Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

LỜI GIẢI dề thi dai hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 36 trang )

 Nạp tiền ( />
FB: THÍCH HỌC CHUI-TAZA

Tìm

trandinhchu

( />
KẾT QUẢ BÀI THI
 (HTTPS://HOC24H.VN/)  KẾT QUẢ BÀI THI (HTTPS://HOC24H.VN/TRANDINHCHU?CMD=HISTORY)
 ĐỀ 02_CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ADN VÀ ARN} (HTTPS://HOC24H.VN/EXAM.HTML?
CMD=DETAIL&ID=719)

Câu 1 ( ID:14834 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một gen dài 5100 Ao có số nuclêôtit là:

A

3000.

B

1500.

C

4500.


D

6000.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Một gen dài 5100Ao; mỗi nucleotide dài 3,4 Ao; 1 phân tử ADN gồm có 2
chuỗi polynucleotide.
Áp dụng công thức ta có: 5100 : 3,4 × 2 = 3000.


Câu 2 ( ID:14835 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Phân tử ADN có chiều dài 408 nm, thì số nucleotit của ADN này là:

A

1800.

B

2400.

C


3600.

D

3000.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
 

408 nm = 4080 Ao.
Một gen dài 4080Ao; mỗi nucleotide dài 3,4 Ao; 1 phân tử ADN gồm có 2
chuỗi polynucleotide.
Áp dụng công thức ta có: 4080 : 3,4 × 2 = 2400.

Câu 3 ( ID:14839 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa
nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ

A

0,60.

B


0,67.

của gen trên là:


C

1,50.

D

0,50.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

2A + 3G = 3900 và G – 1 = 300 → A = 600; G = 900.
Tỉ lệ

=

Câu 4 ( ID:14840 )

= 0,67.

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Gọi N: Tổng số nuclêôtit trong 2 mạch của ADN.

L: Chiều dài (Ao).
M: Khối lượng ADN (đvC).
S x: Số chu kì của ADN.
Tương quan nào sau đây sai?

A

Sx =

=

.

B

Sx =

C

L = S x × 10 × 3,4.

D

M=

× 2 × 300.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết


ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch polinucleotide xoắn quanh một
trục, chiều xoắn phải.
Một vòng xoắn có 10 cặp nucleotide.
Chiều dài 1 vòng xoắn 34Ao.
Khối lượng trung bình của mỗi nucleotit là 300 đvC.
Vậy ta có công thức tính số chu kì xoắn của ADN khi biết khối lượng là:
Sx =
Đường kính mỗi vòng xoắn là 20Ao.

Câu 5 ( ID:14841 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nếu như tỉ lệ

ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ

đó ở sợi bổ sung là:

A

0,5

B

2


C

0,2

D

5
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tỷ lệ ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử DNA là 0,2 thì tỉ lệ ở sợi bổ
sung sẽ là:


Vì A1 = T 2; T 1 = A2; G1 = X2; X1 = G2 → Nên:
=

Câu 6 ( ID:14842 )

= 0,2 →

= 5.

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100 000 và chiếm 20% tổng số
nuclêotit của ADN. Số nuclêotit thuộc các loại G và X là:


A

G = X = 100 000.

B

G = X = 150 000.

C

G = X = 50 000.

D

G = X = 250 000.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phân tử DNA có T = 100.000 nucleotide; chiếm 20% tổng số nucleotide
của DNA.
T = 20% → G = X = 30%.
G = X = (100.000 : 20%) × 30% = 150.000.

Câu 7 ( ID:14843 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Một phân tử ADN có 915 nuclêôtit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Phân tử DNA
đó có chiều dài là:


A

5100 Å.

B

5730 Å.

C

6630 Å.

D

4080 Å.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có X = 915 → G = X = 915 và có 4815 liên kết hidro.
H = 2A + 3G → 4815 = 2A + 3 × 915 → A = 1035.
Phân tử DNA có N = 2A + 2G = 3900.
Chiều dài của phân tử DNA này:


Câu 8 ( ID:14844 )

× 3,4 = 6630Å.

