Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ tàu của công ty dịch vụ kỹ thuật dầu khí đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 123 trang )

Nguyễn thanh tâm

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học bách khoa hà nội
------------------------

luận văn thạc sĩ khoa học
ngành: quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

hoạch định chiến lợc kinh doanh
dịch vụ tàu của Công ty dịch vụ kỹ
thuật dầu khí đến năm 2015

nguyễn thanh tâm

2004 - 2006
Hà Nội
2006

hà nội 2006


Mục lục
Trang 1

1

Lời cam đoan


2

Mục lục

3

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

5

Danh mục các bảng

6

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

7

Mở đầu

9

Chơng 1: Cơ sở lý thuyết về hoạch định CLKD

10

1.1 Chiến lợc kinh doanh và Quản lý chiến lợc

10


1.1.1 Khái niệm chiến lợc kinh doanh

10

1.1.2 Quản lý chiến lợc

12

1.1.3 Vai trò của chiến lợc kinh doanh

12

1.2 Quy trình hoạch định chiến lợc kinh doanh

13

1.2.1 Các bớc hoạch định chiến lợc

14

1.2.2 Phân tích môi trờng chiến lợc

17

1.2.3 Các mô hình phân tích chiến lợc

24

Chơng 2: Phân tích thực trạng Kinh doanh dịch vụ tàu
của Công ty PTSC


28

2.1 Giới thiệu về doanh nghiệp

28

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

28

2.1.2 Cơ cấu tổ chức

29

2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh, các sản phẩm và dịch vụ chính

32

2.1.4 Bản sứ mệnh của Công ty PTSC

33

2.2 Thực trạng kinh doanh dịch vụ tàu

34

2.2.1 Vị trí của dịch vụ tàu trong các lĩnh vực kinh doanh của PTSC

34


2.2.2 Các loại hình dịch vụ tàu hiện tại của PTSC

35

2.2.3 Tình hình kinh doanh dịch vụ tàu hiện tại

36


2.3 Phân tích môi trờng chiến lợc của doanh nghiệp

37

2.3.1 Phân tích môi trờng bên ngoài doanh nghiệp

38

2.3.2 Phân tích môi trờng nội bộ doanh nghiệp

54

2.4 Hình thành các chiến lợc để lựa chọn

63

Chơng 3: hoạch định chiến lợc kinh doanh dịch vụ tàu
của Công ty ptsc

67


3.1 Phân tích và dự báo nhu cầu của thị trờng

67

3.3.1 Phân tích xác định thị trờng mục tiêu

67

3.3.2 Dự báo sự phát triển của thị trờng tàu dịch vụ trong nớc

69

3.2 Phân tích và xác định các dịch vụ tàu chiến lợc

76

3.3 Xây dựng các mục tiêu chiến lợc phát triển dịch vụ tàu

80

3.3.1 Đánh giá khả năng phát triển thị phần

80

3.3.2 Đánh giá khả năng tài chính của Công ty để tài trợ tăng trởng

81

3.3.3 Danh mục đầu t chiến lợc của Công ty PTSC


83

3.3.4 Dự báo về giá thuê tàu dịch vụ trong giai đoạn 2006-2015

86

3.3.5 Dự báo về lợi nhuận biên của dịch vụ tàu giai đoạn 2006-2015

89

3.3.6 Xác định các mục tiêu chiến lợc

90

3.4 Xây dựng các chiến lợc cạnh tranh

93

3.5 Đề xuất các giải pháp thực hiện

95

3.5.1 Giải pháp về công nghệ

96

3.5.2 Giải pháp về nhân lực

100


3.5.3 Giải pháp về Marketing

102

3.5.4 Giải pháp về sản xuất

105

3.5.5 Giải pháp về tài chính

107

3.6 Đánh giá và điều chỉnh chiến lợc

109

3.7 Đánh giá rủi ro thực thi chiến lợc

113

Kết luận

115

Tài liệu tham khảo

117

Phụ lục


120


1

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học bách khoa hà nội
------------------------

luận văn thạc sĩ khoa học

hoạch định chiến lợc kinh doanh dịch vụ
tàu của Công ty dịch vụ kỹ thuật dầu khí
đến năm 2015

