Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
NỘI DUNG
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
Chương 1.....................................................................................................................................4
NHU CẦU CẤP NƯỚC.............................................................................................................4
1.1. Phân vùng thủy lợi cấp nước...........................................................................................4
1.2. Chỉ tiêu phát triển của các ngành cần cấp nước..............................................................4
1.2.1. Dân sinh:......................................................................................................4
1.2.2. Công nghiệp:................................................................................................5
1.2.3. Nông nghiệp:................................................................................................6
1.3. Mức đảm bảo và chỉ tiêu cấp nước cho từng đối tượng sử dụng nước.........................12
1.4. Nhu cầu nước cho giai đoạn hiện tại và tương lai theo từng kịch bản phát triển..........14
1.4.1. Tổng hợp đối tượng sử dụng nước:............................................................14
1.4.2. Tổng nhu cầu nước.....................................................................................15
Chương 2...................................................................................................................................21
CÂN BẰNG NƯỚC.................................................................................................................21
2.1. Phương pháp tính toán:.................................................................................................21
2.2. Cân bằng nước hiện tại và tương lai:............................................................................21
Chương 3...................................................................................................................................27
TÍNH TOÁN QUY HOẠCH CẤP NƯỚC...............................................................................27
3.1. Quy hoạch cấp nước nông nghiệp và thủy sản..............................................................27
3.1.1. Năng lực cấp nước của các hệ thống hiện có và yêu cầu phát triển............27
3.1.2. Phương án, giải pháp cấp nước...................................................................27
3.1.3. Vốn đầu tư thực hiện..................................................................................32
3.1.4. Dự tính khả năng cấp nước theo quy hoạch................................................34
3.1.5. Đề xuất quy hoạch thủy lợi tầm nhìn đến năm 2030..................................34
3.2. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt – công nghiệp và dịch vụ du lịch.................................37
3.2.1. Năng lực cấp nước của các hệ thống hiện có và yêu cầu phát triển............37
3.2.2. Phương án, giải pháp cấp nước...................................................................38
3.2.3. Vốn đầu tư thực hiện:.................................................................................39
3.2.4. Dự tính khả năng và hiệu quả cấp nước theo quy hoạch.............................39
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
KẾT LUẬN...............................................................................................................................41
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
DANH SÁCH CÁC HÌNH, ẢNH
Hình 1: Bản đồ phân vùng thủy lợi huyện Cư Jút (Nguồn: UBND huyện Cư Jút)....................4
Hình 2: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Cư Jút (Nguồn: UBND huyện Cư Jút)...............8
Hình 3: Bản đồ quy hoạch thủy lợi đến năm 2020...................................................................31
Hình 4: Quy hoạch hệ thống kênh tưới tầm nhìn 2020 -2030..................................................36
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Thống kê dân số năm 2013 của huyện Cư Jút...............................................................5
Bảng 2: Diễn biến sử dụng đất vùng dự án năm 2010-2013 (Đơn vị: ha)..................................6
Bảng 3: Giá trị sản xuất nông nghiệp trong 3 năm gần đây theo giá hiện hành.........................9
Bảng 4: Tổng hợp sản xuất chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản của huyện Cư Jút trong các năm
gần đây......................................................................................................................................10
Bảng 5: Nhu cầu sử dụng nước của các loại cây trồng (Đơn vị: m3/ha)..................................13
Bảng 6: Bảng tổng hợp các loại hình sử dụng nước.................................................................15
Bảng 7: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước năm 2013................................................................17
Bảng 8: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước năm 2020................................................................18
Bảng 9: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước năm 2030................................................................18
Bảng 10: Nhu cầu nước tại vùng tưới của các công trình thủy lợi (Đơn vị: 103m3)...............20
Bảng 11: Tính toán cân bằng nước (Đơn vị: 106m3)...............................................................24
Bảng 12: Tính toán cân bằng nước tại các hồ chứa (Đơn vị: 103m3)......................................25
Bảng 13: Năng lực cấp nước của hệ thống hiện có...................................................................27
Bảng 14: Công trình đề xuất nâng cấp và xây dựng thêm kênh tưới........................................28
Bảng 15: Công trình thủy lợi đề xuất xây mới..........................................................................30
Bảng 16: Vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư công trình thủy lợi.....................................................32
Bảng 17: Hiện trạng cấp nước sinh hoạt và yêu cầu phát triển.................................................37
Bảng 18: Vốn đầu tư thực hiện.................................................................................................39
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH:
Biến đổi khí hậu
CCN:
Cụm công nghiệp
CN-TTCN: Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
CTTK:
Công trình trên kênh
CTTL:
Công trình thủy lợi
PCLB:
Phòng chống lụt bão
PTNT:Phát triển nông thôn
TNHH MTV:Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
MỞ ĐẦU
1. Bối cảnh và tính cấp thiết
Huyện Cư Jút nằm trên trục đường Quốc lộ 14, cách thành phố Hồ Chí Minh
khoảng 300 km, Buôn Ma Thuột 20 km và thị xã Gia Nghĩa là 106 km. Cư Jút là một
trong 8 huyện, thị của tỉnh Đắk Nông, với diện tích tự nhiên của huyện trên 72.029 ha,
là huyện có tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội, là vùng đất được trải đều
trên một địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai phì nhiêu, phù hợp với nhiều loại cây
trồng như: cà phê, cao su, bông vải, mía, đậu đỗ các loại.... Huyện Cư Jút hiện có 8
đơn vị hành chính, trong đó có 07 xã và 01 thị trấn gồm: 127 thôn, buôn, bon, tổ dân
phố, trong đó có 10 buôn, bon đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ. Năm 1990 khi mới
thành lập, toàn huyện có gần 20.000 người đến nay đã có 96.684 người (năm 2013)
tăng hơn 4 lần. Cư Jút có cộng đồng dân cư gồm 20 dân tộc cùng sinh sống. Cơ cấu
dân tộc đa dạng, chủ yếu là dân tộc Kinh chiếm khoảng 50,8%, còn lại là các dân tộc
thiểu số khác chiếm 49,2% dân số toàn huyện.
