Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Các giải pháp nâng cao hiệu quả trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.68 KB, 134 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học bách khoa hà nội

---------------------------------------

luận văn thạc sĩ khoa học

Các giải pháp nâng cao hiệu quả trong
quản lý dự án đầu t xdcb từ ngân sách
thành phố hà nội

ngành quản trị kinh doanh
Nguyễn Minh Tuấn

Ngời hớng dẫn khoa học: PGS-tS.Trần

Hà Nội,10-2010

Văn Bình


Mục lục.
Mục lục
Chú giảI các từ viết tắt
Các bảng biểu và hình vẽ trong luận văn

1

Phần mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài.


1

2. Mục đích nghiên cứu.

2

3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.

2

4. Phơng pháp nghiên cứu.

2

5. Đóng góp cửa luận văn.

3

6. Kết cấu của luận văn.

3

Chơng 1 . CƠ Sở Lý THUYếT Về Dự áN ĐầU TƯ và quản lý dự
án đầu t

4

1.1 Khái niệm về đầu t.

4


1.2 Khái niệm về dự án và dự án đầu t.

7

1.3 Khái niệm về dự án đầu t xây dựng cơ bản.

10

1.4 Quản lý đầu t từ ngân sách nhà nớc.

15

1.5 Nội dung quản lý dự án đầu t.

17

1.6 Các mô hình tổ chức thực hiện quản lý dự án.

29

1.7 Đánh giá hiệu quả trong quản lý dự án đầu t xây dựng cơ bản.

33

Kết luận chơng 1.
Chơng 2 . Phân tích tình hình quản lý dự án đầu t XDCB
từ ngân sách thành phố Hà Nội
2.1 Giới thiệu sơ lợc về thủ đô Hà Nội.


35
36

36

2.2 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu t XDCB từ ngân sách 45
thành phố Hà Nội.
Kết luận chơng 2.

82


Chơng 3 . MộT Số GIảI PHáP nâng cao hiệu QUảN Lý Dự áN
ĐầU TƯ XDCB từ ngân sách thành phố hà nội
3.1 Vai trò của thành phố Hà Nội đối với sự đI lên của cả nớc.

84

84

Định hớng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội thành phố Hà Nội 85
2010 tầm nhìn 2030.
3.2 Các dự án xây dựng cơ bản thành phố Hà Nội u tiên đầu t giai 100
đoạn 2010 2020.
3.3 Định hớng chung các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản 101
lý dự án đầu t xây dựng cơ bản của thành phố.
3.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu t xây 103
dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách thành phố.
Kết luận chơng 3.


124

Phần kết luận khuyến nghị

125

Tóm tắt luận văn

126

Các tài liệu tham khảo

128


Chú giảI các từ viết tắt
CBĐT: Chuấn bị đầu t.
CBTH: Chuẩn bị thực hiện.
CTMT: Chơng trình mục tiêu.
GPMB: Giải phóng mặt bằng.
HĐND: Hội đồng nhân dân.
KSQH: Khảo sát quy hoạch.
KT-XH: Kinh tế xã hội.
NSNN: Ngân sách nhà nớc.
QLDA: Quản lý dự án.
SDĐ: Sử dụng đất.
TDT: Tổng dự toán.
TĐC: Tái định c.
THDA: Thực hiện dự án.
TKKT: Thiết kế kỹ thuật.

UBND: ủy ban nhân dân.
XDCB: Xây dựng cơ bản.
XHCN: Xã hội chủ nghĩa.


Danh mục các bảng biểu và hình vẽ trong luận văn
Bảng 1.1: Sự khác biệt giữa quản lý sản xuất và quản lý dự án đầu t

26

Bảng 1.2: Các lĩnh vực quản lý, theo dõi của quản lý dự án đầu t

27

Hình 1.1: Các giai đoạn của chu kỳ dự án

28

Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án đầu t

29

Hình 1.3: Mô hình chủ đầu t trực tiếp quản lý dự án

30

Hình 1.4: Mô hình tổ chức chủ nhiệm điều hành dự án

31


Hình 1.5: Mô hình tổ chức dự án dạng chìa khóa trao tay

31

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hành chính, cơ quan ban ngành

38

Bảng 2.1: Tổng hợp và phân bổ vốn đầu t XDCB của TP Hà Nội
từ năm 2006-2008

48

Đồ thị 2.1.(a): Dự án đầu t XDCB qua 3 năm 2006-2008

49

Đồ thị 2.1.(b): Vốn đầu t XDCB từ NSNN2006-2008 của TP Hà Nội

50

Bảng 2.2: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu t XDCB qua các năm

55

Bảng 2.3: Dự án XDCB năm 2009-2010

59

Bảng 2.4: Kết quả thẩm định các dự án đầu t XDCB TP Hà Nội


64

Bảng 2.5: Kết quả thực hiện công tác đấu thầu giai đoạn 2009 - 2010

65

Bảng 2.6: Công tác giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án XDCB
năm 2009 - 2010

67

Bảng 2.7: Đánh giá công tác quản lý dự án XDCB năm 2010
của 3 quận Long Biên, Hoàng Mai, Thanh Xuân

