Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

de thi hoc sinh gioi chinh thuc cap tinh 2017 tinh ha tinh mon hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.31 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1:
Hợp chất (SCN)2 được gọi là một trong các halogen giả vì nó có nhiều tính chất giống
với halogen. Biết tính oxi hóa của (SCN)2 mạnh hơn I2 và yếu hơn Br2. Hãy hoàn thành
các phương trình phản ứng sau:
1. NaSCN + Br2 →
2. NaI + (SCN)2 →
3. MnO2 + H2SO4 + NaSCN →
4. AgSCN + Br2 →
5. C2H4 + (SCN)2 →
Câu 2:
Ion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p6.
1. Hãy viết cấu hình electron của X, xác định số electron độc thân trong một nguyên tử
X.
2. Dựa vào cấu hình electron hãy xác định vị trí của X trong bảng HTTH, giải thích.
3. Nêu tính chất hoá học của X, viết phương trình phản ứng minh họa.
4. Khi sục không khí vào một dung dịch chứa hợp chất Y của nguyên tố X thu được đơn
chất của nguyên tố X. Hãy viết phương trình hóa học xẩy ra và chỉ rõ chất oxi hóa, chất
khử trong phản ứng.
Câu 3:
Một thí nghiệm được tiến hành như sau: Cho vào ống nghiệm khô
một vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm


đặc. Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu
ẩm (như hình vẽ).
1. Hãy nêu hiện tượng xẩy ra trong thí nghiệm, giải thích?
2. Một số học sinh trong quá trình làm thí nghiệm trên thấy nút cao su
bị bật ra. Em hãy nêu nguyên nhân và cách khắc phục.
3. Em hãy nêu một giải pháp để hạn chế tối đa khí Cl2 thoát ra môi
trường sau khi làm xong thí nghiệm trên và giải thích cách làm.
4. Trong thí nghiệm trên ta không thể thay KMnO4 bằng chất nào
trong số các chất sau đây: MnO2, KClO3, KNO3, H2SO4 đặc, tại sao?
Câu 4:
Trong công nghiệp H2O2 có thể điều chế bằng cách cho axit A hoặc axit B tác dụng với
nước, sản phẩm của 2 phản ứng này đều là H2SO4 và H2O2. Biết 1 phân tử A có 8 nguyên
tử, trong A nguyên tố oxi chiếm 70,18% khối lượng, phân tử B chứa nhiều hơn phân tử A
1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.
1. Xác định A,B và viết các phương trình hóa học xẩy ra.


2. Hãy viết công thức cấu tạo, cho biết trạng thái lai hóa của các nguyên tử trong A và B
(với các nguyên tử có lai hóa), xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong A và B.
3. Vì sao A và B đều có tính oxi hóa mạnh và tính axit mạnh. Một trong 2 axit là axit 1
nấc đó là axit nào, hãy giải thích.
4. Hãy viết phương trình phản ứng của KI lần lượt với A và B, cho biết phản ứng nào giải
phóng I2 nhanh hơn, giải thích.
Câu 5:
1. Cho một viên bi bằng nhôm nặng 16,2 gam vào 600ml dung dịch HCl. Sau khi kết
thúc phản ứng, thấy còn lại m gam nhôm không tan. Cho m gam nhôm trên vào 196 gam
dung dịch H2SO4 40% (loãng), đến khi phản ứng kết thúc, nồng độ dung dịch H2SO4 còn
lại 9,533%. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl.
2. Hỗn hợp X gồm Al, BaCO3, MgCO3. Lấy 10,65 gam X hòa tan hết vào dung dịch HCl
dư thấy có 2,464 lít khí ở (đktc) thoát ra. Mặt khác lấy 0,2 mol X nung đến khối lượng

không đổi thu được 3,584 lít khí ở (đktc) và hỗn hợp chất rắn không chứa cacbon.
a. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.
b. Tính % khối lượng các chất trong X.
Câu 6:
1. Từ một hợp chất bền trong tự nhiên người ta có thể tách được một khí A có tính oxi
hóa mạnh và một khí B có tính khử, A và B có thể phản ứng với nhau tỏa nhiều nhiệt. Từ
A có thể điều chế trực tiếp chất C có tính oxi hóa mạnh hơn A, chất C thường được dùng
làm chất diệt trùng. Trong thực tế người ta cũng có thể điều chế A bằng cách cho chất
rắn D phản ứng với CO2. Hãy xác định A, B, C, D và viết các phương trình hóa học xẩy
ra.
2. Bạc bromua được dùng sản xuất phim trong nhiếp ảnh, sau khi chụp ảnh phim được
rửa bằng một dung dịch hóa chất (chất đó thường được gọi là chất xử lý ảnh). Em hãy
viết phương trình hóa học xẩy ra và giải thích cách làm.
Câu 7:
1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuCO3, Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được
hỗn hợp 2 khí ở (đktc) có tỷ khối so với H2 bằng 29,5 và dung dịch X. Cho dung dịch
NaOH dư vào X lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 12 gam chất rắn.
Tính m.
2. Viết công thức cấu tạo của SO2, cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm nếu
có. Hãy giải thích tại sao SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử và tan tốt trong nước.
Câu 8:
Đốt cháy m gam hỗn hợp (A) gồm C và FeS2 trong V lít O2, sau phản ứng thu được
chất rắn (B) và 16,8 lít hỗn hợp khí (C). Cho (C) qua dung dịch dung dịch Br2 dư, còn lại
hỗn hợp khí (D). Cho (D) qua dung dịch HI, tạo ra tối đa 25,4 gam chất kết tủa. Khí ra
khỏi bình HI hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 59,1 gam kết tủa (biết các
phản ứng đều hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc).
1. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.
2. Tính m và V.
Câu 9:
Có 3 muối A,B,C đều là muối của Na thỏa mãn điều kiện:



- Trong 3 muối chỉ có A là tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.
- Trong 3 muối chỉ có muối B và C tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra chất khí.
- Cả 3 muối khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đều cho kết tủa và sinh ra H2O.
- Trong 3 muối chỉ B có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4.
Xác định A,B,C, viết các phương trình phản ứng.
Câu 10:
Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian
thu được khí O2 và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để tác
dụng hết với hỗn hợp Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl, thu được 4,844 lít khí
Cl2 ở (đktc). Tính thành phần % khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân.
----- HẾT----- Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
hoá học).
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ............................................................................Số báo danh:.....



×