Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư cải tạo và nâng cao công suất trạm biến áp 220KV hà đông trực thuộc công ty truyền tải điện 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 104 trang )

TRNG I HC BCH KHOA H NI
KHOA KINH T V QUN Lí
------\ZY[------

NGUYN VIT HNG

PHÂN TíCH HIệU QUả TàI CHíNH Dự áN ĐầU TƯ CảI TạO
Và NÂNG CAO CÔNG SUấT TRạM BIếN áP 220KV Hà ĐÔNG
TRựC THUộC CÔNG TY TRUYềN TảI ĐIệN 1

LUN VN THC S KHOA HC

H Ni - 2012


TRNG I HC BCH KHOA H NI
KHOA KINH T V QUN Lí
------\ZY[------

NGUYN VIT HNG

PHÂN TíCH HIệU QUả TàI CHíNH Dự áN ĐầU TƯ CảI TạO
Và NÂNG CAO CÔNG SUấT TRạM BIếN áP 220KV Hà ĐÔNG
TRựC THUộC CÔNG TY TRUYềN TảI ĐIệN 1

Chuyờn ngnh: Qun tr kinh doanh
Mó s

: QTKD09-100

LUN VN THC S KHOA HC


QUN TR KINH DOANH

Ngi hng dn khoa hc:
TS. TRN VIT H

H ni 2012


NGUYễN VIệT HùNG



LUậN VĂN THạC Sĩ KHOA HọC QUảN TRị KINH DOANH



Hà NộI 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc
Tác giả

Nguyễn Việt Hùng

i



LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo Tiến sĩ – Trần Việt
Hà và Thầy giáo Tiến Sỹ - Đặng Vũ Tùng người đã tận tình hướng dẫn và chỉ
bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có sự cố gắng, nhưng với thời gian và trình độ còn hạn chế,
nên bản luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô và các bạn đồng
nghiệp để bổ sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, tháng 03 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Việt Hùng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : Nguyễn Việt Hùng
Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh Niên khóa: 2009 -2011


Người hướng dẫn khoa học : TS. Trần Việt Hà
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư cải tạo và nâng cao
công suất trạm biến áp 220kV Hà Đông trực thuộc Công ty truyền tải điện 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Điện lực là một trong những ngành có vai trò rất quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân và đời sống xã hội, với mục tiêu đi trước một bước đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Do phụ tải tăng trưởng quá nhanh
vào thời gian nửa cuối năm 2009, một số trạm biến áp và đường dây 220kV đã
vận hành trong tình trạng đầy tải và quá tải. Trong khi đó hàng loạt các công
trình lưới điện theo tổng sơ đồ quy hoach điện 6 bị chậm, nếu không có phương
án giải quyết kịp thời, sẽ không đảm bảo cung cấp điện cho thủ đô Hà Nội trong
giai đoạn 2010 - 2015.Trước tình hình đó, Tập đoàn Điện lực Việt nam đã xem
xét đến đề án “Cải tạo và nâng cao công suất trạm biến áp 220 kV Hà Đông trực
thuộc Công ty truyền tải điện 1”.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, đề tài “Phân tích hiệu quả tài chính dự
án đầu tư cải tạo và nâng cao công suất trạm biến áp 220kV Hà Đông trực
thuộc Công ty truyền tải điện 1” được chọn làm luận văn tốt nghiệp cao học
Quản trị kinh doanh.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Bài viết đã phân tích tình hình cung cấp điện hiện tại cho thủ đô Hà Nội,
nêu lên sự cần thiết phải cải tạo và nâng cao công suất trạm biến áp 220kV Hà
Đông nhằm góp phẩn cung cấp điện cho khu vực Hà Nội. Bài viết đã hệ thống
hoá các thông số kinh tế - kỹ thuật của dự án như: Hệ số phần trăm mang tải của
đường dây, trạm biến áp hiện tại; hệ số phần trăm mang tải của đường dây, trạm
biến áp sau khi cải tạo nâng cấp của các đường dây và trạm cung cấp điện cho
thủ đô Hà Nội; Vốn đầu tư dự án, giá mua và bán điện, chi phí vận hành.v.v...để

