Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

TINH TOAN HE THONG CAP NUOC PHUONG HOA THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.53 KB, 14 trang )


BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CNSH & KTMT
……








CẤP THOÁT NƢỚC
Đề Tài:

HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƢỚC Ở PHƢỜNG HÒA
THẠNH

GVHD: NGÔ THỊ THANH DIỄM
LỚP: 11CDMT
SVTH: NHÓM 9
Lê Phúc Minh
Phan Thị Nhung
Nguyễn Ngọc mỹ Duyên
Đỗ Văn Bằng
Trần Đại Nghĩa
Nguyễn Thị Thảo Trang
Lê Tấn Nhãn

TP.HCM, 09 - 2013


Chƣơng I : TỔNG QUAN VỀ PHƢỜNG HÒA THẠNH
1.1 Vị trí địa lý , dân cƣ phƣờng Hòa Thạnh
Hòa Thạnh là một phường thuộc Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, được thành
lập ngày 2 tháng 12 năm 2003, có diện tích 93,08 ha, dân số vào khoảng 22.507 người
(thống kê năm 2004). Phường còn là nơi đặt trụ sở nhiều cơ quan hành chính quan trọng
quận Tân Phú như: Ủy ban Nhân dân và Hội đồng Nhân dân

Bản đồ hành chánh phường Hòa Thạnh
 Phía Đông giáp phường Phú Trung
 Phía Tây giáp phường Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh, Hiệp Tân
 Phía Nam giáp phường Tân Thới Hòa
 Phía Bắc giáp phường Tân Thành
Chƣơng II: XÁC ĐỊNH LƢU LƢỢNG TÍNH TOÁN VÀ TÍNH TOÁN CÁC CÔNG
TRÌNH ĐƠN VỊ
2.1 Khái niệm mạng lƣới cấp nƣớc
Mạng lưới cấp nước là một phần của hệ thống thoát nước ,là tập hợp các loại đường ống
với các kích thước khác nhau , làm nhiệm vụ vận chuyển và phân phối nước các điểm
dùng nước trong phạm vi thiết kế.
2.2 Xác định lƣu lƣợng tính toán và công suất trạm cấp nƣớc thiết kế
2.2.1Các thông số về phƣờng Hòa Thạnh
 diện tích 93.08 ha
 dân số vào khoảng 22.507 người
 Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên a =0.014
 



= 1.2 (chọn).
 



= 0.8 (chọn).
Bảng 2.1 Nƣớc cho các hạng mục trong phƣờng tây thạnh
STT
Hạng Mục
Tiêu Chuẩn Dùng
Nƣớc
1
Đa khoa Hy Vọng





Nước dịch vụ
2
Nha khoa Hồng Bàng
3
Cao ốc Khang Phú
4
Công ty may Việt Thịnh
5
Ct TNHH in Thiên Yên
6
Ct TNHH Lê Phú
7
Ct TNHH TM & SX Bão Hy
8
Trường tiểu học Huỳnh Văn Chính
9

Trường THCS-THPT Tân Phú
10
Cao đẳng công nghệ thông tin
11
Trường trung cấp công nghệ thông tin sài gòn
12
Trường trung học phổ thông dân lập Trí Đức

2.2.2 Tính toán lƣu lƣợng cho công trình cấp nƣớc cho phƣờng Hòa Thạnh trong 20
năm:
• Dân số năm 2024 : N = N
0
(1 + a)
n
= 22507 (1+0.014)
20
= 29722 (người)
Trong đó: N: dân số cần tính toán
N
0
: dân số năm làm gốc
a: tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
n: số năm so với năm làm gốc
-Lượng nước trung bình cho người dân: 150 (l/người,ngày)
Ghi chú:(Theo tiêu chuẩn 33:2006)
2.2.3 Lƣu lƣợng tính toán
- Nước cho sinh hoạt:
 Q
tb.ngày
=



= 4458.3 (m
3
/ ngày).
Q
sh,max
= K
ngày max X
Q
tb. ngày=
1.2 *4458.3 = 5349.96 (m
3
/ ngày)→Q
tb,giờ
= (m
3
/ giờ).

