Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

các thì cơ bản trong tiếng anh và các dạng thường gặp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.42 KB, 16 trang )

TENSE
(THÌ)
I. Past tense
1. Past simple (QKĐ)
a. Form:
(+) S + V(ed/PII) ...
(-) S + didn’t + V(inf) ...
(?) Did + S + V(inf) ...?
b. Uses:
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định cụ thể thường đi
với ago, last, yesterday, from..to, at giờ, in tháng, năm... trong quá khứ.
Ex: She came here yesterday.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ, thường đi với trạng từ chỉ tần suất.
Ex: John used to drive on the left.
- Diễn tả tiểu sử của các nhân vật nổi tiếng.
Ex: Marie Curie was born in 1867.
- Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ex: This morning, she got up, brush her teeth and had her breakfast.
- Dùng để hỏi cho một hành động chắc chắn đã xảy ra (Wh-question)
Ex: When did you leave?
2. Past continuous (QKTD)
a. Form:
(+) S + were/was + Ving ...
(-) S + weren’t/wasn’t + Ving ...
(?) Were/Was + S + Ving ...?
b. Uses:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định cụ thể về giờ.
Ex: He was coming at 8 o’clock last night.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ)
Ex: When I was learning, my mother came back.
- Diễn tả 2 hành động xảy ra song song đồng thời và kéo dài


Ex: While she was cooking, her sister was watch TV.
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ mang tính chất kéo dài, thường đi với all
+ thời gian trong quá khứ
Ex: I was sleeping all yesterday.
3. Past perfect (QKHT)
a. Form:
(+) S + had + PII …
(-) S + hadn’t + PII …
(?) Had + S + PII …?
b. Uses:
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ trước một hành động trong quá khứ
khác, thường đi với các trạng từ như: when, after, before, by, …
Ex: Yesterday, after I had done homework, I watched TV.
• When + QKĐ (xảy ra sau), QKHT(xảy ra trước). Hoặc When + QKHT, QKĐ.
Ex: When I came, everyone had already left.
• After + QKHT, QKĐ (bắt buộc QKHT đứng sau QKĐ)
Writer: Mai Thu Huyền


Ex: After she had eaten, her family went shopping.
• Before + QKĐ, QKHT
Ex: Before I went for a walk, I had cleaned my room.
• By + mốc thời gian ở QK, QKHT
Ex: By 2000, I have left Paris.
•By the time + mệnh đề QKĐ, QKHT
Ex: By the time we arrived at the airport, the plane had taken off.
4. Past perfect continuous (QKHTTD)
a. Form:
(+) S + had been + Ving …
(-) S + hadn’t been + Ving …

(?) Had + S + been + Ving …?
b. Uses:
- Sử dụng giống QKHT nhưng hành động mang tính chất kéo dài
Ex: Yesterday, after I had been waiting for her for 2 hours, I left home without
seeing her.

II. Present tense
1. Present simple (HTĐ)
a. Form:
(+) S + V(s/es/inf) ...
(-) S + don’t/doesn’t + V(inf) ...
(?) Do/ Does + S + V(inf) ...?
b. Uses:
- Diễn tả chân lý hay một sự thật hiển nhiên.
Ex: The rainbow has 7 colors.
- Diễn tả thói quen trong hiện tại, thường đi với các trạng từ chỉ tần suất như always,
often, usually... ( đứng sau to be, trước V).
Ex: I usually go to school by bike.
- Diễn tả thời gian biểu hoặc lịch trình tàu xe.
Ex: The train starts at 7p.m.
2. Present continuous (HTTD)
a. Form:
(+) S + be + Ving ...
(-) S + be not + Ving ...
(?) Be + S + Ving ...?
< Be → am/ is/ are >
b. Uses:
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hoặc xung quanh thời điểm nói,
dùng với các cụm từ như: now, at the moment, at present, right now, at this time.
Ex: He is reading book now.

