

+ Ancol đơn chức chứa 1 nối đôi

: CnH2n-1OH.

+ Ancol đa chức bất kì

: CnH2n+2-2k-x(OH)x.

+ Ancol no, đa chức


: CnH2n+2-x(OH)x.

- Nếu chất hữu cơ X chứa 3 nguyên tố C, H, O mà tác dụng được với Na hoặc K thì X chứa chức OH (của
ancol hoặc phenol) hoặc chứa chức COOH (của axit). Nhưng nếu X không tác dụng với dung dịch kiềm
thì X là ancol.

B- BÀI TẬP VẬN DỤNG
1


PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho 9,2g một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit (đktc) H2. CTPT của
ancol X là
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H10O
Câu 2. Cho 3,35g hh X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư
thu được 0,56 lit H2 (đktc). CTCT thu gọn của 2 ancol đó là
A. C2H5OH, C3H7OH
B. C3H7OH, C4H9OH
C. C4H9OH, C5H11OH D. C5H11OH, C6H13OH
Câu 3 (ĐH Nông nghiệp I – 1998). Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức , là đồng đẳng kế
tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 (đktc).
a) Giá trị của V là:
A. 0,224
B. 0,448
C.0,896
D. 0,672

b) CTPT của 2 ancol là:
A. CH4O, C2H6O
B. C2H6O, C3H8O
C. C4H10O, C5H12O
D. C3H8O, C4H10O
Câu 4. Cho 1,52g hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau pư thu
được 2,18g chất rắn. CTPT của 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và
C4H7OH D. C3H7OH và C4H9OH
Câu 5. Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam
Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 6. Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí
H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam.
Câu 7. Cho 11g hh gồm hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đđ tác dụng hết với Na đã thu được
3,36lit H2(đkc). CTPT 2 ancol:
A.CH3OH và C2H5OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C2H5OH
Câu 8. Cho 22g hỗn hợp hai rượu no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu

được 6,72 lít H2 (đktc). Hai rượu đó là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C4H9OH và C5H11OH
D. CH3OH và C2H5OH
Câu 9. Cho 23,4 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng hết
với 13,8 gam Na, thu được 36,75 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C4H9OH và C5H11OH
D. CH3OH và C2H5OH
Câu 10. Cho 18,8 gam hỗn hợp C2H5OH và ancol X đồng đẳng của nó tác dụng với Na thu được 5,6 lít H2
(đktc). Số mol của ancol X là:
A. 0,3
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,5
Câu 11. Một thể tích hơi ancol A tác dụng với Na tạo ra một nửa thể tích hơi hiđro ở cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất. Mặt khác ancol A làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của ancol A là:
A. C3H6O3
B. C3H6O
C. C2H6O
D. C2H6O2
Câu 12. Hỗn hợp X chứa glixerol và hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75
gam X tác dụng hết với na (dư) thì thu được 2,52 lít H2 (đktc). Mặt khác 14 gam X hòa tan hết 0,98 gam
Cu(OH)2. Công thức phân tử của hai ancol trong X là:
A. C2H5OH và C3H7OH B. C3H7OH và C4H9OHC. C4H9OH và C5H11OH
D. CH3OH và C2H5OH
Câu 13. Một ancol no, đa chức, mạch hở có n nguyên tử C và m nhóm OH. Cho 7,6gam ancol này tác
dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa n và m là:

A. 7n + 1 = 11m
B. 7n + 2 = 12m
C. 8n + 1 = 11m
D. 7n + 2 = 11m
Câu 14. Cho 5,8 gam hỗn hợp X (chiếm 0,1mol) gồm 2 ancol no, mạch hở (có số lượng nhóm hiđroxyl
hơn kém nhau nhau 1 đơn vị) tác dụng với na dư thu được 1,568 lít H2 (đktc). Công thức 2 ancol là:
A. C3H7OH và C3H6(OH)2
B. C3H7OH và C2H4(OH)2
C. CH3OH và C2H4(OH)2
D. C2H5OH và C3H6(OH)2
Câu 15. Cho 21,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với 23 gam
Na, sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,8 gam chất rắn. Công thức phân tử của 2 ancol là:
2


A. CH4O và C2H6O
B. C4H10O và C5H12O C. C2H6O và C3H8O
D. C3H8O và C4H10O
Câu 16. Lấy 18,8 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một ancol A no, đơn chức tác dụng với Na dư thu
được 5,6 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C3H7OH
B. CH3OH
C. C4H9OH
D. C5H11OH.
Câu 17. Hỗn hợp 2 ancol A và B cùng số nhóm OH. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được
2,24 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy ½ X thì thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của 2
ancol là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
C. C3H7OH và CH3OH

D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 18. Cho hỗn hợp ancol metylic và một ancol đồng đẳng của nó tác dụng với Na dư thấy bay ra 672 ml
H2 (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp ancol trên tác dụng với 10g axit axetic thì khối lượng este sinh ra ít nhất là
bao nhiêu? Giả giả sử hiệu suất este là 100%
A. 4,44g
B. 7,24g
C. 6,24g
D. 6,40g
Câu 19. Cho m gam hỗn hợp 2 ancol M và N (hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với Na dư thu được
2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 22g CO2 và 10,8g
H2O. Vậy M và N có công thức phân tử là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C3H5OH
C. C2H5OH và C3H5OH
D. C2H5OH và C3H6(OH)2
Câu 20. Một ankanol X có 60% cacbon theo khối lượng trong phân tử. Nếu cho 18g X tác dụng hết với
Na thì thể tích H2 thoát ra (ở đktc) là:
A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Câu 21. Một hỗn hợp gồm 2 ancol X và y no, đơn chức hoặc có một liên kết đôi. Biết 16,2g hỗn hợp làm
mất màu hoàn toàn 500 g dung dịch brom 5,76%. Khi cho 16,2g hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thì thể
tích H2 tối đa là:
A. 2,016 lít
B.. 4,032 lít
C. 8,064 lít
D. 6,048 lít.
Câu 22. Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với natri kim loại thấy thoát ra 336 cm3
H2 (đktc)> Hỗn hợp các chất chứa natri được tạo thành có khối lượng là:

