Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Công Nghệ Sản Xuất Đường Và Các Sản Phẩm Từ Đường ThS Nguyễn Đình Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.39 KB, 59 trang )

14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

Trờng cao đẳng Cộng đồng h tây
Khoa công nghệ thực phẩm
----------------

Bi giảng
Công nghệ sản xuất đờng v các sản phẩm từ đờng

Mở đầu
I. ý nghĩa kinh tế ngành công nghệ mía đờng
ý nghĩa đờng Saccarose
- L thực phẩm không thể thiếu đợc cho đời sống;
- Cung cấp năng lợng;1Kg cung cấp 300-400 Kcalo;
- Đờng có vị ngọt cho nên l thức ăn hng ngy rất đợc a chuộng;
- Công nghiệp đờng m phát triển thì thông qua đó có thể đánh giá nớc
đó phát triển;
- L nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm thực phẩm: Nh công nghiệp
thực phẩm bánh kẹo, nớc giải khát, sữa, đồ hộp thịt cá cho nên ngnh công
nghiệp đờng l ngnh công nghiệp trong công nghệ thực phẩm;
- Ngnh công nghệ chế biến đờng l ngnh công nghiệp sản xuất có lãi:
+ Đóng góp cho ngnh kinh tế quốc dân;
+ Xuất khẩu v thu ngoại tệ.
- Sản xuất đờng từ mía; Mía l cây công nghiệp ngắn ngy cho hiệu quả
kinh tế cao, đặc biệt l ở các vùng không trồng đợc các cây công nghiệp khác.
- Ngnh công nghiệp sản xuất đờng phát triển thì kéo theo ngnh nông
nghiệp phát triển dấn đến cơ sở sẽ đợc xây dựng v cải thiện rất lớn.
ý nghĩa xã hội:
- Ngnh công nghiệp mía đờng phát triển thì các ngnh khác phát triển


- Bã mía: Lm giấy, Xenlulose, ván ép;
- Bùn lọc: Sản xuất phân bón vi sinh;
- Mật rỉ: L công nghệ lên men, công nghệ sản xuất rợu cồn, bột ngọt, mì
chính, các axit hữu cơ, axit axetic, axit xitric, axit lactic v thức ăn gia súc;
- Sản phẩm sau đờng; Nh máy sản xuất bánh kẹo, nớc giải khát;
- Nâng cao đời sống của nhân dân;
- Giải quyết công ăn việc lm;
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

- Góp phần vo xoá đói giảm nghèo;
- Thay đổi bộ mặt xã hội.
II. Lịch sử phát triển của ngành đờng
Ngnh đờng đợc phát triển từ rất lâu đời. Năm 398 nớc đầu tiên chế
biến đờng từ ấn độ sau đó l trung quốc tiếp đến l Ba T, Italia, Bồ Đo Nha v
đa đến nền công nghiệp, đến thế kỉ 16 do chiến tranh phát triển sang Đức, Anh,
Pháp, nh máy đờng đầu tiên đợc xây dựng ở Anh vo thế kỉ 19. Đầu thế kỉ 20
thì ngnh đờng mới đợc phát triển mạnh. Mấy chục năm gần đây có những
bớc tiến di cùng với sự thay đổi khoa học kỹ thuật trên thế giới, ngnh đờng
đã đợc tự động hoá nhiều dây chuyền sản xuất v có các thiết bị hiện đại.
Trên thế giới có 106 nớc sản xuất đờng trong đó có 2/3 trong tổng 64
nớc sản xuất đờng từ mía cộng với củ cải đờng, số còn lại l sản xuất từ củ
cải đờng.
Hiện nay trên thế giới sản xuất một năm bằng 125 triệu tấn, bình quân 21

kg/đầu ngời/năm, các nớc phát triển 30 đến 40 kg/ngời. Nớc sản xuất nhiều
đờng nhất trên thế giới l ấn Độ; 1 năm sản xuất đợc 15.6 triệu tấn, Braxin:
14.6 triệu tấn, Trung Quốc: 6,5 triệu tấn, Thái Lan: 6,3 triệu tấn, Mêhicô: 4,7
triệu tấn, Cuba: 4,5 triệu tấn, Pakistan, Clombia: 2,3 triệu tấn v Việt Nam: 1
triệu tấn.
III. Tình hình phát triển của ngành đờng Việt Nam.
Nhân dân ta biết lm đờng từ lâu đời: Đờng phèn, đờng đen.
Trớc cách mạng tháng 8(1945) ngnh công nghiệp đờng hầu nh không có gì;
Có hai nh máy đờng Tuy Ho(Miền Trung) v Hiệp Ho(Miền Nam), đờng
trắng chỉ dùng cho giai cấp quí tộc.
Năm 1954 miền Bắc xây dựng 3 nh máy đờng, trong đó có hai dây
truyền của Trung Quốc l:
- Nh máy đờng Việt Trì (Phú Thọ) với công Suất 350 tấn /ngy;
- Nh máy đờng Sông Lam( Nghệ An) với công suất 350 tấn / ngy v 1
của Balan la nh máy đờng Văn Điển(H Tây) với công suất 1000 tấn/ngy.
Sau năm 1975 thống nhất đất nớc tiếp đó một số nh máy ở miền Nam
Tuy Ho v Hiệp Ho, nh máy đờng khánh hồi 150 tấn đờng thô/ngy, nh
máy đờng Biên Ho 200tấn đờng thô/ngy, nh máy đờng Quảng Ngãi 1500tấn
đờng thô/ngy.
Năm 1994 thì ngnh đờng của Việt Nam cha phát triển, cả nớc có diện
tích trồng mía l 150000 ha năng xuất bình quân 42Tấn/ha. Trong 14 nh máy có
4 nh máy đạt 1500 tấn đờng thô/ngy còn lại chỉ sản xuất 100-300tấn đờng thô
ngy.
Về nguyên liệu giống mía cũ v thoái hoá, độ đờng thấp vùng mía tập
trung mới chỉ có ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, Các vùng chuyên canh mía cha
đợc hình thnh, h tầng cơ sở thấp kém lạc hậu.
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức





14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

Nền công nghiệp mía đờng cả nớc sản xuất đợc 110000Tấn. Các nh
máy thủ công 200000Tấn, các nh máy đờng nhỏan xuất 30% công suất cho nên
tiêu hao vật t lớn.
Năm 1995: Chơng trình mía đờng quốc gia ra đời với chỉ tiêu đạt 1 triệu
tấn/năm đến nay chơng trình đã kết thúc với tổng kết sản xuất niên vụ 2001.
Hiện nay cả nớc có 44 nh máy đờng có năng suất từ 700-2000 tấn
mía/ngy, trong đó một số nh máy lớn nh:
Đờng Cao Bằng 700T/ngy;
Đờng Tuyên Quang 700T/ngy;
Đờng Sơn La 1000-1500t/ngy;
Đờng Ho Bình700T/ngy;
Đờng Đắc Lắc1000-1500t/ngy;
Đờng Quảng Ngãi 1000-1200t/ngy;
Đờng Kontum 1000-1500t/ngy;
Đờng Vị thanh Cần Thơ 1000-1500t/ngy;
Đờng Sóc Trăng 1000t/ngy;
Đờng Tuy Ho 1250 t/ngy ;
Đờng Ninh Ho(Khánh Ho) 1250t/ngy v một số nh máy lớn khác.
Ninh Bình 3000t/ngy; Lam Sơn(TH) 4000-6000t/ngy (nhật); Nghệ An(Phủ
Quỳ)(anh) 6000t/ngy; Thạch Honh 6000t/ngy liên doanh với đi Loan; Tây
Ninh 8000-10000t/ngy (pháp)Tây ninh liên doanh với oxtraylia 2500t/ngay.
Nhận định về công nghệ
Vùng nguyên liệu:
Diện tích mía cả nớc l 303000 ha, năng xuất bình quân 49.8t/ha, sản
lợng mía cây đạt 15.1 triệu tấn, giá mía tơng đối cao220.000-240000đ/tấn tính