- Diễn tả một hành động bất thường so với thói quen hiện tại.
Ex: I usually go to school by bus. But today I am going to shool by bike.
- Diễn tả một hành động sau câu mệnh lệnh như: Look!, Listen!, Hurry up!, Be quiet!,
Be careful!, ...
Ex: Listen! She is singing.
- Dùng để diễn tả một tương lai có dự định, độ chắc chắn cao ( 90% → 100%)
Ex: I am going to Da Lat next month.
3. Present perfect (HTHT)
Writer: Mai Thu Huyền


a. Form:
(+) S + have/has + PII …
(-) S + haven’t/hasn’t + PII …
(?) Have/Has + S + PII …?
b. Uses:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có khoảng thời gian xác
định, sử dụng với các trạng từ như: never, ever, not…yet, just, already, recently,
lately…
Ex: She has just got up.
- Diễn tả sự lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng không phải thói quen, thường đi với các
cụm từ như: two times=twice, three times, several times, many times,…
Ex: I have see her here twice.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, có thể kéo dài đến hiện tại và tương
lai, thường sử dụng với các từ như: since, for.
Ex: They have lived here since 2000.
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt, kết quả liên quan
đến hiện tại, thường sử dụng với các từ như: up to now, so far, until now, till now, how
long, this year/week…
Ex: The cost of living has increased this year.

*Ngoài ra còn một số cấu trúc:
• It/This is the first/second… time + HTHT
• HTHT since QKĐ
Ex: We have written to each other since we were at primary school.
*Notes: Nhưng It’s time since + HTHT
Ex: It’s 2 years since I left school.
4. Present perfect continuous (HTHTTD)
a. Form:
(+) S + have been + Ving …
(-) S + haven’t been + Ving …
(?) Have + S + been + Ving …?
b. Uses:
- Sử dụng giống HTHT nhưng hành động mang tính chất kéo dài đến hiện tại hoặc
tương lai.
Ex: I’ve been learning German for 5 years.
* Các động từ mang tính chất kéo dài như: live, work, sit, wait, learn, study, …

III. Future
1. Future simple (TLĐ)
a. Form:
(+) S + will/shall + Vinf ...
(-) S + won’t/shan’t + Vinf...
(?) Will/Shall + S + Vinf ...?
*Chú ý: Shall chỉ dùng với I và We
b. Uses:
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có dự định => độ chắc
chắn không cao, thường được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ex: She will wait me.
- Diễn tả một lời hứa.
Ex: Jenn promise she will study harder.

Writer: Mai Thu Huyền


- Diễn tả một lời mời giữa bạn bè, người thân.
Ex: Will you come for dinner?
2. Future continuous (TLTD)
a. Form:
(+) S will be Ving …
(-) S won’t be Ving …
(?) Will S be Ving …?
< Be giữ nguyên >
b. Uses:
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai tại một thời điểm xác định cụ thể vầ
giờ.
Ex: I’ll be waiting for you at 7p.m at the cinema gate.
3. Future perpect (TLHT)
a. Form:
(+) S + will have + PII …
(-) S + won’t have + PII …
(?) Will + S + have PII …?
b. Uses:
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai và hoàn tất, thường đi với cụm từ
như: • by + mốc t/g ở TL, TLHT
Ex: By 2020, I will have married her.
• by the time + HTĐ, TLHT
Ex: By the time he comes, we will have eaten.
4. Future peerfect continuous(TLHTTD)
a. Form:
(+) S + will have been + Ving …
(-) S + won’t have been + Ving …

(?) Will + S + have been + Ving …?
b. Uses:
- Sử dụng giống TLHT nhưng hành động mang tính chất kéo dài hoặc chắc chắn còn
tiếp tự đến hiện tại và tương lai.
Ex: By next year, Mr. Ba will have been working for this company for 30 years.
IV. Near future
a. Form:
(+) S + be giong to + V(inf) …
(-) S + be not going to + V(inf) …
(?) Be + S + going to + V(inf) …?
< Be → am/is/are >
b. Uses:
- Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, độ chính xác không cao, có
dự định (70- 80%)
Ex: Jack is going to come tomorrow.
- Dùng để diễn tả lịch trình, kế hoạch của những chuyến đi.
Ex: We are going to come Da Lat at 4p.m.
- Diễn tả một tương lai có biểu hiện.
Ex: These are many dark clouds. It is going to rain.