Do đặc điểm vị trí địa lý, địa hình nên khí hậu ở Cư Jút vừa chịu sự chi phối của
khí hậu nhiệt đới gió mùa, vừa mang tính chất của khí hậu cao nguyên mát dịu. Song
chịu ảnh hưởng mạnh nhất chủ yếu vẫn là khí hậu Tây Trường Sơn. Khí hậu Cư Jút
trong một năm được chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10
chiếm hơn 82% lượng mưa năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 chỉ chiếm dưới
18% lượng mưa năm. Lượng mưa phụ thuộc nhiều vào sự hoạt động của gió mùa. Mùa
mưa gắn liền với hoạt động của gió Tây Nam nóng ẩm, ảnh hưởng của các loại hình
thời tiết nhiễu động từ Biển Đông vào đất liền. Mùa khô gắn liền với sự thịnh hành của
gió Đông-Đông Bắc lạnh và khô. Phân phối mưa và dòng chảy năm trong tỉnh không
điều hoà, mùa mưa thừa nước thì sinh úng lụt dài ngày, mùa khô thiếu nước nghiêm
trọng. Hệ thống sông suối phân bố tương đối đều, tuy nhiên đều cạn kiệt vào mùa khô.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước trong mùa khô cho huyện Cư Jút, 8 dự án hồ
thủy lợi đã được đầu tư xây dựng với tổng dung tích khoảng 12,4 triệu m 3 và một trạm
bơm điện dùng để tưới cho diện tích 1.000,11 ha lúa hai vụ, 625,23ha cây công nghiệp
ngắn ngày và rau màu; 1.703,65ha cây CN dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu. Tuy
nhiên do năng lực tưới của một số hồ còn yếu, chưa khai thác hết khả năng. Một số hồ
bị xuống cấp, hư hỏng gây thất thoát nước, đặc biệt là hồ Cư Pu bị thấm, rò rỉ qua thân
đập nghiêm trọng gây nguy hiểm cho nhân dân ở vùng hạ lưu.
Hiện nay, số công trình này chỉ có thể đáp ứng được nhu cầu nước tưới cho diện
tích 2.763,35 ha bao gồm 1.000,11 ha lúa 2 vụ trong tổng số 2924 ha lúa; 1703,65 ha
cây CN dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu trong tổng số 14.623 ha; và 625,23 ha
hoa màu và cây công nghiệp hàng năm trong tổng số 10.073 ha. Phần diện tích sản
xuất còn lại, người dân phải phụ thuộc chủ yếu vào nước mưa và nước ngầm nên sản
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
xuất không ổn định và hiệu quả sử dụng đất không cao, chi phí đầu tư cho sản xuất
chiếm tỉ trọng lớn.
Vì những lý do trên, đồng thời để có cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp sử
dụng hiệu quả nguồn nước, Chi cục Thủy lợi và PCLB tỉnh Đắk Nông đã giao cho
Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam chủ trì thực hiện dự án: “Quy hoạch thủy lợi chi
tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030”.
2. Mục tiêu
Dự án được thực hiện nhằm giải quyết các mục tiêu là:
- Xác định các giải pháp phát triển nguồn nước hợp lý, phù hợp với quy hoạch
chung của lưu vực và quy hoạch của tỉnh Đắk Nông, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội trong giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Quy hoạch được hoàn thành sẽ tạo tiền đề để địa phương xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, đầu tư xây dựng các công trình
thủy lợi đến 2030.
- Nghiên cứu các tác động tiêu cực và giải pháp phòng ngừa trong điều kiện
biến đổi khí hậu từ nay đến năm 2030.
3. Nhiệm vụ
- Đưa ra các giải pháp thủy lợi cấp nước tưới ổn định cho 27.090 ha đất sản
xuất nông nghiệp vào năm 2020; trong đó chú trọng cấp nước cho khoảng 2.791 ha
lúa, cây hàng năm khác khoảng 9000 ha và 13.500 ha cây công nghiệp lâu năm (Cà
phê, cao su, hồ tiêu...)
- Đư ra giải pháp tạo nguồn cấp nước cho các khu công nghiệp lớn của huyện
- Tạo nguồn cấp nước sinh hoạt cho đô thị Ea Tling (quy mô 50.000 người vào
năm 2020) và cho dân cư nông thôn trong huyện, góp phần đảm bảo mục tiêu cơ bản
giải quyết vấn đề nước sinh hoạt cho dân cư nông thôn vào năm 2020.
- Đề xuất giải pháp tiêu cho vùng Nam Dong, Đắk Wil.
- Định hướng việc phát triển hạ tầng thủy lợi huyện Cư Jút trong ngắn hạn và
dài hạn.
Ngoài ra, quy hoạch thủy lợi này còn góp phần tạo cảnh quan du lịch, phục vụ
phát triển ngành dịch vụ và chống cạn kiệt nguồn nước, giảm thiểu tác động đến môi
trường.
4. Chủ đầu tư
Chi cục Thủy lợi và PCLB tỉnh Đắk Nông – Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tỉnh Đắk Nông.
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
5. Đơn vị thực hiện
Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam
6. Thời gian thực hiện lập quy hoạch
Thời gian thực hiện: 2012 - 2014
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Chương 1
NHU CẦU CẤP NƯỚC
1.1. Phân vùng thủy lợi cấp nước
Căn cứ vào bản đồ sử dụng đất huyện Cư Jút, diện tích đất dành cho lâm nghiệp
tập trung toàn bộ phía tây của huyện thuộc xã Đắk Wil, phân biệt hoàn toàn với đất sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp và khu dân cư bằng một đường ranh giới hướng Bắc
Nam dọc theo suối Đắk Drich. Hướng nước chảy của các suối trong địa bàn huyện
cũng theo hướng từ Nam đến Bắc. Do đó huyện Cư Jút được chia ra làm hai vùng căn
cứ theo địa hình và mục đích sử dụng đất. Đó là vùng phía tây huyện cho vùng lâm
nghiệp; và khu vực phía đông tập trung chủ yếu cho đất sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, khu dân cư và một phần nhỏ diện tích rừng, gọi chung là vùng sản xuất. Bản
đồ phân vùng thủy lợi cấp nước được thể hiện trong Hình 1.
Hình 1: Bản đồ phân vùng thủy lợi huyện Cư Jút (Nguồn: UBND huyện Cư Jút).
1.2. Chỉ tiêu phát triển của các ngành cần cấp nước
1.2.1. Dân sinh:
Theo số liệu thống kê năm 2013, dân số của huyện Cư Jút là 96.684 người;
trong đó, dân số đô thị là 16.869 người, dân số nông thôn là 79.815 người (Bảng 18).
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,54%. Mật độ dân số trung bình 134,23 người/km2. Dân
cư phân bố không đều trên địa bàn các xã, nơi đông dân cư chủ yếu tập trung ở thị trấn
Ea T’ling và xã Tâm Thắng (do có khu công nghiệp Tâm Thắng). Xã Đắk Wil có dân
cư thưa thớt do có diện tích đất rừng lớn.