iii



đánh giá hiệu quả của dự án đồng thời đề xuất giải pháp cải thiện phân tích tài
chính đối với dự án đầu tư cải tạo và nâng cao công suất trạm biến áp trực thuộc
Công ty truyền tải điện 1.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA LUẬN VĂN
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chủ yếu nghiên cứu dự án đầu tư cải tạo và
nâng công suất trạm biến áp nhằm góp phần đảm bảo cung cấp điện cho thành
phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2015
-Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng lưới điện của
miền Bắc, tình hình cung cấp điện hiện tại cho thủ đô Hà Nội, nêu lên sự cần
thiết phải cải tạo và nâng cao công suất trạm 220kV Hà Đông cung cấp điện một
phần cho thủ đô Hà Nội. Từ đó “Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư
cải tạo và nâng cao công suất trạm biến áp 220kV Hà Đông trực thuộc Công
ty truyền tải điện 1”.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa trên cơ sở những lý thuyết chung về phân tích hệ thống lưới điện,
công tác quản lý đầu tư xây dựng và các nguyên tắc của phép duy vật biện chứng
có sử dụng phương pháp mô tả, phân tích thống kê, phân tích tổng hợp, đối chiếu
so sánh, các phương pháp phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư xây dựng.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI.
- Luận văn hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận, những thực tiễn
phân tích và đánh giá hiệu quả tài chính. Cũng từ các cơ sở lý luận đó đánh giá
công tác phân tích đánh giá hiệu quả tài chính kinh tế cho dự án đầu tư, đồng
thời để xuất giải pháp cải thiện chất lượng phân tích tài chính đối với dự án đầu
tư và nâng cao công suất trạm biến áp trực thuộc Công ty truyền tải điện 1.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Tên đề tài “Phân tích đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư cải tạo
và nâng công suất trạm biến áp 220kV Hà Đông ”.
Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư


iv


Chương 2: Phân tích tài chính dự án đầu tư cải tạo và nâng cao công suất
trạm biến áp 220 kV Hà Đông trực thuộc Công ty truyền tải điện 1.
Chương 3: Đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng phân tích tài chính đối
với dự án đầu tư cải tạo và nâng cao công suất trạm biến áp trực thuộc Công ty
truyền tải điện 1.

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ......................................................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................... 3
1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động đầu tư ............................................3
1.1.1. Khái niệm đầu tư.................................................................................3
1.1.2. Vai trò của hoạt động đầu tư...............................................................3
1.1.3. Các đặc điểm của hoạt động đầu tư ....................................................5
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư......................................................................6
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư.......................................................................6
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư.........................................................................7
1.2.3. Nội dung của dự án đầu tư ................................................................10
1.2.4. Các yếu tố cấu thành dự án đầu tư ....................................................11
1.2.5. Chu kỳ và Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư.......12

1.3. Cơ sở lý thuyết phân tích tài chính – kinh tế dự án đầu tư................18
1.3.1. Dòng tiền dự án và chi phí cơ hội của vốn .......................................18
1.3.2. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư ...........................25
1.4. Phân tích rủi ro dự án đầu tư................................................................35
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẢI TẠO VÀ NÂNG
CAO CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220 KV HÀ ĐÔNG TRỰC THUỘC CÔNG
TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1............................................................................................ 43
2.1. Giới thiệu đặc điểm dự án nâng công suất trạm biến áp 220KV Hà
Đông................................................................................................................43
2.1.1. Tổng quan : .......................................................................................43
2.1.2. Hiện trạng lưới điện khu vực Hà Nội: ..............................................44
2.1.3. Đặc điểm kinh tế, xã hội khu vực cấp điện của dự án: .....................45
2.1.4. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của nội thành Hà Nội năm
2010-2015: ..................................................................................................45

vi


2.1.5. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của khu vực ngoại thành Hà Nội
năm 2010-2015: ..........................................................................................46
2.1.6. Tình hình vận hành lưới điện hiện trạng khu vực Hà Nội ................46
2.1.7. Tình hình thực hiện các dự án theo quy hoạch lưới điện giai đoạn
2006-2010 ...................................................................................................47
2.1.8. Phân tích chế độ vận hành lưới điện khu vực Hà Nội ......................49
2.1.9. Địa điểm, quy mô và kế hoạch triển khai dự án ...............................55
2.2. Các thông số cơ bản đầu vào của dự án đầu tư nâng công suất trạm
biến áp 220 kV Hà Đông ...............................................................................57
2.2.1. Các dự liệu tính toán: ........................................................................57
2.2.2. Các thông số đầu vào: .......................................................................58
2.2.3. Phân tích tài chính dự án đầu tư cải tạo và nâng công suất trạm biến

áp 220 kV Hà Đông trực thuộc Công ty truyền tải điện 1. .........................61
2.2.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả tài chính dự án, phương án cơ sở: ..61
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẢI TẠO VÀ NÂNG CAO CÔNG
SUẤT TRẠM BIẾN ÁP TRỰC THUỘC CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1 ....... 65
3.1. Thực trạng chất lượng phân tích tài chính đối với các dư án đầu tư cải
tạo và nâng cao công suất trạm biến áp trực thuộc Công ty truyền tải điện 1
.........................................................................................................................65
3.2. Phân tích độ nhậy của dự án .................................................................66
3.2.1.Phân tích độ nhậy một yếu tố.............................................................67
3.2.2. Phân tích độ nhạy 2 yếu tố................................................................74
3.3. Mô phỏng monte carlo và chạy phầm mềm Crystal ball với dự án. .76
3.3.1. Các bước mô phỏng và tính toán ......................................................76
3.2.2. Tổng hợp biến thiên các yếu tố đầu vào ...........................................77
3.2.3. Phân phối xác suất các yếu tố rủi ro .................................................78
3.2.3. Phân tích mô phỏng và kết luận kết quả ...........................................81
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 88
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 89