Writer: Mai Thu Huyền


CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÁC THÌ
1. Cách thành lập V(es)
- Các động từ kết thúc bằng các đuôi như “o”, “ch”, “s”, “x”, “sh”, “z” thì thêm “es”
Ex: go → goes ; finish → finishes …
- Các động từ kết thúc bằng đuôi “y” thì bỏ “y” rồi thêm “ies”
Ex: study → studies ; fly → flies …
2. Cách thành lập Ving

- Verb + đuôi “ing”
Ex: play → playing …
- Verb kết thúc bằng “e” thì bỏ “e” rồi thêm đuôi “ing”
Ex: move → moving ; give → giving …
- Verb kết thúc bằng “ie” thì chuyển thành “yling”
Ex: lie → lying …
- Verb kết thúc bằng “l” thì gấp đôi “l” rồi thêm “ing”
Ex: travel → travelling …
- Verb có một âm tiết, trong đó có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi
phụ âm cuối rồi thêm “ing”
Ex: run → running ; swim → swimming …
3. Các động từ không chia ở tiếp diễn
- Dù có các từ như now, at present, … thì một số động từ chỉ nhận thức tri giác, tình
cảm, thái độ sau cũng không bao giờ chia ở các thì tiếp diễn: be, have, need, want,
love, like, hate, enjoy, mind, forget, remember, become, think, believe, know, smell,
sound, feel, seem, hear.
4. Các thì trước và sau các từ đặc biệt

CONDITIONAL SENTENCES
(CÂU ĐIỀU KIỆN)
TYPE I.
* Form:
If + HTĐ, S + will/can/may + V(inf)
- Là câu điều kiện có thực, có khả năng xảy ra trong tương lai.
Ex: If I have free time, I will see you.
* Dạng biến thể của câu điều kiện loại I
- Có thể thay HTĐ = HTHT để nhấn mạnh sự hoàn tất của hành động
Ex: If I have done my homework, I will help you.
Writer: Mai Thu Huyền



- Có thể thay TLĐ (will/can/may) = HTĐ để diễn tả một thói quen hay một chân lý.
Ex: If I finish dinner, I go for a walk.
- Có thể thay thế will/can/may + V(inf) bằng thức mệnh lệnh để diễn tả một lời
khuyên, một yêu cầu hay một mệnh lệnh.
Ex: If the teacher come in, stand up and greet her.
* Dạng đảo ngữ: Bỏ “if” và đảo theo công thức:
Should + S + V(inf), S + will/can/may + V(inf) …
Ex: Should I have free time, I will see you.

TYPE II.
* Form:

If + QKĐ, S + would/could/might + V(inf) …
< Be → were >
- Là câu điều kiện không có thực ở hiện tại (trái ngược với thực tế)
Ex: If I were you, I would buy that car.
* Dạng biến thể của câu điều kiện loại II
- Có thể thay QKĐ = QKTD để nhấn mạnh sự diễn ra của hành động tại thời điểm nói.
Ex: If you weren’t waiting for me at school gate, I wouldn’t return.
* Dạng đảo ngữ: Bỏ “if” và sử dụng công thức:
Were + S + to V(inf), S + would/could/might + V(inf) …
Ex: Were I the teacher, I wouldn’t punish you.
Were I to have money, I would lend you some.
* Notes: Nếu trong câu điều kiện loại II thì động từ “to be” không cần “to V”

TYPE III
* Form:
If QKHT, S + would/could/might + have PII …
- Là câu điều kiện không có thực ở quá khứ, thường dùng để diễn tả sự nuối tiếc về

một hành động không xảy ra trong quá khứ.
Ex: If I had worked harder, I would have passed the exam.
* Dạng biến thể
- Có thể thay QKHT → QKHTTD để nhấn mạnh sự kéo dài của hành động.
Ex: If you had been waiting for him longer, you could see him.
* Dạng đảo ngữ: Bỏ “if” rồi sử dụng công thức:
Had + S + PII, S + would/could/might + have PII …
Ex: Had I worked harder, I would have passed the exam.

