PHƯƠNG PHÁP TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT
I.Cơ sở của phương pháp
Trong hóa học các đại lượng % như % khối lượng , % thể tích , % số mol , C% .Các đại lượng trung
bình như khối lượng mol trung bình , số nguyên tử trung bình … Các loại tỉ lệ hoặc các lượng chất đề
bài cho đều có chứa chung một tham số: m (g), V(l), a(mol) … ,công thức phân tử đều không phụ
thuộc vào lượng ban đầu mà chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ giữa chúng .Trong thực tế nhiều bài toán hóa học
cho số liệu dưới dạng nêu trên để cho bài toán đơn giản hơn ta nên dùng phương pháp tự chọn lượng
chất . Chúng ta có thể chọn một đại lượng tổng quát nào đó bằng một số liệu cụ thể như : khối lượng ,
số mol , thể tích , tỉ lệ … nhưng theo hướng có lợi cho việc tính toán, biến bài toán từ phức tạp trở nên
đơn giản, biến bài toán từ dạng tổng quát về một bài toán cụ thể . Sau khi đã chọn lượng chất thích hợp
thì bài toán trở thành một dạng rất cơ bản, việc giải toán lúc này sẽ thuận lợi hơn rất nhiều.
II.Một số lưu ý khi giải toán
1.Nếu bài toán cho số liệu dưới dạng khối lượng thì thường chọn khối lượng m =100 gam hoặc m =M ,
nếu cho số liệu dưới dạng V thì thường chọn V=22,4 lít hoặc 1 mol .Nếu cho dưới dạng tỉ lệ thì chọn tỉ
lệ .
2.Phương pháp tự chọn lượng chất về bản chất chỉ là một mẹo giúp ta đơn giản bài toán hóa học
trong tính toán cho nên phương pháp này phải sử dụng kết hợp với các phương pháp khác
như : phương pháp bảo toàn nguyên tố ,phương pháp bảo toàn khối lượng , phương pháp bảo
toàn e , phương pháp quy đổi , phương phap trung bình…. và cả công thức tính nhanh nữa sẽ giúp
giải bài toán phức tạp trở lên đơn giản nhất .
3.Không phải lúc nào cũng áp dụng được phương pháp tự chọn lượng chất , cho nên chúng ta phải nắm
vững và hiểu được phương pháp này nếu không rất có thể chúng ta nhầm lẫn dẫn đến việc giải toán một
cách ngộ nhận thì thật đáng tiếc .Để hiểu rõ hơn về phương pháp này các em hãy đọc kĩ các bài tập
minh họa dưới đây và nhớ là làm lại nó nhé !
III. PHẦN BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1 :Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)
2
bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
20% thu được
dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Giải
Phân tích bài toán : Bài cho dữ kiện dưới dạng C% và bài bắt tìm công thức phân tử .Rõ ràng các đại
lượng này không phụ thuộc vào lượng ban đầu
Cách 1: ta chọn m
H2SO4
= 98 gam ( nên chọn H
2
SO
4
vì nếu chọn m H
2
SO
4
ta có thể tính được số mol
của H
2
SO
4
, nếu chọn m=M thì số mol chất sẽ = C%)
+ m
H2SO4
