Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Toan hoa kho LTDH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.82 KB, 12 trang )

-Bảo tồn khối lượng.
-Độ tăng, giảm khối lượng.
-Bảo tồn electron.
-Đường chéo.
PP 1 : DỰA VÀO ĐỘ TĂNG (GIẢM) KHỐI LƯNG
a) Độ tăng khối lượng:
Sơ đồ: a A

b B

B A
( )
bM
B A
A
m m a
n
aM

=

; VD: Sơ đồ 2Al

Al
2
O
3


2 3
( )2


102 54
Al O Al
Al
m m
n

=

b) Độ giảm khối lượng:
Sơ đồ: a A

b B

A
( )
( )
A B
A
B
m m a
n
aM bM

=

; VD: Sơ đồ K
2
SO
4



2KCl

2 4
2 4
( )
174 149
K SO KCl
K SO
m m
n

=

VD 1 : Cho 23,8 g hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức và 1 axit cacboxylic không no có
một nối đôi C = C tác dụng hết với dd NaOH dư, sau phản ứng thu được 28,2 gam hỗn hợp muối
khan. Số mol của hỗn hợp X ban đầu là
A. 0,2 mol. B. 0,3 mol. C. 0,4 mol. D. 0,5 mol.
Đáp án : A
HD : (28,2 – 23,8) : 22 = 0,2 mol.
Các dạng bài tốn hố học khó và hay-Luyện thi đại học-Biên soạn NVP-Trang 1.
VD2: Cho 1,6 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dd HCl dư, dẫn khí thu được sau phản ứng
qua ống sứ đựng CuO nung nóng, sau phản ứng khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 1,066 gam.
Kim loại M là
A. Zn (65). B. Al (27). C. Fe (56). D. Mg (24).
Đáp án : D.
số mol H
2
= 1,066 : 16 = 0,2/3.
M = (1,6 : 0,4a/3) = 12a


M là Mg
PP 2 : SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯNG
Sơ đồ phản ứng gồm 4 chất: A + B

D + E
-Định luật bảo tồn khối lượng:
A B D E
m m m m+ = +
-Phải biết khối lượng của 3 chất mới suy ra chất còn lại.
-Tổng qt nếu sơ puhh có n chất thì phải biết (n-1) chất thì mới suy ra chất còn lại.
VD 1: Hoà tan hoàn toàn 22 hỗn hợp 2 kim loại A, B bằng dung dòch HCl thì được dung dòch X và
17,92 lít khí (đktc). Khối lượng 2 muối khan có trong dung dòch X là
A. 49,6 gam. B. 48,8 gam. C. 78,8 gam. D. 87,8 gam.
Đáp án : A.
HD: 2HCl

H
2

2
2
HCl H
n n⇒ =
; 22 + (0,8.2)36,5 =
muoi
m
+ 0,8.2
muoi
m⇒

= 49,6 gam.
VD 2: Oxihoá hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột gồm Fe và Al bằng oxi ở điều kiện thích hợp thì thu
được 19 gam hỗn hợp rắn X gồm 3 oxit sắt và Al
2
O
3
. Để hoàn tan hoàn toàn lượng X này thì cần
vừa đủ dung dòch chứa
A. 0,5 mol HCl. B. 1 mol HCl. C. 1,5 mol HCl. D. 0,25 mol HCl.
ĐA: B
HD:
2
O
19 11
0,25 mol
32
n

= =
;
2 x 2 2
; M 2
2
a a 2

2 x x
x y y y
x
y
xM O M O O yHCl xMCl yH O

ay ay
a
x x
+ → + → +
→ → →


2
4 4.0,25 1 mol
HCl O
n n= = =
PP 3: PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
Sơ đồ đường chéo 1:
A B
M M M< <
A B
B A
( ) A: M M M
M
( ) B: M M - M
A A
B B
V n
V n


M
M
A A B
B B

A
V n M
V n
M

⇒ = =

Sơ đồ đường chéo 2: C
1
< C < C
2
1 1 2
2 2 1
m A: C % C C
C
m B: C % C - C


1 2
2 1
m C C
m C - C

⇒ =
Các dạng bài tốn hố học khó và hay-Luyện thi đại học-Biên soạn NVP-Trang 2.
Sơ đồ đường chéo 3:
1 2
M M
M
C < C C<