MIXED CONDITIONAL SENTENCES
(CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP)
*

If + QKĐ, S + would have PII: Nếu bây giờ … thì trước đây đã …
k có thực ở HT
k có thực ở QK
Ex: If I were your father, I wouldn’t have you to do it.
If he weren’t difficult, his wife wouldn’t left him after marriage.
*
If + QKHT, S + would V(inf) : Nếu trước đây … thì bây giờ …
k có thực ở QK
k có thực ở HT
Ex: If I had had breakfast this morning, I wouldn’t be hungry now.
* Câu tình huống → câu điều kiện
- TL → Câu ĐK loại I (không thay đổi loại câu)
- HT → Câu ĐK loại II (thay đổi loại câu: kđ → pđ ; pđ → kđ)
- QK → Câu ĐK loại III (thay đổi loại câu: kđ → pđ ; pđ → kđ)
Writer: Mai Thu Huyền



CÁC TỪ DÙNG ĐỂ THAY THẾ CHO TỪ “IF”
- Unless = If … not
+ mệnh đề (khẳng định)
Ex: + If I don’t have to work tomorrow, I will go out with you.
→ Unless I have to work tomorrow, I will go out with you.
+ If I have finish my work, I’ll help you.
→ Unless I have finish my work, I won’t help you.
- Otherwise: nếu không thì
- In case: trong trường hợp, phòng khi
- So/as long as: miễn là, chừng là
- Provided (that) + ĐK I: nếu
Providing
- Supposed that + ĐK II, III
Supposing that
- Without
But for
N, ĐK III
If it hadn’t been for
Had it not been for
Ex: If you hadn’t helped me, I wouldn’t have passed the exam.
→ Without your help, I wouldn’t have passed the exam.

WISH
(CÂU ƯỚC)
- S wish + QKĐ : ước cho hiện tại
Ex: I wish I had a cat.
- S wish + QKHT : ước cho quá khứ
Ex: She wishes she had pass the exam.
- S wish + S + would + V(inf) : ước cho tương lai
Ex: His parents wish he would work harder.


RELATIVE CLAUSES
(MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
I. Relative pronouns (Đại từ quan hệ)
- Đại từ quan hệ là từ dùng để thay thế cho danh từ đứng ngay trước nó, nối hai mệnh
đề với nhau thành một câu.
+ who: là từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Ex: Mr. Ba has two sons. They both are doctors.
→ Mr. Ba has two sons who both are doctors.
Mr. Ba has two sons. He is working with me.
→ Mr. Ba, who is working with me, has two sons.
The woman is my old teacher. You met her yesterday.
Writer: Mai Thu Huyền


→ The woman who you met yesterday is my old teacher.
+ whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ.
+ which: thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Ex: I’ve bought a book. It is very interesting.
→ I’ve bought a book which is very interesting.
+ that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
+ whose: thay thế cho tính từ sở hữu, khéo theo danh từ sau tính từ ra dùng.
+ why: chỉ nguyên nhân.
+ where: chỉ nơi chốn.
+ when: chỉ thời gian.
* Notes:
- Khi sử dụng đại từ quan hệ thì trong câu có ít nhất hai mệnh đề. Hành động nào xảy
ra trước thì xuất hiện trước. Mệnh đề có các đặc tính như: “to be”, “become”,
“belong”, “have”, “feel”, “look”, … thì đứng phía sau.
- That: có thể thay thế cho “who”, “whom”, “which” nhưng trước đó không có dấu “,”

* Các trường hợp sử dụng dấu phẩy trước đại từ quan hệ
- Danh từ trước đại từ quan hệ có tính từ sở hữu.
- Danh từ trước đại từ quan hệ có tính từ chỉ định là: “this”, “that”, “these”, “those”.
- Danh từ trước đại từ quan hệ là tên riêng.
Ex: My mother, who always helps others, is wonderful.
MĐQH không xác định
The mother who always helps others is wonderful.
My house is nice. Its roof is red.
→ My house, whose roof is red, is nice.
* Notes:
- Khi sử dụng “why”, “where”, “when” thì không còn giới từ nữa.
- Trong tất cả các đại từ quan hệ thì chỉ có hai đại từ có giới từ đứng trước là “which”
và “whom”.
- Để thay thế một ý cho một câu hay một mệnh đề ở phía trước, chúng ta dùng đại từ
quan hệ “which” và trước đó có dấu phẩy.
- Khi sử dụng đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ mà đằng trước có số lượng thì ta
sử dụng công thức:
MĐ 1, từ chỉ số lượng
of which + MĐ 2
most
whom
all
half
one, two …
the majority
both
neither