A. 1,9g
B. 2,85g
C. 3,80g
D. 4,60g
Câu 23. Cho 1,45g hỗn hợp X gồm 1 rượu no đơn chức C và một rượu D (rượu no 2 lần) tác dụng hết với
kim loại kali cho 3,92 lít khí H2 (đktc). Đem đốt cháy hoàn toàn 29,0g cũng hỗn hợp X trên thu được
52,8g CO2. Công thức cấu tạo của C và D lần lượt là:
A. C2H5OH và C3H6(OH)2
B. C2H5OH và C2H4(OH)2
C. CH3OH và C2H4(OH)2
D. CH3OH và C3H6(OH)2
Câu 24. Cho 16,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và rượu n-propylic phản ứng hết với Na(lấy dư), thu được
3,36lit khí H2(đkc). Thành phần phần trăm về khối lượng tương ứng của hai rượu là:
A. 72,3%và 27,7%.
B. 50% và 50%.
C. 46,3% và 53,7%.
D. 27,7% và 72,3%.
Câu 25. : Một rượu no đơn chức bậc một tác dụng với Na giải phóng 6,72lit khí (đkc). Khi đehidrat hóa
cùng một khối lượng rượu đó, thu được 33,6g một olefin. Công thức phân tử của rượu là:
A. CH3CH2CH(OH)CH3.
B. (CH3)2CHOH
C. CH3CH2CH2CH2OH.
D. (CH3)3C(OH)
Câu 26: Cho 1,85g một rượu no đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 308ml khí H2(1atm và 27,3oC).
Công thức phân tử của X là:
A. C2H5OH.
B. C3H7OH .
C. C4H9OH
D. C5H11OH
Câu 27: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít

khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam.
Câu 28: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6
gam Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 29: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có
công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
Câu 30: Có hai thí nghiệm sau :
3


TN 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
TN 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam
H2. A có công thức là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H7OH.
Câu 31: Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thu
được 5,6 lít khí (đktc). Công thức của ancol A là

A. CH3OH.
B. C2H4 (OH)2.
C. C3H5(OH)3.
D. C4H7OH.
Câu 32: Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn toàn A được
mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là
A. C2H4(OH)2.
B. C3H6(OH)2.
C. C3H5(OH)3.
D. C4H8(OH)2.
Câu 33: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được
8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công
thức của A là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH.
D. C4H9OH.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng liên tiếp thu được
11,2 lít CO2 cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Công
thức phân tử của 2 ancol trên là
A. C2H5OH; C3H7OH.
B. CH3OH; C3H7OH.
C. C4H9OH; C3H7OH. D. C2H5OH ; CH3OH.
Câu 35:Cho 4,6 gam hỗn hợp gồm Rượu mêtylic và prôpylic (tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng hoàn toàn với
Na thu được V lít khí .Giá tri của V là
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 22,4 lít
D. 11,2 lít
Câu 36: Cho natri kim loại tác dụng với 1,06gam hỗn hợp hai rượu đồng đẳng liên tiếp của rượu metylic

thấy thoát ra 224ml hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức phân tử mỗi rượu.
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C4H9OH và C5H11OH
D. Kết quả khác
Câu 37: Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu
được 2,24 lít H2 (đktc). B là ancol nào dưới đây?
A.CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. Đáp án khác
Câu 38: Cho 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 21,8
gam chất rắn và bao nhiêu lít hiđro (đktc)?
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Câu 39: Đề thi cao đẳng 2008 :Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng
kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng
với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C2H6O, CH4O.
B. C3H6O, C4H8O.
C. C2H6O, C3H8O.
D. C2H6O2, C3H8O2
Câu 40 (ĐH khối A – 2007) Cho 15,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5g chất rắn. Hai ancol đó là:
A. C3H5OH và C4H7OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. CH3OH và C2H5OH.


4


CHUYÊN ĐỀ ANCOL - PHENOL
A- Dẫn xuất halogen (cần nhớ các phản ứng):
- RX + NaOH

ROH + NaX

,t 0
- CxHyXz + zKOH ancol

 CxHy-z + zKX + zH2O

Sản phẩm chính tạo thành theo quy tắc Zaixep
2 H 5OH ,t 0
VD: CH3CH2Cl + KOH C

 C2H4 + KBr + H2O
2 H 5OH ,t 0
CH3-CH2-CHBr-CH3 + KOH C

 KBr + H2O + CH3-CH=CH-CH3 (SPC)

CH3-CH2-CH=CH2 (SPP)
t0
- R-X + 2Na + X-R’ 
R-R’ + 2NaX


B- ANCOL
CTTQ: CnH2n+2-2k-x(OH)x hoặc CxHyOz hoặc R(OH)x
-

ancol no, đơn chức: CnH2n+1OH

-

no: CnH2n+2Ox hoặc CnH2n+2-x(OH)x

-

đơn chức: CxHyO hoặc R-OH

-

chưa no (1 nối đôi), đơn chức: CnH2n-1OH

-

ancol bậc 1: RCH2OH (khi oxi hoá không hoàn toàn tạo anđehit)