Hình 2.2: Tổn thất nguồn vốn Nhà nớc trong ĐT XDCB

70

82


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

1

PHầN Mở ĐầU
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Trong nền kinh tế quốc dân, đầu t xây dựng cơ bản tác động đến sự
tăng trởng, phát triển và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, tác
động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nớc, đến sự ổn định kinh
tế, tạo công ăn việc làm cho ngời lao động.
Trong thời gian qua, Thủ đô Hà Nội đã có nhiều cố gắng và thu đợc
một số kết quả trong lĩnh vực đầu t xây dựng cơ bản. Việc quản lý dự án theo
điều lệ quản lý đầu t và xây dựng ngày càng hoàn thiện. Nhiều dự án đầu t
đã hoàn thành và từng bớc phát huy hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cải thiện từng bớc đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tuy
đã đạt đợc một số thành công, nhng công tác quản lý dự án vẫn gặp phải
một số khó khăn cả chủ quan lẫn khách quan làm giảm hiệu quả của dự án.
Ngân sách dành cho đầu t xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố là rất lớn,
nhng hiệu quả đầu t vẫn cha đợc phát huy tối đa. Bởi vậy, vấn đề nâng
cao hiệu quả trong quản lý dự án luôn thu hút sự quan tâm của các cấp, các
ngành. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay, Thành phố Hà Nội đang trong tiến
trình đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá - hiện đại hoá, phấn đấu đa tốc độ
tăng trởng GDP ngày một cao và bền vững, nhằm khẳng định vị thế là trung
tâm kinh tế chính trị của cả nớc. Vì thế, việc nghiên cứu tìm ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án xây dựng từ ngân sách Thành phố là
vấn đề cấp thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tôi đã chọn vấn đề tài: Các
giải pháp nâng cao hiệu quả trong quản lý dự án đầu t XDCB từ ngân
sách Thành phố Hà Nội làm đề tài tốt nghiệp. Là một ngời hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, tôi mong có thể đóng góp một phần nhỏ bé hỗ
trợ cho việc nâng cao hiệu quả trong quản lý dự án đầu t XDCB giúp phát

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010



luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

2

huy tối đa vốn đầu t, đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trởng kinh tế của
thành phố.
2. Mục đích nghiên cứu:
2.1. Làm sáng tỏ về mặt lý luận, thực tiễn về đầu t, hiệu quả sử dụng
vốn đầu t XDCB từ ngân sách Thành phố và công tác quản lý hoạt động đầu
t xây dựng, trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
2.2. Đánh giá thực trạng tình hình đầu t xây dựng cơ bản trên địa bàn
Hà Nội và công tác quản lý hoạt động đầu t xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nớc những năm vừa qua ở thành phố Hà Nội. Những kết quả đạt đợc,
những tồn tại cần khắc phục, để tiếp tục đổi mới và phát triển.
2.3. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả trong quản lý
dự án đầu t xây dựng cơ bản giúp nguồn vốn đầu t từ ngân sách thành phố
Hà Nội đợc phát huy tối đa, nhằm đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển
kinh tế trong giai đoạn tới.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
đầu t, quản lý dự án đầu t và hiệu quả sử dụng vốn đầu t trong xây dựng
cơ bản. Đi sâu vào tình hình và nhiệm vụ, định hớng và giải pháp tăng cờng
quản lý các dự án đầu t XDCB từ nguồn vốn ngân sách do Thành phố Hà Nội
quản lý trên địa bàn.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung vào lĩnh vực đầu t xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách thành phố Hà Nội trong thời gian qua (2009-2010), đây
là dấu mốc quan trọng, đánh dấu 1 năm khi thành phố Hà Tây xác nhập với
thủ đô Hà Nội, các định hớng phát triển của Thủ đô đến năm 2020 và tầm

nhìn 2030.
4. Phơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng lý luận và phơng pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử, kết hợp lịch sử với logic, kết hợp các phơng pháp thống kê, so sánh,
]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

3

phân tích và tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực
tiễn ở địa phơng để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
5. Đóng góp của luận văn:
Với sự lựa chọn đề tài này, tôi đã cố gắng đa ra và hy vọng ngời đọc
sẽ thấy đợc khái quái về quá trình phát triển của Thủ đô Hà Nội, đóng góp
một phần cho sự đi lên của cả nớc. Khái quát về các dự án đầu t XDCB và
thực trạng công tác quản lý dự án đầu t XDCB , thấy đợc những mặt tích
cực trong công tác quản lý dự án cũng nh những hạn chế còn tồn tại trong
công tác quản lý. Từ những phân tích đó ngời viết sẽ đa ra một số giải pháp
để hoàn thiện những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý dự án đầu t
xây dựng cỏ bản từ ngân sách Thành phố Hà Nội.
6. Kết cấu của luận văn:
Luận văn đợc chia làm 3 chơng nh sau:
Chơng 1: Cơ sở lý thuyết về dự án đầu t và quản lý dự án đầu t.
Chơng 2: Phân tích tình hình quản lý dự án đầu t XDCB từ ngân sách

thành phố Hà Nội.
Chơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu t
XDCB từ ngân sách thành phố Hà Nội.

Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Phó giáo s
Tiến sỹ Trần Văn Bình đã tận tình giúp đỡ và hớng dẫn tôi trong quá trình
hoàn thành bản luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các
thầy cô giáo giảng viên Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã cho tôi những
kiến thức quý báu, các cán bộ trực thuộc các ban quản lý dự án trên địa bàn
Hà Nội, các sơ ban ngành đã cung cấp số liệu, những ý kiến đóng góp cho tôi
thực hiện bản luận văn này.