II. Omission of relative pronouns (lược bỏ ĐTQH)
- Điều kiện: ĐTQH phải làm tân ngữ trong MĐQH xác định.


III. Reduced relative clauses (MĐQH rút gọn)
1. Rút gọn về dạng “Ving”
- Điều kiện: ĐTQH làm chủ ngữ trong câu chủ động.
- Cách rút gọn: Bỏ ĐTQH, chuyển động từ chính về dạng Ving.
Ex: The man who was talking to me was my uncle.
→ The man talking to me was my uncle.
Writer: Mai Thu Huyền


2. Rút gọn về dạng “Ved”
- Điều kiện: ĐTQH làm tân ngữ trong câu bị động
- Cách rút gọn: Bỏ ĐTQH, bỏ “be”, giữ nguyên PII.
Ex: I come from a city that is located in the southern part of the country.
→ I come from a city located in the southern part of the country.
3. Rút gọn về dạng “to V”
- Điều kiện: ĐTQH làm tân ngữ trong câu chủ động nhưng danh từ đứng trước ĐTQH
có: + So sánh nhất: the most adj / the adj_est
+ Từ chỉ thứ hạng: the first, second, …
+ chỉ sự duy nhất: the only, sole, unique, …
- Cách rút gọn: Bỏ ĐTQH, chuyển động từ chính về dạng “toV”.
Ex: Neil Armstrong was the first man who walked on the moon.
→ Neil Armstrong was the first man to walk on the moon.
4. Rút gọn về dạng “to be PII”
- Điều kiện: ĐTQH làm tân ngữ trong câu bị động và danh từ đứng trước ĐTQH có:
+ So sánh nhất: the most adj / the adj_est
+ Từ chỉ thứ hạng: the first, second, …
+ chỉ sự duy nhất: the only, sole, unique, …
- Cách rút gọn: Bỏ ĐTQH, chuyển động từ “to be” thành dạng nguyên thể.
Ex: The fifth man who was interviewed was completely unsuitable.

→ The fifth man to be interviewed was completely unsuitable.

INVERSION
(ĐẢO NGỮ)
- Đảo ngữ là hình thức động từ đứng trước chủ ngữ (giống hình thức câu hỏi nhưng
không có dấu “?”)
- Đảo ngữ bắt buộc dùng trong các trường hợp sau đây
1. Từ phủ định
- Như các từ: no, never, not, little, hardly, seldom, rarely, scarcely, …
Ex: I have never seen such a nice girl.
→ Never have I seen such a nice girl.
2. Câu điều kiện bỏ “if”
- Loại I: Should S V, S will V
- Loại II: Were S to V, S would V
- Loại III: Had S PII, S would have PII
3. No sooner had S PII than QKĐ
Hardly
Ngay khi … thì …
Scarcely had S PII when QKĐ
Rarely
Ex: I had hardly come home when my friend arrived.
→ Hardly had I come home when my friend arrived.
4. So/such … that đứng đầu thì phải đảo ngữ
- So adj be S that …
Ex: The question is so difficult that I can’t answer it.
→ So difficult is the question that I can’t answer it.
- Such be S that …
Writer: Mai Thu Huyền



Ex: It is such an interesting book that I’ve read it several times.
→ Such is the interesting book that I’ve read it several times.
5. Only đứng đầu câu thì phải đảo ngữ
when
before + MĐ 1 (không đảo) + MĐ 2 (đảo)
after
Only by Ving
with sth, MĐ đảo
then
later
Ex: Only when I arrived, did the train leave.
Only by practising English everyday, do I improve my pronunciation.
6. Giới từ + no + N + MĐ (đảo)
- At no time = Never
- In no way: không còn cách nào khác
- Under no circumstance: không bao giờ, không trong tình huống nào
- By no mean = Never
7. Trạng từ chỉ nơi chốn đứng đầu thì phải đảo ngữ
- Trường hợp này khi đảo không dùng giống câu hỏi, không dùng trợ động từ mà đảo
trực tiếp
Ex: A plane flew in the sky last night.
→ In the sky flew a plane last night.
*Notes: Thường sử dụng các trạng từ như up, down.

