Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

CHUONG 3 DONG DIEN TRONG CAC MOI TRUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.06 KB, 30 trang )

Ngày soạn: Tiết phân phối : 27
Ngày dạy: Tuần:14
Chương III
DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
Bài 17 : DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Kiến thức :
- Nêu được tính chất điện của kim loại. Trình bày được sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ.
- HIểu được sự có mặt của các electron tự do trong kim loại. Vận dụng thuyết electron tự do trong kim loại để giải
thích một cách định tính các tính chất điện của kim loại.
• Kỹ năng :
- Giải thích được tính dẫn điện của kim loại trên cơ sở các tính chất của kim loại.
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và đồ dùng :
- Bảng điện trở suất của 1 số kim loại (bảng 17.2)
- Vẽ phóng to các hình từ 17.1 đến 17.4
b) Phiếu trắc nghiệm
P1 : Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ :
A/ Giảm đi
B/ Không thay đổi
C/ Tăng lên
D/ Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
P2 : Các kim loại khác nhau có điện trở suất khác nhau vì :
A/ Mật độ hạt mang điện trong các kim loại khác nhau thì khác nhau.
B/ Số va chạm của các electron với các ion của các kim loại khác nhau thì khác nhau.
C/ Số electron trong các kim loại khác nhau thì khác nhau.
D/ Đáp án khác.
P3 : Nguyên nhân gây ra hiện tượng tỏa nhiệt trong dây dẫn có dòng điện chạy qua là :
A/ Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (+) khi va chạm.
B/ Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho electron khi va chạm


C/ Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyển cho ion (-) khi va chạm
D/ Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm
c) Đáp án phiếu trắc nghiệm :
P1 (C) ; P2 (A) ; P3 (A) ;
d) Dự kiến ghi bảng : (chia làm 2 cột)
Bài 17: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
1) Các tính chất điện của kim loại
a) Kim loại là chất dẫn điện tốt : SGK.
b) Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm : SGK.
c) Dòng điện chạy qua dây kim loại gây ra tác dụng nhiệt : SGK.
d) Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ ...
( )
[ ]
00
t-t1
αρρ
+=
2) Electron tự do trong kim loại : SGK. Electron mất liên kết với hạt nhân chuyển động tự do trong mọi khoảng
không gian ...
3) Giải thích tính chất diện của kim loại : Vẽ hình.
a) Bản chất dòng điện trong kim loại : SGK
b) Nguyên nhân điện trở : SGK
c) Điện trở kim loại phụ thuộc nhiệt độ : SGK
d) Giải thích sự nóng lên của kim loại SGK
2) Học sinh :
Ôn lại về tính dẫn điện của kim loại trong SGK vật Lý 9 và Định luật Ôm cho đoạn mạch, định luật Jun-len-xơ.
3) Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về cấu trúc mạng tinh thể kim loại
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 (...phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ

Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về dòng điện
- Nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2 (...phút) : Các tính chất của kim loại, electron tự do trong kim loại
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm về các tính chất của kim loại
- Tìm hiểu các tính chất điện của kim loại
- Trình bày các tính chất điện của kim loại
- Nhận xét bạn trả lời
- THảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1 và nhận xét kết
quả.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm về electron tự do trong kim loại.
- Tìm hiểu về electron tự do trong kim loại.
- Trình bày về electron tự do trong kim loại
- Nhận xét bạn trình bày
- Trả lời câu C2
- Yêu cầu HS đọc phần 1
- Tổ chưc hoạt động nhóm
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét
- yêu cầu HS tham khảo bảng 17.2 trả lời câu hỏi C
1
- Yêu cầu HS đọc phần 2

- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Nhận xét
- Nêu câu hỏi C2
Hoạt động 3 (...phút) : Giải thích tính dẫn điện của kim loại
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm bản chất dòng điện trong kim loại
- Tìm hiểu bản chất dòng điện trong kim loại
- Trình bày bản chất về dòng điện trong kim loại
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm về giải thích tính chất điện của
kim loại.
- Tìm hiểu cách giải thích tính chất điện của kim
loại.
- Trình bày hiểu biết về tính dẫn điện của kim loại
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Trả lời câu C3
- Yêu cầu HS đọc phần 3a
- Gợi ý (nếu cần thiết)
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét và kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần 3b,c,d
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét
- Nêu câu hỏi C3
Hoạt động 4 (...phút) : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Trả lời câu hỏi