-

ancol bậc 2: R-CHOH-R’ (khi oxi hoá không hoàn toàn tạo xeton)

Chú ý: Tuỳ vào đề bài để đặt CT cho phù hợp (phản ứng ở chức hay ở gốc...)
I- ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở: CnH2n+2O
- Số đồng phân = 2n – 2 (1 < n < 6)

VD: C3H8O = 23-2 = 2
C4H10O = 24-2 = 4
C5H12O = 25-2 = 8
2. Danh pháp: - tên thường: ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic
- Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng + Số chỉ vị trí nhóm –OH
- Bậc ancol:
Nguyên tắc chung để chuyển từ rượu bậc thấp sang rượu bậc cao: Áp dụng quy tắc Zaixep
để loại H2O ancol bậc thấp sau đó cho cộng H2O theo quy tắc Maxcopnhicop để tạo rượu bậc cao
hơn

1


II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- Tan nhiều trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn so với các hđc tương ứng (do tạo liên kết hiđro)
III- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thế H của nhóm –OH
- Với Na
- Với Cu(OH)2 (phản ứng đặc trưng của ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau tạo dd
xanh lam) VD: glyxerol; etilen glycol...
2. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
- Ancol bậc 1

anđehit (hoặc axit)

t0
VD: RCH2OH + CuO 
RCHO + H2O + Cu
,t 0
RCH2OH + O2 xt


 RCOOH + H2O

- Ancol bậc 2

xeton

t0
VD: R-CHOH-R’ + CuO 
R-CO-R’ + H2O + CuO

- Ancol bậc 3 không phản ứng.
Chú ý: Có 2 trường hợp ancol không bền sẽ chuyển hoá thành anđehit hoặc xeton:
+ Có nhóm –OH đính trực tiếp vào nguyên tử C có nối đôi. VD:
R-CH=CHOH
R-C(OH)=CH-R’

R-CH2-CHO
R-CO-CH2-R’

+ Có từ 2 nhóm –OH cùng đính vào một nguyên tử C.
VD:

R-CH-OH

R-CHO + H2O

OH
R-C(OH)-R’


R-CO-R’ + H2O

OH
OH
R-C - OH

R-COOH + H2O

OH
Các chú ý để giải bài tập nhanh:
1. Khi đốt cháy ancol X cho nCO2= nH2O => X không no, có một nối đôi
2. nCO2< nH2O => X là no đơn chức hoặc đa chức và nancol = nH2O – nCO2
3. Khi td với KL kiềm: nếu nancol = 2nH2 => ancol đơn chức và ngược lại
4. Phản ứng tách nước:
-

tạo anken (đồng đẳng liên tiếp) => ancol no, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp)

-

Tạo ete:

2


+ Khi ete hoá hh 2 ancol thì thu được hh 3 ete => ete hoá hh chứa n ancol đơn chức cho
n(n  1)
ete.
2


+ Khi làm bài tập ete hoá hh ancol đơn chức, ta nên dùng ĐLBTKL.
Ta luôn có: nH2O = ncác ete =

1
 n các ancol p.ư
2

+ Nếu số mol 2 ancol bằng nhau thì số mol 3 ete cũng bằng nhau và ngược lại.
-

Làm mất nước ancol A cho chất B nếu MB/MA > 1 thì sản phẩm là ete.

Nếu MB/MA < 1 thì sản phẩm là anken
5. Tuỳ từng trường hợp mà đặt CTTQ của ancol như: Khi tham gia phản ứng cháy thì đặt dưới
dạng CxHyOz (Không nên đặt dưới dạng gốc R như ROH…), còn khi tác dụng liên quan đến chức
–OH thì nên đặt dưới dạng gốc R như R(OH)x.
C – PHENOL
Có tính axít yếu (yếu hơn cả H2CO3), không làm đổi màu quỳ.
1. Tác dụng với Na
2. Tác dụng với NaOH
3. Tác dụng với dd Brom tạo kết tủa trắng (2,4,6-tribromphenol).
4. Tác dụng với HNO3 (H2SO4 xt, t0) tạo 2,4,6-trinitrophenol (axit picric).
* Điều chế:
Br 2; xt ( Fe )
NaOH ,t 0 , p
- Từ benzen: C6H6 

 C6H5Br 

 C6H5OH

,t 0
- Từ cumen: C6H5-CH(CH3)2 + O2 H2 SO4
 C6H5OH + CH3COCH3

Chú ý:
- Khi cho NaOH dư vào C6H5Cl
C6H5Cl + 2NaOH

C6H5ONa + NaCl + H2O

- Phân biệt rượu thơm và đồng đẳng phenol

BÀI TẬP
Bài 1: Ancol đơn chức X có 60% khối lượng cacbon trong phân tử. CTPT của X là:
A. C2H6O

B. C3H8O

C. C4H10O

D. C3H6O

Bài 2: Một hh gồm C2H5OH và ankanol X. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng H2O sinh
ra từ ancol này bằng 5/3 lượng H2O sinh ra từ ancol kia. Nếu đun nóng hh trên với H2SO4 đặc ở
1700C thì chỉ thi được 2 anken. X có CTCT nào sau đây:
A. C3H8O

B. CH3CH(CH3)CH2OH

C. CH3CH2CH2CH2OH


D. CH3CH2CH2CH2CH2OH

3


HD: theo bài ra X tạo 1 anken => X là ancol bậc 1 hoặc đối xứng và MX > MC2H5OH
n 1 5
=> n = 4