1 2
2 1
1 M M M
M
2 M M M
V A: C C C
C
V B: C C C



2
1
M
1
1 M
C
V
V C
M
M
C
C

⇒ =

Sơ đồ đường chéo 4: d
1
< d < d
2

1 1 2
2 2 1
V A: d d - d
d
V B: d d - d

1 2
2 1
V d - d
V d - d
⇒ =
Chú ý: Sơ đồ đường chéo chỉ áp dụng cho sự pha trộn các chất không xảy ra phản ứng hoá học.
VD 1:
2
A/H
2
NO
A , 16,75
N
d
O
 
=
 
 
, % theo thể tích của NO trong A là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 80%.
Đáp án: C
HD: Sử sụng sơ đồ chéo 1
2

NO
V
44-33,5 10,5 3
%V 75%.
V 33,5-30 3,5 1
NO
N O
⇒ = = = ⇒ =
VD 2: Cho m gam KCl vào 450 gam dung dịch KCl 8% thì được dung dịch có nồng độ 12%. Giá trị m

A. 20,45. B. 25,04. C. 24,05. D. 45,20.
Đáp án: A
HD: Sử dụng sơ đồ chéo 2


450 100 12 88
m = 20,45
m 12 8 4

= = ⇒

VD 3: Trộn V lít dung dịch KOH 2M với 500 ml dung dịch KOH 1M thì được dung dịch có nồng độ
1,2M. Giá trị của V là
A. 0,25. B. 0,5. C. 0,125. D. 0,6.
Đáp án: C
HD: Sử dụng sơ đồ chéo 3
0,5 2 1,2
V=0,125
V 1,2 1


⇒ = ⇒

lít.
VD 4: Cho V
1
lít H
2
O (d = 1) vào V
2
lít dung dịch H
2
SO
4
(d = 1,84) thì được 10 lít dung dịch H
2
SO
4
(d
= 1,28). Giá trị V
1
và V
2
lần lượt là
A.
10 5
, .
3 3
B.
20 10
, .

3 3
C.
20 5
, .
3 3
D.
5 10
, .
3 3
Đáp án: B
HD: Sử dụng sơ đồ chéo 4
1
2
V 1,84 1,28 0,56 2
.
V 1,28 1 0,28 1

⇒ = = =

Đề cho V
1
+ V
2
= 10.
Suy ra:
1 2
20 10
V , V .
3 3
= =

VD 5: Trộn V
1
lít dung dịch HCl pH = 5 với V
2
lít dung dịch NaOH pH = 9, thu được dung dịch A có
pH = 8. Khi đó tỉ lệ
1
2
V
V

A.
1
.
3
B.
3
.
1
C.
11
.
9
D.
9
.
11
Chú ý: Bài này không thể dùng sơ đồ chéo được (vì sự pha trộn có xảy ra phản ứng hoá học)
Đáp án: D
Các dạng bài toán hoá học khó và hay-Luyện thi đại học-Biên soạn NVP-Trang 3.

HD:
+ - -
5 5
1 2
H OH OH
n 10 V ; n 10 V ; n
− −
= =
dư = 10
-5
V
2
– 10
-5
V
1
.

5 5
6
2 1 1
1 2 2
10 V 10 V V 9
10
V V V 11
− −


⇒ = ⇒ =
+

.
*Nếu giải theo sơ đồ chéo

Kết quả sai (!)
V
1
5 1
8
1
2
V 1
V 3
⇒ =
( Đây là kết quả sai)
V
2
9 3
PP 4 : BẢO TỒN ELECTRON
(TỔNG SỐ MOL ELECTRON NHƯỜNG = TỔNG SỐ MOL ELECTRON NHẬN)
-Bước 1: Viết các q trình cho và nhận electron
-Bước 2: Áp dụng
ectron cho ectron nhanel el
n n=
∑ ∑
VD 1: Nung nóng a gam bột Fe với oxi thu được b gam hỗn hợp rắn A gồm 3 oxit sắt và Fe. Cho b
gam A này tác dụng với lượng dư dung dòch HNO
3

thì được V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và
NO

2
. Tỉ khối của X so với khí hidro bằng bằng 19. Biểu thức liên hệ giữa a, b và V là
A. 2V + 1,4b = a. B. V + 1,4b = 2a. C. V + 0,7b = a. D. 2V + 0,7b = 3a.
Đáp án: B
HD: -Sử dụng sơ đồ chéo
2
46 38 1
38 30 1
NO
NO
n
n