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tiếng Anh

Tiếng Việt


AVC

Average Variable Cost

Biến phí bình quân

B/C

Benifit/Cost

Lợi ích/ Chi phí

BEP

Break Event Point

Điểm hòa vốn

CFAT

Cash Flow After Taxes

Dòng tiền sau thuế

CFBT

Cash Flow Before Taxes

Dòng tiền trước thuế


Cov

Covariance

Hiệp phương sai

CPI

Consumer Price Index

Chỉ số giá tiêu dùng

D

Depreciation

Khấu hao

FC

Fixed Cost

Định phí

FV

Future value

Giá trị tương lai


IRR

Internal Rate of Return

Suất thu lợi nội tại

IT

Income Taxes

Thuế thu nhập

NPV

Net Present Value

Giá trị hiện tại thuần

P

Profit

Lợi nhuận

PV

Present Value

Giá trị hiện tại


TC

Total Cost

Tổng chi phí

TI

Taxable Income

Thu nhập tính thuế

TR

Turnover

Doanh thu

UP

Price per Unit

Giá bán đơn vị

VC

Variable Cost

Biến phí


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Các giai đoạn thực hiện một dự án ............................................................... 17 
Bảng 1.2. Phân tích rủi ro dự án đầu tư ......................................................................... 37 
Bảng 2.1. Hệ số phần trăm mang tải các trạm biến áp 220kV khu vực Hà Nội......... 46 
Bảng 2.2: Hệ số phần trăm mang tải các đường dây 220kV khu vực Hà Nội............ 47 
Bảng 2.3. Tình trạng triển khai các dự án so với Quy hoạch ....................................... 48 
Bảng 2.4. Cân bằng công suất nguồn-tải lưới điện khu vực Hà Nội từ 2010-2015.... 49 
Bảng 2.5. Hệ số phần trăm mang tải của TBA 220kV Hà Đông năm 2010.............. 54 
Bảng 2.6. Hệ số phần trăm mang tải của TBA 220kV Hà Đông năm 2011.............. 55 
Bảng 2.7. Chi phí xây dựng............................................................................................ 58 
Bảng 2.8. Chi phí mua sắm thiết bị................................................................................ 59 
Bảng 2.9. Chi phí thỏa thuận thẩm định PCCC ............................................................ 60 
Bảng 2.10. Chi phí khác.................................................................................................. 60 
Bảng 2.11. Tính toán các chỉ tiêu phân tích hiệu quả tài chính.................................... 62 
Bảng 3.1. Sự phụ thuộc các chi hiệu quả vào tổng vốn đầu tư .................................... 67 
Bảng 3.2. Sự phụ thuộc các chi hiệu quả vào phụ tải điện........................................... 68 
Bảng 3.3. Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính tăng vốn 10%.............................. 69 
Bảng 3.4. Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả khi phụ tải giảm 10%................................. 71 
Bảng 3.5. Sự phụ thuộc các chỉ tiêu hiệu quả vào giá mua điện :................................ 73 
Bảng 3.6. Sự phụ thuộc các chỉ tiêu hiệu quả vào giá bán điện :................................. 73 
Bảng 3.7. Sự phụ thuộc của chỉ tiêu NPV vào tổng vốn đầu tư và phụ tải điện......... 74 
Bảng 3.8. Sự phụ thuộc của chỉ tiêu IRR vào tổng vốn đầu tư và phụ tải điện........... 74 
Bảng 3.9. Sự phụ thuộc của chỉ tiêu NPV vào giá mua điện và giá bán điện........... 75 
Bảng 3.10. Sự phụ thuộc của các chỉ tiêu IRR vào giá mua điện và giá bán điện...... 75 