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

4

CHƯƠNG 1

CƠ Sở Lý THUYếT Về Dự áN ĐầU TƯ và quản lý
dự án đầu t
Khi đánh giá một dự án đầu t của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng nh tổ
chức quản lý dự án, trớc hết chúng ta cần hiểu rõ những khái niệm cơ bản về
dự án đầu t cũng nh phơng pháp quản lý dự án. Trên cơ sở những khái

niệm đầu tiên này, để đánh giá hiệu quả trong công tác quản lý dự án, chúng
ta phải dùng những khái niệm cơ bản làm thớc đo để đánh giá bản chất của
vấn đề. Trớc hết ta hãy xem bản chất của đầu t, dự án đầu t và quản lý dự
án đầu t.
1.1. Khái niệm cơ bản về đầu t
Theo Luật Đầu t số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của
Quốc hội nớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Đầu t là việc nhà đầu
t bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản
tiến hành các hoạt động đầu t theo quy định của Luật này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Ngân hàng thế giới cho rằng Đầu t là sự bỏ vốn trong một thời gian
dài vào một lĩnh vực nhất định nào đó nhằm thu lợi nhuận cho nhà đầu t và
thu lợi ích kinh tế xã hội cho đất nớc đợc đầu t.
Từ các định nghĩa trên, hoạt động đầu t có những đặc điểm chính sau:
- Trớc hết phải có vốn, vốn bằng tiền hay bằng các loại tài sản khác
hay bằng bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, ... vốn có thể là của nhà
nớc, t nhân, cổ phần, vay, ...
- Thời gian thực hiện tơng đối dài, thờng là hai năm trở lên. Các hoạt
động ngắn hạn dới một năm tài chính thờng không gọi là đầu t. Do thời
gian dài nên ngời đầu t và thẩm định đầu t cần có tầm nhìn xa.

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^


5

- Lợi ích của đầu t mang lại biểu hiện trên hai mặt là lợi nhuận (lợi ích
tài chính) và lợi ích kinh tế xã hội. Nhà đầu t t nhân muốn đầu t sinh lợi
nhuận, còn nhà nớc đầu t thì muốn có hoặc lợi nhuận hoặc lợi ích.
Các hình thức đầu t (Theo Luật đầu t 2005) gồm có:
- Đầu t trực tiếp: Là hình thức đầu t do nhà đầu t bỏ vốn đầu t và
tham gia quản lý hoạt động đầu t.
- Đầu t gián tiếp: Là hình thức đầu t thông qua việc mua cổ phần, cổ
phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu t chứng khoán và các định
chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu t không trực tiếp tham gia quản lý
hoạt động đầu t.
Trong đó: Nhà đầu t theo Luật đầu t 2005, là tổ chức, cá nhân thực
hiện hoạt động đầu t theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh
nghiệp;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài đợc thành lập trớc khi Luật
này có hiệu lực;
- Hộ kinh doanh, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nớc ngoài; ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài;
ngời nớc ngoài thờng trú ở Việt Nam;
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Có thể nói đầu t có đặc điểm chính là vốn. Vốn ở đây có thể đợc biểu
hiện bằng tiền, chứng khoán, cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu hay các tài sản cố
định nh công trình, nhà xởng, đờng xá; tài sản lu động nh máy móc,
thiết bị, phơng tiện giao thông hoặc các giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí
quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, quyền sử dụng đất, mặt nớc, mặt biển,
không gian cũng nh nhiều nguồn tài nguyên khác.


]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

6

Hoạt động đầu t đợc hiểu nh một quá trình đầu t hay một tập hợp
các hoạt động thực tiễn để thực hiện đầu t nhằm đạt đợc lợi ích tài chính,
kinh tế và xã hội.
Theo Luật Đầu t 2005: Hoạt động đầu t là hoạt động của nhà đầu t
trong quá trình đầu t bao gồm các khâu chuẩn bị đầu t, thực hiện và quản lý
dự án đầu t.
Lợi ích tài chính (biểu hiện qua lợi nhuận) ảnh hởng trực tiếp đến
quyền lợi của chủ đầu t, còn lợi ích kinh tế xã hội ảnh hởng đến quyền lợi
của xã hội, của cộng đồng.
Hoạt động đầu t trong mỗi doanh nghiệp có ba loại trao đổi các giá trị
kinh tế chủ yếu. Chính ba loại trao đổi này xác định các chức năng cơ bản của
hoạt động đầu t. Ba loại trao đổi đó bao gồm:
- Trao đổi để huy động vốn cần thiết (chức năng tài chính)
- Trao đổi để khai thác nguồn vốn có sẵn (chức năng đầu t)
- Trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính dựa trên số vốn đầu t (chức
năng sản xuất)
Chức năng tài chính thể hiện ở các hoạt động huy động vốn từ các nhà
đầu t, ngời cho vay vốn và hoàn trả cho họ từ những nguồn thu của công ty.
Trên quan điểm phân tích dự án, nguồn vốn của một công ty thờng đợc

phân thành hai loại: vốn cổ phần và vốn vay.
Vốn cổ phần đợc huy động qua việc phát hành cổ phiếu. Ngời mua
cổ phiếu là ngời đầu t và có quyền sở hữu một phần đối với công ty. Phần
lợi nhuận giữ lại trong phần lãi cổ phần để mở rộng đầu t, cũng đợc gọi là
vốn cổ phần.
Vốn vay đợc vay từ ngân hàng hoặc từ một công ty cho vay thế chấp
huy động qua việc phát hành trái phiếu và các nguồn khác. Đây là nguồn vốn
của những ngời cho công ty sử dụng vốn để lấy lãi chứ không có quyền sở
hữu đối với công ty. Chức năng đầu t và sản xuất thể hiện ở các hoạt động