= 98 .20% =19,6 gam => n
H2SO4
= 19,6/98 = 0,2(mol)
Phản ứng :
M(OH)
2
+ H
2
SO
4
> MSO
4
+ 2H
2
O
0,2(mol) < 0,2 mol > 0,2 mol
Theo bảo toàn khối lượng
=> m
dung dịch sau phản ứng
= m
dung dịch H2SO4
+ m
M(OH)2 tan vào
= 98 + 0,2(M +34) ( gam)
Cách 2: Chọn n
M(OH)2
= 1 mol
1
M(OH)
2
+ H
2
SO
4
> MSO
4
+ 2H
2
O
1(mol) > 1 mol > 1 mol
=> mH
2
SO
4
= 98 gam => m dung dịch H
2
SO
4
= 98.100/20 = 490 gam
Theo bảo toàn khối lượng
=> m
dung dịch sau phản ứng
= m
dung dịch H2SO4
+ m
M(OH)2 tan vào
= 490 + (M +34) = 524 +M ( gam)
Như vậy có thể chọn chất nào cũng được kết quả vẫn ra giống nhau , các em có thể chọn m dung dịch
H
2
SO
4
= 100 gam (nếu chọn 100 gam số mol H
2
SO
4
sẽ lẻ khó tính ) hoặc chọn H
2
O , muối nhưng
việc chọn như thế có thể sẽ làm bài toán khó giải hơn nên phải linh hoạt trong việc chọn lượng chất
=>Đáp án A
Bài 2. Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x % tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu
được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Giá trị của x là:
A. 20 B. 16 C. 15 D. 13
Giải
Ta chọn : m
dung dịch NaOH
= 40 gam -> n
NaOH
= 10% =0,1(mol)
Phản ứng :
Cách 1:
CH
3
COOH + NaOH > CH
3
COONa + H
2
O
0,1(mol) < 0,1 (mol) > 0,1 (mol)
=> m
CH3COOH
= 0,1 .60 =6 gam => m dung dịch
CH3COOH
= 6.100/x =600/ x ( gam)
Theo phương pháp bảo toàn khối lượng
=> m
dung dịch sau phản ứng
= m
dung dịch NaOH
+ m
dung dịch CH3COOH
= (40 + 600/x )( gam)
Cách 2:
Chọn n
CH3COOH
= 1 mol => m
CH3COOH
=60 gam => m
dung dịch CH3COOH
=60.100/x ( gam)
CH
3
COOH + NaOH > CH
3
COONa + H
2
O
1(mol) > 1 (mol) > 1 (mol)
=> m
CH3COOH
= 1 .60 =60 gam => m
dung dịch
CH3COOH
= 60.100/x =6000/ x ( gam)
=> m
NaOH
= 40.1 =40 gam => m
dung dịch NaOH
= 40.100/10 =400 gam
Theo phương pháp bảo toàn khối lượng
=> m
dung dịch sau phản ứng
= m
dung dịch NaOH
+ m
dung dịch CH3COOH
= 400 + 6000/x ( gam)
2
=> Đáp án C
Bài 3: Hoà tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dung dịch H
2
SO
4
4,9% ( vừa đủ ) thì thu được
một dung dịch muối có nồng độ 5,87%. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại.
A.CaO B.FeO C.MgO D.CuO
Giải
Đặt công thức tổng quát của oxit là R
2
O
n
( n là hoá trị của R )
Chọn số mol của R
2
O
n
=1 (mol)
Phương trình phản ứng :
R
2
O
n
+ nH
2
SO
4
> R
2
(SO
4
)
n
+ nH
2
O
1mol > n(mol) > 1 (mol)
=> m
H2SO4
= 98n ( gam) => m
dung dịch H2SO4
= 98n.100/4,9 =2000n (gam)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
=> m
dung dịch sau phản ứng
= m
R2On
+ m
dung dịch H2SO4
= 1.(2R +16n) + 2000n =2R +2016n ( gam)
=> Đáp án C
Các em có thể chọn số mol H2SO4 = 1 mol và thử giải xem sao nhé !
