Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

câu hỏi trắc nghiệm da liễu có đáp án (full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 124 trang )

VIÊM DA
Bệnh nào sau đây có tổn thương mụn nước khu trú thành đám ngứa nhiều, chảy
nướcvà hay tái phát.
A. Nấm do trichophyton :
B. Chốc
C. Dô na
D. Ghẻ
E. Viêm da cấp.@
Bệnh xuất hiện có tính mạn, ngứa dữ dội, thương tổn là các mảng sẩn liken hóa, tróc
vảy, giới hạn không rõ, khu trú ở mặt, khuỷu tay, kheo chân, tiền sử mắc bệnh hen.
Gợi ý cho :
A. Vảy nến
B. Viêm da thể tạng@
C. Giang mai
D. Ghẻ
E. Nấm
Một bé gái 3 tháng, xuất hiện hai bên má mụn nước rải rác, một ít mụn nước nơi khác
trong cơ thể, ngứa nhiều, mẹ bị hen. Bệnh nào sau đây được nghĩ tới :
A. Chốc
B. Viêm da thể tạng@
C. Dị ứng phấn
D. Ghẻ
E. Nấm da
Điều trị viêm da tiếp xúc, nhất thiết phải :
A. Dùng kháng sinh ngừa bội nhiễm
B. Sử dụng corticoit toàn thân ngắn ngày
C. Đắp thuốc tím 1/10.000
D. Loại bỏ nguyên nhân gây bệnh
E. Tất cả đều đúng.@
Về mô học, viêm da cấp đặc trưng bởi hiện tượng :
A. Tăng gai


B. Á sừng
C. Xốp bào@
D. Tiêu gai
E. Xung huyết
Viêm da tiếp xúc có đặc điểm :
A. Không tái phát nếu không tiếp xúc lại với vật gây dị ứng@
B. Giới hạn không rõ
C. Không viêm nhiễm
D. Khu trú ở vùng kín
E. Tăng khi thời tiết thay đổi.
Trong giai đoạn cấp của bệnh viêm da nên dùng :
A. Kem Corticoit
B. Dầu kẽm
C. Mỡ Salycylé
D. Tẩm liệu tại chỗ@
E. Mỡ kháng sinh
Ở Việt Nam trong tổng số các bệnh ngoài da, bệnh viêm da chiếm :


A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%@
E. 30%
Cách tốt nhất để tìm nguyên nhân của viêm da tiếp xúc là làm xét nghiệm :
A. Tìm khả năng gắn Histamin trong huyết thanh
B. Định lượng IgE trong huyết thanh
C. Sinh thiết da
D. Test nội bì với dị nguyên
E. Tét áp@

Trong số những xét nghiệm sau, xét nghiệm nào là cần thiết giúp chẩn đoán xác định
viêm da dị ứng:
A. Tét áp
B. Định lượng IgE huyết thanh@
C. Tét chuyển dạng limpho bào
D. Tét mất hạt các bạch cầu kiềm
E. Định lượng bổ thể.
Thuốc nào sau đây được dùng điều trị tại chỗ trong giai đoạn mạn của bệnh viêm da:
A. Mỡ Salycylé.@
B. Kem Acyclovir.
C. Mỡ Ketoconazole.
D. Hồ nước.
E. Dung dịch Eosine.
Biểu hiện lâm sàng của viêm da cấp.
A. Da dày lên, liken hóa.
B. Đỏ da, bong vảy.
C. Nền da đỏ, phù, chảy nước nhiều.@
D. Da đỏ ít, ít phù nề, không chảy nước.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Viêm da thể tạng hài nhi có đặc điểm:
A. Ranh giới không rõ, đối xứng.
B. Có khuynh hướng nhiễm khuẩn thứ phát.
C. Ở trẻ bụ bẫm, từ 3-6 tháng tuổi.
D. Thương tổn mụn nước hai bên má, hình móng ngựa.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.@
Bệnh tổ đỉa là một thể lâm sàng của viêm da có các đặc điểm:
A. Mụn nước rải rác toàn thân.
B. Mụn nước ở mặt dưới các chi.
C. Mụn nước ở vùng niêm mạc.
D. Mụn nước tập trung ở lòng bàn tay, lòng bàn chân.@

E. Mụn nước ở quanh hốc tự nhiên.
Thuốc nào sau đây có tác dụng nhanh nhưng dễ tái phát khi điều trị viêm da đường
toàn thân:
A. Corticoide.@
B. Gricin.
C. Dapson.
D. Cloram phenicol.


E. Diclofenac.
Viêm da tiếp xúc thường xuất hiện ở:
A. Mặt duỗi các chi.
B. Vùng da hở.@
C. Các kẽ ngón tay chân.
D. Quanh các hốc tự nhiên.
E. Ở bẹn và mông.
Tỷ lệ mắc bệnh chàm trên thế giới khoảng:
A. 10%@
B. 15%
C. 20%
D. 25%
E. 30%
Bệnh viêm da phát sinh do:
A. Vi trùng.
B. Cơ địa và dị ứng nguyên.@
C. Vi rút.
D. Tự miễn.
E. Vi nấm
Thuốc nào sau đây có thể dùng điều trị viêm da cấp:
A. Amphotericin B

B. Ketoconazole
@C. Prednisolon @
D. Paracethamol
E. Methotrexate
Tiến triển của viêm da là:
A. Lành hoàn toàn dưới điều trị Corticoide.
B. Tự lành.
C. Tái phát từng đợt.@
D. Lành hoàn toàn sau điều trị kháng sinh.
E. Không có câu nào đúng.
Trong giai đoạn mạn của viêm da điểm đặc trưng là:
A. Các mụn nước dập vỡ, chảy nước nhiều.
B. Đỏ da bong vảy.
C. Mảng đỏ da - vảy, khô, giới hạn không rõ, kèm hiện tượng, liken hóa.@
D. Da đỏ ít, ít phù nề, không chảy nước.
E. Các mụn nước hóa mủ.
Chẩn đoán xác định viêm da.
A. Tổn thương cơ bản là mụn nước.
B. Mụn nước tập trung thành từng đám, từng mảng.
C. Ngứa và chảy nước.
D. Bệnh hay tái phát và dai dẳng.
E. Tất cả đều đúng.@
Corticoide đường toàn thân có thể được chỉ định ngắn ngày trong:
A. Viêm da tiếp xúc cấp@
B. Viêm da mạn.
C. Điều trị dự phòng viêm da
D. Viêm da nhờn có nhiễm HIV


