Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHO HÀNG CÔNG TY ĐIỆN TỬ MINH ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHO HÀNG
CÔNG TY ĐIỆN TỬ MINH ANH

Hà Nội- 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN THỊ NHUNG

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHO HÀNG
CÔNG TY ĐIỆN TỬ MINH ANH
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Mã ngành: DH480201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS Hoàng Minh Quang

Hà Nội- 2016


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan toàn bộ nội dung của đồ án do em tự học tập, nghiên cứu
trên Internet, sách báo, các tài liệu có liên quan và được sự hướng dẫn khoa học của
Th.S Hoàng Minh Quang. Không sao chép hay sử dụng bài làm của bất kỳ ai khác,
mọi tài liệu đều được trích dẫn cụ thể.
Nếu có bất kì sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam
đoan của mình trước Quý Thầy Cô, Khoa và Nhà trường.


Hà Nội ngày, ngày 06 tháng 06 năm 2016
Sinh viên


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường Đại học Tài
Nguyên và Môi Trường Hà Nội, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành
trang vô cùng quý giá, là bước đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp sau này trong
tương lai.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, và tất
cả các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin trường Đại Học Tài Nguyên và Môi
Trường Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em xuyên suốt quá trình học tập, rèn luyện trong
thời gian qua để em có đủ hiểu biết và nắm rõ các kiến thức làm hành trang quan
trọng trong công việc sau này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới Th.S Hoàng Minh
Quang trong Viện Công Nghệ Thông Tin – Viện Hàn Lâm Và Công Nghệ Việt
Nam. Đồng cảm ơn giảng viên Nguyễn Văn Hách cố vấn học tập trong trường Đại
Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội đã giành nhiều thời gian và tâm huyết,
cung cấp cho em rất nhiều kiến thức để hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng tìm hiểu, tham khảo các tài liệu, tư liệu, sách
giáo trình và được thầy cô giúp đỡ, nhưng do hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn chế
nên chắc chắn cũng không thể tránh khỏi những thiếu xót, hạn chế nhất định. Em rất
mong nhận được những lời nhận xét và đóng góp quý báu của thầy cô và bạn bè để
đồ án tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn cũng như cho em thêm nhiều kinh
nghiệm cho công việc sau này.
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực hiện



MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................6
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ..............................................................................7
1.1. Tổng quan đề tài................................................................................................................2
1.2. Khảo sát hệ thống.............................................................................................................3
1.3. Yêu cầu đối với hệ thống mới............................................................................................5
1.4. Kết luận.............................................................................................................................6
2.1. Các chức năng của hệ thống..............................................................................................6
2.2. Vẽ biểu đồ phân cấp chức năng.........................................................................................7
2.3. Vẽ biểu đồ thực thể quan hệ dữ liệu.................................................................................9
2.4. Biểu đồ use case..............................................................................................................11
2.5. Biểu đồ use case chi tiết..................................................................................................12
2.6. Các hoạt động của use case.............................................................................................17
2.7. Biểu đồ hoạt động và biểu đồ tuần tự.............................................................................29
2.8. Thiết kế cơ sở dữ liệu......................................................................................................37
2.9. Kết luận...........................................................................................................................40
3.1. Công cụ phần mềm.........................................................................................................41
3.2. Giao diện phần mềm.......................................................................................................46


DANH MỤC HÌNH
MỤC LỤC........................................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................6
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ..............................................................................7
1.1. Tổng quan đề tài................................................................................................................2
1.2. Khảo sát hệ thống.............................................................................................................3
1.3. Yêu cầu đối với hệ thống mới............................................................................................5