ix



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Chu kỳ một dự án đầu tư............................................................................... 12 
Hình 1.2: Dòng tiền của dự án........................................................................................ 21 
Hình 1.3 : Biểu diễn NPV theo hệ số chiết khấu........................................................... 29 
Hình 2.1: Hệ số phần trăm mang tải các phần tử lưới điện khu vực Hà Nội năm 2010
không tăng công suất TBA............................................................................................. 50 
Hình 2.2. Hệ số phần trăm mang tải các phần tử lưới điện khu vực Hà Nội năm 2011
khi tăng công suất TBA Vân Trì................................................................................... 51 
Hình 2.3. Hệ số phần trăm mang tải các phần tử lưới điện khu vực Hà Nội năm 2010
khi tăng công suất trạm biến áp 220 kV Hà Đông........................................................ 52 
Hình 2.4. Hệ số phần trăm mang tải các phần tử lưới điện khu vực Hà Nội năm 2011
tăng công suất các TBA.................................................................................................. 53 
Hình 2.5. Hệ số phần trăm mang tải các phần tử lưới điện khu vực Hà Nội năm 2015
tăng công suất các TBA.................................................................................................. 54 
Hình 3.1: Quy trình thực hiện mô phỏng Monte –Carlo ............................................. 77 
Hình 3.2. Phân bố xác suất của tổng vốn đầu tư: .......................................................... 79 
Hình 3.3. Phân bố xác suất của hệ số giá bán và giá mua: ........................................... 79 
Hình 3.4. Phân bố xác suất của điện năng tiêu thụ : ..................................................... 80 
Hình 3.5. Phân bố xác suất của lãi vay: ......................................................................... 80 
Hình 3.6. Phân bố xác suất của chi phí O&M:.............................................................. 81 
Hình 3.7: Biến thiên của NPV........................................................................................ 82 
Hình 3.7.a: Hệ số đàn hồi của NPV theo các yếu tố đầu vào....................................... 83 
Hình 3.7.b: Mức độ tương quan của các yếu tố đầu vào và NPV................................ 83 

x


LỜI MỞ ĐẦU


1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Điện lực là một trong những ngành có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân và đời sống xã hội, với mục tiêu đi trước một bước đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước. Do phụ tải tăng trưởng quá nhanh vào thời gian
nửa cuối năm 2009, một số trạm biến áp và đường dây 220kV đã vận hành trong
tình trạng đầy tải và quá tải. Trong khi đó hàng loạt các công trình lưới điện theo
tổng sơ đồ quy hoạch lưới điện 6 bị chậm, nếu không có phương án giải quyết kịp
thời, sẽ không đảm bảo cung cấp điện cho thủ đô Hà Nội trong giai đoạn 2010 2015.Trước tình hình đó, Tập đoàn Điện lực Việt nam đã xem xét đến đề án “Cải
tạo và nâng cao công suất trạm biến áp 220 kV Hà Đông trực thuộc Công ty truyền
tải điện 1”.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, đề tài “Phân tích hiệu quả tài chính dự án
đầu tư cải tạo và nâng cao công suất trạm biến áp 220kV Hà Đông trực thuộc
Công ty truyền tải điện 1” được chọn làm luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị
kinh doanh.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Bài viết đã phân tích tình hình cung cấp điện hiện tại cho thủ đô Hà Nội, nêu
lên sự cần thiết phải cải tạo và nâng cao công suất trạm biến áp 220kV Hà Đông
nhằm góp phẩn cung cấp điện cho khu vực Hà Nội. Bài viết đã hệ thống hoá các
thông số kinh tế - kỹ thuật của dự án như: Hệ số phần trăm mang tải của đường dây,
trạm biến áp hiện tại; hệ số phần trăm mang tải của đường dây, trạm biến áp sau khi
cải tạo nâng cấp của các đường dây và trạm cung cấp điện cho thủ đô Hà Nội; Vốn
đầu tư dự án, giá mua và bán điện, chi phí vận hành.v.v...để đánh giá hiệu quả của
dự án đồng thời đề xuất giải pháp cải thiện phân tích tài chính đối với dự án đầu tư
cải tạo và nâng cao công suất trạm biến áp trực thuộc Công ty truyền tải điện 1.

1


3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA LUẬN VĂN
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chủ yếu nghiên cứu dự án đầu tư cải tạo và