Bài 4: Oxi hoá C
2
H
5
OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH
3
CHO, C
2
H
5
OH dư
và H
2
O có M = 40. Hiệu suất phản ứng oxi hoá là:
A. 25% B. 35% C. 45% D. 55%
Chọn số mol C
2
H
5
OH ban đầu = 1 mol
Phản ứng :
C
2
H
5
OH + CuO > CH
3
CHO + H
2
O + Cu
a mol > a mol > a mol
=> hỗn hợp chất lỏng sau phản ứng gồm :
CH
3
CHO = H
2
O = a mol
C
2
H
5
OH dư = (1-a) mol
=> m
hỗn hợp sau phản ứng
= (44+18).a + 46(1-a) = 40 ( a+a +1-a)
=> a = 0,25(mol) => %H = 0,25 .100 %/1 = 25% => Đáp án A
Bài 5:Hỗn hợp X gồm N
2
và H
2
có tỉ khối so với H
2
bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H
2
bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là:
A. 10% B. 18,75% C. 20% D. 25%
Giải
3
=> Đáp án D
Bài 6:Hỗn hợp chứa Fe,FeO, Fe
2
O
3
. Nếu hoà tan hết a gam hỗn hợp bằng HCl thì lượng H
2
thoát ra
bằng 1% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a (g ) hỗn hợp bằng H
2
đun nóng, dư thì thu được
một lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định % mỗi chất trong hỗn hợp đem
thí nghiệm.
A. 28%, 36%, 36% B.25% , 25% , 50% C.30% , 60% , 10% D.22% , 26% ,52%
Giải
Chọn a =100 gam
=> m
H2
= 100.1% =1 gam => n
H2
= 0,5(mol)
=> m
H2O
= 100.21,15% =21,25 gam => n
H2O
=1,175(mol)
Chỉ có Fe tạo ra H
2
theo phản ứng :
Fe + 2HCl -> FeCl
2
+ H
2
0,5 mol < 0,5 mol
Phản ứng với H
2
FeO + H
2
> Fe + H
2
O
a mol > a mol
Fe
2
O
3
+ 3H
2
> 2Fe + 3H
2
O
b mol > 3 b mol
4
=> Đáp án A
Bài 7: Cho a gam dung dịch H
2
SO
4
loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp 2 kim loại K và
Fe ( Lấy dư so với lượng phản ứng ). Sau phản ứng, khối lượng khí sinh ra là 0,04694 a (g). Tìm C%
A. 30,6% B.24,5% C.48,5%
D.50,2%
Giải
Chọn a = 100 g
=> m
H2SO4
= 100.C% = C (gam) => n
H2SO4
= C /98 (mol)
=> m
H2O
= m
dung dịch H2SO4
- m
H2SO4
= 100 – C (gam) => n
H2O
= (100-C) /18
=> m
H2
= 0,04694a =4,694 gam => n
H2
= 2,347 (mol)
Vì hỗn hợp kim loại Fe, Na lấy dư nên H
2
SO
4
và H
2
O đều phản ứng hết
2K + H
2
SO
4
> K
2
SO
4
+ H
2
(1)
Fe + H
2
SO
4
> FeSO
4
+ H
2
(2)
2K + 2H
2
O > 2KOH + H
2
(3)
Từ các phương trình (1),(2),(3) dễ thấy :
=> Đáp án B
Bài 8: Hỗn hợp A gồm 1 anken và H
2
có tỉ khối so với H
2
bằng 6,4. Cho A qua Ni nung nóng được hỗn
hợp B có tỉ khối so với H
2
bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%). Công thức phân tử của
anken là:
A. C
2
H
4
B. C
3
H
6
C. C
4
H
8
D. C
5
H
10
Giải
5
=> Đáp án C
Bài 9: Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C
6
H
14
và C
6
H
6
theo tỉ lệ số mol 1:1 với m gam
hiđrocacbon D rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 275a /82 gam CO
2
và 94,5a / 82 gam H
2
O. D thuộc
laọi hiđrocacbon nào?