E. Tất cả đều đúng.

Về mô học - viêm da mạn có hình ảnh
A. Á sừng, liken hóa@
B. Xốp bào
C. Thoát bào
D. Xung huyết
E. Tiêu gai
Viêm da thể tạng hài nhi bắt đầu sớm ở trẻ bụ bẩm, thường từ
A. Trước 2 tháng tuổi
B. Từ 3 - 6 tháng tuổi@
C. 9 tháng - 1 tuổi
D. Sau 2 tuổi
E. 4 - 7 tuổi
Đặc điểm lâm sàng của viêm da thể tạng người lớn là:
A. Giới hạn rõ, ngứa ít
B. Mụn nước ngoài rìa thương tổn
C. Các mảng sẩn, liken hóa@
D. Bệnh tặng nặng lên khi ở tuổi 40 - 50
E. Sang chấn về tinh thần không ảnh hưởng.
Viêm da vi trùng có đặc điểm
A. Thương tổn không đối xứng @
B. Giới hạn không rõ
C. Rải rác sẩn ngứa
D. Không liên quan đến các ổ nhiễm trùng kế cận
E. Nhiễm khuẩn nội tạng ít ảnh hưởng
Viêm da tiếp xúc, dị nguyên thường gặp nhất là;
A. Bụi nhà
B. Nikel@
C. Quần áo
D. Lông thú
E. Đồ da

Viêm da tiếp xúc là:
A. Bệnh do nhiễm khuẩn
B. Phản ứng của da với 1 dị nguyên bên ngoài@
C. Bệnh do vi rút
D. Bệnh do di truyền
E. Bệnh tự khỏi.
Viêm da tiếp xúc thuộc dạng:
A. Nhạy cảm type I
B. Nhạy cảm type II
C. Nhạy cảm type III
D. Nhạy cảm type IV@
E. Tất cả các câu trên đều sai.
Viêm da nhờn chiếm tỷ lệ:
A. 0,5 - 1%
B. 2 - 5 %@
C. 6 -7 %
D. 8 - 10%


E. 10 - 12%
Viêm da nhờn ở người lớn thường xuất hiện ở vị trí:
A. Da đầu, mí tóc - mặt
B. Rãnh mũi má
C. Nách, bẹn, nếp dưới vú
D. Vùng râu, lông mày
E. Tất cả đều đúng.@
Triệu chứng nào thuộc viêm da nhờn ở người lớn:
A. Đau rát
B. Giới hạn rõ
C. vảy tiết màu mật ong

D. Vảy mịn, nhờn, màu trắng ngã vàng@
E. Vảy trắng dày
Một bệnh nhân 50 tuổi, đến khám ở mặt vùng rãnh mũi má là đám tổn thương da đỏ,
vảy mịn, nhờn, màu trắng ngả vàng, 1 vài đám ở lông mày, quanh chân tóc, ngứa nhẹ,
chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất.
A. Vảy nến
B. Viêm da tiếp xúc
C. Viêm da nhờn@
D. Luput đỏ
E. Nấm da
Viêm da nhờn xuất hiện ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng đỉnh cao ở tuổi
A. 10 - 15 tuổi
B. 15 - 20
C. 18 - 40@
D. 40- 50
E. 50 - 60
Điều trị viêm da giai đoạn bán cấp nên dùng
A. Kem corticoide@
B. Mỡ corticoide
C. Mỡ Salycylé
D. Dung dịch Eosin 2%
E. Nitrat bạc 0,25%


Trong bệnh chốc, người ta có thể quan sát tổn thương nào sau đây :
A. Mảng đỏ da có vảy
B. Các cục
@C. Mụn mủ, bọng nước hoá mủ nhanh.
D. Dày da
E. Liken hóa

Một bệnh nhân 5 tuổi đến khám, vì những bọng nước nhỏ, mềm, dịch trong ở quanh
mũi xen lẫn vảy tiết vàng nâu, chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất :
A. Viêm da bội nhiễm
B. Ghẻ
@C. Chốc
D. Nấm
E. Éc pét
Vị trí nào dưới đây hay gặp trong bệnh chốc ở trẻ em :
A. Các kẽ ngón tay
@B. Các hốc tự nhiên
C. Bẹn
D. Dương vật
E. Mông
Một trong những biến chứng toàn thân thường gặp nhất của bệnh chốc ở trẻ em :
A. Viêm phế quản
B. Các tổn thương khớp ngoại vi
C. Tổn thương nội tâm mạc
@D. Viêm cầu thận cấp
E. Viêm đại tràng
Chốc là một bệnh do :
A. Suy giảm miễn dịch
B. Di truyền
@C. Vi khuẩn
D. Dị ứng
E. Ký sinh trùng
Triệu chứng nào thuộc bệnh chốc :
A. Đau nhức nhiều
B. Chảy nước
C. Toàn trạng suy sụp nhanh
@D. Vảy tiết màu vàng nâu

E. Ngứa nhiều về đêm
Yếu tố thuận lợi cho bệnh chốc
A. Giảm độ toan của da
B. Tổn hại cấu trúc da do sang chấn
C. Điều kiện vệ sinh kém
D. Trẻ suy dinh dưỡng
@E. Tất cả đều đúng
Chốc loét
A. Gặp ở trẻ suy dinh dưỡng
B. Gặp ở những vùng tuần hoàn kém
C. Tổn thương sâu xuống
D. Có thể kèm viêm hạch cục bộ