 Q
sh.mim
= K
ngày. min
Q
tb.ngày=
0.8* 4458.3= 3566.64(m
3
/ ngày)
- Nước cho công cộng :
• Q

cc
= Q
sh
*10% =4297.23 *10%= 429.723 (m
3
/ ngày).
Theo TCXDVN 33-2006 thì K
ngày. min
=0.7-0.9 nên ta chọn K
ngày. min=
0.8
Vậy Q
sh. min
= 0.8x4458.3= 3566.64(m
3
/ ngày đêm)
2.2 Lượng nước cấp cho các công trình công cộng:
a. Lượng nước cấp cho trường tiểu học, trung học, THPT, trung cấp, cao đẳng.
- Trường tiểu học: 480( Học sinh+ Giáo viên)
- Trường trung hoc va THPT: 2200 (Học sinh+giáo viên)
- Trường trung cấp :1500 (sinh viên + Gáo viên)
- Trường cao đẳng : 3200(sinh viên + Gáo viên)
Vậy số Giáo viên + Học sinh + số sinh viên là 7380 người
Tiêu chuẩn dùng nước : q
o =
20( lít /ng.ng.đ)
 Q
th
=



= 147.6 (m
3
/ng.đ)
c. Lưu lượng nước cấp cho đa khoa: (đa khoa Hy Vọng)
Đa khoa có : 300 người
Tiêu chuẩn dùng nước cho đa khoa :q
đk
=15(l/ngày)(theo TCVN 4513:1988 “cấp nước
bên trong công trình”)
 Q
đk
=


= 4.5 (m
3
/ng.đ)
Lưu lựng cấp nước cho công ty:
Số lượng CN: 450người (làm việc 2 ca 7h_11h và 13h_17h)
Nước dùng cho quá trình sản xuất mỗi ca :300 m
3
/ca.
Nước sinh hoạt cho công nhân ở mỗi ca :45 (lít /ng.ca)
Q
CN
sh.ng
= (



) x 2 =(


) x 2 =40.5 ( m
3
/ng.đ)
Q
sx
= 300x 2 = 600 ( m
3
/ng )
Lưu lượng nước phục vụ cho cao ốc:
Số người: 3500người
Tiêu chuẩn dùng nước:300 m
3
/ngày.
 Q
cao ốc
=


= 1050 (m
3
/ng.đ)
Ghi chú:(Theo tiêu chuẩn 33:2006)



















Các
giờ
trong
ngày
nước sinh hoạt
Công ty
Tổng
%Q
m
3

Q
sản
xuất (
m
3
)

Q
sinh
hoạt (
m
3
)
m
3

%
K=1.35
0-1
3
107
-
-
142.1
2.6
1-2
3.2
114
-
-
151.4
2.8
2-3
2.5
89
-
-

118
2.1
3-4
2.6
92.7
-
-
123
2.2
4-5
3.5
124.8
-
-
165.8
3
5-6
4.1
146.2
-
-
194
3.5
6-7
4.5
160.5
-
-
213.2
3.9

7-8
4.9
174.8
75
5.1
327.6
6
8-9
4.9
174.8
75
5.1
327.6
6
9-10
5.6
199.7
75
5.1
360.7
6.6
10-11
4.9
174.8
75
5.1
327.6
6
11-12
4.7

167.6
-
-
222.6
4
12-13
4.4
156.9
-
-
208.4
3.8
13-14
4.1
146.2
75
5.1
289.6
5.3
14-15
4.1
146.2
75
5.1
289.6
5.3
15-16
4.4
156.9
75

5.1
303.8
5.5
16-17
4.3
153.4
75
5.1
299.2
5.4
17-18
4.1
146.2
-
-
194
3.5
18-19
4.5
160.5
-
-
213.2
3.9









Chương 3
TÍNH TOÁN THỦY LỰC TOÀN MẠNG LƯỚI
(MẠNG LƯỚI CỤT)
3.1 Mạng lƣới cấp nƣớc và những yêu cầu cơ bản
Mạng lưới cấp nước là một hệ thống gồm nhiều đường ống với nhiều kích thước, vật liệu
khác nhau, nhầm mục đích vận chuyển và phân phối nước tới các điểm dùng nước.
Mạng lưới cấp nước là một công trình trong hệ thống cấp nước, nó có liên quan trực tiếp
đến các các công trình đơn vị khác trên hệ thống cấp nước như trạm bơm cấp II, đài
nước…
Giá thành xây dựng mạng lưới cấp nước chiếm khoảng 60 -80% giá thành xây dựng toàn
bộ hệ thống cấp nước. Việc thiết kế kệ thống cấp nước hợp lý sẽ mang lại hiệu quả cao
trong xây dựng và vận hành quản lý hệ thống cấp nước.