nâng công suất trạm biến áp nhằm góp phần đảm bảo cung cấp điện cho thành phố
Hà Nội giai đoạn 2010 - 2015
-Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng lưới điện của miền
Bắc, tình hình cung cấp điện hiện tại cho thủ đô Hà Nội, nêu lên sự cần thiết phải cải
tạo và nâng cao công suất trạm 220kV Hà Đông cung cấp điện một phần cho thủ đô
Hà Nội. Từ đó “Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư cải tạo và nâng cao
công suất trạm biến áp 220kV Hà Đông trực thuộc Công ty truyền tải điện 1”.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa trên cơ sở những lý thuyết chung về phân tích hệ thống lưới điện, công
tác quản lý đầu tư xây dựng và các nguyên tắc của phép duy vật biện chứng có sử
dụng phương pháp mô tả, phân tích thống kê, phân tích tổng hợp, đối chiếu so sánh,
các phương pháp phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư xây dựng.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI.
- Luận văn hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận, những thực tiễn phân
tích và đánh giá hiệu quả tài chính. Cũng từ các cơ sở lý luận đó đánh giá công tác
phân tích đánh giá hiệu quả tài chính kinh tế cho dự án đầu tư, đồng thời để xuất
giải pháp cải thiện chất lượng phân tích tài chính đối với dự án đầu tư và nâng cao
công suất trạm biến áp trực thuộc Công ty truyền tải điện 1.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Tên đề tài “Phân tích đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư cải tạo và
nâng công suất trạm biến áp 220kV Hà Đông ”.
Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư
Chương 2: Phân tích tài chính dự án đầu tư cải tạo và nâng cao công suất trạm
biến áp 220 kV Hà Đông trực thuộc Công ty truyền tải điện 1.
Chương 3: Đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng phân tích tài chính đối với
dự án đầu tư cải tạo và nâng cao công suất trạm biến áp trực thuộc Công ty truyền
tải điện 1.

2



CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động đầu tư
1.1.1. Khái niệm đầu tư
™ Đầu tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực (vốn, tài
nguyên thiên nhiên, sức lao động…) ở hiện tại để tiến hành các hoạt động
nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã
bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Các kết quả ở đây chính là vốn, chất xám,
tài nguyên thiên nhiên, thời gian …và lợi ích dự kiến có thể lượng hóa được
(tức là đo được hiệu quả bằng tiền như sự tăng lên của sản lượng, lợi nhuận
…) mà cũng có thể không lượng hóa được (như sự phát triển trong các lĩnh
vực giáo dục, quốc phòng, giải quyết các vấn đề xã hội …).
™ Đối với các doanh nghiệp, hiểu đơn giản đầu tư là việc bỏ vốn kinh doanh để
mong thu được lợi nhuận trong tương lai.
™ Trên quan điểm xã hội, đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển từ đó thu được
các hiệu quả kinh tế xã hội vì mục tiêu phát triển quốc gia.
Như vậy dù đứng trên góc độ nào chúng ta đều thấy được tầm quan trọng của
hoạt động đầu tư, đặc điểm và sự phức tạp về mặt kỹ thuật, hậu quả và hiệu quả tài
chính, kinh tế xã hội của hoạt động đầu tư đòi hỏi để tiến hành một công cuộc đầu
tư phải có sự chuẩn bị cẩn thận và nghiêm túc. Sự chuẩn bị này được thể hiện ở việc
soạn thảo các dự án. Có nghĩa mọi cuộc đầu tư phải được thực hiện theo dự án thì
mới đạt hiệu quả mong muốn.
1.1.2. Vai trò của hoạt động đầu tư
™ Hoạt động đầu tư đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân được
thể hiện ở các mặt sau:
− Đầu tư chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân và là một hoạt
động cơ bản thúc đẩy phát triển nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.


3




Đầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các
vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói
nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh
tế, chính trị, …của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn
đạp thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển. Đồng thời hình thành nên các
nghành sản xuất mới, làm tiền đề cho việc chuyên môn hóa và phân công
lao động xã hội.

− Đầu tư tạo ra hoặc đưa vào áp dụng công nghệ mới thúc đẩy tăng năng suất
lao động và chất lượng sản phẩm cho nền kinh tế quốc dân.
™ Đầu tư tạo ra sự ra đời tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ
− Để tạo dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật cho sự ra đời của bất kỳ cơ sở nào đều
phải cần xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt thiết bị
máy móc trên nền bệ, tiến hành các công tác xây dựng cơ bản và thực hiện
các chi phí khác gắn liền với các hoạt động trong một chu kỳ của các cơ sở
vật chất- kỹ thuật vừa tạo ra. Các hoạt động chính là hoạt động đầu tư đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ đang tồn tại. Sau một thời gian hoạt
động các cơ sở vật chất- kỹ thuật bị hao mòn hư hỏng, để duy trì được sự
hoạt động bình thường cần định kỳ tiến hành sửa chữa mới hoặc thay mới
các cơ sở vật chất- kỹ thuật đã hư hỏng, hao mòn này hoặc đổi mới để thích
ứng với điều kiện hoạt động mới của sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
nhu cầu tiêu dùng cho nền sản xuất xã hội, phải mua sắm các trang thiết bị
mới thay cho các trang thiết bị cũ đã lỗi thời, cũng có nghĩa là phải đầu tư.

− Đối với các tổ chức phi lợi nhuận (hoạt động không để thu lợi nhuận cho bản
thân mình) đang tồn tại, để duy trì sự hoạt động, ngoài tiến hành sửa chữa
lớn định kỳ các cơ sở vật chất kỹ thuật còn phải thực hiện các chi phí thường
xuyên. Tất cả các hoạt động và chi phí này đều là những hoạt động đầu tư.