@E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Thuốc nào sau đây có tác dụng điều trị tại chỗ bệnh chốc
A. Flucin
B. Dep
C. Acyclovir kem
@D. Fusidic acid kem
E. Mỡ gricin
Trong chốc loét, các tác nhân gây bệnh là :
A. Tụ cầu
B. Liên cầu
C. Trực khuẩn mủ xanh
D. Vi khuẩn yếm khí
@E. Tất cả đều đúng.
Thương tổn bệnh chốc loét là:
A. Bọng nước nhỏ
B. Mụn mủ

C. Dễ vỡ
D. Đóng vảy tiết dày màu nâu/đen.
@E. Tất cả đều đúng.
Một bệnh nhân bị mọc một đám mụn nước, dính chùm, dạng thẳng, ở liên sườn:
A. Viêm da
B. Chốc
@C. Dô na
D. Éc pét
E. Duhring - Brocq
Thuốc toàn thân nào sau đây được dùng để điều trị chốc :
A. Griseofulvin
B. B.Prednisolon
@C. Cephalosporin thế hệ I.
D. Amphotericin B
E. Metronidazol
Chốc liên cầu kéo dài và tái phát từng đợt dễ đưa đến biến chứng toàn thân :
A. Nhiễm trùng huyết
B. Viêm tai giữa
@C. Viêm cầu thận cấp
D. Phế quản phế viêm
E. Viêm nội tâm mạc
Chẩn đoán bệnh chốc dựa vào
A. Tổn thương là bọng nước nông, hoá mủ nhanh
B. Vảy tiết màu vàng nâu
C. Khu trú gần các hốc tự nhiên
@D. Sự hiện diện của vi khuẩn
E. Tất cả các câu trên đều đúng
Một trong những đặc tính của chốc loét:
A. Toàn trạng ít bị ảnh hưởng
B. Tiên lượng tốt

C. Tự khỏi
@D. Triệu chứng toàn thân rầm rộ


E. Đôi khi có biến chứng hoại thư
Biến chứng toàn thân của bệnh chốc
A. Nhiễm trùng huyết
B. Viêm cầu thận cấp
C. Viêm tai giữa
D. Phế quản phế viêm
@E. Tất cả các câu trên đều đúng
Thuốc làm bong vảy trong bệnh chốc:
A. Đắp nước muối sinh lý
B. Đắp thuốc tím pha loãng 1/5.000
C. Tắm bằng xà phòng sát trùng
D. Đắp dung dịch Jarisch
@E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Thuốc sau đây được dùng điều trị chốc ở trẻ em, ngoại trừ một:
A.  lactamine kết hợp axit clarulanic
B. Cephalosporine thế hệ I
@C. Fluro - quinolone
D. Aminoside
E. Sulfamide kết hợp
Tổn thương bọng nước lớn chậm, không căng, nông, rất dễ vỡ, dịch trong và hoá mũ
nhanh, được chẩn đoán.
@A. Chốc bọng nước lớn
B. Chốc hạt kê
C. Chốc hoá
D. Chốc ở trẻ sơ sinh
E. Chốc loét.

Nguyên nhân gây bệnh chốc.
A. Pseudomonas alruginosa
B. Streptococcus agalactiae
C. Streptococcus equisimilis
@D. Streptococcus pyogenes
E. Erysipelothrix insidiosa
Trong chốc loét, người ta đã tìm thấy tụ cầu chiếm khoảng:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
@D. 80%
E. 90%
Thương tổn của chốc hạt kê là:
A. Sẩn đỏ
@B. Mụn nước, mụn mủ
C. Bọng nước
D. Dát đỏ
E. Mảng dày da
Chốc liên cầu tổn thương là:
@A. Bọng nước
B. Mụn mủ
C. Sẩn


D. Liken
E. Dát trắng


Đặc điểm của Duhring - Brocq:
A. Tiền triệu

B. Thương tổn có tính chất đa dạng
C. Tiến triển thành từng đợt
D. Toàn trạng ít bị ảnh hưởng
@E. Tất cả các câu trên đều đúng
Thuốc nào sau đây có thể được dùng để điều trị Duhring - Brocq :
A. Griseofulvin
B. Ampixilin
C. Amphotericin B
@D. Dapson
E. Cephalosporin.
Một bệnh nhân nữ, 16 tuổi, xuất hiện bọng nước chủ yếu ở mặt gấp của chi, bọng nước
căng, có ngứa nhẹ ở da trước khi mọc bọng nước, toàn trạng không bị ảnh hưởng.
Bệnh hay tái phát thành từng đợt. Bệnh nào sau đây được nghĩ tới :
A. Pemphigut
B. Chốc
@C. Duhring - Brocq
D. Ghẻ
E. Viêm da dạng bọng nước.
Tiến triển của Duhring - Brocq:
A. Ít tái phát
B. Toàn trạng bị ảnh hưởng
C. Nhiều biến chứng
@D. Không ảnh hưởng đến sức khoẻ
E. Ác tính
Bệnh pemphigut thông thường :
@A. Bệnh chưa rõ nguyên nhân
B. Thường gặp ở trẻ em, thanh thiếu niên
C. Niêm mạc không bị tổn thương
D. Mô học là bọng nước dưới thượng bì
E. Toàn trạng ít bị ảnh hưởng

Dấu Nikolsky dương tính thường gặp:
A. Viêm da dạng Ec-pet
B. Chốc dạng bọng nước
@C. Pemphigút
D. Hồng ban đa dạng bọng nước
E. Duhring - Brocq
Thuốc nào sau đây là thuốc chủ yếu dùng điều trị pemphigut :
@A. Corticoit
B. Gricin
C. Metronidazol
D. Amphotericin B
E. Piroxicam
Một đặc điểm của Duhring - Brocq:
A. Không có tiền triệu
B. Chỉ có mụn nước
@C. Thương tổn đa dạng, có tiền triệu