3
3

=>

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,52g một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44g nước. X Có
CTPT nào sau đây:
A. C3H7OH

B. C3H6(OH)2

C. C2H4(OH)2

D. Kết quả khác

HD: ta thấy: nH2O > nCO2 => X là no: CnH2n+2Ox
nX = nH2O – nCO2 = 0,02 => MX = 76 = 14n + 2 + 16x => x = 2, n = 3
Bài 4: Khử H2O một lượng ancol mạch hở cho chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với ancol đó là 0,7.
Tìm CTPT của ancol
HD: MSP/Mancol = 0,7 < 1 => SP là anken => ancol no, đơn chức

=>

14n
 0,7 => n = 3
14n  18

Bài 5: Khi cho 9,2g hh A gồm ancol propylic và một ancol X thuộc dãy đồng đẳng ancol no, đơn
chức tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). CTPT của X là:
A. C2H5OH
HD: M

A

B. CH3OH

C. C3H7OH

D. C4H9OH

= 46 => X là CH3OH

Chi tiết: 14n + 18 < 46 => n < 2 => n = 1
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,8g hh A gồm 2 ancol no, đơn chức liên tiếp thì thu được 6,72 lít CO2
(đktc). CTPT và % theo thể tích, theo KL mỗi chất trong hh là:
ĐS: CH3OH (41%)
Bài 7: Cho 1,52g hh 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng với natri vừa đủ, được
2,18g chất rắn. CTPT 2 ancol là:
A. C3H7OH và C4H9OH

B. CH3OH và C2H5OH


C. C2H5OH và C3H7OH

D. C4H9OH và C5H11OH

HD: nancol =

2,18  1,52
 0,03 => R + 17 = 50,66 => R = 33,6
22

=> C2H5OH và C3H7OH
Chú ý: Gốc bé hơn 33,6 không thể là -C2H3 (rượu không bền)
hoặc từ đáp án suy ra
Bài 8: Cho 2,83g hh 2 rượu 2 chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra 0,896 lít H2 (đktc) và m
gam muối khan. Giá trị của m là:
HD: Dễ dàng biết được tỉ lệ các chất trong phản ứng
Theo ĐLBTKL => m = 4,59
Bài 9: Đun hh X gồm 2 ancol M và N no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau với H2SO4 đặc ở nhiệt
độ thích hợp thu được hh 2 chất hữu cơ có tỉ khối so với X bằng 0,66. Hai ancol M và N lần lượt
là:
A. CH3OH, C2H5OH
B. C3H7OH, C4H9OH

4


C. C2H5OH, C3H7OH

D. C4H9OH, C5H11OH


HD: theo bài ra => chất hữu cơ là anken C n H2 n

=> n = 2,5

Bài 10: Tách nước hoàn toàn từ hh Y gồm rượu A, B ta dược hh X gồm các olefin. Nếu đốt cháy
hoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2O
là.
HD: nCO2(X) = nCO2(Y) = 0,015
đốt X có : nCO2 = nH2O = 0,015 => m = 0,93
Bài 11: Một ancol đơn chức A mạch hở tác dụng với HBr cho chất B chứa 3 nguyên tố C, H, Br
trong đó %Br = 58,4% (về khối lượng). Đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1800 thu được 3 anken.
CTCT A là:
A. CH3-CH2-CH2OH

B. CH3-CH2-CH2-CH2OH

C. CH3-CHOH-CH2-CH3

D. CH3-CHOH-CH3

HD: ROH

RBr

=> R = 57 (-C4H9)

C4H9OH tách nước cho tối đa 2 olefin phẳng, nếu thu 3 olefin => có 1 olefin có đồng phân hình
học. Vậy CT A là: C
Bài 12: Một hh rượu được chia làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Td với H2SO4 đặc nóng được hh 2 olefin.
Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 313,6 lít CO2 (ở 5460K, 1atm) và 171g hơi nước. Biết
rằng tỉ khối khối lượng phân tử giữa rượu thứ nhất và thứ 2 là 23/37 (ở cùng điều kiện). Tìm CTPT
của mỗi rượu
HD: do tạo olefin nên 2 rượu là no, đơn chức (a mol)
từ pt => nCO2 = n a = 7
nH2O = ( n + 1)a = 9,5

=> a = 2,5; n = 2,8

(có thể tính n như sau: nancol = nH2O-nCO2 => n =

nCO 2
)
nancol

=> 1 rượu là C2H5OH (do tạo olefin) => rượu còn lại: 46.37/23 = 74 (C4H9OH)
Bài 13: Đun nóng a gam hh 2 ancol no đơn chức với H2SO4 ở 1400C thu được 13,2g hh 3 ete có
số mol bằng nhau và 2,7g H2O. Biết phân tử khối của 2 ancol hơn kém nhau 14 đvC. CTPT 2
ancol là:
HD: theo bài ra 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp
ta có nancol = 2nH2O = 0,3
Mancol = 13,2 + 2,7 = 15,9
=> 14 n + 18 = 15,9/0,3 => n = 2,5
Bài 14: Đun nóng hh A gồm một ankanol bậc 1 và một ankanol bậc 3 với H2SO4 đặc ở 1400C thu
được 5,4g H2O và 26,4g hh 3 ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các ete có số mol bằng nhau.
Tìm CTCT của 2 rượu.
HD: theo ĐLBTKL => mA= 31,8 g