1.4. Kết luận.............................................................................................................................6
2.1. Các chức năng của hệ thống..............................................................................................6
2.2. Vẽ biểu đồ phân cấp chức năng.........................................................................................7
2.3. Vẽ biểu đồ thực thể quan hệ dữ liệu.................................................................................9
2.4. Biểu đồ use case..............................................................................................................11
2.5. Biểu đồ use case chi tiết..................................................................................................12
2.6. Các hoạt động của use case.............................................................................................17
2.7. Biểu đồ hoạt động và biểu đồ tuần tự.............................................................................29
2.8. Thiết kế cơ sở dữ liệu......................................................................................................37
2.9. Kết luận...........................................................................................................................40
3.1. Công cụ phần mềm.........................................................................................................41
3.2. Giao diện phần mềm.......................................................................................................46


DANH MỤC BẢNG
MỤC LỤC........................................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................6
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ..............................................................................7
1.1. Tổng quan đề tài................................................................................................................2
1.2. Khảo sát hệ thống.............................................................................................................3
1.3. Yêu cầu đối với hệ thống mới............................................................................................5
1.4. Kết luận.............................................................................................................................6
2.1. Các chức năng của hệ thống..............................................................................................6
2.2. Vẽ biểu đồ phân cấp chức năng.........................................................................................7
2.3. Vẽ biểu đồ thực thể quan hệ dữ liệu.................................................................................9
2.4. Biểu đồ use case..............................................................................................................11
2.5. Biểu đồ use case chi tiết..................................................................................................12
2.6. Các hoạt động của use case.............................................................................................17
2.7. Biểu đồ hoạt động và biểu đồ tuần tự.............................................................................29

2.8. Thiết kế cơ sở dữ liệu......................................................................................................37
2.9. Kết luận...........................................................................................................................40
3.1. Công cụ phần mềm.........................................................................................................41
3.2. Giao diện phần mềm.......................................................................................................46


DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
Viết tắt

Thuật ngữ tiếng anh

Thuật ngữ tiếng việt

IDE

Integrated Development Environment

Môi trường tích hợp

API

Application program interface

Giao diện lập trình ứng dụng

WPF

Windows Presentation Foundation

Hỗ trợ giao diện đồ họa


MSIL

MicroSoft Intermediate Language

Ngôn ngữ thông dịch

CLR

Common Language Runtime

Ngông ngữ chung

WFC

Windows Communication Foundation

Công nghệ mới theo kiến
trúc hướng dịch vụ

SQL

Structured Querd Language

trúc
Cơ sở dữ liệu

CSDL
HTML
CSS


Ngôn ngữ truy vấn có cấu

HyperText Markup Language

Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn

Cascading Style Sheets

bản
Dùng để tìm và định dạng
các phần tử được tạo bởi các

PHP

Personal Home Page

ngôn ngữ đánh dấu
Ngôn ngữ lập trình kịch bản

XML

eXtensible Markup Language

Ngôn ngữ đánh dấu mở

CPU

Central Processing Unit


Mạch xử lý theo chương

Indentification

trình
Nhận dạng

ID


1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền khoa học và công nghệ, máy
tính càng trở lên phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta đáp ứng các nhu
cầu tất yếu cho nhân loại. Chúng thực hiên lặp đi lặp lại, dữ liệu chuyên sâu và các
tác vụ tính toán, hiệu quả hơn và chính xác hơn so với con người. Cùng với đó Tin
học làm cho máy tính trở thành phương tiện không thể thiếu được trong mọi lĩnh
vực đời sống. Hơn lúc nào hết tính năng của máy tính được khai thác một cách triệt
để. Nếu như vài ba năm trước máy tính ở nước ta được sử dụng chủ yếu như là một
công cụ để soạn thảo văn bản thông thường, hoặc các công việc lập trình, quản lý
phức tạp, xử lý dữ liệu biểu bảng, thương mại, khoa học…thì giờ đây, cùng với sự
vươn xa của mạng internet trên lãnh thổ Việt Nam máy tính còn là phương tiện bạn
có thể ngồi trên bàn làm việc cá nhân tại gia đình mà trao đổi thông tin liên lạc đi
khắp toàn cầu.
Nền tin học càng phát triển thì con người càng có nhiều những phương pháp
mới, công cụ mới để xử lý thông tin và nắm bắt được nhiều thông tin hơn. Tin học
được ứng dụng trong mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Việc áp
dụng tin học vào trong quản lý, sản xuất, kinh doanh, du lịch là một xu hướng tất
yếu. Kết quả của việc áp dụng tin học trong quản lý là việc hình thành các hệ thống
thông tin quản lý nhằm phục vụ cho nhu cầu xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin cho