theo10 ccs(chữ đờng) v hầu hết ngời trồng mía đều có lãi.
Về chất lợng mía:
Chữ đờng mía cao hơn các năm khác, bình quân cả nớc đạt 9.9 ccs;
- 13 nh máy đờng ở miền Bắc đạt 10.3 ccs, tồn tại lớn nhất hiện nay l
công tác quy hoạch vùng nguyên liệu cha tốt;
- Khu vực phía Bắc diện tích cần 81.500ha hiện nay chỉ có 61000ha;
- Giống mía: Vụ 2000-2001vùng nguyên liệu có 52% diện tích trồng giống
mới, giống tốt, đã có tiến bộ v cơ gới hoá khâu canh tác;
- Công tác phòng chống sâu hại tăng cho nên bệnh đã giảm nhiều;
Về thiết bị
Tơng đối ổn định, an ton thiết bị 92-95%.
Về công nghệ:
Đội ngũ cán bộ v công nhân kỹ thuật đã lm chủ đợc khoa học kỹ thuật,
vận hnh đợc thiết bị nên hiệu suất tổng thu hồi cao hơn, nhiều nh máy đạt trên
8%, bình quân cả nớc cứ 11 tấn mía thì sản xuất 1 tấn đờng, Miền Bắc 9.8 tấn
mía thì sản xuất 1 tấn đờng. Giá thnh của đờng sản xuất 4800đ/kg. Các sản
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

phẩm sau đờng thu hoạch đợc gần 700 tỷ đồng gồm có: Bánh kẹo, nha, rợu,
bia, nớc giải khát, cồn, phân vi sinh, nấm ăn, ván ép v điện. Tuy nhiên ngn
công nghiệp đờng của nớc ta còn gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt l vùng
nguyên lệu cha đáp ứng đợc yêu cầu giá thnh của đờng luôn biến động. Một
số công nghệ mới đa vo Việt Nam còn gặp khó khăn song với thời gian tới với

những kinh nghiệm sẵn cócủa chơng trình mía đờng thì ngnh công nghiệp
mía đờng v sản phẩm sau đờng ở nớc ta sẽ đợc hon chỉnh đáp ứng đợc
nhu cầu cấp thiết về đờng của nhân đn v xuất khẩu góp phần xây dựng ngnh
công nghệp của nớc tha theo hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá.

Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng
Phần I

Những định nghĩa và thuật ngữ áp dụng trong ngành đờng

1. Mía nguyên liệu:
L mía đa vo nh máy để sản xuất bao gồm mía sạch v tạp chất. Đơn vị
tính(%).
2. Tạp chất:
L phần trên cây mía: Rễ, lá, đất, cát, bùn. Đơn vị tính(Tính theo phần trăm khối
lợng).
3. Xơ:
L tạp chất không ho tan, thnh phần Xenlulose có trong cấu trúc của cây mía.
Đơn vị tính(%).
4. Chất khô ho tan(Chất rắn ho tan):
L các chất ho tan trong dung dịch. Đơn vị tính(Tính bằng Tấn, nồng độ chất
khô ho tan, phần trăm chất khô ho tan có trong dung dịch, 0Bx).
10Bx=1% chất khô ho tan

5. Pol:
L thnh phần đờng có trong nguyên liệu trong bán thnh phẩm. Đờng xác
định bằng phơng pháp phân cực trực tiếp hoặc phân cực một lần, cha cho ta
biết thật chính Xác % Saccarose.
6. Saccarose(%) có trong nguyên liệu, bán thnh phẩm, thnh phẩm đợc
xác định bằng phơng pháp phân cực 2 lần; 1 lần trực tếp v 1 lần chuyển hoá.
CT: C12H22O11
Trọng lợng saccarose đợc tính theo tấn.
7. Độ tinh khiết của dung dịch đờng(Độ sạch):
Đợc tính bằng tỉ lệ của đờng so với khối lợng chất khô ho tan. Đơn vị
tính(%).
Độ tinh khiết đơn giản:
AP= Pol .100(%)

BX
AP= TL Pol .100(%)

TL ckht
Độ tinh khiết trọng lợng:
GP= Sac .100 = Tlsac .100(%)

Bx
Chất khô ho tan thực:

TL ckht

Pt= Sac.100%

ckht
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức





14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

Ckht: Xác định bằng phơng pháp sấy.
Trong thực tế sản xuất sử dụng độ AP để đánh giá độ tinh khiết của dung dịch.
8. Chất không đờng(CKĐ)
CKĐ=Ckho tan-Sac (%).
Chất không đờng l phần các chất ho tankhác không phải Saccharomyces kể cả
Glucose v Fructose.
Trong ngnh sản xuất đờng gọi Glucose v Fructose l chất không đờng.
Vd:
- Cho AP=80%; Bx=14%; Pol=?
Pol =

AP.Bx 80.14
=
= 11.2%
100
100

- Cho: Pol=12%; Bx=14.5%; AP=?
AP =

Pol
12

.100 =
.100 = 82.76(%)
Bx
14.5

Vd2: Hm lợng chất khô ho tan trong bã mía l 14 tấn
Biết AP=65%
Trọng lợng đờng trong bã?
Trọng lợng đờng trong bã=(TLCkht*AP)/100=(65.14)/100=9.1 tấn
9. RS: Tổng lợng các chất khử tính theo glucose(%) trong nh máy
đờng, thì đờng khử l hỗn hợp của Glucose v Fructose. RS gọi l phần
trăm(%) đờng khử.
10. Tro: l phần còn lại sau khi nung cháy hon ton hợp chát hữu cơ. đơn
vị tính (%).
-Tro cacbonat(tro thực-cháy hon ton)
-Tro sunfat: l tăng nhanh quá trình cháy thì bổ xung H2SO4 đậm đặc thì
chi nhận đợc sau nung sau đó trở thnh tro sunfat.
Tro cacbonat < Tro sunfat.
Tro cacbonat = Tro sunfat*0.95
Tro dẫn điện: l tro nhận đợc khi ta xác định bằng phơng pháp đo độ
dẫn điện.
Độ dẫn điện phụ thuộc vo các ion vô cơ có trong đó thì tính ra đợc tro
đơn vị (%)
11. Độ mu: Nói lên độ trắng của đờng hoặc độ xẫm mu của dung dịch đợc
xác định bằng phơng pháp so mu trên máy, dựa vo định luật Labent Bier đo
cờng độ ánh sáng: dung dịch cng đặc dộ giảm ánh sáng cng lớn.
oIU= D420 C = Bx.d
C.B
100
B(cm); C(g/ml); d(tỉ trọng khối lợng riêng).

Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

12. Độ ẩm: l hm lợng nớc tự do có trong mẫu(%)
Độ ẩm =100 - 0Bx
13. Các loại đờng: Chia thnh 3 loại đờng chính.
- Đờng thô(Raw suger): L đờng có chất lợng thấp nhất trong các loại
đờng thờng lm nguyên liệu để sản xuất đờng tinh luyện.
Pol=96 - 96.5%;
CKĐ= 3.5 - 4%;
Độ mu=200 - 30000IU;
Đờng ny có lớp mật bao quanh; đờng thô có Pol cao(Brawn suger);
Pol=98 - 99%; 0IU=800 - 1500, dùng để sản xuất đờng tinh luyện.
Tiêu thụ trực tiếp
-Đờng kính(Đờng trắng)RS(REFINED STANDAR QUANLITY)
L đờng của hầu hết các nh máy.
Có ba loại đờng tinh luyện theo tiêu chuẩn Việt Nam(TCVN 1965-87)
Các chỉ tiêu

Hảo hạng
99.75
0.05
0.05
0.05

1.4

Pol
W
Rs
Tro
độ mu(0ST)

Đờng trắng
Loại I
99.62
0.07
0.0
0.07
2.5

Loại II
99.48
0.08
0.18
0.1
5

Đờng tinh luyện
99.8
0.05
0.03
0.03
1.2


0

ST=104*0IU: l đơn vị đo độ mu cũ
0
ST: độ stamme
0
IU:100-1300IU(sản xuất ở cá nh máy hiện nay)
-Đờng tinh luyện(RE)(REFINED EXTRA QUANLITY)
Dùng trong thực phẩm cao cấp, tiêu chuẩn Pol:99.8, độ mu ở các nh máy hiện
nay:60-800IU.
14. Chữ đờng thơng mại(CCS)
Chữ đờng l số đo đơn vị đờng m về lý thuyết một nh náy có thể
nhậnh đợc từ 100 đơn vị mía.
Về lý thuyết cứ 100 tấn mía thì đợc 1 tấn đờng.
CCS=PolMía -CKĐ/2 mía
(ckđ = 2 - 3%)
ccs =

3+ E
3
5+ E 1
Polmia (1
) Bxmia(1
)
2
100
2
100

Pol nớc mía: ép ra lấy nớc mía phân tích Pol v Bx

E: % xơ tuỳ thuộc vo % v giống mía
E=12,5%-14,5%
Vd: Một xe chở 8 tấn mía, tạp chất 1.8%, chữ đờng 8.5 CCS
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức



14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

10 ccs=240.000đồng
Trả lời
Ta có chữ đờng
8,5 CCS = 204000Đồng
Số mía khi loại tạp chất:
1.8 x8
8(
) = 7.856
100

Số tiền cần trả l: 7,850 x 20400=1.602.624Đồng
15. Hệ số chuẩn bị mía (xử lí mía để xé tơi)
Quá trình ép chỉ đợc thực hiện tốt khi m các tế bo đã đợc lộ ra bên
ngoi thì tỉ lệ các tế bo lộ ra gọi l tế bo mở nên tổng số các tế bo, đơn vị
%(trong ngnh đờng không đếm tế bo.
Hệ số chuẩn bị mía l trọng lợng đờng trong tế bo bị dập trên trọng
đờng trong tổng số tế bo nhân với 100%
áp dụng phơng pháp của Nam Phi v Oxtraylia
Nh máy đờng 1500-2000T/ngy thì hệ số chuẩn bị l 8.5% sau xử lý có

thể ép hoặc khuếch tán.
16. Nớc mía đầu l nớc mía nhận đợc từ máy ép đầu tiên trong hệ
thống ép
Trong quá trình ép cho nớc nóng thẩm thấu, thờng cho nớc mía loãng
của máy ép sau thì tăng nồng độ cho quá trình ép.
17. Nớc mía cuối: Nhận đợc từ máy ép cuối cùng trong hệ thống ép.
18. Nớc mía hỗn hợp: L nớc mía nhận đợc từ máy I v II đợc mang
đi chế luyện.
19. Nớc thẩm thấu: l nớc nóng đợc đa vo thẩm thấu bã trớc máy ép
cuối dể đờng trong bã ho tan v ép ra ở máy ép sau nhằm mục đích nâng cao
hiệu xuất ép.
20. Bã: chủ yếu l xenlulose nhận đợc từ máy ép cuối cùng
21. Hiệu suất ép.
Năng suất ép: lợng mía ép đợc trong 1 đơn vị thời gian
Hiêu suất ép l tỉ lệ giữa đờng ép đợc v đờng trong mía có trong 100%

Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng
tileduongtrongmia tileduongtrongba
.100%
tileduongtrongmia
tileduongtrongnuocmiahonhop
.100%
=

tileduongtrongnuocmmiahh tileduongtrongba
T .luongmia * Polmia T .luongba * Polba
.100%
=
T .luongmia * Polmia
T .luongnuocmiahh * Po ln uocmiamiahh
=
T .luongnuocmiahh * Po ln mhh + T .luongba * Polba
Hsep =

Ap bã=Ap nớc mía cuối
Bi toán: Năng suất 1500T/ngy, Pol mía=11, %xơ mía=13.5, Ap mía
cuối=68%, Pol bã=2%, W bã=50%.
Trả lời.
27. Bùn lọc: l bùn lọc đựoc sau máy lọc chân không thì đợc sử dụng
lm phân bón.
28. Nớc mía trong(chè trong) l nớc mía lắng trong trộn với ớc mía lọc
trong đợc gia nhiệt để bốc hơi.
29. Hiệu suất lm sạch: l tỉ lệ của chất đờng loại đợc so với tổng số
chất không đờng có trong nớc mía hốn hợp.
HSLS =

CKDloaiduoc
.100%
ckdtrongnuocmiahh

Đơn giản hơn dùng công thức
AP chè trong- AP nớc mía hỗn hợp
Els =


10 4 ( Apchetrong APnuocmiahonhop)
.100%
Apchetrong (100 Apnuocmiahonhop)

Ap chè trong:83%, Ap nớc mía hỗn hợp:82%
Els =

10 4 (83 82)
.100% = 6.693%
83(100 82)

30. chè; L mật nhận đuợc sau khi cô đặc nớc mía trong có nồng độ6065Bx.
-Mật chè thô
-Mật chè tinh; l mật che tinh sau khi xử lí, xử lí bằng SO2 lắng nổi.
31. Đờng non: l một hỗn hợp gồm có tinh thể đờng v mật đờng sau
khi nấu đờng trong các nồi nấu chân không.
Các loại đờng non:
-Non A
-Non B
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