5



nA = 2nH2O = 0,6 => nmỗi rượu = 0,3
Ta có: (14n + 18)0,3 + (14m + 18)0,3 = 31,8

(n  1; m  4 - rượu bậc 3)

 n + m = 5 => n = 1 ; m = 4
Bài 15: hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức no AOH, BOH, ROH. Đun nóng hh X với H2SO4 đặc ở
1800C được 2 olefin. Mặt khác đun nóng 132,8g hh X với H2SO4 đặc ở 1400C được 111,2g hh 6
ete có số mol bằng nhau.
Tìm CTCT các ancol. Biết rằng các rượu này đều có từ 2 cacbon trở lên.
HD: Vì các rượu này đều có từ 2 cacbon trở lên mà khử nước chỉ tạo 2 olefin => Có 2 rượu là
đồng phân của nhau.
Giả sử AOH và BOH là đồng phân
Ta có: mH2O = nX – mete = 21,6g  1,2 mol
=> nrượu = 2nH2O = 2,4 mol => nmỗi rượu = 2,4/3 = 0,8
Ta có: (A + 17 + B + 17 + R + 17).0,8 = 132,8
 A + B + R = 115
 2A + R = 115
nên số C  3)

=> R = 29 (C2H5) ; A = B = 43 (C3H7) (vì A & B là đồng phân

hoặc tính dưới dạng n; m trong đó n  2; m  3 (vì có đồng phân)
Cách 2: Đặt CT chung 3 ancol là C n H2 n +2O .
dễ dàng tính được n = 2,67 => 1 ancol là C2H5OH (do tạo anken)
do biết số mol mỗi ancol => tổng số mol và khối lượng 2 ancol đồng phân => M => CTPT
Bài 16: Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44g O2 (ở
109,20C; 0,98 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C thì áp suất trong bình lúc

này là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thí
nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78g, bình 2 tăng 6,16g. Tính P
HD: CT A, B, C là C n H m O
nX =

PV
= 0,5 => nA,B,C = 0,5 – 13,44/32 = 0,08
RT

Ta có: nO2(p.ư) = nCO2 +

1
1
nH 2O  nR = 0,205
2
2

 nO2(dư) = 0,42 – 0,205 = 0,215
 Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565
 P = nRT/V
Bài 17: Cho hh A gồm 1 rượu no, đơn chức và 1 rượu no 2 chức tác dụng với Na dư thu được
0,616 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 lượng gấp đôi hh A thì thu đợc 7,92g CO2 và 4,5g
H2O. Xác định CTPT mỗi rượu.
HD: Ta có: nH2 = 0,5x + y = 0,0275
nCO2 = 2xn + 2ym = 0,18

x = 0,015
=>

y = 0,02


6


nH2O = 2x(n+1) + 2y(m+1) = 0,25

3n + 4m = 18 => n=2; m=3

C2H5OH và C3H6(OH)2
Bài 18: Cho hh X gồm 6,4g ancol metylic và b (mol) 2 ancol no, đơn chức liên tiếp. Chia X thành
2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho SP cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng Ba(OH)2
dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 tăng (a+22,7) gam. XĐ CTPT của mỗi rượu.
HD:Phân tích: để rút gọn a ta chỉ cần lấy mCO2 – mH2O
ở mỗi phần: nCH3OH = 0,1
n2 ancol = 2.

4,48
- 0,1 = 0,3
22,4

nCO2 = 0,1 + 0,3 n
nH2O = 2.0,1 + ( n + 1)0,3
Ta có: mCO2 – mH2O = ....= 22,7

=> n = 3,5

Bài 19: Hoà tan ancol mạch hở A vào H2O được dd A có nồng độ 71,875%. Cho 12,8g dd A tác
dụng với Na lấy dư được 5,6 lít H2 (đktc). Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2. Tìm CTCT A.

HD: mA = 12,8.71,875% = 9,2g => nA = 0,1
KL H2O của dd: 12,8 – 9,2 = 3,6g  0,2 mol
H2O + Na

NaOH + 1/2H2

0,2

0,1

R(OH)x + xNa

R(ONa)x + x/2H2

0,1

0,05x

nH2 = 0,1 + 0,05x = 0,25 => x = 3
=> R + 17.3 = 92 => R = 41 (-C3H5)
C3H5(OH)3
Bài 20: Cho 1 bình kín dung tích 35 lít chứa hh A gồm hơi 3 ancol đơn chức X, Y, Z và 1,9 mol
O2 (ở 68,250C; 2 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 163,80C thì áp suất trong bình
lúc này là P. Làm ngưng tụ hơi H2O được 28,8g H2O và còn lại 22,4 lít CO2 (đktc). Tính P
HD: CT X, Y, Z là C n H m O
nA =

PV
= 2,5 => nX,Y,Z = 2,5 – 1,9 = 0,6
RT


Ta có: nO2(p.ư) = nCO2 +

1
1
nH 2O  nR = 1,5
2
2

 nO2(dư) = 0,4
 Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,4 + 1 + 1,6 = 3
 P=

7


Bài 21: Hoá hơi hoàn toàn m(g) hh 2 ancol no A và B ở 81,90C và 1,3 atm thì thu được 1,568 lít
hơi ancol. Nếu cho hh ancol này tác dụng với Na dư thì thu được 1,232 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy
hoàn toàn hh ancol đó thì thu được 7,48g CO2. Giá trị của m là:
HD: Đặt CT 2 ancol: C n H2 n +2 - a (OH) a
nA,B = 0,07
nCO2 = 0,17

a /2H2

theo pt tính được a = 11/7 = 1,57
n = 0,17/0,07 = 17/7 = 2,43

=> m = 0,07(14.17/7 + 2 + 16.11/7)
Bài 22: Số đồng phân ancol có CTPT C4H8O (4 đp)