SUBJECT AND VERB AGREEMENT
(SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ & ĐỘNG TỪ)
1. Các trường hợp chia động từ ở số nhiều
- Danh từ đếm được số nhiều.
Ex: The students have come here.
- The adj → Noun(s)

Ex: The rich aren’t always happy.
- The + tên riêng ( có “s” ở cuối danh từ)
Ex: The Browns are going to go on holiday.
- Danh từ số ít nhưng chỉ tập thể như: polite(lịch sự), committee(cộng đồng), cattle
(gia cầm), family, team, …
Ex: My family has 4 people.
are living in Ha Noi.
- Hai danh từ khác nhau chỉ hai đối tượng khác nhau.
Ex: Bread and egg are my favorite dishes.
- Special: apair of glass (kính)
scissor (kéo)
+ V(nhiều)
trousers (quần)
2. Các trường hợp chia động từ ở số ít
- Danh từ đếm được ở số ít.
Ex: A student wants to see you.
Writer: Mai Thu Huyền


- Danh từ trìu tượng, không đếm được.
- Danh từ chỉ môn học, môn thể thao, tên phim, tên truyện, tên sách, tên tờ báo, …
- Ving làm chủ ngữ.
- Chủ ngữ có “every” hoặc “each”
Ex: Every teacher and every student has a bike.
- Danh từ chỉ đơn vị đo lường về thời gian, tiền bạc, khoảng cách, kích thước, diện
tích,…
- Các đại từ không xác định như: someone, somebody, everyone, everybody,
everything, something, …
- Hai danh từ khác nhau nhưng chỉ cùng một đối tượng.
Ex: Loving and being loved is one of the happinest things.

3. Các trường hợp đặc biệt
- There are N(s)
is N(ít)
- A number of N(s) + V(nhiều): một số …
Ex: A number of students are coming here.
- The number of N(s) + V(ít): số lượng …
Ex: The number of students is increasing.
- Both S1 and S2 + V(S1+S2): cả S1 và S2 đều …
- Either S1 or S2 + V(S2): hoặc là S1 hoặc S2 …
- Neither S1 nor S2 + V(S2): cả S1 và S2 đều không …
- Not only S1 but also S2 + V(S2): không những S1 mà còn S2 …
Ex: Not only you but also my friends are going to help me.
but my friends are also going to help me.
but my friends are going to help me as well.
* Notes: Với cấu trúc “Neither…nor” không bao giờ dùng phủ định.
with S2
- S1 + along with S2
+ V(S1): S1 (cùng) với S2 …
as well as S2
accompanied by S2
- Từ chỉ số lượng + of N(s) + V(nhiều)
N(ít) + V(ít)
(Từ chỉ số lượng như là: one, two, all, most, much, a lot, an amount, sum, both,
neither, either, the majority,…)
Ex: Most of the food is delicious.

PASSIVE VOICE
(CÂU BỊ ĐỘNG)
- Điều kiện để có câu bị động là câu chủ động, động từ phải có tân ngữ. Có thể là tân
ngữ trực tiếp, có thể là tân ngữ gián tiếp.

Active voice:
S
V
O
A
Passive voice:

So

be

PII
A of place

by
A of time
Writer: Mai Thu Huyền


* Notes:
- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là các đại từ bất định thì khi chuyển sang câu bị
động không còn bổ ngữ chỉ tác nhân nữa (by…)
Ex: someone, somebody,…
- Động từ chính trong câu chủ động chia ở thì nào thì động từ “to be” ở câu bị động
chia ở thì đó.
Ex: Someone has stolen my bike.
→ My bike has been stolen.
→ I have my bike stolen.
→ I have been robbed of my bike.
- Nếu trong câu chủ động có hai tân ngữ thì khi chuyển sang câu bị động, chúng ta có

thể lấy một trong hai tân ngữ đó làm chủ ngữ cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ
người).
Ex: I am going to write my parents a letter.
→ My parents are going to be written a letter by me.
→ A letter is going to be written to my parents by me.