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một gen có 93 vòng xoắn và trên một mạch của gen có tổng số hai loại A với T
bằng 279 nuclêôtit. Số liên kết hiđrô của các cặp G – X trong gen là:

A

1953.

B

1302.

C

558.

D

837.


Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Theo bài ra ta có A1 + T 1 = 279 → A = T = 279.
Tổng số nucleotide của gen (N) = 93 × 20 = 1860.
Ta có A + G =

→ G = (1860 : 2) - 279 = 651.

(G - X liên kết với nhau bằng 3 liên kết hidro) → số liên kết hidro của cặp
G – X = 651 × 3 = 1953.

Câu 9 ( ID:14845 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. Số
lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:

A

A = T = 540, G = X = 360.

B

A = T = 520, G = X = 380.

C

A = T = 380, G = X = 520.


D

A = T = 360, G = X = 540.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

N = 540000 : 300 = 1800.
A + G = 900.
2A + 3G = 2320.


Giải ra ta có G = X = 520; A = T = 380.

Câu 10 ( ID:14924 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một gen có chiều dài 469,2 namômet và có 483 cặp A – T. Tỷ lệ từng loại
nuclêôtit của gen nói trên là:

A

A = T = 17,5%, G = X = 32,5%.

B


A = T = 15%, G = X = 35%.

C

A = T = 32,5%, G = X = 17,5%.

D

A = T = 35%, G = X = 15%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

N = (4692 : 3,4) × 2 = 2760 nucleotit.
A – T có 483 cặp → %A = %T = (483 : 2760) × 100 = 17,5%.
%G = %X = 32,5%.

Câu 11 ( ID:14925 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một đoạn phân tử ADN có số lượng nuclêôtit loại A = 189 và có X = 35% tổng
số nuclêôtit. Đoạn ADN này có chiều dài tính ra đơn vị µm là:

A

0,2142 µm.



B

0,02142 µm.

C

0,4284 µm.

D

0,04284 µm.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phân tử ADN có 189A và 35%X → %A = 15% → N = 1260 nu.
L = (1260 : 2)× 3,4 = 2142Å.

Câu 12 ( ID:14926 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một ADN dài 3005,6 Å có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit
khác là 272. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của ADN trên là:

A


A = T = 153; G = X = 289.

B

A = T = 289; G = X = 153.

C

A = T = 306; G = X = 578.

D

A = T = 578; G = X = 306.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

N = (3004,6 : 3,4) × 2 = 1768.
Ta có T – G = 272 và T + G = 884 → A = T = 578; G = X = 306.


Câu 13 ( ID:14927 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một ADN có số liên kết hiđrô giữa các cặp G và X bằng 1,5 số liên kết hiđrô
giữa các cặp A và T. Tỉ lệ % tương ứng nuclêôtit của ADN lần lượt là:


A

A = T = 15%; G = X = 35%.

B

A = T = 20%; G = X = 30%.

C

A = T = 30%; G = X = 20%.

D

A = T = G = X = 25%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Theo bài ra ta có: 3G = 1,5 × 2A → G = A; G + A = 50% → A = G = T
= X = 25%.

Câu 14 ( ID:14929 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một ADN có tổng hai loại nuclêôtit chiếm 90% so với tổng số nuclêôtit của nó,
trong đó số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng

loại nuclêôtit của ADN trên là:

A

A = T = 45%; G = X = 5%.

B

A = T = 5%; G = X = 45%.


C

A = T = 90%; G = X = 10%.

D

A = T = 10%; G = X = 90%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong ADN có tổng 2 loại nucleotide bằng 90% → là tổng 2 loại
nucleotide bổ sung cho nhau.
A > G → A + T = 90% → A = T = 45%; G = X = 5%.

Câu 15 ( ID:14930 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một ADN chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại
nuclêôtit khác là 10%. Chiều dài của ADN trên là:

A

2295 Å.

B

4590 Å.

C

9180 Å.

D

1147,5 Å.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

2A + 3G = 1755, X – A = 10% → X = 30%, A = 20% → X = A → A
= 270, G = 405.