Bài 23: Đun nóng hh 2 ancol mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hh 3 ete. Đốt cháy hoàn
toàn một trong số các ete đó thấy tỉ lệ nete:nO2:nCO2:nH2O = 0,25:1,375:1:1
CTCT của 2 ancol đó là:
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2OH

B. CH3OH và CH2=CH-CH2OH

C. CH3OH và CH3-CH2-CH2OH

D. CH3OH và C2H5OH

HD: từ tỉ lệ => ete có 4C, số H=2C => B
Bài 24: Ba ancol X, Y, Z không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi ancol đều sinh ra CO2
và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 :nH2O = 3 : 4. CTPT 3 ancol là :
A. C3H7OH, CH3CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3
B. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C3H5OH, CH3CH(OH)CH2OH
D. C3H7OH, CH3C(OH)2CH3, C3H5(OH)3
Bài 25: Khi oxi hoá etilenglycol có thể thu được tối đa bao nhiêu sản pẩm hữu cơ (không kể
etilenglycol dư)
HD: tạo 5 SP: ancol-andehit; andehit-andehit; ancol-axit; axit-axit; axit-andehit
Bài 26: Cho chuỗi phản ứng sau:
C
C
HBr
NaOH
, ddancol
Butan-1-ol H2 SO4,170

 A 

4,170

 D ddBr
 B 
 C H2 SO
2  E KOH


 F
0

0

CTCT của F là:
A. But-2-en

B. But-1-en

C. But-1-in

D. But-2-in

Bài 27: Hai chất X, Y bền chứa 3 nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy 1 lượng bất kỳ mỗi chất đều thu
được CO2 và H2O có tỉ lệ mCO2 :mH2O = 44 :27. Từ X điều chế Y theo sơ đồ :
H 2O
O ];ddKMnO 4
X 
 X’ [
  Y
X, Y lần lượt là :

A. C2H5OH và C2H4(OH)2

B. C2H5OH và C3H6(OH)2

C. C2H5OH và CH3COOH

D. C2H4(OH)2 và CH3CHO

HD: => nCO2:nH2O = 2:3 => X, Y đều có dạng: C2H6Ox => x=1 và 2

8


Bài 28: Cho hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó A và B là 2 ancol no có khối lượng phân
tử hơn kém nhau 28 đvC, C là ancol không no có 1 nối đôi.
Cho m (g) X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (00C, 2atm).
Nếu đốt cháy hoàn toàn m/4 g X thì thu được 3,52 g CO2 và 2,16g H2O.
CT mỗi ancol là
HD: A,B: C n H2 n +1 OH

; C: CmH2mO (m  3)

nCO2 = 4.0,08= 0,32 ; nH2O = 4.0,12 = 0,48
nX = 2nH2 = 0,2 ;
nA,B = nH2O – nCO2 = 0,16 (do khi đốt C thì nCO2 = nH2O) => nC = 0,04
Ta có: nCO2 = 0,16 n + 0,04m = 0,32
=> n =

0,32  0,04m
0,16


=> m = 3 và n = 1,25 (CH3OH và C3H7OH)

Bài 29: ĐHB-11: Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của
Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn
toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
A. 30% và 30%

B. 25% và 35%

C. 40% và 20%

D. 20% và 40%

HD: nCO2 = 0,25 ; nH2O = 0,35 ; nN2 = 0,015 = n ete
Ta thấy nH2O > nCO2 → rượu no, đơn →n rượu = 0,35 – 0,25 = 0,1
→ C trung bình = nCO2 /n rượu =0,25/0,2 = 2,5
Vì 2 rượu liên tiếp → số mol 2 rượu = nhau và = 0,1/2 = 0,05
Trong pứ ete hóa thì số mol rượu = 2 lần số mol ete → số mol rượu tham gia pứ ete hóa = 0,015.2
= 0,03 → vậy tổng hiệu suất tạo ete của 2 rượu = 0,03/0,05 = 60%
+ Giả sử chỉ C2H5OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.46 - 18) = 1,11g
+Giả sử chỉ C3H7OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.60 – 18) = 1,53
Dựa vào khối lượng ete thu được thực tế và giả sử, áp dung quy tắc đường chéo tính được tỉ lệ
C2H5OH/C3H7OH = 2/1 → hiệu suất tạo ete lần lượt của 2 rượu = 40% và 20%.
Bài 30: ĐHA-11: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, mcrezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung
dịch NaOH loãng, đun nóng là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 6.

HD: phenylamoni clorua : C6H5NH3Cl, benzyl clorua:C6H5CH2Cl, , isopropyl clorua: CH3CHCl-CH3, m-crezol: m-CH3C6H5OH, anlyl clorua: CH2=CH-CH2Cl.
Chú ý: các gốc clorua thì td được với HCl.

9


Câu 31:ĐHA-11: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết
khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng.
X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 7.

B. 10.

C. 3.

D. 9.

HD: CTPT: C7H8O2 . Theo bài ra có 2 nhóm -OH
Rượu- phenol (3 đp); phenol-phenol (6 đp)
Câu 32:ĐHA-11: Cho dãy chuyển hoá sau:
C 2 H 4;to , xt

Br 2 , as (1:1)
/ C 2 H 5OH ;to
Benzen 

 X 
  Y KOH

  Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính)

Tên gọi của Y, Z lần lượt là
A. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren.