các chủ sở hữu hệ thống đó. Ở nước ta trong những năm gần đây các ứng dụng tin
học vào quản lý đang ngày một đa dạng hơn. Đối với công việc theo dõi quản lý
kho hàng việc ghi sổ đối với từng mặt hàng nhập hoặc xuất cũng rất vất vả. hơn nữa
việc tìm kiếm thông tin từng mặt hàng trong kho với số lượng lớn là điều vô cùng
khó khăn nếu làm thủ công. Khó khăn hơn khi muốn thống kê nhanh lượng hàng
tồn trong kho và các báo cáo nhập xuất hàng. Thực hiện bằng thủ công còn có
nhược điểm lớn là độ chính xác không cao, thời gian xử lý công việc rất lâu và khó
bảo quản các giấy tờ theo thời gian.


2
Để đáp ứng các nhu cầu tất yếu trong việc quản lý các loại hàng hóa được
nhập vào và xuất cho các công ty được chính xác cụ thể và có tính khoa học, tránh
được sự rủi ro không mong muốn cho công ty điện tử Minh Anh nên em chọn đề
tài:” Xây dựng chương trình quản lý kho hàng công ty điện tử Minh Anh” làm đồ án
tốt nghiệp. Phần mềm này giúp cho các nhân viên trong công ty có thể yên tâm
thoải mái làm việc và đạt hiệu quả cao.
Lý do chọn đề tài:
- Việc kiểm soát lượng hàng hóa trong kho còn nhiều khó khăn.
- Vì quản lý bằng thủ công nên quy mô còn nhỏ dẫn đến việc nhập xuất
trong kho còn hạn chế.
- Việc kiểm kê chất lượng hàng hóa trong kho còn kém.
- Vì vậy cần phải có hệ thống quản lý kho hàng để đảm bảo quản lý một
cách chính xác và hiệu quả.
Mục tiêu của đề tài.
- Vận dụng kiến thức đã học về phân tích thiết kế hệ thống để giải quyết bài
toán trong thực tế.
- Xây dựng được cơ sở dữ liệu.
- Sử dụng thành thạo công cụ hỗ trợ lập trình để thiết kế xây dựng giao diện
ứng dụng desktop.

- Thiết kế và xây dựng ứng dụng webform.
Nội dung của đề tài.
- Khảo sát thực tế các công ty, doanh nghiệp đặc biệt là công ty điện tử
Minh Anh.
- Tìm hiểu về nghiệp vụ quản lý và nắm rõ được các nghiệp vụ quản lý của
công ty điện tử Minh Anh để hoàn thiện hệ thống phần mềm.
Về các nội dung đặt ra đồ án được xây dựng theo 3 chương sau:
Chương 1: Tổng quan bài toán
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống.
Chương 3: Công cụ phát triển và giới thiệu phần mềm.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN BÀI TOÁN
1.1. Tổng quan đề tài


3
Quản lý kho hàng trong các công ty hiện nay là một trong những công việc
vô cùng quan trọng, góp phần quyết định đến sự tồn tại của công ty. Để giải quyết
các vấn đề khó khăn trong công việc và đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội hiện
nay.
Em đã nghiên cứu mô hình xây dựng phần mềm quản lý kho hàng cho công
ty điện tử Minh Anh.
Phần mềm quản lý kho hàng phục vụ cho công tác quản lý các loại hàng hóa
trong kho. Các nhà quản lý có thế nắm rõ được số lượng hàng hóa để đưa ra số liệu
cụ thể, chính xác và nhanh chóng thống kê báo cáo định kì cụ thể. Quản lý kho hàng
có các công việc cụ thể dành cho các nhà quản lý:
- Bộ phận quản lý có nhiệm vụ thu thập thông tin khách hàng, nhân viên,
các loại hàng hóa trong kho, thông tin xuất nhập hàng.
- Bộ phận quản lý thực hiện kiểm tra hàng hóa còn tồn kho, báo cáo hóa
đơn, tình trạng mua bán.
Ngoài ra, hệ thống còn giúp người quản trị quản lý kho hàng thông qua nhóm