- Ghi nhận kiến thức
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Tóm tắt bài
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tiết phân phối: 28
Ngày dạy: Tuần: 14
Bài 18 : HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN, HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Kiến thức :
- Cho HS hiểu được hiện tượng nhiệt điện và 1 số ứng dụng của nó.
- Hiểu được hiện tượng siêu dẫn và 1 số ứng dụng của nó.
• Kỹ năng :
- Giải thích được suất điện động nhiệt điện, nêu ứng dụng cặp nhiệt điện.
- Giải thích hiện tượng siêu dẫn
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và đồ dùng
- Thí nghiệm cặp nhiệt điện, dòng nhiệt điện
- Một số hình vẽ trong SGK được phóng to.
b) phiếu học tập:
P1. Hiện tượng nhiệt điện là
A/ Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kinh gồm hai vật dẫn khác nhau ở hai nhiệt độ
bằng nhau.
B/ Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau ở nhiệt độ khác
nhau.
C/ Hiện tượng tao thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai hai vật dẫn giống nhau ở hai nhiệt
độ khác nhau.
D/Hiện tượng thành xuất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn giống nhau ở hai nhiẹt độ

bằng nhau.
P2/ Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A/ Hiệu nhiệt độ (T1- T2) giữa hai đầu mối hàn. B/ Hệ số nở dài vì nhiệt
C/ Khoảng cách giữa hai mối hàn. d/ Điện trở của các mối hàn.
P3/ Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?
A/ Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối thành một mạch kín và hai mối hàn của nó
được giữ ở hai nhiệt độ khác.
B/ Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có
nhiệt độ không đồng nhất .
C/ Suất điện động nhiệt điện
ξ
tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T
1
- T
2
) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.
D/ Suất điện động nhiệt điện
ξ
xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T
1
-T
2
)giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.
P4/ Chọn câu sai : Đối với vật liệu siêu dẫn ta có :
A/ Để có dòng điện chạy trong mạch ta phải luôn duy trì một hiệu điện thế trong mạch
B/ Điện trở của nó bằng không
C/ Có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện
D/ Năng lượng hao phí do tỏa nhiệt bằng không.
c) Đáp án câu hỏi trắc nghiệm : P1 (B) ; P2 (A) ; P3 (C) ; P4 (A).
d) Dự kiến ghi bảng (chia làm 2 cột)

Bài 18 : Hiện tượng nhiệt điện
Hiện tượng siêu dẫn
1. Hiện tượng nhiệt điện :
a. Thí nghiệm: SGK
b. Hiện tượng nhiệt điện:
c. Biểu thức của suất điện động nhiệt điện :
T =
T
α
(T
1
- T
2
)
d. Ứng dụng
+ Nhiệt kế nhiệt điện : SGK
+ Pin nhiệt điện : SGK
2. Hiện tượng siêu dẫn
a. Hiện tượng khi nhiệt độ giảm : T giảm

R giảm đến giá trị bằng không.
b. Hiện tượng siêu dẫn SGK
2) Học sinh :
- Ôn lại bản chất dòng điện trong kim loại, tính dẫn điện của kim loại
3) Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về ứng dụng cặp nhiệt điện.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 (.5..phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp

- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về tính chất điện của kim loại
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 (15...phút) : Hiện tượng nhiệt điện
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát theo dõi thí nghiệm về dòng nhiệt điện
- Thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV
- Nhận xét bạn trình bày.
- Đọc SGK.
-Theo dõi bài học , ghi chép
- Đọc SGK phần 1.c, thảo luận về nguyên tắc cấu tạo
và hoạt động của cặp nhiệt điện, pin nhiệt điện
- Nhận xét bạn trình bày
- Giới thiệu thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm về
dòng nhiệt điện
- Nêu câu hỏi
+ Thế nào là dòng nhiệt điện, suất điện động nhiệt
điện, cặp nhiệt điện?
+ Suất điện động nhiệt điện được hình thành như thế
nào?
+ Mạch kín gồm hai vật dẫn giống nhau, có sự chênh
lệch nhiệt độ ở những chỗ nối có thể tạo thành suất
điện động nhiệt điện không? Vì sao
- Đưa ra yêu cầu
- Nhận xét
*Nêu biểu thức suất điện động nhệt điện, giới thiệu hệ
số nhiệt điện động của một số cặp nhiệt đienj ở bảng
18.1