A. C
n
H
2n+2
B. C
n
H
2n-2
C. C
n
H
2n
D. C
n
H
n
Giải
Ta nên chọn a =82 gam
=> m
CO2
= 275 (gam ) => n
CO2
= 6,25(mol)
=> m
H2O
= 94,5 (gam) => n
H2O
=5,25(mol)
Do C
6
H
14
và C
6
H
6
có số mol bằng nhau .Nên theo phương pháp quy đổi ta có :
C
6
H
14
+ C
6
H
6
= C
12
H
20
=> n
C12H20
= 82 / 164 = 0,5(mol)
=> n
CO2
do C
12
H
20
sinh ra = 0,5.12 =6 mol => n
CO2
do D sinh ra = 6,25 -6 =0,25(mol)
=> n
H2O
do C
12
H
20
sinh ra = 0,5.20/2 =5 mol => n
H2O
do D sinh ra = 5,25 -5 =0,25(mol)
=> Số mol CO
2
do D sinh ra = số mol CO
2
do D sinh ra => D có dạng C
n
H
2n
=> Đáp án C
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO
2
và
H
2
O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
6
. B. C
2
H
6
O. C. C
2
H
6
O
2
. D. C
2
H
4
O.
Giải
6
=> Đáp án B
PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH (P1)
I. CƠ SƠ CỦA PHƯƠNG PHÁP
1. Nguyên tắc : Đối với một hỗn hợp chất bất kì ta luôn có thể biểu diễn chính qua một đại lượng
tương đương, thay thế cho cả hỗn hợp, là đại lượng trung bình (như khối lượng mol trung bình, số
nguyên tử trung bình, số nhóm chức trung bình, số liên kết pi trung bình, . . .), được biểu diễn qua biểu
thức :
2.Hệ quả của phương pháp
a.Bất đẳng thức cần nhớ : Theo tính chất của toán học về giá trị trung bình thì ta luôn có .
b.Các hệ quả quan trọng :
7
1. Phương pháp trung bình là một phương pháp chuyên dùng để tìm khoản xác định của các giá
trị dựa vào bất đẳng thức ở mục 2.a . Khi đó có thể dựa vào các trị số trung bình để đánh giá bài toán,
qua đó thu gọn khoảng nghiệm làm cho bài toán trở nên đơn giản hơn, thậm chí có thể trực tiếp kết
luận nghiệm của bài toán.
2. Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định đúng trị số trung bình liên quan trực tiếp đến
việc giải bài toán. Từ đó dựa vào dữ kiện đề bài cho -> trị trung bình -> kết luận cần thiết.
3. Những trị số trung bình thường sử dụng trong quá trình giải toán: khối lượng mol trung
bình(M), số nguyên tử (C, H….) trung bình, số nhóm chức trung bình, sốt liên kết pi trung bình, . . .
3.Điều kiện áp dụng
Có một số em học sinh đã biết đến phương pháp trung bình và vẫn đang áp dụng nó mộ cách thường
xuyên nhưng nhiều khi các em lại không chú ý đến việc điều kiện để áp dụng cho phương pháp này dẫn
đến những sai lầm đáng tiếc .Sau đây là điều kiện cần và đủ để được phép áp dụng phương pháp này :
Một hỗn hợp gồm nhiều chất cùng tác dụng với một chất khác thì có thể thay thế hỗn hợp đó bằng một
công thức trung bình với các điều kiện:
- Các phản ứng phải xảy ra cùng loại và cùng hiệu suất.
- Số mol, thể tích hay khối lượng của chất trung bình phải bằng số mol, thể tích hay khối lượng của
hỗn hợp.
- Các kết quả phản ứng của chất trung bình phải y hệt như kết quả phản ứng của toàn hỗn hợp.
4.Đặc điểm nhận dạng phương pháp và một số công thức tính nhanh khi áp dụng phương pháp
này.
+Nhận dạng : Bài toán thường xuất hiện các cụm từ như : Các chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng ,
Xác định dãy đồng đẳng của các chất , Hai nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau , Các chất phản ứng
với hiệu xuất như nhau ,Hoặc số ẩn của bài toán nhiều hơn nhiều so với số phương trình ( số dữ kiện
bài toán cho )lập được.