4


1.1.3. Các đặc điểm của hoạt động đầu tư
Để làm rõ hơn nội dung khái niệm hoạt động đầu tư và phân biệt hoạt động đầu
tư với các hoạt động khác, đồng thời để thấy rõ yêu cầu và nội dung thẩm định dự
án chúng ta đi sâu vào phân tích các đặc trưng của hoạt động đầu tư:
™ Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường là trên
phương diện tài chính
− Để thực hiện đầu tư trước hết cần có vốn. Vốn là nguồn lực sinh lợi được thể
hiện dưới các hình thức khác nhau và có thể quy đổi về tiền tệ, vì vậy các
quyết định về đầu tư thường xem xét từ phương diện tài chính (số vốn bỏ ra
là bao nhiêu, có khả năng thu hồi vốn không, mức sinh lợi là bao nhiêu …).
− Trên thực tế, các quyết định đầu tư thường được cân nhắc bởi sự hạn chế về
ngân sách (Nhà nước, địa phương, cá nhân) và luôn được xem xét từ những
khía cạnh tài chính nói trên. Hiện nay các dự án khả thi về các phương diện
khác (kinh tế xã hội) nhưng không khả thi về phương diện tài chính cũng khó
có thể thực hiện.
™ Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài
− Thời gian từ khi bắt đầu đầu tư cho đến khi các thành quả của công cuộc đầu
tư đó phát huy tác dụng đem lại lợi ích phải đòi hỏi nhiều năm tháng với
nhiều biến động xảy ra. Đặc điểm này ảnh hưởng đến các dự tính (vốn đầu
tư, nhân lực …) nên chịu một xác xuất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố.
Chính điều này là một trong những vấn đề quam trọng cần phải tính đến
trong nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án.

™ Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn có sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và
lợi ích trong tương lai
− Về một phương diện nào đó đầu tư là sự hy sinh lợi ích hiện tại để đánh
đổi lấy lợi ích tương lai nên luôn có sự cân nhắc. Nhà đầu tư chỉ mong
muốn và chấp nhận đầu tư trong điều kiện lợi ích thu được trong tương lai
lớn hơn lợi ích họ tạm thời phải hy sinh (không tiêu dùng hoặc không đầu
tư vào nơi khác).

5


™ Hoạt động đầu tư là hoạt động mang nặng rủi ro
Những đặc điểm nói trên đặt ra cho người phân tích, đánh giá đầu tư chẳng
những phải quan tâm về mặt nội dung xem xét mà còn tìm các phương pháp,
cách thức đo lường, đánh giá để có những kết luận giúp cho việc lụa chọn và đưa
ra quyết đầu tư một cách có căn cứ. Vì vậy để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu
tư đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Sự
chuẩn bị này được thể hiện trong việc lập dự án đầu tư, có nghĩa là phải thực
hiện đầu tư theo dự án đã được soạn thảo với chất lượng tốt.
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
™ Về mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống các hoạt động, các chi phí theo một kế hoạch để đạt
được kết quả và thực hiện được các mục tiêu nhất định trong tương lai. Và
đây cũng là phương tiện mà các chủ đầu tư sử dụng để thuyết phục nhằm
nhận được sự ủng hộ cũng như tài trợ về mặt tài chính từ phía chính phủ, các
tổ chức tài chính.
™ Xuất phát từ góc độ pháp lý, dự án đầu tư là một công cụ để sử dụng vốn, vật
tư, lao dộng nhằm tạo ra các kết quả về mặt kinh tế- tài chính trong một thời
gian dài.

™ Xét trên phương diện kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế
hoạch , dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công
cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội làm tiền đề cho
quyết định đầu tư và tài trợ.
Tóm lại, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù nhằm đạt
được các mục tiêu mong muốn bằng phương pháp và phương tiện cụ thể trong một
khoảng thời gian xác định.

6


1.2.2. Phân loại dự án đầu tư
™ Phân loại theo quy mô


Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước
được phân loại thành 3 nhóm: A, B, C để phân cấp quản lý. Đối với các dự án
nhóm A gồm nhiều dự án thành phần (hoặc tiểu dự án) trong đó nếu từng dự án
thành phần có thể độc lập vận hành, khai thác và thực hiện theo phân kỳ đầu tư
được ghi trong văn bản phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của người có
thẩm quyền thì mỗi dự án thành phần được thực hiện giai đoạn (từ khâu lập báo
cáo nghiên cứu khả thi) và thực hiện đầu tư như trình tự một dự án đầu tư độc
lập, trình duyệt và quản lý phải theo quy định của dự án nhóm A.