Bảng 1: Thống kê dân số năm 2013 của huyện Cư Jút
STT
Tên
1
Thị trấn Ea T’ling
22,35
16.869
754,77
2
Xã Ea Pô
99,31
12.633
127,21
12.633
3
Xã Nam Dong
39,67
17.161
432,59
17.161
4
Xã Đắk Đrông
58,89
15.312
260,01
15.312
5
Xã Tâm Thắng
21,57
13.731
636,58
13.731
6
Xã Trúc Sơn
28,02
3.294
117,56
3.294
7
Xã Đắk Wil
420,83
9.992
23,74
9.992
8
Xã Cư Knia
29,65
7.692
259,43
7.692
720,29
96.684
134,23
Tổng số
Diện
tích
(km2)
Dân số
(người)
Mật độ
Dân số
Dân số
dân số thành thị nông thôn
(Ng/km2) (Người)
(người)
16.869
16.869
79.815
Nguồn niên giám thống kê huyện Cư Jút
Trong thời gian tới, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dự kiến là 1,15% vào năm 2020.
1.2.2. Công nghiệp:
a) Hiện trạng phát triển công nghiệp
Trong những năm qua, ngành công nghiệp – xây dựng của huyện Cư Jút có
những tăng trưởng đáng kể. Năm 2005, ngành công nghiệp chỉ chiếm 25,75% tỷ trọng
của các ngành kinh tế. Đến năm 2011, tỷ trọng đó tăng lên 36,53% nhưng đến năm
2012 lại giảm xuống còn 27,48% do sự mất ổn định chung của nền kinh tế. Tỷ lệ tăng
trưởng bình quân của ngành công nghiệp là 30,4%.
Mức tăng trưởng cao của ngành công nghiệp – xây dựng ở huyện Cư Jút nhờ
vào vị trí địa lý và kinh tế hơn hẳn các huyện khác trên địa bàn tỉnh Đắc Nông. Ngoài
ra còn có sự đóng góp của Khu công nghiệp Tâm Thắng là khu công nghiệp của tỉnh
đóng trên địa bàn. Ngành công nghiệp của Cư Jút tập trung chủ yếu vào công nghiệp
chế biến hạt điều, gỗ tinh chế, cà phê nhân, mía đường, bông, gạch xây dựng và các
sản phẩm cơ khí nhỏ, may mặc... Riêng lĩnh vực khai thác chủ yếu là cát, đá xây dựng
với mức tăng không cao.
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Các đơn vị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Cư Jút đã từng bước đi vào
hoạt động có hiệu quả. Tính đến năm 2012, trên địa bàn huyện có 541 cơ sở sản xuất
công nghiệp và giải quyết việc làm cho 3786 người.
Ngành xây dựng cũng khá phát triển trong giai đoạn này do nhu cầu đầu tư phát
triển trong lĩnh vực sản xuất và đời sống, nhiều công trình đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, công trình xã hội, cơ sở kinh doanh thương mại, công nghiệp, chợ... vừa làm
tăng giá trị đầu tư xã hội đồng thời góp phần làm tăng trưởng giá trị sản xuất xây
dựng.
b) Định hướng phát triển công nghiệp đến năm 2020
Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, đầu tư công nghệ sản
xuất tiên tiến, sản xuất sản phẩm chất lượng cao để xuất khẩu, đẩy mạnh công nghệp
thủy điện, sản xuất vật liệu xây dựng.
Thu hút các nhà đầu tư để phát triển, mở rộng khu công nghiệp Tâm Thắng, giai
đoạn 2011 – 2020 hình thành khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Nam Dong,
khuyến khích phát triển công nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở tiểu thủ công nghiệp, các
làng nghề truyền thống ở nông thôn, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
Phát triển công nghiệp kết hợp chặt chẽ với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, vệ
sinh môi trường sống, giữ cân bằng sinh thái bền vững.
Hướng vào chế biến các sản phẩm có lợi thế về nguyên liệu trong huyện và
vùng lân cận như cà phê, bông, điều , mía, ca cao, lúa, ngô, sắn...; các sản phẩm từ
chăn nuôi như thịt gia súc, gia cầm, mật ong, chế biến thức ăn gia súc. (Nguồn tham
khảo: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cư Jút giai đoạn 2006 –
2020)
1.2.3. Nông nghiệp:
a) Hiện trạng phát triển nông nghiệp
+ Sử dụng đất nông nghiệp:
Bảng 2: Diễn biến sử dụng đất vùng dự án năm 2010-2013 (Đơn vị: ha)
2010
2011
2012
2013
Tổng số
72.029
72.029
72.029
72.029
I. Đất nông nghiệp (1+2)
27.932
27.722
27.679
27.621
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
13.639
13.401
13.204
12.998
2.996
2.989
2.988
2.924
10.643
10.412
10.217
10.073
2. Cây lâu năm
14.293
14.321
14.475
14.623
+Cây công nghiệp lâu năm
7.219,5
9.200
9.495
9.407
615
653
649
680
6.458,5
4.468
4.331
4.536
475
475
475
474
36.963
37.108
37.107
37.083
4.863
4.891
5.710
5.791
766
776
778
785
1.030
1.057
1.057
1.057
1. Cây hàng năm
Tr/đó:
+ Lúa
+ Ngô, cây có bột& cây CNHN
+ Rau Đậu
+ Cây ăn quả
+ Cây lâu năm khác
3. Đất trồng cỏ (NN khác)
II. Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
III. Đất dùng vào lâm nghiệp
IV. Đất chuyên dùng
V. Đất khu dân cư
VI. Đất chưa sử dụng
Nguồn niên giám thống kê huyện Cư Jút
Theo số liệu Niên giám thống kê năm 2013 tổng diện tích tự nhiên huyện Cư
Jút là 72.029 ha. Năm 2013 toàn huyện đã sử dụng vào các mục đích là 70.972 ha
chiếm 98,53% diện tích tự nhiên (xem Bảng 21 và Hình 5), trong đó:
- Sử dụng vào mục đích nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản là: 28.095 ha
chiếm 39,0%
- Sử dụng vào mục đích lâm nghiệp: 37.083 ha chiếm 51,5%
- Sử dụng vào mục đích chuyên dùng: 5.791 ha chiếm 8,0%
- Sử dụng vào mục đích khu dân cư: 785 ha chiếm 1,1%
- Đất chưa sử dụng là: 1.057 ha chiếm 1,4%
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Hình 2: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Cư Jút (Nguồn: UBND huyện Cư Jút).