-Non C
Trong sản xuất đờng trắng hoặc đờng thô; non R1, non R2, non R3

trong sản xuất đờng RE nonA, nonB, nonC có lien quan đến nhau hay không.
32. Đờng A:L đờng nhận đợc sau khi li tâm đờng non A, thờng l
đờng thnh phẩm trong sản xuất đờng trắng hay thô.
33. Mật A1:(mật nguyên) L mật nhận đợc sau khi li tâm đờng non A.
34. Mật A2:(Mật loãng) l mật nhận đợc sau khi cho nớc v hơii vo
rửa.
Mật A2 tốt hơn có độ sạch Ap cao hơn.
35. Đờng B: l đờng nhạn đợc sau khi tâm nonB.
Mật B l mật nhận đợc sau khi li tâm non B
36. Đờng C l đờng nhận đợc sau khi li tâm non C
37. Mật C(L mật cuối hay mạt rỉ) l mật nận đợc sau khi li tâm non C.
mật rỉ l phế liệu của nh máy đờng. Lm nguyên liệu cho các ngnh khác.
38. Hồ B(magimaB) L hỗn hợp nhận đợc sau khi trộn đờng B vớ mật
chè(nớc nóng) thnh hỗn hợp có nhiều tinh thể nhỏ li ti lm nhân hay mầm để
đi nấu đờng non A.
39. Hồi dung C; L đờng C ho với chè hoặc nớc thnh 1 dung dịch có
60-650Bx; thờng cho quay lại nấu đờng non A.
40. Hiệu suất kết tinh: L lợng chất khô ho tan của saccarose tinh khiết
nhận đợc từ 100 tấn chất khô ho tan của đờng non.
Gọi Ap của đờng non l J
Ap cua saccarose 100, Ap của mật = M. Viết cân bằng về đờng?
Đờng có trong đờng non= Đờng có trong đờng + đờng có trong mật
J.100=100X+(100-X).M
J.100=100.X+100M-XM
X =

100( J M )
100 M

41. Hiệu suất đờng từ đờng non: Chất khô ho tan của đờng nhận đợc

so với 100 tấn chất khô ho tan của đờng non.
Gọi Ap đờng non l J, Ap đờng S, Ap mật M, Viết cân bằng của đờng?
J.100=S.X+(100-X)M
X '=

J M
S M

.100

Bi tập về nh: Tính X v X
Ap mía A=85,. Mật A=68, Đờng A thnh phẩm 99.62, nonB=70, đờng
B=94, Mật B=50, non C=57, Đờng C=83
42. Hiệu suất thu hồi chế luyện; L trọng lợng đờng trong đờng thnh
phẩm so với trọng lợng đờng có trong nớc mía hỗn hợp(%)
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng
T .luongduongtrongthanhpham
.100(%)
T .luongduongtrongnuocmiahonhop
TLtp.Poltp.100
=
(%)
TLnmhh.Po ln mhh

Tlckdtp. APdtp.100
=
TLnmhh.Po ln mhh
Ecl =

43. Hiệu suất chế luyện hiệu chỉnh.
Ap của nớc mía hỗn hợp ảnh hởng lớn đến hiệu quả chế luyện đánh giá
kết quả đa về AP của nớc mía hỗn hợp l 85% thì hiệu suất đó gọi l hiệu suất
chế luyện hiệu chỉnh.
APnmhh(100 Ecl )
(%)
5.666(100 APnmhh)
Vidu : APnmhh = 82
E 85 = 100
Ecl = 86
E 85 = 100

82(100 86)
= 88.75%
5.666(100 82)

44. Hiệu suất tổng thu hồi(quan trọng nhất của nh máy đờng)
TLdtrtp (btp ).100
%
TLdtrm
TLdtp.Poltp (+ dtrbtp ).100
=
%
TLm.Polm
Tlcktp. Aptp (dtrbtp ).100

=
%
Tlm.Polm
Eep.Ecl
%
Etth =
100
E1.25.E 8.5
%
Etth.h / c =
100
Eth =

45. Tỉ lệ mía trên đờng: l tỉ lệ giữa trọng luợng mía v trọng lợng
đờng thnh phẩm.
Bi tập
Tính tỉ lệ má trên đờng
Ns=1500t/ngy, Polm=11, đờng trắng loại 1 theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Etth=81.1%.
Trả lời:

Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng
Tldtp.99.62.100

1500.11
81.1500.11
TLdtp =
= 134.15
99.62.100
1500
Tilem / d =
= 11.18
134.15
81% =

Cứ 11.18 tấn mía thì đợc 1 tấn đờng.
% đờng thnh phẩm so với mía=(134.15/1500)*100=8.94%
(Tức l cứ 100 tấn mía thì đợc 8.94 Tấn đờng), Polm=11
1
CCS = 11 .2.5 = 9.75
2

lý thuyết: cứ 100 tấn mía thì đợc 9.75 tấn đờng.
46. Tổng tổn thất(TTT)
TTT=100-Etth(%)
-Trong đó có tổn thất xác định: l tổn thất có thể tính đợc, đếm đợc
Tổn thất xác định trong bã, trong bùn v mật rỉ.
Tổn thất đờng trong bã=100-Eép
Tổn thất trong bùn=(TLbùn*Polbùn)*100/Tlmía*Polmía(%)
TTdtrmri =

TLmr.Polmr.100
Tlckcuamr. APmr.100
%

%=
Tlm.Polm
Tlm.Polm

-Tổn thất không xác định: l tổn thất không đo đợc,
TTkhông xác định=TTT-TTxác định=TTT-(TTbã+TTbùn+TTmật rỉ)
47. Hiệu suất an ton sản xuất
bằng (thời gian ép thực tế*100%)/thời gian theo kế hoạch
Thời gian kế hoạch= TIMEép+TIMEsự cố
Time sự cố l hỏng máy móc, sự cố nhân sự, sự cố bất khả kháng.
Chú ý: không tính đến thòi gian chờ mía.

Phần II: Các công đoạn chế biến đờng
Chơng I
nguyên Liệu- Mía
I. Vùng nguyên liệu
-Vùng nguyên liệu không giải quyết đợc thì nh máy không sản xuất
đợc.
-Vùng nguyên liệu chuyên canh: chỉ trồng về một loại cây, đầu t về mặt
cơ sở vật chất
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

-Vùng không chuyên canh;

+Yêu cầu:-Đủ(năng suất của nh máy, NS của mía(55t/ha), giống mía tốt)
-Đất đai khí hậu phù hợp , có cơ sở hạ tầng tốt.
-Gần:30-50km
II. Giống mía: Dùng 1 bộ giống
1. Tên gọi: Bắt nguồn từ nguồn gốc sản xuất ra giống đó(bằng chữ v kèm
theo số hiệu)
Vd:
F(formose)
Đi Loan
C
Cuba(Mỹ)
CD
ấn Độ
CP
Mỹ
Quế đờng,Việt đờng
Trung quốc
VN
Việt Nam
ROC
Đi Loan mới
R
Pháp
K84
Thái Lan
2. Những giống mía tốt hiện nay của Việt Nam
a. Giống chín sớm: ở phía bắc hiện nay thì các giống chín sớm l ROC20
ROC20: Thân to trung bình, lóng hình ống tròn, gân đốt hơi nhỏ lại, trớc
khi bóc lá có mu hồng tím nhạt, mới bóc lá thì có mu hồng tím, rọi nắng lâu có
mu tím thấm, trên thân phủ một lớp phấn mỏng, lá xanh biếc, rộng trung bình,