+Một số công thức tính nhanh cần nhớ :
8
9
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Phương pháp trung bình thường hay áp dụng kết hợp với một số phương pháp khác như : Định luật
bảo toàn nguyên tố , Định luật bảo toàn khối lượng , Phương pháp tự chọn lượng chất .Sau đây là
một số ví dụ minh họa cho phương pháp này
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp hai hi đro cacbon thu được 0,2 mol khí CO
2
và 0,16 mol
H
2
O .Công thức của hai hidro cacbon là :
A.CH
4
và C
2
H
2
B.CH
4
và C
3
H
4
C.CH
4
và C
4
H
6
D.C
2
H
4
và C
3
H
6
Giải
10
=> Đáp án A
Ở trên là thầy giải chi tiết để các em hiểu được cặn kẽ của phương pháp giúp các em biết cách vận dụng
linh hoạt công thức .Nếu bài này là bài thi thì các em chỉ cần tính H trung bình =2,67 => Chỉ có đáp án
A thỏa mãn vì các đáp án B,C,D thì không thỏa mãn điều kiện H min < H trung bình < H max
Bài 2: Một hỗn hợp chứa 2 axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa dung dịch
này cần dùng 40ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 3,68 g hỗn
hợp muối khan. Công thức 2 axit là:
A. CH
3
COOH, C
3
H
7
COOH B. C
2
H
5
COOH, C
3
H
7
COOH
C. HCOOH; CH
3
COOH D.Đáp án khác
Giải :
n
NaOH
= 1,25.0,04 =0,05 (mol)
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 axit đơn chức kế tiếp nhanh trong dãy đồng đẳng là RCOOH
RCOOH + NaOH > RCOONa + H
2
O
0,05 mol > 0,05 (mol)
=> RCOONa = 3,68/0,05 =73,6 < => R + 67 =73,6 => R = 6,6 => Phải có 1 axit có gốc hidro cacbon
< 6,6 => Axit này có gốc hidrocacbon không chứa C vậy đó là H-COOH => Axit đồng đẳng tiếp theo
là CH
3
-COOH => Đáp án C
Bài 3 :Hoà tan hỗn hợp gồm 0,5 gam Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được
1,12 lít khí H
2
(đktc). Kim loại hoá trị II đó là:
A. Mg B. Ca C. Zn D. Be.
11
Giải
+ n
H2
= 1,12/22,4 =0,05(mol)
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 kim loại là M
M + 2HCl > MCl
2
+ H
2
0,05(mol) < 0,05(mol)
=> M = 0,5/0,05 =10 => Phải có 1 kim loại có M < 10 => Kim loại đó là Be(M=9) => Đáp án D
Bài 4 :Hòa tan 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung
dịch HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Giải
n
CO2
=3,36/22,4 =0,15(mol)
Gọi công thức phân tử trung bình cho 2 muối là M
2
XO
3
với X là khối lượng mol nguyên tử trung bình
của C và S => 12=C < X < S=32
M
2
XO
3
+ 2HCl > 2MCl + XO
2
+ H
2
O
0,15 (mol) < 0,15(mol)
=> M
2
XO3 = 16,8 /0,15 = 112 => 2M + X + 48 =112 => X = 64 -2M => 12 < 64 -2M < 32 <=> 16
< M < 26 => Kim loại kiềm là Na(M=23) => Đáp án B
Bài 5 : Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 axit no A
1
, A
2
thu được 11,2 lit khí CO
2
(đktc). Để
trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo phù hợp của 2 axit là:
A. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH B. CH
3
COOH và HOOC-CH
2
-COOH
C. HCOOH và HOOC-COOH D. HCOOH và C
2
H
5
COOH
Giải
+n
CO2
= 11,2/22,4 =0,5(mol) ; n
NaOH
= 0,5.1=0,5(mol)
+Số nguyên tử C trung bình của 2 axit là = nCO2 / n hỗn hợp = 0,5/0,3 = 1,67 => Trong 2 axit phải có
1 axit có C < 1,67 => C=1 => A xit là HCOOH
+Số nhóm chức COOH trung bình = nNaOH / n hỗn hợp = 0,5/0,3 =1,67 => Phải có 1axit có số nhóm
chức -COOH > 1,67 .Tức là axit từ 2 chức trở lên
=> Chỉ có đáp án C thỏa mãn điều kiện => Đáp án C
Bài 6 : oxi hóa 4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được 5,6
g hỗn hợp Y gồm 2 anđehit ,ancol dư và nước .Biết 2 ancol phản ứng với hiệu suất như nhau . 2 ancol
đó là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH D. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH
Giải
12
=> Đáp án A
Bài 7 : Dung dịch X chứa 8,36 gam hỗn hợp hiđroxit của 2 kim loại kiềm. Để trung hoà X cần dùng tối
thiểu 500ml dung dịch HNO
3
0,55M. Biết hiđroxit của kim loại có nguyên tử khối lớn hơn chiếm 20%
số mol hỗn hợp. Kí hiệu hoá học của 2 kim loại kiềm lần lượt là
A Li và Na. B. Na và K. C. Li và K. D. Na và Cs.