- Yêu cầu HS đọc phần 1c
- Yêu cầu HS thảo luận về nguyên tắc cấu tạo và hoạt
động của nhiệt kế nhiệt điện và pin nhiệt điện
- Yêu cầu HS trình bày
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét học sinh
Hoạt động 3 (15...phút) : Hiện tượng siêu dẫn
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGk
- Thảo luận, tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vật
dẫn vào nhiệt độ, khi nhiệt độ kim loại giảm và khi
nhiệt độ giảm.
- Trình bày hiện tượng
- Yêu cầu nhắc lại biểu thức sự phụ thuộc của điện trở
vào nhiệt độ?
- yêu cầu HS quan sát hình 18.3, thảo luận trả lời c1
- Nhận xét bạn trình bày
- Trả lời câu hỏi C1. - Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Nhận xét và kết luận về hiện tượng siêu dẫn
_ Nêu một số ứng dụng của hiện tượng siêu dẫn
Hoạt động 4 (.7..phút) : củng cố dặn dò
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức
- Lắng nghe
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Tóm tắt bài
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy

IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:8 -12 - 2007 Tiết phân phối: 29
Ngày dạy: Tuần:15
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN (tiết 1)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Định nghĩa được hiện tượng điện phân, bản chất dòng điện trong chất điện phân, phản ứng phụ trong hiện tượng
diện phân, hiện tượng dương cực tan.
2. Kỹ năng :
- Giải thích bản chất dòng điện trong chất điện phân
- Giải thích nguyên tắc mạ điện, đúc điện, tinh chế và điều chế kim loại
- Vận dụng định luật Fa-ra-đây giải bài tập
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và đồ dùng
- Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân
- Dụng cụ thí nghiệm để thiết lập định luật Ôm khi có hiện tượng dương cực tan.
- Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to.
b) Phiếu học tập.
P1/ Câu nào dưới đây nói về chuyển động của các hạt tải điện trong chất điện phân là đúng ?
A/ Khi dòng điện chạy qua các bình điện phân thì các ion âm và electron đi về anốt, còn ion dương chạy về catốt.
B/ Khi dòng điện chạy trong bình điện phân thì chỉ có các electron đi về anốt, còn các ion đi về catốt
C/ Khi dòng điện chạy qua bình điện thì các ion âm về anốt còn các ion dương đi về catốt.
D/ Khi dòng điện chạy qua bình điện phân thì chỉ có các electron đi về từ catốt về anốt
P2/ Đặt một hiệu điện thế U vào 2 cực của bình điện phân. Nếu kéo 2 cực của bình ra xa sao cho khoảng cách của
chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước như thế nào? (Xét trong
cùng 1 khoảng thời gian)
A/ Tăng 2 lần B/ Giảm 1 nửa
C/ Tăng 4 lần D/ Giảm 4 lần
P3/ Hiện tượng phân li

A/ Là nguuyên nhân chuyển động của dòng điện chạy qua chất điện phân.
B/ Cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân.
C/ Là kết quả chuyển động của dòng điện chạy qua chất điện phân.
D/ Là dòng điện trong chất điện phân.
c) Đáp án phiếu học tập
P1 (C) ; P2 (B) ; P3 (A) ; P4 (A) ; P5 (C) ; P6 (D) ; P7 (D) ; P8 (B)
d) Dự kiến ghi bảng
Bài 19 : DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN (tiết 1)
1) Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân :
a) Thí nghiệm : SGK
b) Kết quả : SGK
c) Kết luận:
- Nước cất là chất không dẫn điện
- Các dung dịch axit, bazơ, muối là các chất dẫn điện
2) Bản chất dòng điện trong chất điện phân : SGK.
3) Phản ứng phụ trong chất điện phân : SGK.