* Các trường hợp đặc biệt của câu bị động
1. Đối với động từ chỉ ý kiến: say, know, find, believe, report,…
- Active voice:
S1 V1 that S2 V2
- Passive voice: • It is/was PII(V1) that S2 V2
• S2 be PII(V1) to V (V2 chia ở HTĐ, HTTD + 4TL)
have PII (V2 chia ở 4QK + HTHT, HTHTTD)
Ex: People believe that he is a doctor.
→ It is believed that he is a doctor.
→ He is believed to be a doctor.
2. Đối với động từ chỉ sự nhờ bảo
- S have sb V O: nhờ ai làm gì
→ S have PII by …
Ex: I’ve had my father repair my bike.
→ I’ve had my bike repaired by my father.
- S get sb to V O
→ S get PII by …
Ex: The teacher will get us to do exercises.
→ The teacher will get exercises done by us.
- S make sb V
→ S be made to V by …
Ex: My mother made us clean the house.
→ We was made to clean the house by my mother.
3. Đối với các động từ chỉ nhận thức tri giác

see
watch
- S
hear
sb
V
observe
notice
(…)
→S

be

PII(V1)

to

V

by …
Writer: Mai Thu Huyền


Ex: I will see the children dance.
→ The children will be seen to dance.
4. Đối với câu mệnh lệnh
- Mệnh lệnh khẳng định: V O
→ Let O be PII
Ex: Write your name here.
→ Let your name be written here.

- Mệnh đề phủ định: Don’t V O
→ Don’t let O be PII
Ex: Don’t repaint my room.
→ Don’t let my room be repainted.
* Notes: Tùy thuộc vào từng mục đích của câu mệnh lệnh mà có thể sử dụng các cách
khác nhau khi chuyển sang câu bị động
- Nếu là mệnh lệnh hay sự bắt buộc thì dùng “must be PII”
- Nếu là lời khuyên thì dùng “should be PII”
5. Các trường hợp đặc biệt khác
- S1 V1 sb to V O
→ S1 V1 O to be PII by sb
Ex: I want someone to help him.
→ I want him to be helped.
- S V sb Ving O
→ S V O being PII by sb
Ex: I hated someone looking at me.
→ I hated being looked at.
- S let sb V
→ S be allowed/permited to V by…

COMPARATIVE
(SO SÁNH)
1. So sánh hơn
- Đối với tính từ ngắn: adj_er than
Ex: I am taller than you.
- Đối với tính từ dài: more adj than
Ex: She is more beautiful than my girlfriend.
* Các trường hợp đặc biệt
- Những tính từ kết thúc bằng “e” → thêm “r”
- Những tính từ kết thúc bằng “y” → “ier”

Ex: happy → happily
nhưng happily → more happily
- Những tính từ có một âm tiết có nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm
cuối rồi thêm “er”
Ex: big → bigger
- clever → cleverer
* Notes: Để nhấn mạnh so sánh hơn, chúng ta dùng much/far đứng trước so sánh.
Ex: She is much/far beautiful than her sister.
2. So sánh kém
Less adj than
Writer: Mai Thu Huyền


Ex: He is less tall than me.
3. So sánh bằng
As… as
Phủ định: not as … as
so
Ex: She is not as tall as you.
* Các trường hợp có thể dùng so sánh bằng
- the same … as
4. So sánh nhất
- kém nhất: the least adj in N(ít)
of N(s)
Ex: He is the least intelligent in the class.
of the four.
- hơn nhất: the adj_est
in N(ít)
Most adj of N(s)
* Notes:

- Đối với các trường hợp của so sánh hơn, thay vì thêm “er” thì ta thêm “est” và sử
dụng mạo từ “the”.
- Để nhấn mạnh so sánh nhất, ta dùng cụm từ “by far”
Ex: He is by far the tallest in the class.