di, từ giữa lá hơi rủ xuống, dễ rụng lá, nảy mầm nhanh, đều, phân nhánh mạnh,
thân lá rậm rạp, cây thẳng không rỗng ruột, lu gốc tốt, kháng đợc bệnh than
đen v bệnh kô lá, l giống đặc biệt chín sớm(CCS:9-10).
ROC1 (Đi Loan-1991): Thân to trung bình, lóng hình ống tròn mu xanh
nhạt sau khi bóc lá, phơi nắng có mu xanh vng, phấn sáp nhiều có mu xanh
đậm, tơng đối ngắn, thế thẳng, nảy mầm tơng đối đều, mẫn cảm với độ ẩm của
đất, sinh trởng nhanh, để nhánh trung bình, lu gốc tốt, dễ bị sâu đục thân,
không rỗng ruột, ít đổ ngã, trổ cờ nhiều những phần ngọn không bị bấc, chín
sớm, ccs cao11-13.
b. Chín trung bình: ở miền Bắc l:
Roc10(Đi Loan 1992): Thân to trung bình, lóng hình ống tròn, mu vng
lục, bên ngoi phủ một lớp sáp dy lá mu xanh thấm, rộng thắng đứng, ngọn lá
hơi rũ, thời kì đầu sinh trởng chậm, cây cao không rỗng ruột, dễ bị sâu đục thân
phá hoại, tái sinh, lu gốc tốt, ccs cao: 12-14, l giống thâm canh thích hợp cho
loại đất trung bình v tốt.
Roc 9 (Đi Loan 1992): Thân to trung bình, gióng hình ống tròn, mu
vng lục đến mu vng xẫm, bên ngoi phủ 1 lớp phấn dy, lá xanh thấm dy,
ngọn lá thẳng đứng, nảy mầm nhanh, đều, không rỗng ruột, lu gốc tốt, chịu hạn
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

khá, thích nghi tơng đối rộng, không hoặc ít trổ cờ. L giống chín trung bình thu
hoạch vo tháng 1,2. Ccs cao:12-13.
Roc16: (Đi Loan 1992); Thân to trung bình, lóng hình ống tròn, rớc khi

bóc bẹ có mu xanh vng sau bóc v phơi nắng có mu xanh tím nhạt, phơi nâu
cómu vng nhạt, có lớp sáp dy, lá mu xanh, thế lá thẳng, ngọn hơi rũ, nảy
mầm đều, sinh trởng nhanh, đẻ nhánh ít, cây cao, không rỗng ruột, chống đổ
khá, dễbọc lá, không bệnh phấn trắng v khảm, lu gốc tốt, ít hoặc không trổ cờ ,
năng suất cao, ccs: 12-14.
F 156(Đi Loan 1970): Thân to mu tím đỏ, lóng hình trụ hơi thóp, giữa v
đầu nhỏ vỏ mía hay nứt, sáp phủ nhiều, thích ứng trên nhiều loại đất, nảy mầm
nhanh, vơn lóng nhanh, cây cứng ít đổ ngã, khả năng kháng bệnh cao, trổ cờ
khá nhiều ở vùng gốc, tái sinh lu gốc tốt, năng suất tơng đối ổn định, ccs:1113.
Việt đờng(Trung Quốc): Có nhiều loại việt đờng 79, việt đờng 81
Việt đờng 79-177 l giống của trung quốc lai tạo. Thân to trung bình, lóng di
hình ống, che ánh sáng có mu vng, lộ ánh sáng có mu tím, sáp tơng đối
nhiều, lá hẹp, ngắn có mu xanh nhạt, hơi rủ xuống, nảy mầm nhanh đều tỉ lẹ cao
sinh trởng nhanh, thích nghi rộng, chịu hạn, chịu đất sấu, ít trổ cờ, tái sinh lu
gốc tốt, năng suất cao ổn định, ccs:11-13.
Quế đờng 15: Trung Quốc lai tạo. l giống chín trung bình muộn, thân to
trung bình, thẳng, lóng tơng đối di hình ống tròn, lộ ánh sáng có mu tím nhạt,
trên thân phủ một lớp phấn mỏng, lá hơi cong rộng trung bình,tỷ lệ nảy mầm cao,
đẻ nhánh trung bình, tái sinh lu gốc tốt, dễ rụng lá, kháng bệnh than đen, thích
nghi rộng, năng suất cao, ổn định ccs:11-12.
C. Giống chín muộn
Mỹ(55-14, 1974): Thân to cây thẳng, vỏ thân mu tím có phủ một lớp phấn
mỏng lóng hình chóp cụt, không có vết nứt, không có rãnh mm, lá rộng trung
bình mu xanh ánh bạc, cọng rú xuống,bẹ lá mu xanh, tỷ lệ nảy mầm cao, đẻ
nhánh mạnh, thích ứng rộng, chịu hạn, chịu úng tung bình, dễ canh ác dễ tái sinh,
lu gốc tốt, năng suất cao ổn định, trổ cờ nhiều, thân cứng vỏ rắn, tự rụng lá.
Việt đờng 63-237: Trung Quốc lai tạo vo việt nam 1992: Thân to trung
bình, mu hồng xẫm, lóng hình ống tròn hơi cong nhiều phấn, lá mu xanh đậm,
hẹp ngắn, dy, mép lá có răng ca sắc. Trồng vụ xuân, thời kì đầu sinh trởng
chậm, giữa v cuối sinh trởng nhanh. Trồng vụ thu(T2) nảy mầm đẻ nhánh khá

cây mọc đều, thẳng cây hữu hiệu nhiều, chịu hạn chịu đất xấu, ít đổ ngã, vỏ cứng
ít bị sâu bệnh, tái sinh lu gốc tốt, năng suất ổn định. CCS: 10-11.
3. Thu hoạch v bảo quản
a. Thu hoạch: thu hoạch khi mía chín
Mía chín:
-Đờng cao nhất so với giống
-Hm lợng đờng khử l thấp nhất
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

-Độ ngọt ở ggốc v ngọn l bằng nhau.
c=

Bx1 + Bx 2 + Bx3
3

Nếu C=1 l chín.
Nếu C<1 cha chín.
Nếu C>1 quá chín.
-Lóng mía căng lên, óng mợt, lá rũ xuống, mu vng.
Cảm quan: Phân tích độ Bx
b. Bảo quản: Mía sau thu hoạch thì ép ngay không có thời gian bảo qủn
di, chỉ có thời gian tng chữ từ 1-2 ngy, sau 2 ngy chát lợng mía giảm nhanh
thnh phần của đờng:

-Mía bị khô
-Vi sinh vật tăng
-Đờng giảm
-Độ nhớt v keo tăng gây khó khăn trong bảo quản.
Trong nh máy đờng có bãi tập kết mía(lợng mía trong một ngy sản
xuất).
4. Thnh phần hoá học của mía v ảnh hởng của chúng tới quá trình sản
xuất.
Thnh phần hoá học:
-Giống mía
-Đất đai canh tác, trồng trọt
-Thời vụ, thời điểm thu hoạch
Tuy nhiên chúng chỉ khác nhau về số lợng còn về thnh phần cơ bản thì
không đổi.
Thnh phần
%
Saccarose
10-14
RS
0.5-2.5

12-15
Hợp chất vô cơ
0.1-0.6
Hợp chất hữu cơ
0.4-0.6
Hợp chất chữa N2
0.4-0.6
Sáp, keo
0.4-0.5