+ Trồng trọt:
Kinh tế huyện Cư Jút trong 10 năm gần đây có sự phát triển về tỷ trọng của
công nghiệp với sự đóng góp của khu công nghiệp Tâm Thắng. Tuy nhiên, nông
nghiệp vẫn giữ vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của huyện Cư Jút. Vai
trò quan trọng của ngành nông nghiệp thể hiện qua các tiêu chí đánh giá như sau:
- Nông nghiệp sử dụng nguồn tài nguyên đất đai lớn thứ hai sau ngành lâm
nghiệp. Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp là 41.734 người, chiếm 78,56% số người
trong độ tuổi lao động. Tài nguyên nước sử dụng cho nông nghiệp chiếm hơn 90%
lượng nước khai thác sử dụng trên địa bàn huyện.
- Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất (49,1%) so với các
ngành kinh tế khác, đồng thời cũng là ngành đóng góp ngân sách ổn định nhất.
- Trong giai đoạn tới, vấn đề về chuyển định cơ cấu kinh tế và tiến tới công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nền công nghiệp và nông nghiệp thì lực lượng lao động cho
các khu công nghiệp, dịch vụ và nguyên liệu cung cấp cho các khu công nghiệp cũng
được huy động từ nông nghiệp và nông thôn chiếm tỷ lệ lớn. Như vậy ngành nông
nghiệp được xem như là động lực thúc đẩy các ngành công nghiệp và dịch vụ phát
triển.
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Do hiểu biết và nhận thức của người nông dân tăng cao cũng như cùng với sự
giúp đỡ của các ngành nông nghiệp, khuyến nông, người dân đã chuyển đổi cơ cấu và
thời vụ cây trồng cho phù hợp với chất đất, khí hậu trong vùng và đặc biệt là giá trị thu
nhập của các loại cây trồng. Chính vì vậy diện tích các loại cây ăn trái, cây công
nghiệp có giá trị cao tăng nhanh, hình thành các khu chuyên canh trồng cao su, cà phê,
tiêu, điều, rau màu thực phẩm và lúa. Diện tích sản xuất nông nghiệp trong Bảng 2 cho
thấy các loại cây có giá trị kinh tế lớn như cây công nghiệp lâu năm như cà phê, tiêu
đều tăng diện tích gieo trồng hàng năm. Các cây có giá trị kinh tế thấp như khoai lang,
sắn có diện tích giảm đáng kể. Diện tích vườn cây ăn trái cũng giảm để nhường đất
cho các loại cây công nghiệp có năng suất cao hơn. Các loại cây công nghiệp lâu năm
như cà phê, cao su, tiêu có sự gia tăng diện tích gieo trồng nhưng năng suất không tăng
là do cây vẫn còn nhỏ, chưa đến thời kỳ có thể thu hoạch.
Bảng 3: Giá trị sản xuất nông nghiệp trong 3 năm gần đây theo giá hiện hành
(Đơn vị: triệu đồng)
2010
2011
2012
1.091.329
1.419.129
1.801.533
+ Cây lương thực có hạt
393.189
461.614
842.924
+ Các loại cây chất bột
25.477
29.476
23.170
550.140
777.570
723.367
+ Cây ăn quả
21.552
29.603
33.789
+ Rau đậu và gia vị
99.630
119.231
175.762
1.341
1.635
2.521
2. Chăn nuôi
161.206
357.564
527.075
+ Gia súc
112.439
242.410
376.158
+ Gia cầm
26.337
90.332
118.800
+ Chăn nuôi khác &SPPCN
22.430
24.822
33.95
18.741
41.655
56.258
1. Trồng trọt
+ Cây công nghiệp HN và lâu năm
+ Cây dược liệu
+ Cây khác & SPPTT
3. Dịch vụ trồng trọt và chăn nuôi
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Cư Jút.
+ Chăn nuôi:
Chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản có phát triển nhưng chưa tạo được lượng hàng
hóa cạnh trạnh. Số lượng và sản lượng tăng đều nhưng không có bước tăng đột biến
(Bảng 4). Quy mô sản xuất dạng nhỏ lẻ, quy mô hộ gia đình, chủ yếu cho tiêu dùng tại
chỗ.
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 4: Tổng hợp sản xuất chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản của huyện Cư Jút trong
các năm gần đây
2010
2011
2012
Loại hình sản
Sản
Sản
xuất
Số lượng lượng Số lượng lượng
(Tấn)
(Tấn)
2013
Số
lượng
Sản
lượng
(Tấn)
Số
lượng
Sản
lượng
(Tấn)
1. Ngành chăn
nuôi (con)
Đàn trâu
4.250
150
4.349
180
4.059
284
3.870
128
Đàn bò
2.610
202
2.650
230
3.845
258
3.580
400
Đàn heo
33.540
3.860
36.500
4.440
38.411
7.221 47.540
3.704
Đàn dê
1.980
75
2.225
78
2.255
Đàn gia cầm
2. Nuôi trồng
thủy sản (ha)
Cá
Thủy sản khác
97
1.370
296.620
522 350.250
666 350.276
1.164 395.950
475
475
475
740
1.762
470
526
760
706
40
49
86
34
Nguồn niên giám thống kê huyện Cư Jút
b) Định hướng phát triển nông nghiệp đến năm 2020
Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện và tiềm
năng; phát triển ngành nghề dịch vụ nông thôn để tạo việc làm và tăng thu nhập của
nông dân; thị trường hóa nông sản; phát triển côngnghiệp chế biến để bảo trợ nông
nghiệp; cơ giới hóa phần lớn hoạt động sản xuất nôngnghiệp và nông thôn; điện khí
hóa nông thôn.
Nông nghiệp phải gắn với kinh tế nông thôn, gắn với xóa đói giảm nghèo; ưu
tiên đầu tư cơ sở hạ tầng tại nông nghiệp nông thôn; tăng cường các dự án đầu tư trong
lĩnh vực phát triển chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp và nghề nông thôn với hình thức
kết hợp nhà nước và nhân dân cùng làm để giải quyết việc làm, giảm thời gian nông
nhàn, tăng thu nhập kinh tế hộ.
Phát triển nguồn nhân lực ở nông thôn để cho người nông dân thành người lao
động thật sự.
Áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp, đây
là yếu tố quan trọng bậc nhất nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp – nông
thôn một cách hiệu quả và tăng thu nhập cho người dân. Đặc biệt hỗ trợ các điều kiện
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
cần thiết để các tổ chức đơn vị có điều kiện mở rộng đầu tư nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp tại địa phương như trại nhân giống
điều ghép, trại sản xuất giống của công ty Green Feed.
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ hàng hóa để có kế hoạch sản xuất nông nghiệp
và chăn nuôi, xây dựng quan hệ sản xuất mới ở khu nông nghiệp, nông thôn: kinh tế
hộ gia đình, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác xã, phải tổ chức hệ thống sản xuất gắn
chặt chẽ với hệ thống tiêu thụ sản phẩm; các biện pháp chế biến và bảo quản sau thu
hoạch; cung cấp và mở rộng hệ thống tín dụng nông thôn; hỗ trợ cho vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện khó khăn.
Tiếp tục đầu tư thâm canh, sử dụng có hiệu quả đất trồng lúa nước hiện có, tập
trung kiên cố hóa kênh mương, tu sửa nâng cấp và xây dựng mới các công trình thủy
lợi, đồng thời tiến hành quy hoạch đồng ruộng, phát huy cao nhất công suất thiết kế
của các công trình thủy lợi hiện có. Chuyển toàn bộ diện tích lúa rẫy sang nhóm cây
khác như ngô, đậu tương ở các xã Đắk Đrông, Cư Knia, Nam Dong. Áp dụng các tiến
bộ công nghệ sinh học, đặc biệt là đưa các giống lúa, ngô có năng suất cao, chất lượng
tốt, thích hợp với điều kiện sinh thái của vùng vào sản xuất.
Không khuyến khích phát triển cây chất bột lấy củ do hiệu quả kinh tế thấp, chủ
yếu làm phụ phẩm cho chăn nuôi, cây sắn chỉ phát triển ở vùng đất có độ phì thấp,
dùng giống sắn cao sản và chú trọng các biện pháp cải tạo đất bằng cách trồng xen với
cây họ đậu và có kế hoạch luân canh trồng sắn với cây ngắn ngày khác.
Phát triển vùng cây công nghiệp hàng năm gồm mía, bông, lạc, đậu tương tại
các xã có kinh nghiệm trồng các cây này như Ea Pô, Nam Dong, Đắk Đrông, Đắk Wil,
Cư Knia.
Cây cà phê: không phát triển thêm diện tích trồng cà phê, thực hiện thâm canh
chăm sóc để tăng năng suất diện tích cây cà phê hiện có. Hình thành các vùng chuyên
canh cà phê tại Tâm Thắng, Ea Tling và Cư Knia. Phấn đấu nâng năng suất cà phê
bình quân lên 2,5 – 2,8 tấn/ha.
Cây hồ tiêu: trong thời gian qua, giá hồ tiêu trên thị trường luôn ở mức cao làm
nhiều nông dân ồ ạt trồng tiêu. Diện tích tăng lên nhanh chóng từ 790 ha năm 2010
đến nay là 1525 ha. Nhằm đảm bảo ổn định thị trường, trong thời gian tới không mở
rộng thêm diện tích mà chỉ cải tạo, thay thế các giống mới, thâm canh tăng năng suất
để tăng sản lượng.
Cây cao su: đã được phát triển trên địa bàn xã Nam Dong nhưng quy mô nhỏ,
chất lượng vườn cao su không đồng đều, sức sinh trưởng kém do đầu tư chưa đúng
mức nên hiệu quả chưa cao. Đây là nhóm cây công nghiệp dài ngày đang có thị trường
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
tiêu thụ khá ổn định, không có nhu cầu về nước tưới nên có thể phát triển nhiều nơi
trên địa bàn huyện.
Cây điều: kết hợp trồng điều với Chương trình 5 triệu ha rừng của chính phủ để
vừa đa dạng hóa cây trồng vừa tăng độ che phủ trên địa bàn, tạo môi trường sinh thái
bền vững, chuyển một số diện tích rừng khộp nghèo trên đất xám, rừng hỗn hợp hiệu
quả thấp, giao đất rừng cho người dân trồng rừng điều, mở rộng diện tích đất trống đồi
trọc, đất nương rẫy và tại các trang trại nông lâm kết hợp.
Cây ăn quả: phát triển trên đất vườn trong khu dân cư và trang trại, chú trọng
cây ăn quả đặc sản để mở rộng thị trường tiêu thụ trong tỉnh và các tỉnh miền Trung.
Phát triển chăn nuôi để đáp ứng nhu cầu tại chỗ như sức kéo, phân bón và phục
vụ tiêu dùng trong bữa ăn hàng ngày; coi trọng tập trung chăn nuôi bò lấy thịt theo
hướng chuyển từ chăn nuôi tự cung tự cấp sang chăn nuôi hàng hóa. Đưa tỷ trọng
ngành chăn nuôi lên 15% vào năm 2020.
Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản ở các hồ đập, các công trình thủy lợi theo hướng
thâm canh, nâng cao năng suất và giá trị sản phẩm.
Giữ vững diện tích rừng hiện có, chú trọng bảo vệ rừng phòng hộ , đầu nguồn,
rừng giáp biên giới. Các công ty lâm nghiệp xây dựng phương án điều chế rừng, làm
giàu rừng bằng kỹ thuật lâm sinh, khoanh nuôi tái sinh. Thực hiên có hiệu quả đóng
cửa rừng phòng hộ đầu nguồn xung yếu và rừng bảo vệ môi trường, môi sinh. Tích cực
triển khai các hoạt động chống chặt phá rừng trái phép; phòng cháy và chữa cháy rừng
có hiệu quả.
Đặc thù Cư Jút hiện nay, việc trồng rừng tập trung rất hạn chế do không có quỹ
đất để phát triển lâm nghiệp ngoài diện tích rừng tự nhiên hiện có. Do vậy việc trồng
rừng phủ xanh đất trống chủ yếu thực hiện ở các khu vực phòng hộ nhằm bảo vệ cân
bằng sinh thái các công trình thủy lợi, vùng dốc núi cao, rừng cảnh quan phục vụ du
lịch tại các khu du lịch sinh thái, thác nước... Trồng thêm rừng tại vùng đất trống đồi
trọc tại các xã Cư Knia, Trúc Sơn để tăng độ che phủ tiểu vùng. (Nguồn tham khảo:
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cư Jút giai đoạn 2006 – 2020).