⇒ = =

-Các q trình cho và nhận electron:
3+
Fe - 3e Fe
3
56 56
a a


+5 +2 +5 +4
2-
2
O + 4e 2O ; N + 3e N; N + 1e N
b-a b-a 3V V V V

32 8 44,8 44,8 44,8 44,8

→ → →
→ ¬ ¬
-Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận
3a b-a V
V+1,4b = 2a
56 8 11,2
= + ⇒
VD 2: a gam Fe + O
2

2 4
0
H SO
2
,
2 3
3 4
Fe
FeO
gam X V lit khi SO
Fe O
Fe O
dac
t du
b



→ →





(đktc). Biểu thức quan hệ giữa a, b,
V là
A. 10a - 7b = 5V. B. 5a – 7b = 5V. C. 5a – 7b = 3V. D. 10 – 7b = 3V.
Đáp án: A (Giải tương tự ví dụ 1)
Các dạng bài tốn hố học khó và hay-Luyện thi đại học-Biên soạn NVP-Trang 4.
Câu 1: Hỗn hợp bột 3 kim loại X, Y, Z có khối lượng 3,59 gam được chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 4,355 gam hỗn hợp oxit. Phần 2 tan hoàn toàn
trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí H
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 4,336. B. 3,456. C. 3,584. D. 5,678.
Phương pháp giải:
Câu 2: Hoà tan mẩu hợp kim Ba-K có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch A và 3,36 lít khí
(đktc). Sục 0,28 lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch A thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,4775. B. 1,97. C. 2,167. D. 2,4625.
Phương pháp giải:
Câu 3: Hoà tan hết mẩu hợp kim Na-Ba vào nước được dung dịch X và 0,224 lít khí (đktc). Để trung
hoà hoàn toàn dung dịch X ở trên cần bao nhiêu lít dung dịch HCl có pH = 2 ?
A. 1 lít. B. 2 lít. C. 1,5 lít. D. 3 lít.
Phương pháp giải:

Câu 4: Khử 8 gam hỗn hợp các oxit kim loại FeO, Fe
2
O
3

, Fe
3
O
4
, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt độ
cao, khối lượng chất rắn thu được là 5,6 gam. Thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc) là bao
nhiêu lít ?
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 1,68 lít.
Phương pháp giải:

Câu 5: Hỗn hợp X gồm 4 axit cacboxylic đơn chức. Trung hoà hoàn toàn 4,15 gam X ở trên cần 75 ml
dung dịch NaOH 1M. Axit có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. axit acrylic. B. axit fomic. C. axit oxalic. D. axit propinoic.
Phương pháp giải:
Câu 6: Cho hỗn hợp Y gồm 5,6 gam Fe và 1,62 gam Al vào 200 ml dung dịch Z chứa AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 16,24 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho
E tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thì thu được 1,344 lít khí H
2
(đktc). Nồng độ mol/lít của
AgNO

3
và Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch Z lần lượt là
A. 0,15M và 0,025M. B. 0,6M và 1M.
C. 0,3M và 0,5M. D. 0,3M và 0,05M.
Phương pháp giải:

Câu 7: X là hỗn hợp 3 ancol no, mạch hở (gồm 1 ancol đơn chức, 1 ancol 2 chức và 1 ancol 3 chức).
Lấy 5 gam X tác dung với natri kim loại (lấy dư), thì thu được 6,1 gam hỗn hợp gồm 3 muối natri
ancolat và V lít khí H
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 0,56. B. 1,12. C. 1,68. D. 3,36.
Phương pháp giải:

Các dạng bài toán hoá học khó và hay-Luyện thi đại học-Biên soạn NVP-Trang 5.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×