ngành: quản trị kinh doanh
m số:

nguyễn thanh tâm

Ngời hớng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Trọng Phúc

Hà nội 2006


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 2


Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Lời cam đoan
Tôi, ngời ký tên dới đây, xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ khoa học - ngành
Quản trị kinh doanh, đề tài Hoạch định Chiến lợc Kinh Doanh Dịch vụ Tàu
của Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí đến năm 2015 là công trình nghiên cứu
độc lập của mình, đợc thực hiện dới sự hớng dẫn của PGS. TS. Trần Trọng
Phúc, Khoa Kinh tế và Quản lý, Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội.
Trong luận văn, tôi có tham khảo kết quả nghiên cứu của một số tác giả đợc
chỉ rõ trong danh mục tài liệu tham khảo. Mọi số liệu, tài liệu đợc sử dụng trong
luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng.

Vũng Tàu, ngày 15 tháng 9 năm 2006
Tác giả

Nguyễn Thanh Tâm

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 3

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Mục lục
Trang 1

Lời cam đoan

1
2

Mục lục

3

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

5

Danh mục các bảng

6

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

7

Mở đầu

9

Chơng 1: Cơ sở lý thuyết về hoạch định CLKD

10

1.1 Chiến lợc kinh doanh và Quản lý chiến lợc

1.1.1 Khái niệm chiến lợc kinh doanh
1.1.2 Quản lý chiến lợc
1.1.3 Vai trò của chiến lợc kinh doanh
1.2 Quy trình hoạch định chiến lợc kinh doanh
1.2.1 Các bớc hoạch định chiến lợc
1.2.2 Phân tích môi trờng chiến lợc
1.2.3 Các mô hình phân tích chiến lợc

10
10
12
12
13
14
17
24

Chơng 2: Phân tích thực trạng Kinh doanh dịch vụ tàu
của Công ty PTSC

28

2.1 Giới thiệu về doanh nghiệp
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh, các sản phẩm và dịch vụ chính
2.1.4 Bản sứ mệnh của Công ty PTSC
2.2 Thực trạng kinh doanh dịch vụ tàu
2.2.1 Vị trí của dịch vụ tàu trong các lĩnh vực kinh doanh của PTSC
2.2.2 Các loại hình dịch vụ tàu hiện tại của PTSC

2.2.3 Tình hình kinh doanh dịch vụ tàu hiện tại

28
28
29
32
33
34
34
35
36

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 4

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

2.3 Phân tích môi trờng chiến lợc của doanh nghiệp
2.3.1 Phân tích môi trờng bên ngoài doanh nghiệp
2.3.2 Phân tích môi trờng nội bộ doanh nghiệp
2.4 Hình thành các chiến lợc để lựa chọn

37
38

54
63

Chơng 3: hoạch định chiến lợc kinh doanh dịch vụ tàu
của Công ty ptsc

67

3.1 Phân tích và dự báo nhu cầu của thị trờng
3.3.1 Phân tích xác định thị trờng mục tiêu
3.3.2 Dự báo sự phát triển của thị trờng tàu dịch vụ trong nớc
3.2 Phân tích và xác định các dịch vụ tàu chiến lợc

67
67
69
76

3.3 Xây dựng các mục tiêu chiến lợc phát triển dịch vụ tàu
3.3.1 Đánh giá khả năng phát triển thị phần
3.3.2 Đánh giá khả năng tài chính của Công ty để tài trợ tăng trởng
3.3.3 Danh mục đầu t chiến lợc của Công ty PTSC
3.3.4 Dự báo về giá thuê tàu dịch vụ trong giai đoạn 2006-2015
3.3.5 Dự báo về lợi nhuận biên của dịch vụ tàu giai đoạn 2006-2015
3.3.6 Xác định các mục tiêu chiến lợc
3.4 Xây dựng các chiến lợc cạnh tranh

80
80
81

83
86
89
90
93

3.5 Đề xuất các giải pháp thực hiện
3.5.1 Giải pháp về công nghệ
3.5.2 Giải pháp về nhân lực
3.5.3 Giải pháp về Marketing
3.5.4 Giải pháp về sản xuất
3.5.5 Giải pháp về tài chính
3.6 Đánh giá và điều chỉnh chiến lợc