1.3. Mức đảm bảo và chỉ tiêu cấp nước cho từng đối tượng sử dụng nước
- Nhu cầu nước tưới cho cây trồng: cơ sở khoa học đáng tin cậy để xác định
nhu cầu nước và chế độ tưới cho các cây trồng là cân bằng nước ruộng và quan hệ đất
– nước – cây trồng – khí hậu. Phương pháp xác định chế độ tưới trên cơ sở giải
phương trình cân bằng nước. Từ các tài liệu về khí tượng, các tài liệu về nông nghiệp
lịch thời vụ, chiều sâu lớp nước trong ruộng, độ ẩm ... Dùng mô hình CROPWAT tính
được mức tưới cho các loại cây trồng ở các vùng như Bảng 5
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 5: Nhu cầu sử dụng nước của các loại cây trồng (Đơn vị: m3/ha)
Cây trồng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1. Cây hàng năm
+ Lúa Đông Xuân 1211 1419 1718 1559
5054
+ Lúa Mùa
4496 1367 1415 1400 1043
+ Ngô, cây có bột,
cây CNHN
698
649 553
541
+ Rau, đậu
722 1006 1263 1336 1317 1154 1152 1102 1071 1012 861
823
2. Cây lâu năm
599
796
736
838
820
745
626
626
598
592
823 1243 1321 1303 1142 1139 1090 1060 1000 852
- Nhu cầu nước cho chăn nuôi: được tính theo số lượng gia súc gia cầm chăn
nuôi. Nước sử dụng cho chăn nuôi gồm có nước cho ăn uống, nước vệ sinh chuồng
trại. Tiêu chuẩn định lượng nước dùng cho vật nuôi được lấy theo TCVN 4454 : 1987
và các tài liệu tham khảo. Cụ thể nhu cầu nước cho trâu, bò, heo được lấy theo mức 60
l/con/ngày và nhu cầu nước cho gia cầm là 2 l/con/ngày.
- Nhu cầu nước cho nuôi trồng thủy sản: nuôi trồng thủy sản nước ngọt gồm
nuôi cá trên các dòng chảy nước ngọt, nuôi cá trong các hồ thủy lợi thì không cần cấp
thêm nước ngọt. Đối với nuôi trồng thủy sản trong ao, loại này cần cấp thêm nước
ngọt thường xuyên để thau chua, tạo môi trường cho thủy sản sinh trưởng và phát
triển. Tính toán nhu cầu nước theo các quy định của ngành thủy sản, đồng thời tính
toán cả quá trình cân bằng nước do thấm và bốc hơi.
- Nhu cầu nước dùng cho sinh hoạt: được chia ra làm hai khu vực thành thị và
nông thôn. Theo tiêu chuẩn TCXDVN 33-2006, cấp nước sinh hoạt cho đô thị và nông
thôn được lấy như sau:
-
Hiện trạng:
+ Đô thị: 120 l/người/ngày đêm
+ Nông thôn: 60 l/người/ngày đêm
-
Đến 2015:
+ Đô thị: 130 l/người/ngày đêm
+ Nông thôn: 80 l/người/ngày đêm
-
Đến 2020:
+ Đô thị: 150 l/người/ngày đêm
+ Nông thôn: 100 l/người/ngày đêm
-
Đến 2030:
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
+ Đô thị: 200 l/người/ngày đêm
+ Nông thôn: 120 l/người/ngày đêm
- Nhu cầu nước cho công nghiệp: Lượng nước dùng cho công nghiệp gồm
lượng nước trực tiếp tạo ra sản phẩm, nước tạo ra môi trường và vệ sinh công nghiệp,
nước để pha loãng chất thải và nước sinh hoạt cho công nhân trong khu vực nhà máy.
Tổng lượng nước dùng trong công nghiệp được tiêu chuẩn hóa theo đơn vị sản phẩm.
Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, nước dùng công nghiệp được tiêu chuẩn theo 10
ngành thuộc 3 nhóm ngành (công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế
biến lương thực, thực phẩm). Định mức dùng cho các ngành như sau:
- Công nghiệp nặng: 200 m3/1000 USD
- Công nghiệp nhẹ: 400 m3/1000 USD
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: 1000 m3/1000 USD
Đối với các khu công nghiệp tập trung được tính từ 50 – 80 m3/ha/ngày đêm.
- Nước cho môi trường: là lượng nước dùng để xử lý, pha loãng lượng nước
thải từ các nhu cầu dùng nước cho trồng trọt, chăn nuôi, dân sinh, công nghiệp và thủy
sản. Lượng nước này bổ sung cho các hệ thống cấp và thải nước của các ngành trên
nhằm đảm bảo môi trường và chất lượng nước trên toàn lưu vực. Ở Việt Nam chưa có
tiêu chuẩn cũng như số liệu kinh nghiệm để xác định lượng nước này. Đề nghị lấy
bằng 10% tổng lượng nước của các ngành.
1.4. Nhu cầu nước cho giai đoạn hiện tại và tương lai theo từng kịch bản phát
triển
1.4.1. Tổng hợp đối tượng sử dụng nước:
Nhu cầu nước được tính toán dựa trên số liệu thực tế năm 2013 với dân số trình
bày trong Bảng 1, diện tích gieo trồng cây hàng năm và lâu năm trong Bảng 2, quy mô
của chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trình bày trong Bảng 4. Bảng 6 tổng hợp các loại
hình sử dụng nước. Căn cứ vào số liệu thống kê về tốc độ phát triển và phương hướng
phát triển kinh tế của huyện đến năm 2020 để dự đoán nhu cầu dùng nước cho năm
2015, 2020 và 2030. Theo đó diện tích sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng
tăng diện tích lúa vụ Đông Xuân, diện tích lúa Mùa, cây ngô, cây lấy bột, cây công
nghiệp hàng năm và cây lâu năm vẫn không thay đổi. Tốc độ tăng trưởng của chăn
nuôi được ước tính theo tốc độ tăng trưởng trong quá khứ. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
dự kiến là 1,17% vào năm 2015 và 1,15% vào năm 2020. Dự kiến đến năm 2020 thì
Huyện Cư Jút sẽ đưa cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Nam Dong có diện tích
25 ha vào hoạt động.