người dùng bằng cách cấp quyền cho người sử dụng các chức năng tương ứng với
quyền hạn được kiểm soát thông qua các tài khoản đăng nhập nhằm bảo đảm hơn hệ
thống quản lý kho hàng.
1.2. Khảo sát hệ thống
Công ty điện tử Minh Anh là một công ty chuyên cung cấp các mặt hàng
điện tử như: chuột, pin laptop, loa, lioa, sạc ...... Mỗi tháng công ty đã nhập vào rất
nhiều các mặt hàng với nhiều chủng loại khác nhau đa dạng và phong phú về chủng
loại, và cũng xuất ra các mặt hàng điện tử đi khắp nơi trong và ngoài nước, đáp ứng
nhu cầu hàng hóa cho tất cả các khách hàng. Công ty gồm có hội đồng quản trị và
ban giám đốc.Vì vậy cần một chương trình quản lý để giúp cho ban giám đốc và
nhân viên có thể dễ dàng quản lý thông tin hàng hóa nhập vào, hàng hóa xuất ra
cũng như các hoạt động diễn ra trong công ty đạt hiệu quả cao.
Việc quản lý công việc của công ty phân cấp theo các chức vụ, bộ phận như
sau:


4
Giám đốc: Lãnh đạo, quản lý toàn diện các hoạt động của công ty, trực tiếp
chỉ đạo và điều hành các mảng công việc về chiến lược phát triển. Tổ chức cán bộ,
Thi đua khen thưởng, Kế hoạch tài chính, Dự án phát triển của công ty. Là người
chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về hoạt động đang diễn ra của công ty và
các kế hoạch trong tương lai của công ty cũng như là người quyết định cao nhất về
các công việc của công ty.
Phó giám đốc: Là người thay thế Giám đốc quyết định các vấn đề của công
ty khi Giám đốc đi vắng.
Trưởng phòng các phòng ban: có nhiệm vụ quản lý và kiểm tra các nhân viên
trong công ty.
Các sai sót về thông tin của khách hàng, hàng hóa xuất nhập hoặc có vấn đề
phát sinh trong việc tổ chức các hội nghị, hoạt động của công ty và những người
liên quan sẽ được phát hiện ngay nhờ sự phân công rạch ròi từng người, từng bộ

phận và nhờ vào các số liệu, hồ sơ mà các ban ngành báo cáo lên Ban giám đốc.
Mỗi nhân viên hoặc phòng ban tùy theo nhiệm vụ của mình chỉ được báo cáo liên
quan đến công việc, không được xen vào công việc của người khác.
Dựa trên quá trình khảo sát các hệ thống quản lý hiện tại và sự phản ánh của
khách hàng ta thấy hệ thống quản lý cũ có những đặc điểm sau:
- Các quy tắc quản lý của công ty:
+ Quản lý hàng nhập về : Quản lý Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Nhà cung
cấp.
+ Quản lý hàng bán ra: Gồm Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Số lượng, Hạn
dùng , Đơn giá,Tổng tiền.
+ Quản lý tài chính: Quản lý tổng chi, Tổng thu, Lãi suất thu được hàng
tháng( hàng năm ).
+ Các công thức và các quy định:
Lãi xuất = Tổng thu - tổng chi.
+ Các quy định về hàng hoá:
Hầu hết công ty đều sử dụng phương pháp thủ công để quản lý kho hàng
trong tất cả các khâu như : lưu trữ, thống kê, nhập xuất, tìm kiếm … nên tốn rất