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

7

đầu t và sản xuất của công ty. ở mỗi thời kỳ, công ty thờng có một số cơ
hội đầu t. Mỗi một cơ hội nh vậy đợc gọi là một dự án đầu t hay đơn giản
hơn là một dự án.
Chức năng đầu t là chức năng ra quyết định về các dự án đầu t (lựa
chọn hoặc gạt bỏ). Muốn thế nhà đầu t phải tiến hành nghiên cứu cơ hội đầu
t, ớc lợng chi phí, thu nhập, ớc lợng những tổn thất và lợi ích của các hệ
quả đầu t không định lợng bằng tiền tệ, phân tích và lựa chọn dự án theo
một tiêu chuẩn hiệu quả nào đó phù hợp với mục tiêu của nhà đầu t.
1.2. Khái niệm về Dự án và Dự án đầu t

1.2.1. Khái niệm về dự án

ở trên chúng ta đã nhắc đến khái niệm dự án, vậy dự án là gì và các
khía cạnh đa dạng và phong phú của công tác điều hành dự án nh thế nào?
Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta sẽ đa ra khái niệm về dự án và xem xét
cách triển khai dự án.
Theo nghĩa chung nhất, chúng ta có thể hiểu dự án là một lĩnh vực hoạt
động đặt thù, một nhiệm vụ cần phải đợc thực hiện với phơng pháp riêng,
nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Dự án không chỉ là một ý định phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác
định, dự án không phải là một nghiên cứu trừu tợng mà tạo nên một thực thể
mới, là một nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy
nhất.
Trên phơng diện quản lý, có thể định nghĩa Dự án là những nỗ lực có
thời hạn nhằm tạo ra những sản phẩm/ dịch vụ duy nhất. Nỗ lực có thời hạn có
nghĩa là mọi dự án đầu t đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Một số
đặc trng cơ bản của dự án nh sau:
- Dự án có mục đích, kết quả xác định, có chu kỳ phát triển riêng và có
thời gian tồn tại hữu hạn

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

8


- Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ), môi
trờng hoạt động va chạm, tính bất định và độ rủi ro cao.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tơng tác phức tạp giữa các bộ
phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Để thực hiện thành công mục tiêu
của dự án, các nhà quản lý dự án cần phải duy trì thờng xuyên mối quan hệ
với các bộ phận quản lý khác.
Theo bách khoa toàn th, từ Project- dự án đợc định nghĩa là Điều
ngời ta có ý định làm hay Đặt kế hoạch cho một ý đồ, quá trình hành
động. Đặc điểm của dự án là ở chỗ kết hợp mong muốn với hiện thực, ý
tởng với hành động. Không có cố gắng nghị lực thì sẽ không đạt đợc mục
đích và dự án sẽ tồn tại ở hình thể tiềm tàng, mơ hồ.
Để hiểu một cách đúng đắn ý nghĩa của từ dự án, phải lấy của cả hai
mặt: ý tởng và hành động. Do đó chúng ta có thể định nghĩa: Thực hiện một
dự án là xác định và dẫn dắt đến thành công một tổ hợp các hành động, quyết
định và hàng loạt các công việc phụ thuộc lẫn nhau trong một chuỗi liên kết
nhằm:
a) Đáp ứng một nhu cầu đã đề ra;
b) Chịu sự ràng buộc bởi kỳ hạn và nguồn lực;
c) Thực hiện trong một bối cảnh không chắc chắn.
Chúng ta nói dự án nhằm đáp ứng một nhu cầu đã đề ra bởi và dự án
đợc xuất phát từ một ý tởng, ý tởng bắt nguồn từ một cơ hội. Cơ hội này có
thể trở thành một hiện thực hay không thì quá trình thực hiện dự án phải đợc
tiến hành. Nếu không có một nhu cầu cụ thể thì sẽ không có dự án.
Bất kỳ dự án nào cũng chịu sự ràng buộc bởi kỳ hạn và mỗi mục tiêu
mỗi nhu cầu đều chỉ xuất hiện theo từng thời điểm. Có thể trong giai đoạn
trớc mắt tồn tại mục tiêu đó song nếu dự án chỉ đợc hoàn thành sau thời
điểm dự kiến thì có thể mục tiêu đó đã không còn hoặc giảm hiệu quả lợi ích.
Bất kỳ sự trễ hạn nào cũng kéo theo một chuỗi nhiều biến cố bất lợi nh bội


]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

9

chi, khó tổ chức lại nguồn lực, tiến độ cung cấp thiết bị vật tkhông đáp ứng
đợc nhu cầu sản phẩm vào đúng thời điểm mà cơ hội xuất hiện nh dự án ban
đầu.
Dự án thờng bị ràng buộc về nguồn lực và khi nhắc đến dự án, ngời ta
nhìn thấy ngay các khoản chi phí: tiền bạc, phơng tiện, dụng cụ, thời gian, trí
tuệ Các nguồn lực này ràng buộc chặt chẽ với nhau và tạo nên khuôn khổ
của dự án. Và khối lợng chi phí nguồn lực cho dự án là một thông số then
chốt phản ánh mức độ thành công của dự án đối với những dự án có quy mô
lớn. Hầu hết các dự án có quy mô lớn đều phải trải qua những thời kỳ khó
khăn và bất kỳ một quyết định nào cũng bị ràng buộc bởi nhiều mối quan hệ:
Chủ đầu t, nhà t vấn và các nhà thầu bên cạnh các đối tác cung cấp vốn,
nhân lực, vật t và các tổ hợp công nghệ, kỹ thuật
Vấn đề ràng buộc cuối cùng của dự án là dự án luôn tồn tại trong một
môi trờng không chắc chắn. Tất cả các loại dự án quy mô nhỏ hay quy mô
lớn đều đợc triển khai trong một môi trờng luôn biến đổi. Công tác điều
hành dự án do vậy phải tính đến hiện tợng này để phân tích và ớc lợng các
rủi ro, chọn lựa giải pháp cho một tơng lai bất định, đảm nhận và dự kiến
những bất lợi có thể ảnh hởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến dự án, theo dõi và
có phản ứng kịp thời đảm bảo cho việc hoàn thành dự án đúng yêu cầu.