Giải
13
=> Đáp án C
Bài 8 : Hỗn hợp A gồm (O
2
và O
3
) có tỷ khối so với H
2
bằng 22. Hỗn hợp B gồm (Metan và etan) có tỷ
khối so với H
2
bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol B cần phải dùng V lít A ở đktc. Giá trị của V
là:
A. 8,96 B. 11,2 . C. 6,72 D. 13,44
Giải
M
A
= 22.2 = 44.Đặt công thức phân tử trung bình của (O
2
và O
3
) là O
n
=>16.n =44 => n =2,75
M
B
=11,5.2 =23 . Đặt công thức phân tử trung bình của (CH
4
và C
2
H
6
) là C
m
H
2m+2
=>14m +2 =23 => m
=1,5
Phương trình cháy
C
1,5
H
5
+ 2O
2,75
-> 1,5CO
2
+ 2,5H
2
O
0,2(mol) > 0,4(mol)
V
A
=0,4.22,4 = 8,96 (lít) => Đáp án A
Bài 9 : Hỗn hợp X gồm C
4
H
4
, C
4
H
2
, C
4
H
6
, C
4
H
8
và C
4
H
10
. Tỉ khối của X so với H
2
là 27. Đốt cháy hoàn
toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O
2
(đktc), thu được CO
2
và 0,03 mol H
2
O. Giá trị của V là
A. 1,232. B. 7,392. C. 3,696. D. 2,464.
Giải
14
=> Đáp án A
Bài 10 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm ankan X và axit cacboxylic Y (X và Y có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử), thu được 0,4 mol CO