2) Học sinh :
- Ôn lại tác dụng hóa học của dòng điện và sự điện li trong SGK hóa học.
3) Gợi ý ứng dụng CNTT
- Gv có thể chuẩn bị một số hình ảnh về ứng dụng hiện tượng điện phân.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 (.5..phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về hiện tượng nhiệt điện, hiện tượng siêu
dẫn.

- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 (20..phút) : Thí nghiệm và bản chất dòng điện trong chất điện phân
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm
- Thảo luận và đưa ra nhận xét
+ NưỚC cất là chất không dẫn điện
+ Các dung dịch muối ăn là các chất dẫn điện

- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK phần 2 ”bản chất dòng điện trong chất điện
phân”
- Thảo luận, tìm hạt tải điện trong chất điện phân.
- Tìm hiều bản chất dòng điện trong chất điện phân.
- Trình bày bản chất dòng điện trong chất điện phân.
- Nhận xét bạn trình bày
- Trả lời câu C1.
- HS thảo luận và so sánh dòng điện trong chất điện
phân và dòng điện trong kim loại về: hạt tải điện, tính
dẫn điện.
- Làm thí nghiệm cho dòng điện lần lượt qua nước cất
rồi qua dung dịch muối ăn
- Yêu cầu HS quan sát
- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét
- Nhận xét HS trình bày
- Nêu kết luận chung:
+NưỚC cất là chất không dẫn điện
+Các dung dịch axit, bazơ, muối là các chất dẫn
điện
- Yêu cầu Hs đọc phần 2
- Gợi ý để HS tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất

điện phân:
+ Các phân tử aixit, bazơ, muối khi hòa tan vào
nước thì sẽ như thế nào?
+ Các ion sẽ chuyển động như thế nào trong dung
dịch?
+ Khi đặt vào dung dịch một điện trường thì các ion
này sẽ chuyển động như thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- NHận xét trình bày.
- Kết luận về dòng điện trong chất điện phân.
- Nêu câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS so sánh dòng điện trong chất điện phân
và dòng điện trong kim loại về: hạt tải điện, tính dẫn
điện.
Hoạt động 3 (10...phút): Phản ứng phụ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về phản ứng phụ trong chất
điện phân
- Có hiện tượng gì xảy ra khi điện phân các dung dịch
sau đây ( các điện cực bị trơ về mặt hóa học)
H
2
SO
4
, NaOH, NaCl

Hoạt động 4 (.10..phút) : Vận dụng, củng cố dặn dò
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Nhận phiếu học tập, thảo luận theo nhóm - Phát phiếu học tập
- Yêu cầu Hs thảo luận sau đó trả lời

- Nhận xét câu trả lời
- Nhắc HS về nhà xem bài trước
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tiết phân phối: 30
Ngày dạy: Tuần:15
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN ( tiết 2)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Định nghĩa được hiện tượng cưc dương tan
- Hiểu và vận dụng được định luật Fa-ra-đây.
- Hiểu nguyên tắc mạ điện, đúc điện, tinh chế và điều chế kim loại.
2. Kỹ năng :
- Giải thích bản chất dòng điện trong chất điện phân
- Giải thích nguyên tắc mạ điện, đúc điện, tinh chế và điều chế kim loại
- Vận dụng định luật Fa-ra-đây giải bài tập
B/ CHUẨN BỊ :
4) Giáo viên :
a) Kiến thức và đồ dùng
- Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân
- Dụng cụ thí nghiệm để thiết lập định luật Ôm khi có hiện tượng dương cực tan.
- Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to.
b) Phiếu học tập.
P1/ Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định dương lượng điện hóa của kim loại nào đó, ta cần phải
sử dụng các thiết bị
A/ Cân, ampekế, đồng hồ bấm giây B/ Cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây
C/ Vôn kế, ôm kế, đồng hồ bấm giây D/ Ampe kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây
P2/ Để xác định khối lượng của 1 chất được sinh ra tại 1 trong các điện cực trong thời gian có dòng điện chạy qua
chất điện phân, ta chỉ cần biết
A/ Cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua chất điện phân và nguyên tử khối của nguyên tố đó
B/ Cường độ dòng điện và thời gian điện phân