Theo qui định hiện hành (Nghị định 112/2006/NĐ-CP) [2] đối với các dự án
đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân
bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án
giao thông (cầu cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây

dựng khu nhà ở thì:

+

Nhóm A: Có tổng mức đầu tư trên 1,500 tỷ đồng.

+

Nhóm B: Có tổng mức đầu tư từ 75 đến 1,500 tỷ đồng.

+

Nhóm C: Dự án có vốn đầu tư nhỏ hơn 75 tỷ đồng.

™

Phân loại theo chủ đầu tư



Chủ đầu tư là Nhà nước: Đây là trường hợp đầu tư các công trình có qui mô
lớn (các công trình phát triển cơ sở hạ tầng, các công trình phát triển an ninh
quốc phòng, kinh tế xã hội…).



Chủ đầu tư là các doanh nghiệp: Gồm các doanh nghiệp hạch toán độc lập,
doanh nghiệp nhà nước hoặc liên doanh liên kết.

7





Chủ đầu tư là các tư nhân: Có đủ tư cách pháp nhân và hoạt động trên cơ sở
pháp luật qui định.
™ Phân loại theo nội dung kinh tế
− Đầu tư vào lao động: Nhằm gia tăng số lượng, chất lượng nguồn lao động
cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chương trình
nhân sự.
− Đầu tư vào tài sản cố định: Nhằm phát triển mở rộng, nâng cao các tài sản cố
định để tăng cường năng lực sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp thông
qua các hoạt động mua sắm, xây dựng cơ bản.
− Đầu tư vào tài sản lưu động: Nhằm gia tăng nguồn vốn hoạt động cho doanh
nghiệp thông qua việc sử dụng một phần vốn dài hạn để bổ sung và mở rộng
quy mô vốn lưu động.
™ Phân loại theo chức năng quản trị vốn
− Đầu tư trực tiếp: Người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản trị kinh doanh, chia
làm hai loại:
+ Đầu tư dịch chuyển: Người đầu tư bỏ vốn mua lại một số cổ phần đủ lớn
để chi phối hoạt động của doanh nghiệp.
+ Đầu tư phát triển: Tạo nên những năng lực mới về lượng hay chất cho
hoạt động sản xuất, dịch vụ.
− Đầu tư gián tiếp: Đầu tư mà người sử dụng khác với người bỏ vốn ra đầu tư,
thường là hoạt động tín dụng của các tổ chức ngân hàng, quĩ tín dụng, quĩ
tiền tệ, công ty tài chính…khi đó người bỏ vốn không tham gia trực tiếp vào
quản trị công việc kinh doanh.
− Đầu tư tín dụng: Đầu tư bằng cách cho vay.
™ Phân loại theo ngành đầu tư
− Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.


8


− Đầu tư phát triển công nghiệp.
− Đầu tư phát triển nông nghiệp.
− Đầu tư phát triển dịch vụ.
™ Phân loại theo tính chất đầu tư
− Đầu tư mới: Chủ đầu tư bỏ vốn ra để xây dựng mới hoàn toàn nhằm sản xuất
kinh doanh, dịch vụ để thu lợi nhuận.
− Đầu tư chiều sâu: Chủ đầu tư bỏ vốn nhằm mở rộng sản xuất, qui mô của
doanh nghiệp (Quỹ đầu tư phát triển).
− Đầu tư tận dụng năng lực sản xuất sẵn có: Trên quan điểm là tiết kiệm và sử
dụng hiệu quả, cần tìm ra các giải pháp để sử dụng tối ưu công suất thiết kế,
năng lực sản xuất hiện có.
− Đầu tư thay thế: Chủ đầu tư lấy sử dụng vốn để thay thế thiết bị cũ, hư hỏng
(Quỹ đầu tư từ khấu hao).
™ Phân loại theo nguồn vốn đầu tư
− Vốn trong nước:
+ Vốn ngân sách nhà nước.
+ Vốn tín dụng ưu đãi.
+ Vốn thuộc quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia.
+ Tín dụng thương mại.
+ Vốn của các doanh nghiệp nhà nước.
+ Vốn của các tổ chức kinh tế địa phương.
+ Vốn của các doanh nghiệp trong nước.
− Vốn ngoài nước:
+ Vay nước ngoài của Chính phủ, viện trợ, ODA.