L = (270 + 405) × 3,4 = 2295Å.

Câu 16 ( ID:14931 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là

= . Tương quan và giá trị

giữa các loại nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là:

A

A = T = 35%; G = X = 15%.

B

A = T = 20%; G = X = 30%.

C

A = T = 15%; G = X = 35%.

D

A = T = 30%; G = X = 20%.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết
 

=

Câu 17 ( ID:14932 )



=

mà G + A = 50% → G = 15%, A = 35%.

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một phân tử ADN có 30% A. Trên một mạch của ADN đó có số G bằng
240000 và bằng 2 lần số nuclêôtit loại X của mạch đó. Khối lượng của phân tử
ADN nói trên (tính bằng đơn vị cacbon) là:

A

72 × 107 đ.v.C.

B

54 × 107 đ.v.C.


C


10,8 × 107 đ.v.C.

D

36 × 107 đ.v.C.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

%A = 30% → G = 20%.
Trên 1 mạch ta có: G = 240000 và bằng 2 lần X → số nucleotide của gen
G = X = 240000 +120000 = 360000.
N(gen) = 360000 : 0,2 = 1800000.
M = 18 × 105 × 300 = 54.107 đ.v.C.

Câu 18 ( ID:14933 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một ADN có tổng số 2 loại nuclêôtít bằng 40% so với số nuclêotít của ADN.
Số liên kết hiđrô của ADN này bằng 3900. Số lượng từng loại nuclêôtit của ADN
là:

A

A = T = 1200; G = X = 500.


B

A = T = 750; G = X = 800.

C

A = T = 600; G = X = 900.

D

A = T = 900; G = X = 700.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Tổng số 2 loại Nu của gen bằng 40% → tổng với Nu cùng loại. → 2A =
0,4 hoặc 2G = 0,4
Ta có: A + G = 0,5N và 2A + 3G = 3900.
Lần lượt thử 2 trường hợp ta có A = 600; G = 900.

Câu 19 ( ID:14934 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một ADN có A = 450, tỷ lệ

= . Số nuclêôtit từng loại của ADN là:


A

A = T = 300 ; G = X = 450.

B

A = T = 900 ; G = X = 600.

C

A = T = 600; G = X = 900.

D

A = T = 450 ; G = X= 300.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

ADN có A = 450,

=

→ G = 300.

→ Số nucleotide từng loại của ADN là: A = 450, G = 300.


Câu 20 ( ID:14935 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn
ADN này:


A

Dài 0,408 μm.

B

Có 6000 liên kết photphođieste.

C

Có 600 Ađênin.

D

Có 300 chu kì xoắn.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
 


Theo bài ra ta có: 2A + 2G = 3000; 2A + 3G = 3900 ⇒ G = 3900 - 3000
= 900 ⇒ A = (3900 - 900 × 2) : 2 = 600.
A = T = 600; G = X = 900.

Số liên kết hóa trị là: 2 × (N - 1) = 5998.
Chiều dài của gen là: 3000 : 2 × 3,4 = 5100Å.
 

Số chu kì xoắn là: 3000 : 20 = 150.

Câu 21 ( ID:14936 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’AGG GGT TXX TTX 3’. Trình tự trên mạch
bổ sung là:

A

3’TXX XXA AGG AAG5'.

B

5’TXX XXA AGG AAG3’.


C

5’TXX GGA AGG AAG3’.


D

3’TXX GGA AGG AAG5’.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

1 mạch ADN có trình tự 5'AGG GGT TXX TTX3'.
Theo nguyên tắc bổ sung. Mạch bổ sung có trình tự 3'TXX XXA AGG
AAG5'.

Câu 22 ( ID:15054 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%
tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là:

A

40%.

B

10%.

C


20%.

D

30%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có %A + %G = 50 %; A = 20% → G = 30%.


Câu 23 ( ID:15060 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một đoạn ADN có chiều dài là 4080Å và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng
số nuclêôtit của cả gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số
nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen đó sẽ là:

A

A = 320, T = 200, G = 200, X = 320.