C/ Giá trị điện tích được các ion truyền đi, nguyên tử lượng của nguyên tố và hóa trị của chất được sản ra.
D/ Giá trị điện tích được truyền đi.
P3/ Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do
A/ Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, nên khả năng phân li thành ion tăng
B/ Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các ion chuyển động được dễ dàng hơn.
C/ Số va chạm của các ion trong dung dịch giảm.
D/ Cả A và B đúng.
P4/ Khi có dòng điện đi qua dung dịch điện phân, nồng độ của các ion trong dung dịch sẽ
A/ Tăng lên B/ Giảm đi
C/ Giữ nguyên D/ Thay đổi nếu không có hiện tượng dương cực tan.
P5/ Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cách mạ 1 huy chương bạc
A/ Dùng muối AgNO
3
B/ Đặt huy chương giữa anốt và catốt
C/ Dùng anốt bằng bạc D/ Dùng huy chương làm catốt
c) Đáp án phiếu học tập
P1 (A) ; P2 (C) ; P3(D) ; P4(D) ; P5(B)
d) Dự kiến ghi bảng
Bài 19 : DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN ( tiết 2)
4) Hiện tượng dương cực tan :
a) Thí nghiệm : SGk dương cực mòn đi
b) Giải thích : SGK.
c) Định luật Ôm đối với chất điện phân :
- Khi có hiện tượng dương cực tan bình điện phân
giống như một điện trở
- Khi không có hiện tượng dương cực tan, bình điện
phân hoạt động như một máy thu điện.
b) Định luật II Fa-ra-đây : SGK.
k = c
F

1
c;
n
A
=
; F = 96500 C/mol
c) Công thức Fa-ra-đây v ề điện phân.
M=
It
n
A
F
1
Q
n
A
F
1
=
6) Ứng dụng
a) Luyện kim : SGK.
5) Định luật Fa-ra-đây về chất điện phân
a) Định luật Fa-ra-đây : SGK
m = k.q ; k là đương lượng điện hóa.
b) Mạ điện : SGK.
c) Đúc điện
5) Học sinh :
- Ôn lại tác dụng hóa học của dòng điện và sự điện li trong SGK hóa học.
6) Gợi ý ứng dụng CNTT
- Gv có thể chuẩn bị một số hình ảnh về ứng dụng hiện tượng điện phân.

C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 (.5..phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
P3/ Hiện tượng phân li
A/ Là nguyên nhân chuyển động của dòng điện chạy
qua chất điện phân.
B/ Cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân.
C/ Là kết quả chuyển động của dòng điện chạy qua chất
điện phân.
D/ Là dòng điện trong chất điện phân.
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 (1.5..phút) : Tìm hiểu hiện tượng dương cực tan
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Nghe, hiểu, ghi chép
- Quan sát thí nghiệm
- Đọc SGK và suy nghĩ
- Thảo luận, về giải thích hiện tượng
- Trình bày cách giải thích.
- Nghe, quan sát, hiểu
- Trả lời câu hỏi C2
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về phản ứng phụ trong chất
điện phân
- Làm thí nghiệm theo phần 4
+ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
+ Tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát, giải thích, và dự đoán kết quả

theo các câu hỏi:
+ Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch, các ion
trong dung dịch chuyển động như thế nào?
+ Tại K hiện tượng gì sẽ xảy ra, tại A hiện tượng gì
sẽ xảy ra?
- Cho HS quan sát kết quả thí nghiệm.
- Nêu khái niệm về hiện tượng dương cực tan.
- Giới thiệu về thí nghiệm đo cường độ dòng điện chạy
qua bình điện phân khi thay đổi U giữa hai đầu bình
điện phân, kết quả bằng bảng 19.1 và đồ thị 19.4
- Nhận xét và kết luận
- Nêu câu hỏi C2
- Nhận xét về câu trả lời của HS, tổng kết về điều kiện
áp dụng định luật ôm đối với chất điện phân.
Hoạt động 3 (15...phút) : Định luật Fa-ra-đây, ứng dụng
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Tìm hiểu nội dung định luật
- Trình bày định luật viết biểu thức của định luật, nói rõ
- Yêu cầu HS đọc phần 5a,b và trình bày nội dung và
biểu thức của định luật 1 và 2 Faraday
- Nhận xét, đưa ra kết luận, viết biểu thức lên bảng
các đại lượng trong biểu thức.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK
- Thảo luận về biểu thức định luật
- Tìm hiểu biểu thức định luật dưới dạng thứ hai
- Trình bày biểu thức định luật cả 2 dạng, nói rõ các đại
lượng trong biểu thức đó.
- Nhận xét câu trả lời của bạn