D. Bệnh do dị ứng
E. Toàn trạng ảnh hưởng
Pemphigút là bệnh :
A. Bọng nước căng
B. Test IK (+)
C. Dấu Nikolsky (-)
D. Có tiền triệu
@E. Tiên lượng xấu.
Thuốc nào sau đây hiện nay được sử dụng điều trị bệnh pemphigut thông thường
@A. Corticoit/Azathioprine/Methotrexate
B. Thuốc kháng sinh histamine/Corticoit
C. DDS/kháng histamine

D. Muối vàng/DDS
E. Thay huyết tương/corticoit
Dấu hiệu nào sau đây gặp trong bệnh Duhring - Brocq:
A. Toàn trạng suy sụp nhanh.
B. Không có tiền triệu.
@C. Bọng nước căng, có quầng viêm đỏ xung quanh.
D. Bệnh phát đột ngột
E. Bọng nước nhăn nheo.
Loại bệnh da có bọng nước nào sau đây thường có tổn thương ở niêm mạc miệng:
@A. Pemphigut.
B. Hồng ban đa dạng bọng nước.
C. Viêm da dạng écpét.
D. Chốc.
E. Duhring - brocq.
Miễn dịch huỳnh quang đặc trưng (IgG và C3) trong bệnh
A. Duhring - brocq.
B. Hồng ban đa dạng bọng nước.
C. Chốc.
@D. Pemphigut.
E. Viêm da dạng écpét.
Trong bệnh pemphigut, Prednisolon được dùng duy trì liên tục với liều:
A. 5mg/ngày.
@B. 10mg/ngày.
C. 15mg/ngày.
D. 20mg/ngày.
E. 25mg/ngày.
Bệnh da bọng nước nào sau đây có test IK dương tính.
A. Pemphigut.
@B. Duhring - Brocq.
C. Hồng ban đa dạng bọng nước.

D. Viêm da dạng écpét.
E. Chốc.
Liều Prednisolon tối đa trong điều trị tấn công của pemphigut:
A. 1mg/kg/ngày.
@B. 2mg/kg/ngày
C. 3mg/kg/ngày


D. 4mg/kg/ngày
E. 5mg/kg/ngày
Trong bệnh pemphigut người ta có thể dùng thuốc nào sau đây để điều trị tại chỗ:
@A. Milian.
B. Nystatin.
C. Amphoterian B.
D. Daktarin.
E. Clotrimazol.
Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp có kháng thể kháng chất gian bào đặc trưng cho:
A. Duhring - Brocq
@B. Pemphigut thường
C. Chốc
D. Ly thượng bì bọng nước.
E. Hồng ban đa dạng bọng nước.
Pemphigut gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng phổ biến nhất là:
A. 20 - 25 tuổi
B. 25 - 30 tuổi
C. 30 - 35 tuổi
@D. 35 - 54 tuổi
E. 55 - 60 tuổi
Pemphigut trong trường hợp nặng dùng thuốc giảm ứng miễn dịch Azathioprine với
liều:

A. 0,5 - 1,5 mg/kg/ngày
@B. 1,5 - 5,5 mg/kg/ngày
C. 2,5 - 3,5 mg/kg/ngày
D. 3,5 - 4,5 mg/kg/ngày
E. 4,5 - 5,5 mg/kg/ngày
Bọng nước dạng Pemphigut là một bệnh:
@A. Căn nguyên sinh bệnh chưa rõ ràng
B. Do vi trùng
C. Do vi rút
D. Do di truyền
E. Tiên lượng xấu
Một số thuốc sau có thể là yếu tố thuận lợi cho bệnh Pemphigut:
A. Captopril
B. Bêta - blocquants
C. Phenylbutazol
D. Penicillin
@E. Tất cả đều đúng
Bênh da bọng nước nào sau đây cho hình ảnh mô học là bọng nước trong thượng bì:
A. Viêm da dạng ecpet
@B. Pemphigut
C. Bọng nước dạng Pemphigut
D. Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh
E. Chốc bọng nước
Chẩn đoán bọng nước dạng Pemphigut:
A. Tiền triệu, tổn thương đa dạng
B. Tiến triển từng đợt, toàn trạng không bị ảnh hưởng


C. Bọng nước căng, quầng viêm đỏ xung quanh
D. Nilkolsky (-), IK (+), Tzanck (-)

@E. Tất cả đều đúng


Ở nam giới, các biểu hiện nào dưới đây của thí nghiệm 2 ly tương ứng với viêm niệu
đạo cấp do lậu.
A. ly1 và ly 2 đều trong
B. ly1 và ly 2 đều đục
@C. ly 1 đục, ly 2 trong
D. ly1 trong, ly 2 đục
E. ly 1 và ly 2 trong, có lơ lửng các sợi chỉ
Lậu cầu thường kháng các loại kháng sinh sau đây ,ngoại trừ :
@A. Spectinomycin
B. Penicillin
C. Tetracyclin
D. Fluoroquinolon
E. Co-trimoxazol
Ở nữ giới thời gian ủ bệnh khi nhiễm lậu cầu là :
A. 1 - 5 ngày
B. 2 - 7 ngày
C. 3 - 8 ngày
D. 8 - 14 ngày
@E. Tất cả các câu trên đều sai
Tỷ lệ nhiễm lậu cầu không có triệu chứng ở nữ giới là :
@A. 5 - 10%
B. 10 -15%
C. 15 - 20%
D. 20 - 25%
E. 25 - 30%
Ở nữ giới 2 triệu chứng của nhiễm lậu cầu là viêm cổ tử cung và :
@A. Viêm niệu đạo