2
và 0,4 mol H
2
O. Phần trăm khối lượng
của Y trong hỗn hợp M là
A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Giải
=> Đáp án A
Bài 11 : Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y
(Mx < My) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H
2
(đktc). Kim loại X là
A. K. B. Na. C. Rb. D. Li.
Giải
15
=> Đáp án D
Bài 12 :Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn số mol Br
2
giảm đi một nửa và khối lương bình tăng
thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là :
A. C
2
H
2
và C
4
H
6
B. C
2
H
2
và C
4
H
8
C. C
3
H
4
và C
4
H
8
D.C
2
H
2
và C
3
H
8
Giải
16
=> Đáp án B
Bài 13 : Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C
2
H
2
và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO
2
và 2 lít
hơi H
2
O (các thể tích khí và hơi đã ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Công thức phân từ của X là
A. C
2
H
6
B. C
2
H
4
C. CH
4
D. C
3
H
8
Giải
Số nguyên tử C trung bình =V
CO2
/ V
hỗn hợp
=2/1 =2 => Do C
2
H
2
có C=2 = C trung bình nên hiđrocacbon
còn lại phải có C =2
Số nguyên tử H trung bình = 2.V
H2O
/ V
hỗn hợp
= 2.2 /1 =4 .Do 2< 4 nên hiđrocacbon còn lại phải có H >
4 .Nhưng do là C2 nên số nguyên tử H tối đa =6 vậy
4< H ≤ 6 => H phải =6 ( H luôn luôn là số chẵn ) => Vậy hi đrocacbon là C
2
H
6
=> Đáp án A
Chú ý : Nếu đốt cháy hỗn hợp ankin + 1 hiđrocacbon -> n
CO2
= n
H2O
( hoặc V
CO2
=V
H2O
) thì ta luôn có :
Hiđrocacbon đem đốt cháy phải là ankan và n
ankin
= n
ankan
Do đó bài này có thể giải cách khác như sau :
Số nguyên tử C trung bình =V
CO2
/ V
hỗn hợp
=2/1 =2 => Do C
2
H
2
có C=2 = C trung bình nên hiđrocacbon
còn lại phải có C =2 .Do C2 là ạkan nên công thức phân tử là C
2
H
6
Bài 14 :X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Để kết tủa hết ion
X
-
, Y
-
trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150 ml dung dịch AgNO
3
0,4 M. X và Y
là
A. Flo, clo B. Clo, brom C. Brom, iot D. Không xác định được.
Giải
n
AgNO3
= 0,4.0,15=0,06(mol)
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 muối là NaR
NaR + AgNO
3
> NaNO
3
+ AgR
0,06 mol < 0,06 mol
=> NaR = 4,4/0,06 =73,3 => 23+ R =73,3 => R =50,3 => Hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp là Cl
(35,5) < 73,3 < Br (80)
=> Đáp án B
Bài 15 :Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm ancol CH
3
OH
và ancol C
2
H
5
OH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc
tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá
trị của m là
A. 11,616. B. 12,197. C. 14,52. D. 15,246.
Giải
17
=> Đáp án A
PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH (P2)
Tiếp nối phần 1 của PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH hôm nay thầy giới thiệu đến các em phần 2 của
phương pháp này .Có một điều thầy khuyên các em nên đọc thật kĩ phương pháp trung bình phần
1 để hiểu các áp dụng công thức sau đó mới nên nghiên cứu tiếp phần 2 để đạt được kết quả cao nhất.
Bài 1: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính
nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Sr và Ba D. Ca và Sr
Giải
+n
H2
= 0,672/22,4 =0,03(mol)
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 kim loại là M .Ta có phản ứng
M + 2HCl > MCl
2
+ H
2
0,03 (mol) < 0,03(mol)
=> M = 1,67 /0,03 =55,67 => Ca(M=40) < M =55,67 < Sr (M =87) => Đáp án D
Bài 2: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H
2
là17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì
khối lượng dung dịch thay đổi:
A. Giảm 10,4 gam. B. Tăng 7,8 gam. C. Giảm 7,8 gam. D. Tăng 14,6 gam.
Giải
Etilen ->C
2
H
4
Metan ->CH
4
Propin ->C
3
H
4
Vinylaxetilen ->C
4
H4
18
=>Đáp án A
Chú ý bài này đã được giải theo định luật bảo toàn nguyên tố các em có thể xem lại chuyên đề này tại
mục phuơng pháp giải nhanh hóa học nhé !