Vitamin, muối khoáng
1 ít
H2O
71-76
I. Saccarose: C12H22O11
-Tính ngọt: so sánh chất ngọt với các loại khác
-Tính ho tan: Ho tan nhiều trong nớc khi m nhiệt độ tăng thì độ ho
tan tăng, khi nồng độ tăng thì độ ho tan giảm. Độ ho tan phụ thuộc nhiều vo
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

chất không đờng. Có chất không đờng lm giảm độ ho tan của đờng. Độ ho
tan ở một nhiệt độ no, ở một nồng độ no?
-Tính kết tính: Đờng Saccarose có khả năng kết tinh trong dung dịch quá
bão ho đờng trong nớc thì lợi dụng tính chất ny thì lấy đợc đờng cát. Qua
trạng thái kết tinh thì ho tan.
-Nhiệt: Tỷ nhiệt của dung dịch đờng phụ thuộc vo C
C=1-0.0057Bx
Bx( nồng độ của dung dịch)
-Tính nhớt: l đung dịch có độ nhớt cao
Độ nhớt phụ thuộc vo nhiệt độ, nhiệt độ tăng thì độ nhớt giảm, ngợc lại
nhiệt độ giảm thì độ nhớt tăng.
Độ nhớt m cao thì quá trình lọc, lắng v kết tinh khó
Trông công nghiệp tăng nhiệt độ để lm giảm độ nhớt.

-Tĩnh điện: Bản thân Saccarose không dẫn điện nhng trong dung dịch lại
dẫn điện do bên trong có nớc v các chất vô cơ.
Đo độ dẫn điện để khống chế hệ số quá bão ho(Điều khiển trong quá
trình nấu đờng)
Đo độ dẫn điện để xác định độ tro dẫn điện
-Quang cực: Đờng saccarose có khả năng quay cực ánh sáng về bên phải
{l}=+66.5
ánh sáng tự nhiên dao động trong mọi mặt phẳng
ánh sáng phân cự dao động trong mặt phẳng vuông góc.
Cho đờng qua ánh sáng phân cự thì nó sẽ quay một góc lợi dụng tính
chất phân cực đo đợc độ Pol v Saccarose
=[].C.L thì cho ánh sáng đi qua
C: Nồng độ đờng
L: Quang cực
-Tính chất khúc xạ ánh sáng: Đô đợc chiết suất của dung dịch cho đến
nồng độ chất khô của dung dịch.
-Tính chất hoá học:
+Tác dụng với axit: trong môi trờng axit v nhiệt độ Saccarose bị thuỷ
phân thu đợc hỗn hợp đờng chuyển hoá thnh Glucose v Fructóe với tỉ lệ 1:1
C12 H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Đờng khử chỉ có G v F còn các đờng khác thì rất ít, phản ứng chuyển
hoá không có lợi trong quá trình sản xuất đờng; giảm hiệu suất tổng thu hồi,
sinh đờng khử tạo ra các phản ứng dới tác dụng của nhiệt sinh ra mu lm chất
lợng đờng giảm. Trong sản xuất hạn chế tới mức tối đa hỗn hợp đờng chuyển
hoá(đờng nghịch đảo). trong nhiều trờng hợp cần phải giảm nhiệt độ v thời
gian.
+Tác dụng với kiềm: Trong môi trờng kiềm nhẹ thì Saccarose tạo thnh
saccarat(Na, K, Ca)
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức





14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

Có 3 loại saccarat Ca
C12 H22O11 +Ca(OH)2 C12 H22O11.CaO + H2O
Saccarat mono Canxi (Tan)
C12 H22O112CaO + H2O
Saccarat di Canxi (ít tan hơn)
C12 H22O113CaO + H2O
Saccarat tri Canxi (ít tan)
Ngnh đờng thế giới lợi dụng phơng pháp ny láy đờng ra khỏi mật rỉ.
Trong môi trờng kiềm m nhiệt độ cao thì Saccarose bị phân huỷ tạo
thnh hng loạt sản phẩm phúc tạp:
Oxy metyl furfurol, furfurol, axit hữu cơ, chất mu dạng keo_humin(mu
nâu) l chất không có lợi trong sản xuất.
Trong công nghệ cố gắng không đa pH lên cao, nếu phải đa cao pH thì
phải khống chế nhiệt độ v thời gian.
+Tác dụng của nhiệt độ: Dới tác dụng của nhiệt độ cao ngoi tác dụng
lm tăng phản ứng chuyển hoá đờng thì đờng saccarose bị caramen hoá.
caramen hoá lf phản ứng mất nớc (trùng hợp) tạo thnhf các cao phân tử mu
vng- xẫm-đen(To180). Trong sản xuất đờng không thể để cho phản ứng ny
xảy ra, hận chế đến mức tối đa khi dùng nhiệt độ.
+Tác dụng của Enzim:
Enzim invectase
C12 H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Enzim invectase l enzim chuyển hoá.

Dung dịch đờng l dung dịch thích hợp cho VSV phát triển.
Hệ enzim trùng hợp tạo ra các polysaccarit; tạo levan, dextran(độ nhớt
tăng, tạo mng nhầy)
Tổn thất đờng, gây khó khan trong công nghệ, enzim ny phát triển trong
môi trờng kiềm.
II. RS (G+F)
-Đờng khử l chất không đờng v không lợi trong quá trình sản xuất
+Tính ho tan:Đờng khử tan rất nhiều trong nớc, khi nhiệt độ tăng thì độ
ho tan tăng cản trở quá trình kết tinh đờng.
+Đờng khử +aaMelanoldin(vng-vng xẫm)
xảy ra ở To 30ữ40oC trong môi trờng nớc. Không có lợi cho sản xuất
đờng.
Trong môi trờng kiềm mạnh v nhiệt độ thì đờng khử tạo thnh hng
loạt chất phức tạp: H+, chất mu, keo dạng humin.

Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

+Tác dụng của enim: Glucóe dới tác dụng của hng loạt enzim thì G tạo
thnh nhiều chất có giá trị: Rợu, axetic Nhng không có lợi vì lm đợng bị
chua
III. Các axit hữu cơ: trong mía ở dạng tự do v liên kết.
Axit quan trọng nhất l axit Aconitic chiếm ẵ.
Các axit hữu cơ không có lợi vì nó chuyển hoá đờng vì vậy loại ra dới

dạng muối kết tủa oxalat canxi v các muối không kết tủa, muối không kết tủa
gây khố khăn trong quá trình sản xuất đờng.
Axit hữu cơ tuy hm lợng không lớn nhng nó rất có hại
IV. Sáp v keo: Trong sản xuất đờng loại ra theo bã, bùn
V. Hợp chất chứa amin(N2)
Một số hợp chất: Glutamin, asparagin
Trong công nghiệp không có lợi, trong thực tế hựp chất ny bị phân huỷ
tạo ra CO2 v NH3. Trong khí thải thờng có các loại khí thải không ngng ny.
VI. Các chất vô cơ: Trong mía có nhiều hợp chất vô cơ; K2O, Na2O, Fe2O,
Al2O, MgO, SiO2. Đặc biệt P2O5 l có lợi cho quá trình sản xuất do nó kết tủa
muối phosphat với vôi canxi.
-Các ion vô cơ mang đi theo mình rất nhiều đờng vo mật rỉ(tổn thất
đờng trong mật rỉ lớn)
-Ngăn cản quá trình kết tinh đờng.
VII. Các chất mu:
+Diệp lục tố(mu xanh) loại ra
+Xantophin(vng)loại nhng không cần hết.
+Caroten(đỏ) Loại ra trong quá trình công nghệ
+Antoxianin(Polyphenon xanh- vng-tím) rất khó tách.
Trong đó các ion Fe++ v Fe+++ thì antoxianin sẽ tạo mu rất phức tạp, sẫm
v khó loại ra.
Ngo chất mu có sắn trong cây mía thì ngời ta quan tâm rất nhiều đến
chất mu xảy ra trong quá trình sản xuất đờng:
-Melanoidin
-Humin
chất mu dạng keo độ nhớt lớn v sẫm
-Fức Fe+Polyphenol
Hạn chế:
-Loại đờng khử
-Giữ nguyên đờng khử(tránh phân li).


Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

Chơng II
Lấy nớc mía
A Phơng pháp khuếch tán(Ngâm).
Dùng nớc ngâm mía sau khi băm nhỏ ra với nớc nóng, đờng sẽ đợc
khuếch tán vo nớc, phơng pháp khuếch tán l phơng pháp độc nhất để lấy
nớc từ củ cải đờng nhng m trong sản xuáat đờng mía nhiều nớc trên thế
giới kể cả việt nam thì có dùng phơng pháp khuếch tán, nhng thực tế sử dụng
phơng pháp khuếch tán ép vì muốn lấy hết đờng bằng phơng pháp ngâm thì
phải đa nhiệt độ lên 100oC thì nớc mía có môi trờng pH yếu:5-5.5(axit) thì
đờng bị chuyển hoá v chất không đờng ho tan vo nớc mía nhiều lm giảm
AP.
Nếu muốn khuếch tán ở 75oC thì dùng thiết bị có kích thớc lớn thì thời
gian kéo di do phân huỷ các chất bán keo, Xenlulose bị giảm đi vì vậy để rút
ngắn thời gian cần phá vỡ cấu trúc cuả tế bo để trích ly đợc dễ dng l ép dập
để lấy bớt nớc, sau đó ta chỉ thực hiện ngâm để trích ly nốt phần đờng còn lại.
Sau thiế bị khuếch tán thì phải dùng máy ép để ép bã khô.
Có nhiều phơng án để ép v khuếch tán.

1,2. Máy băm
3. Máy đánh tơi

4. Máy ép dập
5. Máy ép kiệt.
ƯĐ: Hiệu suất lấy đờng cao Pol bã <1 (thấp) thì nâng cao đợc hiệu suất
tổng thu hồi, giảm số máy ép cho nên tiết kiệm đợc năng lợng v vốn đầu t
giảm hơn so với phơng pháp ép.
NĐ:
-Tăng nhiên liệu bốc hơi
-Tăng chất không đờng trong nớc mía
-tăng tổn thất, hệ thống tphức tạp
-Vẫn phải dùng thiết bị ép.
-Khuếch tán chỉ thay thế cho 1 máy ép.
B Phơng pháp ép
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức



14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

I. Chuẩn bị mía
1. Mục đích:
Xử lý mía để băm nhỏ, xé nhỏ lm các tế bo mía lộ ra ngoi, tăng mật độ
mía trên băng tải lm tăng năng suất.
Chuẩn bị mía l khâu quan trọng nhất trong ép
2. Các phơng pháp ép:
-Dùng dao chặt mía
+Khoá bằng; l máy có trục quay trên trục lắp nhiều đĩa, trên đĩa gắn các
thanh kim loại.


+Máy băm: lắp trên trục có gắn các mẫu dao trên mâm lắp (thờng từ 4 - 6
dao), khoảng cách cng nhỏ thì hiệu suất cắt cng cao.

Sau khi đợc khoá bằng thì ta cho vo dao chặt, mía thờng cho vo hai
băng tải.
Dao quay 700vòng/phút, khi quay dao sẽ cắt mía, hiệu quả lm phụ thuộc
vo khoảng cách đầu mũi dao v băng tải mía, thờng đặt 2 dao; dao 1 gọi l dao
chặt thô có khoảng cách i=20-25cm, dao2 đặt phía sau dao 1 trên cùng một băng
tải hoặc đặt ở đầu băng tải 2(2 băng tải). Nếu sử dụng 2 dao chặt thì hệ số chuẩn
bị mía đạt 60-65%.
+Máy sẽ mía(Băm mía).
Thờng quay ngợc chiều với băng tải, có nhiều hng dao, mỗi hng dao
có nhiều con dao, số con dao, số hng dao, kích thớc dao phụ thuộc vo năng
suất của nh máy.

Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

Có nhiều hng dao, mỗi hng từ 8-10 con đặt xen kẽ, nhờ tấm chắn ở phía
trên mía v dao quay ngợc chiều với băng tải quay về phía sau vấp phải tấm
chắn rồi rơi xuống v bị dao chặt thêm một lần nữa, vi lần nh vậy thì tốt.
Nếu dùng2 máy xé 1 v 2; maý 1: 112 dao, máy 2: 160 dao thì hệ số chuẩn
bị mía đạt 85%.
+ Máy đánh tơi:

Thờng dùng loại búa đập.
Tơng đơng giống 2 cái trên nhng búa đập đợc gắn trên trục có tác
dụng đập.

Búa đập quay 1200vòng/phút tuỳ năng suất: 200 búa nhỏ, l 1 dạng máy đập
bằng các búa quay lắp thng hng xung quanh vỏ, đặt trong vỏ máy hình trụ, bên
sờn trong của vỏ máylắp nhiều miếng sắt dộc trên thân máy đợc coi l tấm kê
của búa đập.
Khoảng cách giữa tấm kê v đầu búa đợc điều chỉnh rất thận trọng.
Dùng một máy xé cộng với một búa đập hoặc 2 máy xé cộng với 1 búa đập
thì hệ số chuẩn bị(x lí) mía lên tới 90-92% dẫn đến hiệu suất ép cao.
+ ép dập:
L một hệ máy bùnh thờng gồm 2 trục hoặc 3 trục .Ngoi tác dụng kéo
v xé mía thì nó có tác dụg ép ra nớc mía. Máy ép dập l máy đầu tiên trong hệ
thống ép mía. Sau khi có mía xé tơi thì ta cho chạy xuống băng tải cao su có 1
nam châm để hút hết kim loại theo mía sau đổ vo hệ thống máy ép (Máng
xuôngs mía hay hộp cao vị) khi đó l ta xử lí xong.
II. ép mía
Lí thuyết: ép khô v ớt
-ép khô: không cho nớc: áp dụng trong nh máy đờng thủ công, hiệu
suất ép thấp.
-ép ớt: ép có dùng nớc nóng để thẩm thấu
Mục đích tăng hiệu suất ép (ép=95-96%)
+ép ớt thẩm thấu đơn: chỉ dung nớc để thẩm thấu.
+ép ớt thẩm thấu hỗn hợp: vừa dùng nớc nóng v nớc mía loãng để
thẩm thấu.
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức





14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

Theo nguyên tắc nớc mía cng đặc hơn thf quay về các máy trớc còn
nớc mía loãng thì thẩm thấu các máy sau.
III. Hệ thống máy ép trong nh máy đờng.
Thờng dùng một hệ thống 4-5 máy ép, 1 máy 3 trục cộng với 1 hoặc 2
trục nạp liệu cỡng bức.
Bã mía đợc chuyển từ máy trớc sang máy sau bằng các băng tải trung
gian, bộ phận quan trọng nhất của hệ thống máy ép l các trục ép, trục ép đợc
sản xuất bằng gang đặc biệt ở trong lõi v bên ngoi đợc lọc ở các trục, đầu áo
trục có gờ cao để không cho nớc mía bắn vo trục, đờng kính kích thớc trục
phụ thuộc vo năng suất, thờng thì đờng kính của trục.
Trong trục có răng để kéo mía, gữa các răng có rãnh tháo.