B. Viêm hậu môn - trực tràng
C. Viêm ống dẫn trứng
D. Viêm nội mạc tử cung
E. Viêm cổ tử cung và viêm ống dẫn trứng
Vị trí đầu tiên của nhiễm lậu cầu ở nữ giới là:
A. Niệu đạo
@B. Cổ tử cung
C. Âm hộ
D. Hậu môn
E. Trực tràng
Khi mẹ bị nhiễm lậu cầu, trẻ sơ sinh có khả năng :
A. Viêm hậu môn
B. Viêm họng
@C. Viêm kết mạc mủ
D. Viêm niệu đạo
E. Viêm âm hộ
Thời gian ủ bệnh của viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis trung bình là :
A. < 24 giờ
@B. 14 - 21 ngày
C. 1 - 2 tháng
D. 2 -6 tháng


E. Các câu trên đều sai
Một biểu hiện thường gặp do nhiễm Chlamydia trachomatis ở nam giới là:
A. Viêm niệu đạo không có triệu chứng
B. Viêm niệu đạo cấp
@C. Viêm niệu đạo bán cấp
D. Viêm niệu đạo mạn
E. Viêm niệu đạo biến chứng

Một triệu chứng của VNĐ do Chlamydia trachomatis ở nam giới là
A. Nhầy trong
B. Nhầy mủ
@C. Nhầy trắng hoặc trong, lượng ít
D. Nhầy mủ, lượng nhiều
E. Nhầy trong, lẫn máu
Trong trường hợp điển hình, nhiễm Chlamydia trachomatis ở phụ nữ trẻ sẽ có hội
chứng niệu đạo và :
A. Viêm âm hộ
B. Viêm âm đạo
@C. Viêm cổ tử cung
D. Viêm nội mạc tử cung
E. Viêm ống dẫn trứng
Ở nữ giới viêm bàng quang vô khuẩn nghĩa là trong nước tiểu :
A. Có nhiều bạch cầu
B. Có nhiều lậu cầu
C. Có nhiều trùng roi
@D. Không có vi khuẩn
E. Có vi khuẩn
Các triệu chứng do nhiễm trùng roi âm đạo ở nữ giới là viêm âm đạo cấp và :
A. Viêm âm hộ
B. Viêm âm đạo không có triệu chứng
C. Viêm âm đạo mạn
D. Viêm âm hộ và viêm âm đạo bán cấp
@E. Viêm âm đạo bán cấp và viêm âm đạo không có triệu chứng
Quan sát thấy khí hư lỏng, có nhiều bọt ở cùng đồ sau là triệu chứng của viêm âm đạo
cấp do :
A. Lậu cầu
B. Candida sinh dục
C. Gardnerella Vaginalis

@D. Trùng roi âm đạo
E. Écpéc sinh dục
Ở nam giới triệu chứng tiểu khó trong viêm niệu đạo bán cấp do trùng roi âm đạo có tỉ
lệ :
A. 10%
B. 15%
C. 20%
@D. 25%
E. 30%
Một biểu hiện lâm sàng thường gặp do nhiễm trùng roi âm đạo ở nam giới là:
A. Viêm niệu đạo cấp


@B. Viêm niệu đạo bán cấp
C. Viêm túi tinh
D. Viêm mào tinh
E. Viêm mào tinh và viêm tinh hoàn
Hai xét nghiệm nào dưới đây được sử dụng ở tuyến y tế cơ sở để chẩn đoán viêm niệu
đạo do lậu và không do lậu :
A. Soi tươi và nuôi cấy
B. Nhuộm gram và nuôi cấy
C. Soi tươi và PCR
@D. Soi tươi và nhuộm gram
E. DNA probe và nuôi cấy
Soi tươi dịch niệu đạo và khí hư với nước muối sinh lý để phát hiện :
A. Candida albicans
B. Xoắn trùng giang mai
@C. Trùng roi âm đạo
D. Lậu cầu
E. Chlamydia trachomatis

Nhuộm gram dịch tiết niệu đạo để tìm :
A. Tế bào mủ
B. Chlamydia trachomatis
C. Lậu cầu
D. Trùng roi và tế bào mủ
@E. Lậu cầu và tế bào mủ
Ở tuyến y tế cơ sở, khi một bệnh nhân nam có triệu chứng tiết dịch niệu đạo và đau khi
đi tiểu, khám lâm sàng có dịch, thái độ của bạn là :
A. Điều trị theo kháng sinh đồ
B. Điều trị lậu liều duy nhất
C. Điều trị Chlamydia
D. Điều trị trùng roi và Chlamydia
@E. Điều trị lậu liều duy nhất và Chlamydia
Kháng sinh nào được khuyến cáo điều trị bệnh lậu không có biến chứng :
@A. Ceftriaxon
B. Thiophenicol
C. Ampicillin
D. Norfloxacin
E. Cotrimoxazol
Kháng sinh nào dưới đây được chỉ định khi bệnh nhân bị viêm niệu đạo cấp do lậu
không dung nạp các kháng sinh họ  lactam:
A. Lincomycin
B. Erythromycin
@C. Thiophenicol
D. Nalidixic acid
E. Bactrim
Kháng sinh nào dưới đây được sử dụng khi bệnh nhân bị viêm niệu đạo do lậu không
dung nạp kháng sinh  lactam và quinolon :
A. Cotrimoxazol
B. Lincomycin

@C. Spectinomycin


D. Thiophenicol
E. Doxycyclin
Thuốc điều trị Chlamydia trachomatis được khuyến cáo là :
@A. Doxycyclin
B. Bactrim
C. Lincomycin
D. Rifampicin
E. Cephalexin
Thuốc nào dưới đây không sử dụng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú
@A. Ciprofloxacin
B. Cefixim
C. Ceftriaxon
D. Clamoxyl
E. Erythromycin
Ở nữ giới có tiết dịch âm đạo và có nguy cơ dương tính, ở tuyến y tế cơ sở bạn nên
tiến hành điều trị theo hướng :
A. Viêm tuyến Bartholin
B. Viêm ống dẫn trứng
C. Viêm cổ tử cung
D. Viêm âm hộ - âm đạo
@E. Viêm âm đạo và viêm cổ tử cung
Điều trị viêm cổ tử cung nghĩa là điều trị các bệnh :
A. Lậu và trùng roi
@B. Lậu và Chlamydia
C. Lậu và Candida
D. Lậu và Giang mai
E. Lậu và Ecpet sinh dục