1.2.2. Khái niệm về dự án đầu t
Dự án đầu t là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo những đối tợng nhất định nhằm đạt đợc sự tăng trởng về
số lợng, cải tiến hoặc nâng cao chất lợng sản phẩm/ dịch vụ nào đó trong
một khoảng thời gian nhất định. Cùng khái niệm này, Luật đầu t năm 2005
ghi Dự án đầu t là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến
hành các hoạt động đầu t trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
định.

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

10

Hay Luật xây dựng ghi Dự án đầu t xây dựng công trình là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải
tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao
chất lợng công trình hoặc sản phẩm/ dịch vụ trong một thời gian nhất định.
Cụ thể là, phát hiện ra một cơ hội đầu t và muốn bỏ vốn đầu t vào một lĩnh
vực nào đó, trớc hết nhà đầu t phải tiến hành thu thập, xử lý thông tin, xác
định điều kiện và khả năng, xác định phơng án tối u để xây dựng bản dự án
đầu t mang tính khả thi đợc gọi tắt là Dự án đầu t (Luận chứng kinh tế kỹ
thuật).
Theo nghĩa khác, Ngân hàng thế giới cho rằng Dự án đầu t là tổng

thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau đợc hoạch định
nhằm đạt những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định.
Nói một cách tổng quát Dự án đầu t là một tập hợp những đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật
chất nhất định nhằm đạt đợc sự tăng trởng về số lợng hoặc duy trì, cải tiến,
nâng cao chất lợng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác
định. Tính chung của định nghĩa này vẫn nằm trong khuôn khổ các yếu tố:
mục đích, nguồn lực và thời gian. Bất cứ một dự án nào có thể khác nhau về
mục tiêu hay phơng tiện cách thức tiến hành nhng vẫn đảm bảo tính nguyên
vẹn của bản chất dự án.
1.3. Khái niệm về dự án đầu t xây dựng cơ bản
Sau khi nghiên cứu các khái niệm cơ bản về dự án đầu t, quản lý dự án
đầu t, ngời viết sẽ đi sâu vào những vấn đề của dự án đầu r xây dụng cơ
bản từ ngân sách nhà nớc.
1.3.1 Đầu t xây dựng cơ bản
Đầu t xây dựng cơ bản (XDCB) là những hoạt động nhằm tạo ra tài
sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng,
hiện đại hóa hoặc khôi phục các tài sản cố định.
]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

11

Đầu t XDCB trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu t

phát triển. Đầu t XDCB đợc hiểu là toàn bộ những chi phí để đạt đợc mục
đích đầu t, bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị, và các chi phí khác đợc ghi trong tổng dự toán. Đây
là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản
xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định trong nền kinh tế.
Đầu t XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
của toàn bộ nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói
riêng. Đầu t XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đi vào hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế xã hội, nhằm thu đợc lợi ích với nhiều hình thức
khác nhau. Đầu t XDCB đợc thông qua nhiều hình thức nh xây dựng mới,
cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
* Đặc điểm của vốn đầu t XDCB: Vốn đầu t xây dựng cơ bản bao
gồm các khoản chi phí gắn liền với hoạt động đầu t xây dựng cơ bản:
- Vốn cho xây dựng và lắp đặt
+ Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng.
+ Những chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, nhà xởng,
văn phòng làm việc, nhà kho, bến bãi.
+ Chi phí cho công tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào công trình và
hạng mục công trình.
+ Chi phí để hoàn thiện công trình.
- Vốn mua sắm máy móc thiết bị
Đó là toàn bộ các chi phí cho công tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ
máy móc thiết bị đợc lắp vào công trình. Vốn mua sắm máy móc thiết bị
đợc tính bao gồm giá trị máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển bảo quản bốc
dỡ, gia công, kiểm tra trớc khi giao lắp những công cụ dụng cụ.
- Vốn kiến thiết cơ bản khác