B. 1-brom-2-phenyletan và stiren.

C. 1-brom-1-phenyletan và stiren.

D. benzylbromua và toluen.

HD : X : C6H5CH2CH3
Y : C6H5CH(Br)CH3 (thế vào gốc no, ưu tiên thế vào C bậc cao)
Z: C6H5CH=CH2

ĐHA-08 Đáp án: D

Đáp án: B
12x + y = 16*3,625 = 58→ x = 4, y = 10, có 4 đồng phân quá quen thuộc là n-, iso, sec – và tertBài 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có CT CxHyO2 thu được dưới 35,2g CO2. Mặt
khác, 0,5 mol X tác dụng hết với Na cho 1g H2 và 0,2 mol X khi trung hoà cần 0,2 mol NaOH
trong dd. CTCT của X là:
HD: Theo bài ra X có 2 nhóm –OH trong đó 1 nhóm –OH thuộc phenol, 1 nhóm thuộc rượu thơm.
C6H5(OH)(CH2OH)

Bài 36: Rượu Y có CTPT C4H9OH
- Cho Y qua H2SO4 đ, 1800C chỉ tạo 1 anken.
- Cho Y td CuO, đun nóng tạo Y’ không có khả năng tráng gương.
- Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 3.
CTCT của X là:

10


A. CH3-CH2-CH2-CH2OH

B. CH3-CH(CH3)CH2OH

C. CH3-C(OH)(CH3)-CH3

D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3

HD: - rượu bậc 3 không bị oxi hoá => loại C
- tách H2O tạo 1 anken => ancol bậc 1 hoặc đối xứng (loại D)
- Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 3 => B
Bài 37: Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen tác dụng được cả với Na và dd NaOH có CTPT
C8H10O
HD: 9 đp của phenol: 3đp: o(m,p)-etyl phenol; 6đp: 2,3 (2,4; 2,5; 2,6; 3,4; 3,5) -dimetylphenol
Bài 38: CĐ10: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu được V
lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là
A. 4,256

B. 0,896

C. 3,360


D. 2,128

HD: 100ml dd có 46ml C2H5OH => 10 ml có 4,6ml C2H5OH và 5,4 ml H2O:
VC2 H5OH  4, 6(ml)  n C2 H5OH 
 n H2 

4, 6.0,8
5, 4
 0, 08(mol) ; VH2O  5, 4  n H2O 
 0,3(mol)
46
18

1
1
(n C2 H5OH  n H2O )  (0, 08  0,3)  0,19  V  4, 256(lit)
2
2

Chú ý: H2 được tạo ra từ cả ancol và H2O
Bài 39: CĐ11: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư),
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 7,0

B. 14,0

C. 10,5


D.21,0

Bài 40: CĐ11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng
thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên
với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 6,45 gam

B. 5,46 gam

C. 7,40 gam

D. 4,20 gam

1
(0,55-0,3)
2

HD: nH2O = 1/2nancol =

n = 1,2 => mancol = (14 n + 18)0,25 = 8,7

ĐLBTKL: mete = 6,45g
Bài 41: CĐ11: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tủ C5H12O, tác dụng với
CuO đun nóng sinh ra xenton là:
A. 4

B. 2

C. 5


D. 3

Bài 42: CĐ11: Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân
tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là
A. 4.

B. 6.

C. 7.

D. 5.

Bài 43: CĐ11: Đun sôi hỗn hợp propyl bromua, kali hiđroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơ

A. propin.

B. propan-2-ol.

C. propan.

11

D. propen.


KIỂM TRA TRẮC NHGIỆM ANCOL
Câu 1: Có 1 chất hữu cơ đơn chức mạch hở Y. Khi đốt cháy Y ta thu được CO2 và H2O với số
mol như nhau và số mol O2 dùng cho phản ứng gấp 4 lần số mol của Y. CTPT của Y là:
A. C4H8O


B. C3H6O

C. C3H8O

D. C2H4O

HD: nCO2 = nH2O => CnH2nO (loại C)
Loại D vì ancol không bền
C1: lấy 1 chất viết pt xem tỉ lệ nO2 = 4nY => đáp án B
C2: viết pt dạng tổng quát và làm bình thường
Câu 2: Cho chất hữu cơ X chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Nếu đốt cháy 1 lượng X
thu được số mol H2O = 2nCO2. Còn cho X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng một nửa số
mol X đã phản ứng. CTCT X là:
A. C2H4(OH)2

B. CH3OH

C. C2H5OH

D. CH3COOH

HD: Từ H2O = 2nCO2 => trong X: H = 4C => B
Câu 3: Người ta nhận thấy khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ số mol
nCO2:nH2O tăng dần khi số nguyên tử cacbon trong ancol tăng dần. Những ancol nào sau đây
thoả mãn nhận xét trên:
A. ancol no đơn chức

B. Ancol no đa chức

C. ancol không no đơn chức


D. Ancol no đơn chức và đa chức

HD: ancol no thì tỉ lệ nCO2 và H2O như nhau => A và B như nhau
ancol không no tỉ lệ này giảm dần
Câu 4: Đốt cháy a mol ancol no cần 2,5a mol oxi. Biết ancol đó không làm mất màu dd brom.
CTPT của ancol là:
A. C2H4(OH)2

B. C3H6(OH)2

C. C3H5(OH)3

D. C2H6O

HD: CnH2n+2Ox . Viết pt => 3n = x + 4 ( x  n)
hoặc thử
Câu 5: Số đồng phân ancol có CTPT C3H6O và C3H8O2 lần lượt là:
A. 2 và 2