Để điều trị viêm niệu đạo do Chlamydia, Doxycyclin được dùng với liều :
A. 50mg x 2 lần / ngày
@B. 100mg x 2 lần / ngày
C. 200mg / lần / cách ngày
D. 300mg/lần/cách ngày
E. Tất cả các câu trên đều sai
Metronidazol 2g / liều duy nhất dùng điều trị hiệu quả
A. Viêm âm đạo không đặc trưng
B. Viêm âm hộ - âm đạo do Candida
@C. Viêm âm đạo do trùng roi
D. Viêm âm đạo do lậu
E. Viêm âm hộ do Ecpet
Thuốc uống liều duy nhất, tốt nhất hiện nay để điều trị viêm âm đạo do Candida:
A. Itraconazol
B. Miconazol
C. Clotrimazol
D. Econazol
@E. Fluconazol
Ở Việt nam tác nhân gây viêm niệu đạo nào sau đây là thường gặp nhất :
@A. Viêm niệu đạo do lậu
B. Viêm niệu đạo do Chlamydia


C. Viêm niệu đạo do Trùng roi
D. Viêm niệu đạo do nấm Candida
E. Viêm niệu đạo do virut
Trong phác đồ khuyến cáo điều trị lậu , kháng sinh nào sau đây có tỷ lệ đề kháng cao
nhất hiện nay :
A. Ceftriaxon
B. Erythromycin

C. Chloramphenicol
@D. Ciprofloxacin
E. Tetracyclin
Kháng sinh nào sau đây khi được dùng liều 300mg x 2 lần /ngày x 7 ngày có tác dụng
điều trị cả Lậu cầu và Chlamydia:
A. Ciprofloxacin
B. Enoxacin
C. Norfloxacin
@D. Ofloxacin
E. Pefloxacin
Triệu chứng nào sau đây được xem là một trong số các triệu chứng đầu tiên báo trước
viêm niệu đạo do lậu ở nam giới :
A. Đau miệng sáo
B. Đỏ miệng sáo
C. Sưng đỏ miệng sáo
@D. Ngứa ở miệng sáo
E. Loét miệng sáo
Đối với nữ giới khi bị viêm âm đạo cấp do trùng roi âm đạo, các triệu chứng thường
gặp là tăng tiết khí hư, ngứa âm hộ, vết trầy ở vùng sinh dục và :
A. Đái rát
B. Đái đau
C. Đái đau tăng lên sau khi đi tiểu
D. Đau tăng lên sau khi giao hợp
@E. Đau trong khi giao hợp
Trong bệnh lây truyền qua đường tình dục, tác nhân nào sau đây thường gây viêm cổ
tử cung:
A. Lậu cầu
B. Chlamydia trachomatis
C. Trùng roi âm đạo
D. Lậu cầu và Trùng roi âm đạo

@E. Lậu cầu và Chlamydia trachomatis
Nữ giới khi bị nhiễm Chlamydia trachomatis, điển hình nhất là viêm cổ tử cung với
triệu chứng khí hư có màu hơi vàng hoặc hơi trắng và khám mỏ vịt thấy cổ tử cung
A. Có chất nhầy - mủ
B. Phù nề
C. Đỏ
@D. Đỏ, phù nề và có chất nhày mủ
E. Phù nề và có chất nhầy mủ
Ở phụ nữ trẻ khi nhiễm Chlamydia trachomatis ngoài viêm cổ tử cung còn có hội
chứng niệu đạo bao gồm các triệu chứng ;
A. Đái khó


B. Đái mủ và viêm bàng quang vô khuẩn
C. Đái khó và viêm bàng quang vô khuẩn
@D. Đái khó, đái mủ và viêm bàng quang vô khuẩn
E. Đái khó, đái mủ và viêm bàng quang mạn tính
Ở nam giới khi bị viêm niệu đạo mạn do lậu thường có triệu chứng giọt sương ban mai
và cảm giác :
A. Đau ở trong niệu đạo
B. Đau như dao cắt ở trong niệu đạo
C. Ngứa dọc niệu đạo
@D. Nhoi nhói ở trong niệu đạo
E. Kiến bò dọc trong niệu đạo
Ở nữ giới khi bị viêm cổ tử cung do lậu khi khám mỏ vịt thường thấy cổ tử cung :
A. Nhiều nhầy mủ và đỏ
B. Nhiều nhầy mủ và nề
C. Nhiều nhầy mủ , đỏ và nề
D. Nhiều nhầy mủ , lộ tuyến và nề
@E. Nhiều nhầy mủ , đỏ, nề và lộ tuyến

Trong viêm niệu đạo bán cấp do Chlamydia trachomatis ở nam giới, tiến hành thử
nghiệm 2 ly thấy :
A. Ly1 đục, ly 2 trong
B. Ly2 trong, ly 1 đục
C. Ly 1, 2 đều đục
@D. Ly 1,2 trong và ly 1 có nhiều sợi chỉ
E. Ly 1 trong có nhiều sợi chỉ và ly 2 đục
Dấu nào sau đây được xem là dấu đặc trưng của viêm âm đạo cấp do Trùng roi:
A. Chấm xuất huyết ở môi bé
B. Chấm xuất huyết ở môi lớn
C. Chấm xuất huyết ở âm hộ
@D. Chấm xuất huyết ở cổ tử cung
E. Chấm xuất huyết ở vách âm đạo
Ở tuyến cơ sở, khi bệnh nhân có các biểu hiện viêm niệu đạo do lậu hay không do lậu ,
ta cần lấy dịch tiết để tiến hành các xét nghiệm :
A. Soi tươi
B. Nhuộm gram
C. Nuôi cấy
@D. Soi tươi và nhuộm gram
E. Nhuộm gram và nuôi cấy
Soi tươi dịch niệu đạo và khí hư với dung dịch KOH 10% để tìm :
A. Trùng roi âm đạo
B. Tét amin
@C. Nấm candida
D. Trùng roi âm đạo và nấm candida
E. Tét amin và nấm candida
Nuôi cấy tế bào là xét nghiệm qui chiếu để chẩn đoán :
A. Lậu cầu
B. Trùng roi
@C. Chlamydia