B

A = 320, T = 160, G = 200, X = 520.


C

A = T = 320, G = X = 200.

D

A = 320, T = 200, G = 200, X = 480.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

N = (4080 : 3,4) × 2 = 2400.
A = 2400 × 20% = 480.
G = (2400 - 480 × 2) : 2 = 720.
X1 = G2 = G - G1 = 720 – 200 = 520.
T 1 = N - A1 - X1 - G1 = 1200 – 200 – 320 – 520 =160.

Câu 24 ( ID:15070 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong một phân tử ADN, Tổng số nuclêotit loại G và loại X là 30 000 nuclêotit.
Biết phần trăm nuclêotit loại G trừ đi một loại nuclêotit khác bằng 10%. Chiều
dài của ADN là:

A

8,5 Å.



B

85 µm.

C

8,5 µm.

D

85 Å.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

G + X = 30.000 ⇒ G = X = 15.000
G - A = 10%

G + A = 50% → G = 30%.
Tổng nucleotit là: 15000 : 0,3 = 50.000
Chiều dài ADN là: 50000 : 2 × 3,4 = 85000 Ao = 8,5µm.

Câu 25 ( ID:15075 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại
A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số
nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là

A

224.

B

448.

C

336.

D

112.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

2A + 3G = 2128 (*)
A1 = T 1; G1 = 2A1; X1 = 3A1. → 5A – 2G = 0 (**)
Giải hệ phương trình (*) và (**)

A = 224, G = 560.

Câu 26 ( ID:15076 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.
Trên mạch một của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của
gen là:

A

1080.

B

1020.

C

1120.

D

990.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


G = 20% → A = 30%.
A = A1 + A2 = A1 + T 1 = 150 + 120 = 270.
G = (270 : 3) × 2 = 180.


H = 2A + 3G = 270 × 2 +180 × 3 = 1080.

Câu 27 ( ID:15099 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có

= 1,5 làm khuôn để tổng

hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của
chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp
cho quá trình tổng hợp này là:

A

A + G = 20%; T + X = 30%.

B

A + G = 40%; T + X = 60%.

C


A + G = 30%; T + X = 20%.

D

A + G = 60%; T + X = 40%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Chuỗi polinucleotide có

= 1,5.

%A + %T + %X + %G = 100 % → T + X = 60 %, G + A = 40%.
Mạch bổ sung theo nguyên tắc A = T, G = X nên A + G = 60%, T + X =
40%

Câu 28 ( ID:15100 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Hai gen A và B có chiều dài bằng nhau, số liên kết hidro chênh lệch nhau 408
liên kết. Gen A có tổng bình phương giữa 2 loại nucleotit không bổ sung là
14,5% và có 2760 liên kết hidro. Cho các phát biểu sau:
1. Chiều dài của mỗi gen là 5100 Å.
2. Gen A có tỉ lệ A = T = 840 nu, gen B có tỉ lệ G = X = 768.
3. Gen B có 2760 liên kết hidro.

4. Gen A có tỉ lệ A = T = 35% tổng số nu của gen.
5. Gen B có tỉ lệ A = T = 432 nu.
Số đáp án đúng là:

A

4

B

5

C

3

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét gen A có:
Gọi N là số Nu của gen A → NA = NB, Gọi A1 và G1 lần lượt là số Nu
loại A và G của gen A, ta có:
A12 + G12 = 14,5% mà A1 + G1 = 50% (Vì 2A + 2G = Tổng số Nu của
gen = 100%).

→ G1 = 35% hoặc G1 = 15%.
Theo bài ra ta có: Gen A có số liên kết H bằng 2760 → 2A1 + 3G1 =
2760.