95
96
100
102
105
107
109

3.7 Đánh giá rủi ro thực thi chiến lợc

113

Kết luận

115


Tài liệu tham khảo

117

Phụ lục

120

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 5

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
CLKD

:

Chiến lợc kinh doanh

PetroVietnam

:


Tổng Công ty Dầu Khí Việt Nam

PTSC

:

Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí

SBU

:

Đơn vị kinh doanh chiến lợc

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 6

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Danh mục các bảng
Bảng 1: Mẫu bảng đánh giá các yếu tố chiến lợc bên ngoài

20


Bảng 2: Mẫu bảng đánh giá các yếu tố chiến lợc nội bộ

24

Bảng 3: Ma trận SWOT mẫu

26

Bảng 4: Bảng so sánh năng lực của các chủ tàu chính trên thế giới

50

Bảng 5: Bảng đánh giá các yếu tố chiến lợc của môi trờng bên ngoài

51

Bảng 6: Tổng hợp các chỉ số tài chính và sản xuất 2003-2005

57

Bảng 7: Bảng đánh giá các yếu tố chiến lợc của môi trờng nội bộ

60

Bảng 8: Ma trận SWOT cho dịch vụ tàu của PTSC

63

Bảng 9: Bảng phân tích nhu cầu tàu dịch vụ theo vòng đời của mỏ tại
Việt Nam


71

Bảng 10: Bảng phân tích và dự báo nhu cầu tàu dịch vụ tại thị trờng Việt Nam
và của PetroVietnam tại nớc ngoài

73

Bảng 11: Bảng dự báo nhu cầu của từng loại tàu dịch vụ

75

Bảng 12: Bảng đánh giá lựa chọn dịch vụ tàu chiến lợc của PTSC

79

Bảng 13: Các dịch vụ tàu chiến lợc của PTSC giai đoạn 2006-2015

80

Bảng 14: Phân tích khả năng tự tài trợ cho chiến lợc tăng trởng

82

Bảng 15: Bảng phân tích qui mô đội tàu PTSC giai đoạn 2006-2015

86

Bảng 16: Bảng phân tích quan hệ giữa tuổi tàu với giá thuê tàu của PTSC 87
Bảng 17: Bảng tổng hợp các mục tiêu chiến lợc dịch vụ tàu 2006-2015


91

Bảng 18: Bảng tổng hợp dịch vụ tàu - thị trờng chiến lợc 2006-2015

92

Bảng 19: Bảng phân khúc chiến lợc dịch vụ tàu

95

Bảng 20: Bảng phơng pháp phát triển các giải pháp cạnh tranh

96

Bảng 21: Ma trận chiến lợc công nghệ

97

Bảng 22: Bảng phân tích và lựa chọn chiến lợc công nghệ tàu dịch vụ

99

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD


Trang 7

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Hình 1: Lu đồ hoạch định chiến lợc

16

Hình 2: Ma trận chiến lợc cạnh tranh

27

Hình 3: Chuỗi giá trị của doanh nghiệp

27

Hình 4: Sơ đồ các chi nhánh của PTSC

29

Hình 5: Sơ đồ tổ chức hiện nay của công ty PTSC

31

Hình 6: Bảng sứ mệnh của Công ty PTSC

34

Hình 7: Cơ cấu dịch vụ hiện tại của PTSC


34

Hình 8: Biểu đồ doanh thu của PTSC

37

Hình 9: Biểu đồ phát triển công suất đội tàu của PTSC

37

Hình 10: Đồ thị dự báo giá dầu trong tơng lai

39

Hình 11: Đồ thị dự báo mức tăng trởng kinh tế toàn cầu

39

Hình 12: Đồ thị dự báo mức lạm phát của nền kinh tế Việt Nam

39

Hình 13: Đồ thị dự báo mức tăng trởng GDP của kinh tế Việt Nam

39

Hình 14: Sơ đồ các dự án của PetroVietnam ở nớc ngoài

40


Hình 15: Cơ cấu đội tàu thế giới theo năm đóng

42

Hình 16: Biểu đồ dự báo tỷ trọng khai thác dầu khí trên biển 2006-2015

44

Hình 17: Biểu đồ dự báo tỷ trọng khai thác dầu khí theo độ sâu nớc biển 44
Hình 18: Biểu đồ thị phần của các chủ tàu tại thị trờng Việt Nam