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010



luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

12

+ Chi phí kiến thiết cơ bản đợc tính vào giá trị công trình, nh: chi
phí cho t vấn đầu t, đền bù, chi phí cho quản lý dự án, bảo hiểm, dự phòng,
thẩm định...
+ Các chi phí kiến thiết tính vào tài sản lu động, bao gồm chi phí cho
mua sắm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố
định hoặc chi phí cho đào tạo.
+ Những chi phí kiến thiết cơ bản khác đợc Nhà nớc cho phép không
tính vào giá trị công trình (do ảnh hởng của thiên tai, những nguyên nhân bất
khả kháng).
* Vai trò của đầu t XDCB đối với sự phát triển kinh tế - xã hội: Đầu
t XDCB có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế quốc dân nói chung cũng nh
từng đơn vị sản xuất kinh doanh nói riêng. Trong nền kinh tế quốc dân đầu t
XDCB tác động đến sự tăng trởng và phát triển kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho nền kinh tế, tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của
đất nớc, đến sự ổn định kinh tế, tạo công ăn việc làm cho ngời lao động.
Điều đó thể hiện cụ thể nh sau:
- Đầu t xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế
Đầu t xây dựng cơ bản là tiền đề cho việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ, nâng cao năng lực sản
xuất cho từng ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân; tạo điều kiện phát triển
sức sản xuất xã hội, tăng nhanh giá trị sản xuất và giá trị tổng sản phẩm trong
nớc; tăng tích lũy; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động;

đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ cơ bản về chính trị, xã hội. Đầu t XDCB tác động
đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nớc.
- Đầu t XDCB tác động đến sự ổn đinh kinh tế tạo công ăn việc làm
Đầu t XDCB có tác động lớn đến tạo công ăn việc làm, nâng cao trình
độ đội ngũ lao động. Quá trình thực hiện đầu t và đa vào sử dụng thu hút

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

13

khá lớn lực lợng lao động. Nhiều dự án đã tạo điều kiện nâng cao tay nghề
cho ngời lao động, tích lũy, trau dồi kinh nghiệm trong quản lý.
- Đầu t XDCB tác động đến sự tăng trởng và phát triển kinh tế
Đầu t XDCB tạo ra năng lực sản xuất mới, tăng năng lực sản xuất của
toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tác động tới tốc độ tăng trởng và phát triển
của nền kinh tế.
- Đầu t XDCB đối với các doanh nghiệp
Đối với các doanh nghiệp, đầu t XDCB là điều kiện quyết định sự tồn
tại và phát triển của các đơn vị sản xuất - kinh doanh, tăng cờng khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp. Để đạt đợc mục tiêu phát triển sản xuất
kinh doanh, các doanh nghiệp cần xây dựng, cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chấtkỹ thuật, nhà xởng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị đáp ứng với sự phát
triển khoa học kỹ thuật và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội. Hoạt
động đầu t XDCB giúp tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong cơ

chế thị trờng các đơn vị kinh doanh phải xây dựng chiến lợc đầu t, bảo
đảm đợc việc hiện đại hoá công nghệ, máy móc thiết bị, nâng cao tay nghề
của ngời lao động, tạo điều kiện chuyên môn hoá, đa dạng hoá sản phẩm.
1.3.2 Khái niệm và phân loại dự án đầu t xây dựng cơ bản
Dự án đầu t xây dựng cơ bản là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn từ nguồn vốn XDCB để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những công trình xây dựng cơ bản nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng
cao chất lợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất
định. Dự án đầu t xây dựng công trình XDCB bao gồm phần thuyết minh và
phần thiết kế cơ sở.
- Phân loại dự án đầu t XDCB:
*Phân loại theo phân cấp quản lý dự án có:
+ Dự án nhóm A: Là dự án có tổng mức vốn đầu t, lĩnh vực đầu
t theo quy định thuộc thẩm quyền quyết định đầu t các dự án của Thủ tớng

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

14

Chính phủ hoặc uỷ quyền quyết định đầu t cho các Bộ trởng, Thủ trởng cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan quản lý tài chính của Trung
ơng Đảng, cơ quan Trung ơng của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.
+ Dự án nhóm B,C: Là dự án có tổng mức vốn đầu t, lĩnh vực

đầu t theo quy định thuộc thẩm quyền quyết định đầu t các dự án của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
* Phân loại theo quy trình quản lý dự án có:
+ Báo cáo đầu t xây dựng công trình (trớc là dự án tiền khả thi)
là hồ sơ xin chủ trơng đầu t xây dựng công trình để cấp có thẩm quyền cho
phép đầu t.
+ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình là dự án đầu t
xây dựng công trình rút gọn trong đó chỉ đặt ra các yêu cầu cơ bản theo quy
định.
+ Dự án đầu t xây dựng công trình (trớc là dự án khả thi) là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao
chất lợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Dự án đầu t xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế
cơ sở.
* Phân loại theo tính chất của dự án có:
+ Dự án đầu t mới : là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu t
thực hiện độc lập với dự án đang hoạt động.
+ Dự án đầu t mở rộng: là dự án đầu t phát triển nhằm mở rộng
quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng
cao chất lợng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trờng của dự án đầu t hiện có.