5
nhiều thời gian và công sức mà hiệu quả đạt được lại không cao, đôi khi dẫn đến
những sai lầm không đáng có. Cụ thể:
- Khi khách hàng đến mua hàng thì nhân viên phải kiểm tra xem mặt hàng
đó còn hay không và kiểm tra giá cả mặt hàng đó.
- Trong quá trình thống kê, do lưu trữ các thông tin chủ yếu bằng sổ sách
nên khó khăn trong việc tổng hợp các thông tin.
- Khi muốn nhập thêm hoặc thay đổi thông tin về hàng hoá thì việc cập nhật
lại và lưu trữ rất phức tạp đôi khi sổ sách còn bị thất lạc nên những thông tin quan
trọng có thể mất đi khó khăn cho việc kiểm tra và giám sát sau này.
Đó là những thực tế còn tồn tại trong việc quản lý kho hàng thủ công hiện

nay.Với sự phát triển của công nghệ hiện nay tại sao chúng ta lại không ứng dụng
nó vào trong thực tế này.
1.3. Yêu cầu đối với hệ thống mới.
1.3.1. Phân tích yêu cầu người dùng
Do sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá nên phương pháp quản lý thủ công
không còn phù hợp nữa.Vì vậy yêu cầu đặt ra cần có một phương pháp quản lý mới
để quản lý kho hàng của công ty một cách tốt nhất đáp ứng được nhu cầu:
- Hệ thống cho phép cập nhập và lưu trữ tất cả các thông tin liên quan dến
công ty một cách chính xác và nhanh gọn.
- Cho phép tìm kiếm thông tin về hàng hoá một cách nhanh nhất đáp ứng nhu
cầu của người sử dụng.
- Công việc thống kê chính xác và nhanh chóng.
- Hệ thống giúp phân quyền cho người sử dụng nên mang tính bảo mật.
Tránh được sự xâm nhập từ bên ngoài.
- Hệ thống sử dụng trong việc quản lý hàng hoá cho một công ty vừa và nhỏ.
1.3.2. Phân tích yêu cầu của hệ thống
Danh sách đầu vào: là các thông tin về các thuộc tính của hàng hoá ( tên sản
phẩm, tên nhà cung cấp, giá cả, hạn dùng, số lượng, chủng loại …).


6
Danh sách đầu ra của hệ thống: là các thông tin tìm kiếm hay thống kê mặt
hàng ( hàng tồn, hàng hết hạn, hàng bán chạy, lãi xuất doanh thu …).
Thống kê báo cáo định kì, in hóa đơn.
1.4. Kết luận
Qua việc tìm hiểu hoạt động phương thức hoạt động quản lý kho hàng của
công ty điện tử Minh Anh. Thấy rằng, công việc quản lý hàng ngày của công ty bao
gồm nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn, thực hiện bằng phương pháp thủ
công mất rất nhiều thời gian và độ chính xác không cao dẫn đến hiệu quả đạt được
kém.

Để việc quản lý đạt hiệu quả cao và chính xác và tiết kiệm nhân lực thì em
đã xây dựng chương trình quản lý kho hàng của công ty điện tử Minh Anh. Giúp
cho công ty ngày một phát triển và đáp ứng các nhu cầu cần thiết để không xảy ra
những sai xót không đáng có.
Trog chương một của đồ án em đã khái quát được thực trạng của công ty
hiện nay, các hoạt động của phòng ban và những yêu cầu của hệ thống mới.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Các chức năng của hệ thống
Với yêu cầu về đầu vào và đầu ra như trên thì hệ thống phải thoả mãn các
điều kiện sau:


7
+ Cho phép đăng nhập vào hệ thống.
+ Cho phép câp nhập thông tin về hàng hoá.
+ Cho phép tìm kiếm một mặt hàng nào đó.
+ Hệ thống cho phép giám sát việc bán hàng.
+ Cập nhật thông tin khách hàng.
+ Cập nhật thông tin nhân viên.
Như vậy có thể tổng kết lại các yêu cầu của hệ thống gồm các chức năng sau:
+ Đăng nhập
+ Cập nhập
+ Quản lý phiếu xuất, phiếu nhập
+ Quản lý vật tư
+ Quản lý nhân viên
+ Quản lý khách hàng
+ Yêu cầu về phần cứng và phần mền để triển khai dự án
Phần cứng: máy tính PC hoặc máy tính xách tay
Phần mền: hệ diều hành Win 2000 NT, Win XP trở lên có sử dụng phần mền

ứng dụng C#, SQL …
2.2. Vẽ biểu đồ phân cấp chức năng
2.2.1. Từ sự phân tích trên ta có biểu đồ phân cấp chức năng như sau:
Từ sự phân tích chức năng của mục 2.1 ta xây dựng được biểu đồ phân cấp
chức năng quản lý hàng hóa. Đầu tiên đăng nhập vào hệ thống: gồm có nhập user và
pass word; sau khi đăng nhập xong ta cập nhật: thêm, sửa, xóa; quản lý khách hàng;
quản lý bán hàng: nhập hàng, xuất hàng; quản lý nhân viên. Từ đó ta thấy được
nhiệm vụ hệ thống.


8
Quản lý hàng hoá

Đăng
nhập

Cập nhập

Quản lý
khách

Quản lý
bán

Quản lý
nhân viên

hànghàng
Nhập
user


Thêm

Nhập
hàng

Nhập
pass
word

Sửa

Xuất
hàng

Xoá

Hình2.1: Biểu đồ phân cấp chức năng
Nhìn vào biểu đồ phân cấp chức năng. Chúng ta thấy rằng mọi việc sẽ đơn
giản hơn rất nhiều nếu như ta coi hệ thống như một chương trình lớn và chia
chương trình lớn đó thành các chương trình nhỏ và các chương trình nhỏ này lại
phân chia tiếp thành các công việc nhỏ hơn mà ta đã biết cách giải quyết.
2.2.2. Chức năng của hệ thống bao gồm
a. Chức năng đăng nhập
Chức năng này cho phép người sử dụng hệ thống có thể đăng nhập vào hệ
thống với user và password thích hợp nếu người sử dụng đăng nhập sai thì không
được phép truy cập vào hệ thống.


9

b. Chức năng cập nhập
Với chức năng nàyngười sử dụng có thể nhập mới, sửa đổi, xoá, những thông
tin liên quan đến mặt hàng
c. Chức năng quản lý vật tư
Nhập xuất vật tư của kho hàng

d. Chức năng quản lý nhân viên
Với chức năng này người sử dụng có thể quản lý thông tin nhân viên của
mình
e. Chức năng quản lý bán
Ngoài ra hệ thống còn giúp người sử dụng quản lý bán hàng một cách hiệu
quả. Bạn chỉ cần mã sản phẩm hệ thống sẽ cho bạn biết thông tin về sản phẩm đồng
thời nó cũng lưu lại các hoá đơn chứng từ liên quan để thuận tiện cho việc thống kê
khi cần.
f. Chức năng quản lý khách hàng
Cho phép quản lý các thông tin về khách hàng mua vật tư, trang thiết bị.
2.3. Vẽ biểu đồ thực thể quan hệ dữ liệu
BIỂU ĐỒ THỰC THỂ QUAN HỆ ( ERD)
Trong biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) gồm có các thực thể : nhân viên , vật
tư, phiếu nhập, phiêu xuất, khách hàng và mối liên hệ của các các thực thể với nhau.
Nhiệm vụ của các thực thể.