9



+ Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI).
+ Vốn của các tổ chức quốc tế.
™ Phân loại dự án đầu tư trong ngành năng lượng
− Phân loại theo ngành:
+ Ngành điện: Các dự án xây mới, nâng cấp và cải tạo hệ thống điện (nhà
máy điện, lưới truyền tải, phân phối…), các dự án tiết kiệm năng lượng.
+ Ngành than: Các dự án xây mới, cải tạo các công trình phục vụ ngành
than, kể cả việc đầu tư xây dựng các nhà máy điện của ngành.
+ Ngành dầu khí: Các dự án đầu tư thượng nguồn (thăm dò, khai thác),
trung nguồn (vận chuyển, xử lý) và hạ nguồn (chế biến, sử dụng)…
− Phân loại theo mục đích sử dụng và tính chất của dự án đầu tư:
+ Dự án đầu tư mới.
+ Dự án nâng cấp, cải tạo.
+ Dự án đầu tư sản xuất ra sản phẩm.
+ Dự án đầu tư cho các cơ hội tiết kiệm năng lượng.
1.2.3. Nội dung của dự án đầu tư
Một dự án đầu tư gồm bốn phần chính sau:
™ Mục tiêu của dự án: Thường ở hai cấp mục tiêu
− Mục tiêu trực tiếp: Là mục tiêu cụ thể mà dự án phải đạt được trong khuôn
khổ nhất định và khoảng thời gian nhất định.
− Mục tiêu phát triển: Là mục tiêu mà dự án góp phần thực hiện, mục tiêu phát
triển được xác định trong kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế xã hội của
đất nước, của vùng. Đạt được mục tiêu trực tiếp chính là tiền đề góp phần đạt
được mục tiêu phát triển.
™ Kết quả của dự án: Là những kết quả cụ thể, có định lượng, được tạo ra từ
những hoạt động khác nhau của dự án và các kết quả được coi là cột mốc

10



đánh dấu tiến độ của dự án. Kết quả của dự án đầu tư có thể biểu hiện dưới
dạng kết quả tài chính, kết quả kinh tế, kết quả xã hội. Thường một dự án
đầu tư đồng thời có các biểu hiện kết quả nói trên, chỉ có điều mức độ có
khác nhau. Vì vậy trong quá trình thẩm định dự án cần quan tâm đến những
hoạt động trực tiếp tạo ra các kết quả đạt được của dự án.
™ Các hoạt động của dự án: Đó là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực
hiện trong dự án để tạo ra những kết quả nhất định. Những nhiệm vụ và hành
động này cùng với mục lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực
hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
™ Nguồn lực của dự án (biểu hiện cụ thể của vốn đầu tư): Đó là các nguồn về
vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự
án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần thiết
cho dự án.
1.2.4. Các yếu tố cấu thành dự án đầu tư
™ Mục tiêu: Mục tiêu của dự án đầu tư mang tính xác định, là những lợi ích cần
đạt được thông qua việc thực hiện dự án đầu tư, ngoài ra còn có các mục tiêu
khác do việc thực hiện dự án đầu tư tạo ra.
™ Các hoạt động của dự án: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực
hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định được thực hiện theo một lịch
trình cụ thể với trách nhiệm của bộ phận liên quan tạo thành kế hoạch làm
việc của dự án đầu tư.
™ Đầu vào của dự án đầu tư: Là các nguồn lực đã được xác định về vật chất,
tài chính, con người để tiến hành các hoạt động của dự án đầu tư.
™ Đầu ra của dự án đầu tư: Đó là những kết quả cụ thể mang tính chuẩn mực
được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án đầu tư.
™ Thời hạn: Là khoảng thời gian từ khi bắt đầu nghiên cứu cơ hội đầu tiên khi
dự án chấm dứt hoạt động, thông thường được xác định trong luận chứng
kinh tế kỹ thuật.


11


™ Các chủ thể: Bao gồm các bên liên quan phối hợp với nhau để thực hiện dự
án đầu tư và thụ hưởng những lợi ích do dự án mang lại.
1.2.5. Chu kỳ và Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư
™ Chu kỳ của dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án trải
qua bắt đầu tư khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành chấm
dứt hoạt động. Có thể minh họa chu kỳ của dự án đầu tư theo sơ đồ sau:
Ý đồ
về dự án

Chuẩn bị

Sản xuất

Ý đồ

Thực hiện

kinh doanh

về dự án

đầu tư

dịch vụ

mới


đầu tư

đầu tư

Hình 1.1 : Chu kỳ một dự án đầu tư
™ Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư gồm các giai đoạn sau:
− Chuẩn bị dự án;
ƒ Thực hiện dự án;
− Vận hành khai thác dự án.
™ Nội dung các bước công việc ở mỗi giai đoạn của dự án không giống nhau,
tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư (sản xuất công nghiệp hay nông nghiệp …),
vào tính chất sản xuất (đầu tư chiều rộng hay chiều sâu), đầu tư dài hạn hay
ngắn hạn …
o Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án
Giai đoạn chuẩn bị dự án bao gồm:
ƒ Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư;
ƒ Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong nước và ngoài nước để xác
định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung
ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư
và lựa chọn hình thức đầu tư;

12


×