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^


15

1.4. QUảN Lý ĐầU TƯ Từ NGÂN SáCH NHà NƯớC
1.4.1. Những vấn đề chung
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào
các đối tợng quản lý để điều khiển đối tợng quản lý nhằm đạt đợc các mục
tiêu đề ra.
Quản lý đầu t chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hớng
quá trình đầu t (bao gồm công tác chuẩn bị đầu t, thực hiện đầu t và vận
hành kết quả đầu t cho đến khi thanh lý tài sản do đầu t tạo ra) bằng một hệ
thống đồng bộ các biện pháp kinh tế - xã hội và tổ chức - kỹ thuật cùng các
biện pháp khác nhằm đạt đợc hiệu quả kinh tế xã hội cao trong những điều
kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế
khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thù của đầu t nói riêng.
Để nâng cao hiệu quả đầu t, vấn đề quan trọng là quản lý vốn đầu t.
Quản lý vốn đầu t phát triển là quá trình quản lý các chi phí đầu t để đạt
đợc mục tiêu đầu t. Các chi phí đó bao gồm chi phí khảo sát, quy hoạch, chi
phí chuẩn bị đầu t, chi phí mua sắm thiết bị xây lắp và các chi phí khác đợc
ghi trong tổng dự toán đợc duyệt.
Quản lý đầu t ở tầm vĩ mô là quản lý các dự án đầu t. Quá trình hình
thành và vận hành dự án qua ba giai đoạn là: chuẩn bị đầu t; thực hiện đầu t
và vận hành khai thác dự án. Mỗi giai đoạn gồm nhiều bớc công việc khác
nhau đợc tiến hành một cách liên tục. Ơ tầm vi mô, quá trình quản lý đầu t
theo các dự án cũng là quá trình quản lý trong từng bớc, từng giai đoạn của
nó.
Vốn đầu t phát triển đợc quản lý theo yêu cầu, nguyên tắc, mục đích
và trình tự, thủ tục nh sau:
1.4.2. Yêu cầu
- Đầu t phải có hiệu quả đảm bảo mục tiêu chiến lợc phát triển kinh

tế xã hội trong từng thời kỳ theo định hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá,

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

16

đẩy mạnh tốc độ tăng trởng kinh tế.
- Bảo đảm dự án đợc thực hiện theo đúng quy hoạch, phơng án kiến
trúc thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đợc duyệt, bảo đảm chất lợng và thời
gian xây dựng với chi phí hợp lý.
- Chỉ đầu t cho dự án đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội và đủ thủ tục
xây dựng cơ bản. Thực hiện đầu t tập trung, dứt điểm, ngăn chặn lãng phí
thất thoát trong hoạt động đầu t và xây dựng.
1.4.3. Nguyên tắc
- Các nguồn vốn đầu t phải đợc đầu t theo dự án, đợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt, phải quản lý công khai, có kiểm tra, kiểm soát và đảm bảo
sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
- Phải chấp hành nghiêm túc trình tự thủ tục về đầu t xây dựng, quy
chế đấu thầu do Nhà nớc quy định. Việc giải ngân vốn đầu t phải đảm bảo
các hồ sơ, tài liệu pháp lý theo quy định, thực hiện cấp vốn đúng kế hoạch
đúng nguồn vốn, đúng mục đích, trực tiếp cho ngời thụ hởng và theo mức
độ hoàn thành công việc.
1.4.4. Mục tiêu của quản lý đầu t

a. Trên giác độ quản lý vĩ mô
Mục tiêu chung của quản lý đầu t cần phải đạt là:
- Đáp ứng tốt nhất việc thực hiện các mục tiêu của chiến lợc phát triển
kinh tế xã hội trong từng thời kỳ của quốc gia. Đối với nớc ta, đó là chiến
lợc phát triển kinh tế - xã hội theo định hớng XHCN, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, nhằm thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đẩy nhanh tốc độ tăng
trởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của ngời lao động.
- Huy động tối đa và sử dụng với hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu
t trong và ngoài nớc, tận dụng và khai thác tốt các tiềm năng và tài nguyên
thiên nhiên, đất đai, lao động và các tiềm năng khác, bảo vệ môi trờng sinh
thái, chống mọi hành vi tham ô, lãng phí trong sử dụng vốn đầu t và khai

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

17

thác các kết quả đầu t.
b. Trên giác độ thực hiện đầu t
Triển khai các dự án đầu t đã đợc phê duyệt, là quá trình lập kế
hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự
án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân
sách đợc duyệt và đạt đợc các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lợng sản
phẩm, bằng những phơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.

1.5. NộI DUNG QUảN Lý Dự áN ĐầU t
1.5.1. Lập dự án đầu t
Giai đoạn lập dự án chính là giai đoạn chuẩn bị dự án đầu t xây dựng
cơ bản hay còn gọi là giai đoạn chuẩn bị đầu t, gồm hai công việc chính, đó
là:
Thứ nhất: Xây dựng ý tởng dự án: là việc xác định bức tranh toàn cảnh
về mục tiêu, kết quả cuối cùng và phơng pháp thực hiện kết quả đó. Xây
dựng ý tởng dự án đợc bắt đầu ngay khi dự án bắt đầu hình thành, trên cơ sở
các nguồn lực của nhà đầu t và mục tiêu đạt đợc cuối cùng của dự án.
Thứ hai: Phát triển dự án: phát triển dự án là giai đoạn chi tiết xem dự
án cần đợc thực hiện nh thế nào mà nội dung của nó tập trung vào công tác
thiết kế và lập kế hoạch. Đây là giai đoạn chứa đựng những công việc phức tạp
nhất của một dự án. Nội dung của giai đoạn này bao gồm những công việc
sau:
Thành lập nhóm dự án, xác định cấu trúc tổ chức dự án.
Lập kế hoạch tổng quan.
Phân tích công việc của dự án.
Lập kế hoạch ngân sách.
Định hình dự án.
Lập kế hoạch nguồn lực cần thiết.
Lập kế hoạch chi phí và dự báo dòng tiền thu.
]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^