- Đảm bảo cung cấp đủ lượng nước tới mọi đối tượng sử dụng dưới áp lực yêu cầu và
chất lượng tốt nhất.
- Đảm bảo cung cấp nước liên tục và chắc chắn đến mọi đối tượng sử dụng nước.
- Đảm bảo chi phí xây dựng của địa phương ,công tác quản lý, tiết kiệm nhất.
3.1.1 Mạng lƣới cụt
2.1.2. Sơ đồ mạng lƣới cấp nƣớc .
19-20
4.5
160.5
-
-
213.2
3.9
20-21
4.5

160.5
-
-
213.2
3.9
21-22
4.8
171
-
-
227
4.1
22-23
4.6
164
-
-
217.8
4
23-24
3.3
117.7
-
-
156.3
2.8


Tổng


100

4800
324
5498
100


3565.9




Mạng lưới cấp nước bao gồm: đường ống chính, ống nhánh và ống nối phân phối nước
mạng lưới cấp nước chia lam 3 loại.
Mạng lƣới cụt: là mạng lưới đường ống chỉ có thể cấp nước cho các điểm theo 1 hướng.



Ưu:
- Dễ tính toán
- Tổng chiều dài toàn mạng lưới ngắn do đó kinh phí đầu tư ít.
* Nhược: không đảm bảo an toàn cấp nước nếu 1 đoạn ống đầu mạng có sự cố thì toàn bộ hệ
thống mất nước.
* Ứng dụng: cho thành phố nhỏ, thị xã, thị trán không có công nghiệp hoặc chỉ có đối
tượng tiêu thụ không yêu cầu cấp nước liên tục.

Ð
B
200m 350m 190m

210m
200m 280m
170m
1
4 5
2
3
8
6 9
7
qttr
250m

Giả sử MLCN như hình vẽ, bình đồ và kích thước đã ghi trên hình. Từ trạm bơm cấp II
cung cấp một lượng nước là 50 l/s. Đài nước đặt ở đầu mạng, cung cấp một lưu lượng là
10 l/s. Tại nút 8 lấy ra một lưu lượng tập trung là 5 l/s. Mạng cấp cho nhà 4 tầng, được
thiết kế bằng ống gang ,nước sạch. Tổng tổn thất áp lực từ trạm bơm đến đài là 4m.
3.1 Tính tổng chiều dài mạng lưới:∑L=1850m
3.2 Lưu lượng đơn vị:
q
đv
=





=






=


= 0,03(l/s.m)
3.3 Xác định lưu lượng dọc đường: q

= q
đv
.L (l/s)
Lập bảng:
Đoạn ống
L (m)
q

(l/s)
1-2
200
6
2-3
280
8.4
2-4
200
6
4-5
210
6.3

2-6
350
10.5
6-7
170
5.1
6-8
250
7.5
6-9
190
5.7

3.4 Lưu lượng nút: q
nút
= 0,5.∑q


Lập bảng:
Nút
Các đoạn ống
liên quan đến nút
∑q

(l/s)
q
nút
(l/s)
1
1-2

6
3
2
1-2, 2-3, 2-4, 2-6
30.9
15.45
3
2-3
8.4
4.2
4
2-4, 4-5
12.3
6.15
5
4-5
6.3
3.15
6
2-6, 6-8, 6-7, 6-9
28.8
14.4
7
6-7
5.1
2.55
8
6-8 (và q
ttr
)

12.5
6.25
9
6-9
5.7
2.85

3.5 Lưu lượng tính toán từng đoạn ống:
q
tt
=q
vc
+αq

= q
ct
+q
ttr
+ 0,5q

(l/s)
Lập bảng :
Đoạn
ống
q
ct
(l/s)
0,5.q



q
ttr
(l/s)
q
tt
(l/s)
1-2
23.3
3
0
26.3
2-3
0
4.2
0
4.2
2-4
0
3
0
3
4-5
0
3.15
0
3.15
2-6
54.5
5.25
0

59.75
6-7
0
2.55
0
2.55
6-8
0
3.75
5
8.75
6-9
0
2.85
0
2.85

Ghi chú: Q
ct(2-6)
= q
dđ(6-7)
+q
dđ(6-9)
+ q
dđ(6-8)
+q
ttr(8)
=23.3
Q
ct(1-2)

= q
ct(2-6)
+q
dđ(2-6)
+ q
dđ(2-3)
+ q
dđ(2-4)
+ q
dđ(4-5)
=54.5
3.6 Đưa lưu lượng tính toán và lưu lượng nút vào sơ đồ:

Ð
B
200m 350m 190m
210m
200m 280m
170m
1
4 5
2
3
8
6 9
7
qttr
250m
113
111

112
110
5l/s

3.7 Xác định h theo chiều dài cho từng đoạn ống tính toán:
Ta có: h =iL = λ


.



