Thành phố Bắc Giang -Giáo viên: Lê Thị Thanh Tâm - Địa lí 6 - Năm học: 2007-2008
Ngày soạn: 04 /9 / 2007 - Ngày dạy : 19 / 9 / 2007
Tiết : 2 -
Chơng I TráI đất
Bài 1 : Vị trí, hình dạng và kích thớc của tráI đất
A Mục tiêu bài học :
+Kiến thức: HS nắm đợc tên của các hành tinh trong hệ mặt trời, sơ bộ chính về trái đất và hệ
thống kinh, vĩ tuyến.
+Rèn kĩ năng: Xác định đợc trên bản đồ hệ thống kinh, vĩ tuyến, nửa cầu trái đất.
+Giáo dục thái độ: Hứng thú học tập và có quan điểm DVBC về vũ trụ, trái đất
* Trọng tâm : Hình dạng, kích thớc Trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến
B - Đồ dùng ( Phơng tiện, thiết bị dạy học ) :
+GV: - Lợc đồ Bán cầu Tây, Đông, Các hành tinh trong hệ mặt trời
- Phấn màu -> vẽ tay hệ thống kinh, vĩ tuyến , quả địa cầu ( cả mô hình )
+HS : ( Đủ qui ớc ở tiết 1)
C Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ):
a ) ổn định lớp : ( 30 ) Sĩ số HS
b ) Kiểm tra bài cũ: ( 4 )
- Kiểm tra tiếp việc chuẩn bị Tập bản đồ địa lí 6 và SGK.
- Trả và chữa bài kiểm tra khảo sát
c ) Khởi động ( Vào bài ): ( 30 ) Phần chữ trong khung màu hồng dới đầu bài
d ) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung chính ghi bảng và vở
Hoạt động 1: ( 15 )
+ Hình thức : Cá nhân tự ngcứu 3
+ Nội dung :
- Quan sát H 1 tr 6
- Đọc mục 1 / SGK tr 6.+ Nhận xét về :
- So sánh kích thớc các hành tinh trong hệ
Mặt trời?
- Trả lời câu hỏi trong mục 1/ SGK tr 6
+ Cho 1 HS lên chỉ hệ mặt trời và các
hành tinh của hệ
+ Cho HS nêu nhận xét-> HS # nhận xét
+ GV sửa cho HS (nếu có) -> kết luận
( Theo cột bên phải )
( Diêm vơng mới bị xoá tên 8/2006 nhng
đang phát hiện1 hành tinh mới )
( TĐ có 1 hành tinh quay quanh là Mặt
trăng )
+ GV ? : Trái đất có hành tinh quay
quanh nh Mặt trời không? là gì?
Hoạt động 2: ( 5 )
+ Hình thức : Cá nhân tự ngcứu 1
+ Nội dung: Q H 2 tr 7,quả địa cầu
+ Nhận xét về :
Hình dạng, kích thớc của Trái đất
1 - Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời :
+ Mặt trời rất lớn, tự phát ra ánh sáng và có 8
hành tinh quay quanh là: sao Thuỷ, s Kim, Trái
đất, s Hoả, s Mộc, s Thổ, Thiên vơng, Hải vơng
+ Trái đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt
trời
2 - Hình dạng, kích th ớc của trái đất và hệ
thống kinh, vĩ tuyến :
+ Trái đất có dạng hình cầu hơi dẹp ở 2 cực
1
Thành phố Bắc Giang -Giáo viên: Lê Thị Thanh Tâm - Địa lí 6 - Năm học: 2007-2008
+ GV sửa cho HS (nếu có)-> kết luận
( Theo cột bên phải )
(TĐ không phải là hình tròn, cầu bình
thờng )
Hoạt động 3: ( 15 )
+ Hình thức: Nhóm / bàn tự ngcứu 3
+ Nội dung:
- Quan sát bản đồ Bán cầu Tây, Đông
- Quan sát H 3 tr 7 SGK
- Đọc khổ 3, 4 / mục 2 / tr 7 SGK.
+ Nhận xét về :
- Thế nào là đờng kinh tuyến, vĩ tuyến và
có bao nhiêu đờng?
- Tìm đờng kinh tuyến, vĩ tuyến gốc và
chỉ trên bản đồ / bảng
+ Cho 2 nhóm nêu nhận xét đồng thời GV
vẽ tay đờng kinh tuyến, vĩ tuyến .
+ Cho các nhóm khác nhận xét
+ GV sửa cho HS đồng thời lồng nêu
thêm các kiến thức ( Theo cột bên phải )
+ GV ? : Tại sao lại cần có các đờng kinh
tuyến, vĩ tuyến ?
+ Tìm trên bản đồ H 12 / tr 16 đờng KT
đi qua Việt Nam là bn độ ? ( 110
0
KĐ )
+ Trên quả địa cầu ( mô hình trái đất ), bản đồ
con ngời đã qui ớc hệ thống kinh, vĩ tuyến nh
sau:
+ Kinh tuyến:
- Là đờng nối từ cực Bắc -> Nam của trái đất .
( các đờng dài = nhau )
- K.tuyến gốc ghi số 0
0
đi qua đài thiên văn
Grinuýt ( Anh ), nếu 1
0
vẽ 1 kinh tuyến -> sẽ có
360 k.t và gồm:0->180
0
k.Đ và 0->180
0
k. T
+ Vĩ tuyến:
- Là những vòng tròn trên quả địa cầu (bản đồ )
vuông góc với kinh tuyến ( song song với xích
đạo và độ dài # nhau ).
- V.tuyến gốc ghi số 0
0
là đờng xích đạo (dài
nhất = 40076km ), chia trái đất thành 2 nửa cầu
Bắc và Nam, nếu 1
0
vẽ 1 vĩ tuyến -> sẽ có 181
v.t gồm: 0 -> 90
0
.B và 0 -> 90
0
.N
=> Nhờ hệ thống kinh, vĩ tuyến ta xác định đợc
vị trí, phơng hớng mọi địa điểm trên Trái đất
e ) Củng cố : ( 3 )
+ Em hãy nêu khái niệm, số lợng, số độ về: kinh tuyến, vĩ tuyến, cực, nửa cầu của trái đất ?
Đồng thời chỉ trên bản đồ các nội dung trên.
g ) H ớng dẫn về nhà : ( 2 ) Làm đúng qui ớc từ tiết 1 và thêm nội dung cụ thể sau:
+ Câu hỏi cuối bài:1 / SGK tr
+ Tập bản đồ Địa lí 6 Bài: 1
+ Chuẩn bị giờ sau - Bài 3
2