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Tổng hợp các loại hình sử dụng nước cho hiện tại và ước tính đến năm 2020 và
2030 được trình bày trong Bảng 6
Bảng 6: Bảng tổng hợp các loại hình sử dụng nước
Loại hình sử dụng nước
Đơn vị
Năm
2013
2020
2030
A. Nông nghiệp
1. Cây hàng năm
+ Lúa Đông Xuân
ha
916
2.166
2.166
+ Lúa Hè Thu
ha
2.924
2.949
2.949
+ Ngô, cây có bột, cây CNHN,
rau màu
ha
10.073
9.222
9.222
14.623
13.590
13.590
2. Cây lâu năm
+ Cây cà phê
ha
3.026
+ Cây cao su
ha
3.206
+ Cây tiêu
ha
1.694
+ Cây ăn quả
ha
680
+ Cây điều
ha
1.841
+ Cây lâu năm khác
ha
4.176
Trâu, bò, dê và heo
Con
56.360
65.385
85.947
Gà
Con
395.960
463.062
624.382
474
508
508
3. Chăn nuôi
4. Thủy sản
ha
B. Nước sinh hoạt
Thành thị
người
16.869
18.155
20.356
Nông thôn
người
79.815
86.245
96.699
181
206
206
C. Công nghiệp
ha
1.4.2. Tổng nhu cầu nước
Tổng lượng nước sử dụng hiện tại ở huyện Cư Jút một năm vào khoảng 349,4
triệu m3. Trong đó ngành nông nghiệp là ngành sử dụng nhiều nước nhất, chiếm đến
89,3%. Nước sử dụng cho công nghiệp và dân sinh chiếm lượng nhỏ, không đáng kể
trong tổng nhu cầu nước. Đến năm 2020, do diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp là 1859 ha nên nhu cầu nước giảm xuống còn 348,8 triệu m 3. Đến
năm 2030 thì tăng lên thành 360,96 triệu m3 do toàn bộ diện tích lúa được tưới 2 vụ,
nhu cầu sử dụng nước cho chăn nuôi, công nghiệp và dân sinh tăng lên.
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 7: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước năm 2013
T H Á N G (Đơn vị: 103 m3)
Nhu cầu năm
Loại hình sử dụng nước
1
A. Nông nghiệp
2
3
17.689 21.544
4
5
6
7
8
9
10
11
(103 m3)
12
29.115 29.970 27.516 37.002 27.812 26.922 26.356 24.975 18.708 24.367
311.976
1. Cây hàng năm
8.140
8.714 10.015
9.688
+ Lúa Đông Xuân
1.109
1.300
1.574
1.428
-
-
-
-
-
-
-
4.629
10.040
-
-
-
-
-
3.997
4.137
4.094
3.050
-
-
28.424
+ Ngô, cây có bột, cây CNHN
7.031
7.414
8.441
8.260
7.504
13.14
6
6.306
6.306
6.024
5.963
6.537
5.570
5.449
80.806
2. Cây lâu năm
8.759 12.035 18.176 19.317 19.054 16.699 16.656 15.939 15.500 14.623 12.459
11.640
180.857
+ Lúa Hè Thu
7.504 19.452 10.303 10.161 10.057
9.587
5.570 10.079
119.270
3. Chăn nuôi
129
117
129
125
129
125
129
129
125
129
125
129
1.523
Trâu bò heo
105
95
105
101
105
101
105
105
101
105
101
105
1.234
25
22
25
24
25
24
25
25
24
25
24
25
289
4. Thủy sản
660
679
794
839
829
725
724
693
674
636
554
2.519
10.325
B. Nước sinh hoạt
201
181
201
194
201
194
201
201
194
201
194
201
2.364
Thành thị
52
47
52
51
52
51
52
52
51
52
51
52
616
Nông thôn
148
134
148
144
148
144
148
148
144
148
144
148
1.748
C. Công nghiệp
281
253
281
272
281
272
281
281
272
281
272
281
3.303
1.817
2.198
2.960
3.044
2.800
3.747
2.829
2.740
2.682
2.546
1.917
2.485
31.764
19.987 24.177 32.556 33.479 30.797 41.214 31.122 30.144 29.504 28.002 21.091 27.333
349.407
Gà (Con)
D. Nước cho môi trường
Tổng cộng
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
17
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 8: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước năm 2020
T H Á N G (Đơn vị: 103 m3)
Nhu cầu năm
Loại hình sử dụng nước
1
A. Nông nghiệp
2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
18.058 21.909 29.343 29.936 25.616 35.474 26.209 25.393 24.861 23.482 17.417 29.604
1. Cây hàng năm
9.060
9.861
+ Lúa Đông Xuân
2.623
3.074
3.721
3.377
-
-
-
-
-
-
+ Ngô, cây có bột, cây CNHN
6.437
6.787
7.728
7.562
6.870
2. Cây lâu năm
8.140
+ Lúa Hè Thu
7
11.449 10.939
6.870 19.032
9.804
9.688
9.588
9.061
-
-
-
-
-
-
13.25
9
5.773
4.031
4.173
4.129
3.076
5.773
5.515
5.459
5.985
11.185 16.892 17.952 17.708 15.520 15.479 14.813 14.405 13.590
(103 m3)
307.304
5.100 15.936
126.388
23.742
-
10.94
7
-
5.100
4.989
73.979
11.579 10.818
168.081
28.667
3. Chăn nuôi
150
136
150
145
150
145
150
150
145
150
145
150
1.770
Trâu bò heo
122
110
122
118
122
118
122
122
118
122
118
122
1.432
29
26
29
28
29
28
29
29
28
29
28
29
338
4. Thủy sản
708
728
851
900
888
777
776
742
722
681
593
2.700
11.066
B. Nước sinh hoạt
352
318
352
340
352
340
352
352
340
352
340
248
4.038
Thành thị
84
76
84
82
84
82
84
84
82
84
82
84
994
Nông thôn
267
241
267
259
267
259
267
267
259
267
259
163
3.044
C. Công nghiệp
488
440
488
472
488
472
488
488
472
488
472
488
5.741
1.890
2.267
3.018
3.075
2.646
3.629
2.705
2.623
2.567
2.432
1.823
3.034
31.708
20.788 24.934 33.201 33.824 29.101 39.915 29.754 28.856 28.240 26.754 20.053 33.373
348.792
Gà (Con)
D. Nước cho môi trường
Tổng cộng
Bảng 9: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước năm 2030
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
18
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
T H Á N G (Đơn vị: 103 m3)
Nhu cầu năm
Loại hình sử dụng nước
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A. Nông nghiệp
19.055 23.064 30.737 31.204 25.665 35.521 26.258 25.441
1. Cây hàng năm
10.008 10.972 12.794 12.160
+ Lúa Đông Xuân
6.870 19.032
10
11
12
24.907 23.531 17.464 33.609
9.804
9.688
9.588
9.061
5.100 19.893
3.571
4.185
5.066
4.597
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4.031
4.173
4.129
3.076
+ Ngô, cây có bột, cây CNHN
6.437
6.787
7.728
7.562
6.870
13.25
5.7739
5.773
5.515
5.459
5.985
2. Cây lâu năm
8.140
+ Lúa Hè Thu
11.185 16.892 17.952 17.708 15.520 15.479 14.813 14.405 13.590
(103 m3)
316.455
134.970
32.324
-
14.90
4-
5.100
4.989
73.979
11.579 10.818
168.081
28.667
3. Chăn nuôi
199
179
199
192
199
192
199
199
192
199
192
199
2.338
Trâu bò heo
160
144
160
155
160
155
160
160
155
160
155
160
1.882
39
35
39
37
39
37
39
39
37
39
37
39
456
4. Thủy sản
708
728
851
900
888
777
776
742
722
681
593
2.700
11.066
B. Nước sinh hoạt
486
393
486
470
486
470
486
486
470
486
470
486
5.676
Thành thị
126
68
126
122
126
122
126
126
122
126
122
126
1.440
Nông thôn
360
325
360
348
360
348
360
360
348
360
348
360
4.235
C. Công nghiệp
511
461
511
494
511
494
511
511
494
511
494
511
6.015
2.005
2.392
3.173
3.217
2.666
3.649
2.725
2.644
2.587
2.453
1.843
3.461
32.815
26.311 34.907 35.385 29.328 40.134 29.980 29.082 28.459 26.980 20.271 38.066
360.961
Gà (Con)
D. Nước cho môi trường
Tổng cộng
22.057
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
19
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Đối với các hồ chứa thủy lợi thì nhu cầu nước được tính dựa trên diện tích thực
tưới theo số liệu điều tra. Kết quả tính toán được trình bày trong Bảng 10.