B. 2 và 3

C. 1 và 2

D. 1 và 3

Câu 6: Cho biết sản phẩm chính của phản ứng tách nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3 là:
A. 2-metyl but-1-en

B. 3-metyl but-1-en


12


C. 2-metyl but-2-en

D. 3-metyl but-2-en

Câu 7: Đun nóng hh 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hh các ete. Đốt
cháy hoàn toàn một trong số các ete đó thấy tỉ lệ nete:nO2:nCO2 = 0,25:1,375:1.
CTCT của ete đó là:
A. CH3OC2H5

B. CH3OCH2-CH=CH2

C. CH3OCH2-CH2-CH3

D. C2H5OC2H5

HD: loại D vì chỉ từ 1 ancol
Từ tỉ lệ => ete có 4C

=> B hoặc C (viết pt thử tỉ lệ) => B

hoặc làm chi tiết: x + y/4 – 1/2 = 1,375x . với x = 4 => y = 8
Câu 8: Ancol N tác dụng với K dư cho một thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol N đã dùng. Mặt
khác đốt cháy hết một thể tích hơi ancol N thu được thể tích CO2 nhỏ hơn ba lần thể tích ancol
(các thể tích đo ở cùng điều kiện). Ancol N là :
A. C3H7OH


B. C2H4(OH)2

C. C2H5OH

D. C3H6(OH)2

Câu 9: Ba ancol X, Y, Z đều bền, không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi ancol đều sinh
ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 :nH2O = 3 : 4. CTPT 3 ancol là :
A. C3H8O. CC4H8O,C5H8O

B. C3H6O, C3H6O2, C3H8O3

C. C3H8O2, C3H8O3, C3H8O4

D. C3H8O, C3H8O2, C3H8O3

Câu 10: Có 1 hh gồm 2 ancol X, Y mạch hở lần lượt có công thức CxH2x+2O và CyH2yO với
x  y  1 và x+y=6. ancol Y không cho được phản ứng khử nước bởi H2SO4 đặc ở 1700C. Y là:
A. CH2=CH-CH2-CH2OH

B. CH3-CH=CH-CH2OH

C. CH2=CH-CH(OH)-CH3

D. CH2=C(CH3)CH2OH

Câu 11: Hỗn hợp G gồm rượu đơn chức no X và H2O.
Cho 21g G tác dụng Na được 7,84 lít H2 (đktc)
Cho 21g G đốt cháy và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa tạo
ra trong bình chứa Ca(OH)2 là:

A. 30g
HD: Ta có:

B. 45g

C. 60g

D. 75g

(14n + 18)a + 18b = 21
a + b = 0,7

=> na = 0,6 = nCO2

Câu 12: Rượu X có CTPT C4H9OH
- Cho X qua H2SO4 đ, 1800C chỉ tạo 1 anken.
- Cho X td CuO, đun nóng tạo X’ có khả năng tráng gương.
- Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 2.
CTCT của X là:
A. CH3-CH2-CH2-CH2OH

B. CH3-CH(CH3)CH2OH

C. CH3-C(OH)(CH3)-CH3

D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3

HD: - rượu bậc 3 không bị oxi hoá => loại C

13



- tách H2O tạo 1 anken => ancol bậc 1 hoặc đối xứng (loại D)
- Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 2 => A
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m 9g) hh 2 rượu X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cho
0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác m (g) hh rượu này td với Na dư thu được 0,125 mol H2.
MX và MY đều nhỏ hơn 93 đv.C. CTPT cảu X, Y lần lượt là:
A. C2H4(OH)2, C3H6(OH)2

B. C3H6(OH)2, C4H8(OH)2

C. C2H5OH, C3H7OH

D. C3H5OH, C4H7OH

HD: Ta có: nhh = nH2O – nCO2 = 0,125 = nH2 => no, 2 chức

; n = 2,4 => A

Câu 14: Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen tác dụng với Na, không tác dụng được với dd
NaOH có CTPT C8H10O
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

HD: 5 đp rượu thơm

Bài 15: Khi tách nước hỗn hợp A gồm 3 ancol X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 1800C được hh 2 anken
kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đun nóng 6,45g hh X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ
thích hợp thu được 5,325g hh 6 ete. CTCT 3 ancol X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH

B. C2H5OH, CH3(CH2)3OH, (CH3)2CHCH2OH

C. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH

D. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH

HD: khử nước tạo 2 olefin đồng đẳng liên tiếp
=> 2 ancol là no đơn chức đồng đẳng liên tiếp: C n H2 n +1OH (có 2 ancol là đồng phân của nhau)
Ta có: mH2O = nX – mete = 1,125g  0,0625 mol
=> nrượu = 2nH2O = 0,125 mol
Ta có: 14 n + 18 = 6,45/0,125

=> n = 2,4
C2H5OH và C3H7OH (có 2 đồng phân)
Chú ý: không thể là đáp án C vì đề bài yêu cầu tìm CTCT mà C3H7OH có 2 cấu tạo => hh A có 4
ancol
Câu 16: CĐ10: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác
dụng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) sinh ra ancol ?
A. 3

B. 4

C. 2

HD: Độ bất bão hòa bằng 1, nên hợp chất mạch hở có thể là:

+ Andehit no, đơn chức: 1đp
+ Xeton no, đơn chức: 1đp
+ Ancol không no, có 1 liên kết C=C, đơn chức: 1đp

14

D. 1


×