18

Xin phê chuẩn thực hiện.
Đối với một dự án lớn, để thực hiện giai đoạn này một cách đầy đủ,
đồng thời để tránh những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hình thành dự án
và tiết kiệm nguồn lực, cần phải thực hiện các bớc sau:
- Nghiên cứu và phát hiện cơ hội đầu t (Lập Báo cáo nghiên cứu cơ hội
đầu t);
- Nghiên cứu tiền khả thi sơ bộ lựa chọn dự án (Lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi);
- Nghiên cứu tính khả thi của dự án (Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi).
Trong tất cả các giai đoạn từ khi chuẩn bị đầu t đến khi kết thúc xây
dựng đa dự án vào khai thác vận hành thì giai đoạn chuẩn bị đầu t là quan
trọng nhất, nó tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở các giai
đoạn sau, đặc biệt là đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu t.
Giai đoạn chuẩn bị đầu t (tiền đầu t) là giai đoạn quyết định hành
động hay không hành động, triển khai hay không triển khai dự án. Giai đoạn
này mang tính chất nghiên cứu về mọi vấn đề kinh tế, kỹ thuật liên quan đến
hình thành dự án, thực hiện đầu t xây dựng, vận hành dự án sau khi đa vào
hoạt động. Chính vì vậy giai đoạn này còn đợc gọi là giai đoạn lập Luận
chứng kinh tế kỹ thuật. Từ ý tởng xuất hiện do một nhu cầu nào đó đến việc
luận chứng về mọi khía cạnh để biến ý tởng thành thực tế, hay nói cách khác,
giai đoạn chuẩn bị đầu t bắt đầu từ khi có ý đồ đầu t cho đến khi đợc cấp
giấy phép đầu t. Đối với những dự án đầu t lớn, giai đoạn này giữ vị trí then
chốt. Nó đòi hỏi một đội ngũ chuyên gia giỏi, làm việc có trách nhiệm.
Kết thúc giai đoạn này là đến giai đoạn thẩm định dự án đầu t. Thành
công của dự án phụ thuộc khá lớn vào chất lợng và sự chuẩn bị kỹ lỡng của
các kế hoạch trong giai đoạn này.

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^


Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

19

1.5.2. Thẩm định dự án đầu t
Trong giai đoạn thẩm định dự án đầu t, Chủ đầu t cần thẩm tra, đánh
giá lại toàn bộ nội dung dự án đầu t đã đợc lập, về cả kinh tế và kỹ thuật,
trong đó bao gồm cả việc thẩm định tổng mức đầu t và thông qua quyết định
đầu t. Quá trình này đòi hỏi sự phân tích tổng thể để nhận định các phơng
án đầu t khả thi, đánh giá các khoản chi phí ban đầu, xác định những đặc
điểm riêng biệt của dự án và kết hợp với trực giác nhạy cảm nghề nghiệp, chủ
đầu t ra quyết định đầu t. Giai đoạn chuẩn bị đầu t đợc kết thúc bằng
quyết định cuối cùng về đầu t bởi các nhà đầu t hoặc các định chế tài chính.
Thông thờng công tác thẩm định dự án đầu t do các cơ quan chuyên
môn của Chủ đầu t thực hiện hoặc có thể hợp đồng với một đơn vị t vấn để
thẩm định dự án. Ngoài ra, theo quy định của Luật Đầu t 2005, đối với các
dự án vay vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc phải đợc tổ chức cho
vay thẩm định và chấp thuận phơng án tài chính, phơng án trả nợ vốn vay
trớc khi quyết định đầu t.
Theo Điều 39 Luật Xây dựng 2003, dự án đầu t xây dựng công trình
trớc khi quyết định đầu t phải đợc thẩm định theo quy định của Chính phủ.
Tổ chức, cá nhân thẩm định dự án đầu t xây dựng công trình phải chịu trách
nhiệm trớc pháp luật về kết quả thẩm định của mình. Ngời quyết định đầu
t xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật về các quyết

định của mình.
Nội dung thẩm định dự án đầu t:
Theo Nghị định số 112/2006/NĐ-CP của Chính phủ, nội dung thẩm
định dự án đầu t xây dựng công trình bao gồm 2 phần: Thẩm định dự án đầu
t của ngời quyết định đầu t và thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan có
thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở.
1. Nội dung thẩm định dự án đầu t xây dựng công trình của ngời
quyết định đầu t:

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

20

a) Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án, bao gồm: sự
cần thiết đầu t; các yếu tố đầu vào của dự án; quy mô, công suất, công nghệ,
thời gian, tiến độ thực hiện dự án; phân tích tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án;
b) Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án, bao gồm: sự phù
hợp với quy hoạch; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng giải
phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh
nghiệm quản lý của chủ đầu t; kết quả thẩm định thiết kế cơ sở; khả năng
hoàn trả vốn vay; giải pháp phòng, chống cháy nổ; các yếu tố ảnh hởng đến
dự án nh quốc phòng, an ninh, môi trờng trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của

các cơ quan liên quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền:
a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng; sự kết nối với
các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào;
b) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trờng,
phòng chống cháy nổ;
c) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức t vấn, năng lực
hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định. Trên thực tế, khi thẩm
định dự án đầu t, cơ quan thẩm định còn cần phải thẩm định những nội dung
cụ thể sau:
- Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; trong trờng hợp cha có các
quy hoạch này thì phải có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý nhà nớc về
lĩnh vực đó.
- Đối với các dự án phải lập Báo cáo đầu t xây dựng công trình (dự án
lớn phải đợc Quốc hội hoặc Thủ tớng Chính phủ cho phép đầu t): cần
thẩm định sự phù hợp của dự án đầu t với Báo cáo đầu t xây dựng công trình
đã đợc lập.

]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^]^

Nguyễn Minh Tuấn, Lớp QTKD 2008-2010


×