Bảng 10: Nhu cầu nước tại vùng tưới của các công trình thủy lợi (Đơn vị: 103m3)
Công trình
thủy lợi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng
544
1,835
744
746
819
752
362
1,923
11,119
Đắk Diêr
569
734 1,042 1,050
+ Lúa
382
448
542
492
-
1,419
432
447
442
329
-
1,596
6,529
+ Cây khác
186
286
500
557
544
415
312
299
377
422
362
328
4,590
Đắk Đrông
569
683
865
811
135
1,043 1,667
685
698
555
90
2,263
10,063
+Lúa
523
613
742
673
-
941
1590
611
604
450
-
2,182
8,927
+ Cây khác
46
71
124
138
135
103
77
74
93
105
90
81
1,135
Ea Diêr
35
43
56
54
14
123
42
43
45
37
9
135
637
+Lúa
30
35
43
39
-
112
34
35
35
26
-
126
517
5
8
13
15
14
11
8
8
10
11
9
9
120
Cư Pu
121
158
228
232
131
232
311
160
178
167
87
396
2,399
+ Lúa
76
89
108
98
-
132
236
89
88
65
-
317
1,297
+ Cây khác
45
69
120
134
131
100
75
72
90
101
87
79
1,101
285
415
687
748
652
727
444
430
523
560
434
650
6,556
62
72
87
79
-
229
69
72
71
53
-
257
1,051
+ Cây khác
224
343
599
669
652
498
375
358
452
507
434
393
5,505
Buôn Buor
63
97
169
189
184
141
106
101
128
143
123
111
1,553
+ Cây khác
63
97
169
189
184
141
106
101
128
143
123
111
1,553
TK 839
86
132
231
257
251
192
144
138
174
195
167
151
2,119
+ Cây khác
86
132
231
257
251
192
144
138
174
195
167
151
2,119
TK 840
97
149
261
291
284
217
163
156
197
221
189
171
2,397
+ Cây khác
97
149
261
291
284
217
163
156
197
221
189
171
2,397
Ea TLinh
36
43
52
47
-
135
41
42
42
31
-
152
620
+ Lúa
36
43
52
47
-
135
41
42
42
31
-
152
620
Trạm bơm
Ea Pô
162
196
251
589
212
207
196
566
198
207
200
636
3,620
+ Lúa
145
170
206
540
164
170
168
540
164
170
168
606
3,211
17
25
45
50
48
37
28
27
34
38
32
29
409
+ Cây khác
Trúc Sơn
+ Lúa
+ Cây khác
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước
Quy hoạch thủy lợi chi tiết huyện Cư Jút giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Chương 2
CÂN BẰNG NƯỚC
2.1. Phương pháp tính toán:
a) Mục đích
Cân bằng nước được tính toán cho 2 trường hợp hiện tại và tương lai. Qua đó
đánh giá được khả năng nguồn nước và mức độ thừa thiếu của nguồn nước cho từng
thời gian, từ đó đề ra phương án giải quyết vấn đề thiếu nước.
b) Phương pháp tính
Cân bằng nước được tính tóan theo từng tháng trong năm. Nhu cầu dùng nước
cho các hộ dùng nước được so sánh với lượng nước đến theo từng tháng với tần suất
P=75%, P=85% và các kịch bản biến đổi khí hậu năm 2020, 2030. Từ đó đánh giá
lượng nước đến và lượng nước dùng trong từng tháng, từng mùa và trong năm.
+ Lượng nước đến:
Theo số liệu từ báo cáo tính tóan thủy văn, lượng nước đến trong các vùng với
tần suất P=75%, P=85% và các kịch bản biến đổi khí hậu năm 2020, 2030 được tính
toán trong chuyên đề Khí tượng – Thủy văn
+ Lượng nước cần
Lượng nước cần: Là tổng nhu cầu nước dùng của các ngành dùng nước đó là:
- Nông nghiệp: Tưới cho cây trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
- Cấp nước cho dân sinh và công cộng
- Cấp nước cho công nghiệp
- Lượng nước dùng cho môi trường
Tổng nhu cầu nước dùng cho các ngành dùng nước giai đoạn hiện tại và tương
lai đến năm 2010 và năm 2020 được tính tóan ở Chương 1.
+ Các trường hợp tính toán
- Tính tóan cho giai đoạn hiện tại năm 2013 tần suất P = 75 %, P = 85 %
- Tính toán cho giai đoạn đến năm 2020, 2030 tần suất P = 75 %, P = 85%, biến
đổi khí hậu.
2.2. Cân bằng nước hiện tại và tương lai:
Cân bằng nước được tính toán căn cứ trên lượng nước mưa và nước chảy đến
vùng sản xuất và nước trên sông Sêrêpốk. Còn lượng nước ở trong vùng lâm nghiệp
Chuyên đề: Tính toán quy hoạch cấp nước