Trục ép ny phải quay, trục đợc quay trên một bệ butxine bằng đồng thau
nhẵn mía đợc ép 2 lần ở trục đỉnh v trục trớc, trục ép sẽ quay phụ thuộc vo
mô tơ hay tuốc bin.
Băng tải không gian
Lựơc đáy
Lựơc chải: khi ép bã dính vo trục ép, bố trí một lợc chải để chải phần bã
xuống.
Điều chỉnh áp lực v khoảng cách các trục ép, máy ép đợc nắp vo một
cái bệ v gắn chặt vo.
IV. Các yếu tố ảnh hởng tới năng suất v hiệu suất ép.
C=

0.8C ' n(1 0.006nD) D 2 .L N

[t / gio)]
f

C: Hệ số xử lí mía(thờng C = 1.22-1.25 tùy phơng pháp xử lí.
n: Tốc độ tính bằng vòng/phút
D,L(đơn vị m): đờng kính chiều di của hai trục ép.
N: số trục ép.
F: % xơ của mía.
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức
C=



0.8 x1.12 x 4.5(1 0.006 x 4.5 x0.7)0.7 2 x1.4 12
= 75.85t / gio
13.5
100


14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

Ví dụ một nh máy 1500t/ngy, dung 2 máy xé tơi(700*1400mm)
F:13.5%, 4 máy ép, n=4-6 vòng/ phút(n=4.5). Vậy hệ máy ép ny có đạt?
tấn

Vậy năng suất trong một ngy l 75.85x24=1668.7 / ngy.
Do vậy hệ máy ép ny đạt yêu cầu.
Trong máy ép chỉ sử dụng đạt 22h vì phải có thời gian nghỉ

- Tăng tốc độ thì tốn năng lợng, không an ton cho máy
- Sử dụng trục nạp liệu cỡng bức(có thể dùng 1 hoặc 2 trục) thờng đặt
phía trớc trục đỉnh
+ Nếu dùng 1 trục cỡng bức thì năng suất tăng 25%
+ Nếu dùng 2 trục cỡng bức thì năng suất tăng 50%
Đa mía vo đều thì đảm bảo nâng cao năng suất dẫn đến hiệu suất ép
tăng.
1. áp lực P: ảnh hởng nhiều đến hiệu suất
P tăng quá cao thì năng suất giảm.
P: L tổng áp lực tác dụng lên 2 đầu của trục đỉnh.
P=200 tấn, mỗi đầu tác dụng lên 100 tấn
Đối với máy ép còn biểu diễn dới dạng D, 1/d lên 1 đơn vị diện tíh bị ép.
P=

P
Tan / dm 2
0.1DL

P=17-27 T/dm2.
Cho P=180, P=? P=18.36t/dm2.
Khi áp lực P tăng lên thì hiệu suất tăng trong giới hạn do các ống mao
quản bị tắc thì nớc mía khó thoát .
Phân phối áp lực nh thế no?
P1P1: áp lực nhỏ nhất
P 4: áp lực ép kiệt nớc mía
2. Tốc độ : khi n tăng thì năng suất tăng hiệu suất ép giảm đi.
Trong các nh máy điều khiển bằng tự động
Chậm(4-6V/p); nhanh(6-8v/p) tuỳ thiết kế
Tốc độ di<18.d.

Tốc độ chạy với n1>n2=n3=n4 thì thay đổi 20-25%
n1: Kéo mía vo
n2, n3, n4: đảm bảo hệ số ép
phụ thuộc vo bộ phận giảm tốc.
3. Thẩm thấu: l một trong những yếu tố ảnh hởng đến hiệu suất ép,
lợng nớc thẩm thấu cng lứn thì hiệu suất ép cng mạnh.
Lợng nớc thẩm thấu nhiều thì trợt trục khi ép
Lợng nớc thẩm thấu phụ thuộc vo các yếu tố khác:
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức



14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng

Lợng hơi đủ thì nâng cao hiệu suất thẩm thấu
Thiết bị tốt thì nâng cao lợng nức thẩm thấu thì hiệu suát ép tăng.
Ví dụ: dùng lợng nớc thẩm thấu 20-30% so với mía, 160-225% so với
xơ.
Vd=25% so với mía, năng suất 1500T/ngy, f=13.5%, tính % so với xơ?
Trong 100 mía thì có 13.5% xơ v 25% nớc
100% xơ thì có x nớc?
X =

100.25
= 185%
13.5

Tuỳ theo yêu cầu m cho lợng nớc bao nhiêu

o
T nớc thẩm thấu.
o
T m quá cao: + Đờng chuyển hoá
+ Ho tan chất không mu
+ trợt trục
Thuờng sử dụng oT=45-60oC hay 80-90oC
P bơm nớc thẩm thấu
áp suất phải đủ để cho nớc mía loãng thấm sâu xuống bã mía, phun nớc
lên v cho nớc chảy trn.
Thời điểm thẩm thấu: Tới nớc vo sau khi nớc mía ra khỏi miền ép
sau(nếu không tới ngay thì oxi trn vo bã phồng lên..)
4. Hệ số xử lí mía: l một trong những yếu tố quan trọng ảnh hởng tới
năng suất v hiệu suất ép.
5. Kích thớc của máy ép, máng ép, khe hở, vo v ra.

Miệng ép l khe hở giữa hai trục(miệng ép lm việc, miệng ép gá lắp)
Miệng ép lớn thì năng suất tăng nhng hiệu suất giảm.
Đa phần l cố định, chỉ tới kì sản xuất thì dừng lại để điều chỉnh.
Miệng ép của trục trớc bao giờ cũng rộng hơn trục sau, cng về sau thì
miệng ép có thể l ẩm do hai bánh răng khít chặt vo nhau.
Quản lý kỹ thuật thao tác ép
Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




14-11-2003

Công Nghệ Sản Xuất Đờng Và Các Sản Phẩm Từ Đờng


Mía vo phải đồng đều, nớc mía ra đồng đều v lợng nớc thẩm thấu
cũng pjải đều
7. Quản lý vi sinh vậy
Thao tác quản lý sản xuất
Nâng cao năng suất ép Polm=11.4%, Polm =11.4%(hiệu quả thu đợc)
Pol bã giảm 0.1 đơn vị, thì hiệu suất giảm bao nhiêu?
Độ ẩm(W) bã giảm 1%, thì hiệu suất ép =?.
Ta có: %xơ bã = 100-W-Bx
= 100 50

1,9.100
= 47.21%
68

Trọng lợng bã=150.11= 1650
Pol mía=11,4.
Hiệu quả thu đợc:
hiệu suất ép . năng suất ép . Pol mía
11.4
0.23
.1500.
= 0.3933 tan
100
100
0.16
11.4
.1500.
=
= 0.2736 tan

100
100
=

Th.sĩ: Nguyễn Đình Đức




×