REPORTED SPEECH
(CÂU TƯỜNG THUẬT)
* Những thay đổi cơ bản khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
- Chuyển ngôi
- Chuyển động từ (chuyển thì)
- Chuyển tân ngữ
- Chuyển tính từ sở hữu
Ex: He said: “I go out with my wife”
→ He said he went out with his wife.
1. Nếu câu trực tiếp là câu kể
- Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta thêm “that” (có thể bỏ)
- Mệnh đề dẫn dắt sử dụng động từ: say (to sb) (that)/ tell sb (that)
* Notes: Nếu mệnh đề dẫn dắt chia ở thì quá khứ khi chuyển sang câu gián tiếp phải
có sự thay đổi về thì và trạng từ
+ Về thì: lùi một thì:HTĐ → QKĐ
HTTD → QKTD
HTHT → QKHT
HTHTTD → QKHTTD
QKĐ → QKHT
QKTD → QKHTTD
QKHT → giữ nguyên
QKHTTD → giữ nguyên
Writer: Mai Thu Huyền



will → would
must → had to V
+ Về trạng từ: now → then
here → there
this → that
today → that day
tonight → that night
ago → before
next week → the next week/ the following week/ the week after
last week → the week before/ the previous week
tomorrow → the following day/ the day after
yesterday → the day before/ the previous day
2. Câu mệnh lệnh
- Mệnh lệnh khẳng định: to V
- Mệnh lệnh phủ định: not to V
- Mệnh đề dẫn dắt: ask/tell sb (not) to V
3. Yes/no question
→ S asked/told sb if S V
Ex: She asked me: “Is your shool near here?”
→ She asked me if my shool near there.
4. Wh- question
→ S asked/told sb wh S V
Ex: Peter said: “How old are you?”
→ Peter asked me how old I was.

EXPRESSION OF CONCESSION
(CÁC NGỮ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ)
- Although
- Though
MĐ 1, MĐ 2

- Even though
- Despite
+ N, …
- In spite of
+ the fact that + MĐ
- However + adj/adv S V, MĐ
- No matter how adj/adv S V, …
- Adj/adv + as/though + S V, …

EXCLAMATORY SENTENCE
(CÂU CẢM THÁN)
- What (a/an) adj N S V!
Ex: What a nice dress you have!
- How adj S V!
Ex: How nice your dress is!

Writer: Mai Thu Huyền


CLEF SENTENCE
(CÂU CHẺ)
- Nhóm từ nhấn mạnh S V O Adv
1. Nhấn mạnh cho thành phần chủ ngữ
- Nếu chủ ngữ là người: It is/was + S + who/that + V O Adv
Ex: He always goes to school by bus.
→ It is he who always goes to school by bus.
- Nếu chủ ngữ là vật, sự việc: It is/was + S + which/that + V O Adv
2. Nhấn mạnh cho trạng từ
- It is/was + giới từ + danh từ + that + MĐ
Ex: We’re lived in London since 2006.

→ It is in London that we’re live since 2006.

CÁC CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT THƯỜNG DÙNG
1. So adj/adv that
Such (a/an) adj N that đến nỗi mà …
So adj (a/an) N that
Ex: This picture is so high that I can’t reach.
= It/This is such a high picture that I can’t reach.
So high a picture that I can’t reach.
2. Too adj/adv for sb to V: quá… đối với ai để làm gì
Ex: This picture is too high for me to reach.
3. Enough N (for sb) to V
đủ…đối với ai để làm gì
Adj enough (for sb) to V
Ex: I am not tall enough to reach the picture.
This book isn’t interesting enough for me to read.
4. Thông thường, các động từ cần trạng từ để bổ ngữ, nhưng có một số động từ cần
tính từ để bổ ngữ như: look, feel, smell, sound, be, become, find, make,…
5. Other
- Là tính từ:
• other + N(s): những cái khác nhưng không phải là tất cả.
Ex: Why you come here alone? Where are other students?
• the other N(s): những cái khác (là tất cả)
Ex: Why you come here alone? Where are the other students?
- Là đại từ:
• the other: cái còn lại
Ex: I have two pens. One is red. The other is green.
• others: những cái khác (không phải là tất cả)
• the others: những cái khác (là tất cả)
Ex: I’ve met only two students. Where are the others?

6. Another + N(ít, đếm được): chỉ một đối tượng khác với đối tượng nói đến nhưng
không phải là cuối cùng hay duy nhất

Writer: Mai Thu Huyền



×