Chọn vật lieu làm ống bằng gang.

Đoạn ống
L (m)
q
tt
(l/s)
d (mm)
v (m/s)
1000i
h = i.L (m)
1-2
200
26.3
250
1,56
15,59
3.1

2-3
280
4.2
100
0,65
9,02
2.5
2-4
200
3
75
0,93
24,62
4.9
4-5
210
3.15
75
0,93
24,62
5.2
2-6
350
59.75
200
1,19
12,25
4.3
6-7
170

2.55
75
0,7
14,45
2.5
6-8
250
8.75
150
0,7
6,47
1.6
6-9
190
2.85
75
0,88
22,39
4.3

3.8 Lập bảng tính toán thủy lực:
Đoạn
ống
L (m)
qtt
(l/s)
d
(mm)
v (m/s)
1000i

h = i.L
(m)
Cốt mặt
đất(m)
Áp lực cần
thiết H
ct
(m)
Cốt mực
nước H
z
(m)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1-2
200
26.3
250
1,56

15,59
3.1
113
112
20
23.1
133
135.1
2-3
280
4.2
100
0,65
9,02
2.5
112
111.5
23.1
25.6
135.1
137.1
2-4
200
3
75
0,93
24,62
4.9
111.5
112.5

25.6
30.5
137.1
143
4-5
210
3.15
75
0,93
24,62
5.2
112.5
111.5
30.5
35.7
143
147.2
2-6
350
59.75
200
1,19
12,25
4.3
111.5
111
35.7
40
147.2
151

6-7
170
2.55
75
0,7
14,45
2.5
111
111.5
40
42.5
151
154
6-8
250
8.75
150
0,7
6,47
1.6
111.5
110.5
42.5
44.1
154
154.6
6-9
190
2.85
75

0,88
22,39
4.3
110.5
110
44.1
48.4
154.6
158.4
Ghi chú:
Xác định điểm bất lợi nhất: điểm 8 (xa nhất và cao nhất so với trạm bơm)
Xác định áp lực nước cần thiết tại điểm bất lơi : điểm 8- nhà 4 tầng
H
ct
= 4(n+1)=4(4+1)=20m
Cốt mực nước tại điểm 1(nút 1) là áp lực đẩy của máy bơm hay chiều cao đài nước.
Cột 11= áp lực cần thiết tai điểm đầu của đoạn ống + tổn thất áp lực theo chiều dài(h) của đoạn ống đó.
Cột 12,13= áp lực tự do tại điểm đó + cốt mặt đất tại nơi đó.
3.9 Chiều cao đài nước và áp lực làm việc của máy bơm:
Trường ĐH CNTP.TP.HCM Tiểu luận :Thiết kế hệ thống cấp nước phường Hòa Thạnh
Khoa CNSH và KTMT Nhóm :

a, Chiều cao xây dựng đài:
H
đ
=H
ct
+ ∑h
8
+∑h

cb
+ (Z
nh
– Z
b
)
H
ct
: áp lực càng thiết của ngôi nhà bất lợi, đó là điểm 8 (xa nhất và cao nhất trong mạng
lưới), với Hct = 20m.
∑h
8
: tổn thất áp lực theo chiều dài từ đài đến ngôi nhà bất lợi (điểm 8), tức tuyến 1-2, 2-
6, 6-8
∑h
8
= 3.1+ 4.3 +1.6 = 9 (m)
∑h
cb
: Tổng tổn thất cục bộ lấy bằng 30% ∑h
8

∑h
cb
= 30%x 9 = 2.7(m)
Z
nh
: cốt mặt đất tại ngôi nhà bất lợi nhất, Z
nh
= 110.5 m

Z
đ
: cốt mặt đất tại nơi đặt đài, Z
đ
= 113 m
H
đ
=20 + 9 + 2.7+ (110.5-113) = 29.2 m
b. Cột áp công tác máy bơm ở trạm bơm cấp II:
Hb =Hđ + hđ +∑hb-đ + (Zđ-Zb)
Hđ: chiều cao xây dựng đài nước, Hđ = 30,137m
hđ: chiều cao thùng chứa nước trên đài, lấy bằng 2m
∑hb-đ: tổng tổn thất áp lực từ trạm bơm đến đài, ∑hb-đ =4m
Zđ: cốt mặt đất nơi đặt đài, Zđ =113m
Zb: cốt mặt đất nơi đặt trạm bơm, điểm 1 với Zđ =110m
Hb =29.2+ 2 + 4 +(113 – 113) = 35.2m






×