- Đọc SGK.
- Thảo luận về ứng dụng của hiện tượng điện phân.
- Tìm hiểu những ứng dụng của hiện tượng điện phân.
- Trình bày ứng dụng và giải thích
- Lấy ví dụ thực tế về ứng dụng của hiện tượng điện
phân.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS đọc phần 5c và trình bày công thức
Faraday về hiện tượng điện phân
- Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc phần 6
- Tổ chức thảo luận
- Gợi ý học sinh tìm hiểu ứng dụng
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét
Hoạt động 4 (.10..phút) : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Tóm tắt bài
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tiết phân phối: 31
Ngày dạy: Tuần:16
Bài 20 : BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

VÀ CHẤT ĐIỆN PHÂN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Kiến thức :
- Vận dụng hệ thức
( )
[ ]
00
t-t1
αρρ
+=
để giải các bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
- Vận dụng định luật Fa-ra-đây để giải các bài toán về hiện tượng điện phân
• Kỹ năng :
- Vận dụng giải thích các hiện tượng và giải các bài tập về dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân.
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Một số bài tập về dòng điện trong kim loại và chất điện phân.
b) Phiếu học tập
P1/ Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối niken, có anốt làm bằng niken,biết nguyên tử
khối và hóa trị của niken lan lượt bằng 58,1 và 2. trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản sinh ra 1 khối lượng
niken bằng:
A/ 8.10
-3
kg C/ 12,35(g)
B/ 10,95(g) D/ 15,27(g)
P2/ Cho dòng điện chạy qua bình diện phân chứa dung dịch CuSO
4
có anốt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa
của đồng K =

7
10.3,3
n
A
F
1

=
Kg/C.để trên catốt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng
A/ 10
5
(C) C/5.10
6
(C).
B/10
6
(C) D/ 10
7
(C).
P3/ Đặt một hiệu điện thế U= 50(v) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muôí ăn trong nước,
ngường ta thu được khí hiđro vào một bình đựng thể tích V= 1 (lít), áp suất của khí hiđro trong bình bằng P =
1,3(at) và nhiệt độ của khí hiđro là 27
0
C. Công của dòng điện khi điện phân là :
A/ 50,9.10
5
J B/ 10,18.10
5
J
C/ 0,509.10

5
MJ D/ 1018 kJ
P4/ Để giải phóng lượng Clo và Hiđro từ 7,6g axit clohiđric bằng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân là bao
lâu ? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđro và Clo lần lượt là : k
1
= 0,1045.10
-7
Kg/C và k
2
= 3,67.10
-7
Kg/C
A/ 1,5h B/ 1,3h
C/ 1,1h D/ 1,0h
P5/ Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích
mặt phủ của tấm kim loại là 30cm
2
. Cho biết Niken có khối lượng riêng là
3
10.9,8
=
ρ
kg/m
3
, nguyên tử khối của
A = 58 và hóa trị là n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là :
A/ I = 2,5
µ
A B/ I = 2,5mA
C/ I = 250A D/ I = 2,5A

P6/ Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhánh nối tiếp, mỗi nhánh có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện
động 0,9(V) và điện trở 0,6(

). Bình điện phân dung dịch CuSO
4
có điện trở 205(

) mắc vào 2 cực của bộ
nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là :
A/ 0,013g B/ 0,13g
C/ 1,3g D/ 13g
P7/ Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U
1
= 20mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I
1
= 8mA, nhiệt độ
dây tóc bóng đèn là t
1
= 25
0
C, Khi ánh sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U
2
= 240V thì
cường độ dòng điện chạy qua đèn là I
2
= 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở
α
= 4,2.10
-3
K

-1
. Nhiệt độ t
2
của dây tóc
bóng đèn khi sáng bình thường là :
A/ 2600
0
C B/ 3649
0
C
C/ 2644
0
K D/ 2917
0
C

×