D. Lậu cầu và Trùng roi


E. Lậu cầu và Chlamydia
Thuốc nào sau đây được khuyến cáo điều trị viêm niệu đạo do Chlamydia ở tuyến cơ
sở:
@A. Doxycyclin
B. Ofloxacin
C. Roxithromycin
D. Cotrimoxazole
E. Chloramphenicol
Sử dụng Doxycyclin 200mg/ngày x 7 ngày để điều trị viêm niệu đạo do Chlamydia
nhưng sau đó các triệu chứng lại tái phát. Ta có thể dùng thuốc nào sau đây để điều
trị:
A. Minocyclin
B. Tetracycline
@C. Azithromycin
D. Doxycyclin liều gấp đôi
E. Tất cả các câu trên đều sai
Viêm niệu đạo không có triệu chứng do Trùng roi ở nam giới chỉ được phát hiện khi :
A. Có triệu chứng nhiễm lậu cầu đi kèm
B. Có triệu chứng nhiễm chlamydia đi kèm
@C. Nữ bạn tình có triệu chứng nhiễm trùng roi
D. Bạn tình nhiễm lậu cầu và chlamydia
E. Bạn tình có triệu chứng nhiễm lậu cầu và trùng roi.


Cách lây truyền chính của các tác nhân gây loét sinh dục là :
A. Hôn nhau
B. Bắt tay

C. Dùng chung dụng cụ các nhân
@D. Tiếp xúc sinh dục
E. Các câu trên đều sai
Chẩn đoán bệnh loét sinh dục thường :
A. Dễ dàng vì các hình ảnh lâm sàng điển hình
B. Dễ dàng nhờ phương pháp nhuộm gram
@C. Phức tạp vì các hình ảnh lâm sàng không điển hình
D. Phức tạp vì vết loét thoáng qua
E. Phức tạp vì vết loét luôn luôn có máu
Ở nam giới, các vị trí thường gặp của bệnh loét sinh dục là :
A. Trong lỗ tiểu
B. Rãnh quy đầu
C. Trực tràng
D. Rãnh quy đầu và trực tràng
@E. Rãnh quy đầu và quy đầu
Ở nữ giới, một trong những vị trí thường gặp của bệnh loét sinh dục là
A. Âm vật
B. Da trên xương mu
C. Môi lớn
D. Môi bé
@E. Cổ tử cung
Vị trí loét sinh dục thường gặp ở nam và nữ giới đồng tính luyến ái là vùng quanh
A. Miệng
B. Trực tràng
C. Âm đạo
D. Âm đạo và hậu môn
@E. Hậu môn và trực tràng
Tổn thương sơ phát của các tác nhân gây loét sinh dục :
A. Mụn nước / sẩn
B. Cục

C. Mụn mủ
D. Mụn nước / mụn mủ
@E. Mụn nước / mụn mủ / sẩn
Ở nam giới không cắt da bao qui đầu thường dễ mắc bệnh :
@A. Hạ cam
B. Giang mai
C. Ecpét
D. Hạch xoài
E. U hạt bẹn
Trong bệnh loét sinh dục, các hạch thường sưng
A. Luôn luôn ở bên phải
B. Luôn luôn ở bên trái
C. Bên trái < bên phải
D. Bên trái > bên phải
@E. Một bên hoặc hai bên


Xét nghiệm kính hiển vi nền đen dùng để chẩn đoán :
A. Bệnh Ecpet sinh dục
@B. Bệnh giang mai
C. Bệnh hạ cam
D. Bệnh u hạt bẹn
E. Bệnh hạch xoài
Tét Tzanck chỉ có giá trị khi:
A. Các mụn nước hoá mủ
B. Các mụn nước đã vỡ
C. Các mụn nước đóng vảy tiết
D. Các mụn nước mới vỡ
@E. Các mụn nước còn nguyên vẹn
Xét nghiệm nào dưới đây phải được chỉ định đầu tiên khi bệnh nhân có biểu hiện loét

sinh dục- hạch :
@A. Huyết thanh giang mai
B. Cấy vi khuẩn
C. Cấy mô
D. Nhuộm Gram dịch tiết
E. Soi tươi dịch tiết với nước muối sinh lý
Để chẩn đoán loét sinh dục nghi do Treponema Pallidum, bệnh nhân được chỉ định các
xét nghiệm nào dưới đây:
@A. Kính hiển vi nền đen
B. Cấy mô
C. Nhuộm gram
D. Nhuộm giemsa
E. Nhuộm PAS
Để chẩn đoán xác định loét sinh dục do ecpet , ở tuyến cơ sở nên chỉ định xét nghiệm
nào :
@A. Tzanck tét
B. Cấy virút
C. Cấy vi khuẩn
D. Huyết thanh học
E. Nhuộm xanh Mêtylen
Xét nghiệm chắc chắn nhất để chẩn đoán bệnh hạ cam :
A. Nhuộm gram dịch tiết
@B. Cấy vào môi trường chọn lọc
C. Huyết thanh học
D. Soi tươi dịch tiết và nước muối sinh lý
E. Soi tươi dịch tiết với dung dịch KOH 10%
Khi khả năng các xét nghiệm còn bị hạn chế, chẩn đoán nào được đặt ra đầu tiên cho
bệnh loét sinh dục - hạch:
@A. Bệnh giang mai
B. Hạ cam