Bài 3:Hỗn hợp X gồm Ba và 1 kim loại M .Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ 10% thu
được dung dịch trong đó nồng độ BaCl
2
bằng 9,48% và nồng độ % của MCl
2
nằm trong khoảng từ 8%
đến 9% .M là
A.Fe B.Ca C.Mg D.Zn
Giải
19
=> Đáp án B
20
Bài 4:Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat va metyl metacrylat rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy bình 1 đựng dung dịch H
2
SO
4
đặc , dư .Bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư thấy
khối lượng bình 1 tăng m gam , bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa .Giá trị của m là
A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65
Giải
axit acrylic -> CH
2
=CH-COOH -> C
3
H
4
O
2
vinyl axetat -> CH
3
COO-CH=CH
2
-> C
4
H
6
O
2
metyl metacrylat -> CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3
-> C
5
H
8
O
2
=> Đáp án B
Bài 5:Cho 12,78 gam hỗn hợp muối NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kì liên tiếp, X đứng
trước Y) vào dung dịch AgNO
3
dư thu được 25,53 gam kết tủa. Công thức phân tử và phần trăm theo
khối lượng của muối NaX trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. NaCl và 27,46% B. NaBr và 60,0%
C. NaCl và 40,0% D. NaBr và 72,54%
Giải
Trường hợp 1 : Nếu X là Flo thì Y là Cl => 2 muối là NaF và NaCl nhưng chỉ có NaCl mới tạo kết tủa
với AgNO
3
NaCl + AgNO
3
> AgCl + NaNO
3
Theo phản ứng => n
NaCl
= n
AgCl
= 25,53 /143,5 = 0,1779 (mol) => %m
NaCl
=10,40715.100% /12,78 =
81,43% => Loại không có đáp án
21
Trường hợp 2 : Không có muối NaF tức là lúc này cả hai muối đều phản ứng được với AgNO
3
.Vì hai
chất đều tác dụng được với AgNO3 nên ta mới áp dụng được phương pháp trung bình
=> Đáp án A
Bài 6:Cho 27,3 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối lượng của este có khối
lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là
A. 21 gam. B. 22 gam. C. 17,6 gam. D. 18,5 gam.
Giải
22
=> Đáp án D
Bài 7: Cho hỗn hợp X gồm C
2
H
2
và H
2
qua xúc tác Ni nung nóng được hỗn hợp Y chỉ gồm 3
hiđrocacbon có tỉ khối của Y so với H
2
là 14,5. Tỉ khối của X so với H
2
là:
A. 7,8 B. 6,7 C. 6,2 D. 5,8
Giải
Kết hợp 2 phương pháp : phương pháp công thức phân tử trung bình và phương pháp tự chọn
lượng chất
23
Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon -> H2 phản ứng hết .Vậy Y gồm 3 hidrocacbon là C2H6 , C2H4 , C2H2 dư
=> Đáp án D
Bài 8: Hỗn hợp A gồm etilen và một hiđrocácbon X. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) thu
được 8,4 lít CO
2
(đktc)và 8,1 gam H
2
O. X có công thức phân tử là:
A. C
3
H
6
B. C
2
H
6
C. C
4
H
8
D. C
3
H
8
Giải
n
A
= 3,36 /22,4 =0,15(mol) ; n
CO2
= 8,4/22,4 =0,375(mol) ; n
H2O
= 8,1/18 = 0,45(mol) .
Do n
CO2
< n
H2O
nên X phải là ankan (C
n
H
2n+2
) => n
Ankan
= n
H2O
- n
CO2
= 0,45-0,375 =0,075(mol)=>
n
C2H4
=0,15 -0,075 =0,075(mol).
Số nguyên tử C trung bình = n
CO2
/ n
A
= 0,375 / 0,15 = 2,5 .Do hai chất có số mol bằng nhau nên giá
trị trung bình bằng trung bình cộng
=> Số nguyên tử C trung bình = (2+n)/2 =2,5 => n =3 =>X là C
3
H
8
=> Đáp án D
Bài 9 : Cho 4,44 gam axit cacboxylic, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml gồm: KOH 0,12M,
NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 9,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X
là:
A.CH
3
CHO. B. HCOOH C. C
3
H
7
COOH D. C
2
H
5
COOH
Giải
24
=> Đáp án C
Bài 10 : Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a
(mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO
2
và 1,8a (mol) H
2
O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng được với
tối đa 0,14 mol AgNO
3
trong NH
3
(điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là
A. 0,02. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,03.
Giải
25