10

Phieu Nhap
Vật tư
Nhan vien

PhieuXuat


Khach hang


11

Hình 2.2 : Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD)
Dựa vào biểu đồ ta thấy rằng:
- Khách hàng có thể thanh toán nhiều hoá đơn và một hoá đơn chỉ có một
khách hàng thanh toán nên mối quan hệ của nó là 1- nhiều.
- Một phiếu xuất hàng có thể có nhiều loại sản phẩm và một sản phẩm chỉ
chứa trong một phiếu xuất hàngnhư vậy quan hệ của nó là 1 – nhiều.
- Một nhân viên có thể viết nhiều hoá đơn và một hoá đơn chỉ có một nhân
viên viết chính vì vậy mối quan hệ của nó là 1- nhiều.
2.3.1.Các thực thể có liên quan
- Con người( Khách hàng, Nhà cung cấp, Nhân vien)
- Phiếu xuất nhập
- Sản phẩm
2.4. Biểu đồ use case
Quản lý kho hàng bao gồm các chức năng chính: quản lý hệ thống, quản lý
xem danh mục, quản lý danh mục, quản lý báo cáo, quản lý hóa đơn.


12

Hình 2.3: Biểu đồ use case tổng quát
2.5. Biểu đồ use case chi tiết
2.5.1. Sơ đồ chức năng quản lý đăng nhập
Khi muốn đăng nhập vào hệ thống ta cần thực hiện hai yêu cầu sau đó là
nhập username và password.



13

Hình 2.4: Sơ đồ chức năng quản lý đăng nhập
2.5.2. Sơ đồ chức năng quản lý xem danh mục
Chức năng quản lý xem danh mục bao gồm có danh mục khách hàng, danh
mục vật tư, danh mục nhân viên, danh mục phiếu nhập, danh mục phiếu xuất, danh
mục dòng phiếu nhập, danh mục dòng phiếu xuất.


14

Hình 2.5: Sơ đồ chức năng quản lý xem danh mục


15
2.5.3. Sơ đồ chức năng quản lý danh mục
Chức năng quản lý danh mục gồm có quản lý khách hàng, quản lý vật tư,
quản lý nhân viên, quản lý phiếu nhập, quản lý phiếu xuất.

Hình 2.6: Sơ đồ chức năng quản lý danh mục


16
2.5.4: Sơ đồ chức năng quản lý báo cáo
Quản lý báo cáo bao gồm có báo cáo khách hàng, báo cáo vật tư, báo cáo nhân viên,
báo cáo phiếu nhập, báo cáo phiếu xuất.

Hình 2.7: Sơ đồ chức năng quản lý báo cáo



17
2.6. Các hoạt động của use case
2.6.1. Đăng nhập
Use case
Decriptions

Name: Đăng nhập; ID=1
Use case này mô tả cách đăng nhập vào hệ thống quản lý bán hàng.
Nếu use case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử
dụng hệ thống tương ứng. Ngược lại trạng thái của hệ thống không

Actors
Assumptions/
pre-condition
Steps

đổi.
Người quản trị, phó giám đốc, kế toán, nhân viên bán hàng.

Use case này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống yêu cầu các actor nhập tên và mật khẩu hoặc nếu đăng
nhập lần đầu tiên thì nhập tên và ID.
Actor nhập tên và mật khẩu hoặc tên và ID.
Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà actor đã nhập và cho phép
actor đăng nhập vào hệ thống.
Lần đăng nhập đầu tiên hệ thống sẽ cho biết đó là lần đăng nhập đầu
tiên. Đồng thời cho biết password của nhân viên đó.


Non-

ID sẽ mất hiệu lực. ID này sẽ bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu.
Để bảo đảm tính an toàn cho hệ thống, mỗi actor chỉ được quyền

functional

nhập lại tên và mật khẩu của mình (nếu đăng nhập sai) tối đa là 3

Issues

lần. Sau đó hệ thống sẽ tự động kết thúc use case.
Nếu trong dòng sự kiện chính các actor nhập tên và mật khẩu sai thì
hệ thống sẽ thông báo lỗi.
Actor có thể quay trở về đầu use case hoặc hủy bỏ việc đăng nhập,
lúc này use case kết thúc.


×