C. Ecpet sinh dục
D. Hạch xoài
E. Tất cả các câu trên đều đúng
Ở tuyến y tế cơ sở, khi phát hiện bệnh nhân có vết loét sinh dục, thái độ xử lý của bạn
là :


A. Khám xác định có vết loét
B. Khám xác định có vết loét và cho xét nghiệm chuyên khoa
C. Điều trị ngay bệnh giang mai
D. Điều trị ngay bệnh hạ cam
@E. Điều trị ngay bệnh giang mai và bệnh hạ cam
Thái độ của bạn khi gặp hạch chuyển sóng trong bệnh hạ cam và bệnh hạch xoài :
A. Xẻ dẫn lưu ngay
B. Chống chỉ định xẻ dẫn lưu
C. Cần cho kháng sinh trước khi xẻ dẫn lưu
D. Không xẻ dẫn lưu mà cho kháng sinh kéo dài
@E. Có thể chọc hút xuyên qua da lành
Cách tốt nhất để điều trị ecpet sinh dục sơ phát:
A. Nghỉ ngơi
@B. Aciclovir
C. Corticoit
D. Vit. C liều cao
E. Phối hợp Aciclovir với Corticoit
Thuốc điều trị bệnh hạ cam rất hiệu quả ở tuyến y tế cơ sở :
A. Bactrim
@B. Erythromycin
C. Tetracyclin
D. Ampicillin
E. Amoxcillin

Bệnh loét sinh dục ngày càng trở nên quan trọng vì loét sinh dục là một trong số các
bệnh có nhiều nguy cơ :
A. Lan truyền giang mai
B. Lan truyền lậu
C. Lan truyền hạ cam
@D. Lan truyền HIV
E. Lan truyền Ecpet
Bệnh Ecpét sinh dục thường gặp :
A. Nam Mỹ
B. Bắc Mỹ
C. Châu âu
D. Châu âu và Nam mỹ
@E. Châu âu và Bắc Mỹ
Bệnh Hạ cam thường gặp ở Châu phi và :
A. Châu á
B. Châu âu
C. Châu Mỹ la tinh
@D. Châu á và Châu Mỹ la tinh
E. Châu âu và Châu Mỹ la tinh
Ở các nước công nghiệp hoá bệnh nào sau đây được xem là bệnh nhập nội:
A. Hạ cam
B. Giang mai
@C. Hạch xoài
D. Trùng roi âm đạo
E. Cả 4 câu trên đều sai


Khi khám bệnh nhân loét sinh dục cần chú ý hạch sưng 1 hoặc 2 bên và :
A. Hiện tượng chuyển sóng
B. Đau hoặc nhạy cảm đau

C. Độ chắc của các hạch và da ở trên hạch
D. Sự di động của các hạch
@E. Cả 4 câu trên đều đúng
Xét nghiệm cấy tế bào là phương pháp lựa chọn để chẩn đoán bệnh :
A. Giang mai
B. Hạ cam
C. Hạch xoài
D. U hạt bẹn
@E. Ecpét sinh dục
Dịch tiết từ loét sinh dục được nhuộm Giemsa để :
A. Tìm trực khuẩn Ducreyi
B. Tìm xoắn trùng giang mai
@C. Tìm tế bào khổng lồ ( Tzanck tét )
D. Tìm thể vùi ( Chlamydia )
E. Tìm Trùng roi âm đạo
Xét nghiệm nào dưới đây được xem là tiêu chuẩn vàng cho chẩn đoán giang mai sớm
và lây:
@A. Kính hiển vi nền đen
B. TPHA
C. VDRL
D. FTA-Abs
E. RPR
Phương pháp lựa chọn để chẩn đoán Ecpét sinh dục sơ phát ở các nước phát triển:
A. Tét Kháng nguyên - Kháng thể
B. Tét Tzanck
@C. Cấy tế bào
D. Cấy máu
E. cả 4 câu trên đều sai
Cấy vào các môi trường chọn lọc khả năng tìm thấy trực khuẩn Ducreyi :
A. 50%

B. 60%
C. 70%
@D. 80%
E. 90%
Trong giang mai sớm và lây, người ta chọc hạch để tiến hành xét nghiệm:
A. Nuôi cấy
B. Định típ huyết thanh
@C. Kính hiển vi nền đen
D. Nuôi cấy và định típ huyết thanh
E. Nuôi cấy và kính hiển vi nền đen
Dấu rãnh là rất đặc trưng cho bệnh nào dưới đây:
A. Giang mai
B. Hạ cam
C. Ecpet sinh dục
@D. Hạch xoài


E. U hạt bẹn
Trong chẩn đoán giang mai, tét nào dưới đây thuộc nhóm tét có kháng nguyên là lipít
tim bò :
A. Tét nhanh
@B. VDRL
C. TPHA
D. FTA - Abs
E. BW
Nuôi cấy là phương pháp chẩn đoán các tác nhân gây loét sinh dục, ngoại trừ một :
@A. Giang mai
B. Hạ cam
C. Hạch xoài
D. Chlamydia

E. U hạt bẹn
Kháng sinh nào dưới đây có thể điều trị cả 3 bệnh Giang mai, Hạ cam và Hạch xoài :
@A. Doxycyclin
B. Vancomycin
C. Ofloxacin
D. Ceftriaxon
E. Penicillin
Acyclovir dùng điều trị loét sinh dục do
@A. Ecpet
B. Giang mai
C. Hạ cam
D. Ghẻ
E. U hạch bẹn
Hạch chuyển sóng thường gặp trong:
A. Giang mai
B. Hạ cam
C. Hạch xoài
D. Giang mai và hạch cam
@E. Hạ cam và hạch xoài


×