- Nếu G1 = 15% nên A1 = 35% → 2 × 35%N + 3 × 15%N = 2760.
→ N = 2400 (Thỏa mãn) → Giải ra ta có: A1 = 840 ; G1 = 360 → (4)
đúng.
- Nếu G1 = 35% → 2 × 15%N + 3 × 35%N = 2760. → N = 2044,44
(Loại)
Vì Hai gen A và B có chiều dài bằng nhau → NA = NB = 2400.
Có chiều dài mỗi gen là: LA = LB = 2400 × 3,4 : 2 = 4080 Ao → (1) sai.
Vì gen B và gen A chênh lệch nhau 408 liên kết hidro nên số liên kết H
của gen B: 2760 + 408 = 3168 hoặc 2760 - 408 = 2352
Mà số nu của gen B là 2400 → Chỉ có trường hợp số liên kết hidro =
3168 thỏa mãn. [Vì (2A+3G) > (2A+2G)].
Gen B có: 2A + 2G = 2400 và 2A + 3G = 3168 → A = T = 432; G = X
= 768 → (2), (5) đúng.

Câu 29 ( ID:15101 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribonucleotit là A = 2U = 3G = 4X. Tỉ
lệ % mỗi loại ribonucleotit A, U, G, X lần lượt:

A

40%, 30%, 20%, 10%.


B

10%, 20%, 30%, 40%.

C

12%, 16%, 24%, 48%.

D

48%, 24%, 16%, 12%.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

mARN có A = 2U = 3G = 4X. Tỷ lệ mỗi loại %A + %U + %G + %X =
100%.
%U = %A/2, %G = %A/3; %X =%A/4 → A = 48%, U = 24%, G =
16%, X =12%.

Câu 30 ( ID:15171 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Số vòng xoắn trong 1 phân tử ADN có cấu trúc dạng B là 100000 vòng. Bình
phương 1 hiệu của adenin với 1 loại nucleotit khác bằng 4 × 104 nucleotit trong
phân tử ADN đó. Biết rằng số nucleotit loại A lớn hơn loại nucleotit khác. Cho

các phát biểu sau:
1. Phân tử ADN trên có 1000000 Nucleotit.
2. Phân tử ADN trên có tỉ lệ A = T = 600 000 Nucleotit.
3. Chiều dài của phân tử ADN là: 3400000 Å.
4. Phân tử ADN trên có tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 20%.
Số phát biểu sai là:

A
B
C
D

2

3
1

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Vì số vòng xoắn C = 100000 vòng
→ N = 20 × C = 20 × 100000 = 2000000 Nucleotit → (1) sai.
L = 34 × C = 34 × 100000 = 3400000 Å → (3 đúng).
Vì (A - X)2 = 4 × 104 mà A + X = 50%.
→ A = 600000 nu.

 

→ Phân tử ADN trên có tỉ lệ Nu loại A chiếm tỉ lệ là : 600000 : 2000000
= 30%.
→ (4) sai.

Câu 31 ( ID:15175 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Å, trên mARN có tỉ lệ các loại nucleotit:
A = 2U = 3G = 4X. Số nucleotit từng loại của mARN trên là:

A

A = 576; U = 288; G = 192; X = 144.

B

A = 120; U = 240; G = 360; X = 480.

C

A = 144; U = 192; G = 288; X = 576.

D

A = 480; U = 360; G = 240; X = 120.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Số nu của mARN = (4080 : 3,4) = 1200.


Ta có A + U + G + X = 1200, A = 2U = 3G = 4X → U =

,G=

,X=

.
A = 576, U = 288, G = 192, X = 144.

Câu 32 ( ID:15176 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotit và 3900 liên kết hidro. Đoạn
ADN này:
(1) Có 600 Adenin.
(2) Dài 4080Å.
(3) Có 300 chu kì xoắn.
(4) Có tổng tỷ lệ phần trăm số nucleotit loại Adenin và Timin là 60%.
Số kết luận đúng là:

A


2

B

4

C

3

D

1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Theo bài ra ta có: 2A + 2G = 3000; 2A + 3G = 3900 ⇒ G = 3900 - 3000
= 900 ⇒ A = 600.

Số chu kỳ xoắn là: 3000 : 20 = 150.
Chiều dài của đoạn ADN này là: (3000 : 2) × 3,4 = 5100Ao.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×