46

Hình 19: Biểu đồ cơ cấu đội tàu của các chủ tàu chính trên thế giới

46

Hình 20: Biểu đồ phát triển thị phần dịch vụ tàu của PTSC

56

Hình 21: Bản đồ thị trờng tàu dịch vụ dầu khí chính trên thế giới

67

Hình 22: Thị phần của các thị trờng tàu dịch vụ trên thế giới

67


Hình 23: Bản đồ phân lô dầu khí Việt Nam

70

Hình 24: Biểu đồ quan hệ giữa số lợng giàn khoan và tàu dịch vụ

70

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 8

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Hình 25: Biểu đồ sản lợng dầu khai thác và tiêu thụ tại Việt Nam

71

Hình 26: Biểu đồ phân tích nhu cầu dịch vụ tàu theo vòng đời mỏ

72

Hình 27: Biều đồ dự báo nhu cầu từng loại tàu dịch vụ

75


Hình 28: Danh mục đầu t của PTSC giai đoạn 2006-2010

85

Hình 29: Đồ thị phân tích ảnh hởng của tuổi tàu tới giá thuê tàu

87

Hình 30: Biểu đồ hiệu suất khai thác tàu trên thế giới

87

Hình 31: Biểu đồ phát triển cơ cấu đội tàu PTSC giai đoạn 2006-2015

93

Hình 32: Sơ đồ vòng đời công nghệ

96

Hình 33: Lu đồ đánh giá và điều chỉnh chiến lợc

109

Hình 34: Lu đồ phân tích và đánh giá chiến lợc

112

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm


Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 9

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Mở đầu

Do phần lớn tài nguyên dầu khí của nớc ta là nằm trên biển nên dịch vụ tàu
dầu khí là một trong các dịch vụ kỹ thuật then chốt, chiếm tỷ trọng doanh thu và
đầu t trang bị kỹ thuật lớn nhất trong các dịch vụ kỹ thuật dầu khí của Tổng
Công ty Dầu khí Việt Nam (PetroVietnam), và do Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu
khí (PTSC) trực tiếp quản lý và khai thác.
Cùng với những cơ hội đang mở ra cho ngành tàu dịch vụ dầu khí trên thế giới
do ảnh hởng của giá dầu tăng mạnh và dự báo sẽ ổn định ở mức cao trong tơng
lai, những đe dọa đối với thị trờng tàu dịch vụ trong nớc khi Việt Nam gia
nhập WTO cũng nh những thách thức trong quá trình hội nhập ra thị trờng thế
giới đòi hỏi việc kinh doanh và phát triển dịch vụ tàu của Công ty PTSC cần phải
có những chiến lợc thích hợp để có thể phát huy tối u những lợi thế cạnh tranh
giúp Công ty nắm bắt đợc các cơ hội phát triển cũng nh ngăn ngừa, giảm thiểu
một cách hiệu quả những tác động bất lợi từ môi trờng kinh doanh, nhằm đảm
bảo sự phát triển bền vững dịch vụ này trong tơng lai. Trên cơ sở những kiến
thức về quản lý chiến lợc đợc trang bị trong chơng trình đào tạo cao học
ngành Quản trị kinh doanh của trờng Đ.H. Bách Khoa Hà Nội kết hợp với thực
tiễn và kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực tàu dịch vụ dầu khí, em đã thực
hiện đề tài Hoạch định Chiến lợc Kinh Doanh Dịch vụ Tàu của Công ty Dịch

vụ Kỹ thuật Dầu khí đến năm 2015 làm luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hớng dẫn PGS. TS. Trần Trọng Phúc
đã tận tình chỉ bảo hớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bản luận văn này.
Vũng Tàu, ngày 15/9/2006
Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 10

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Chơng 1: Cơ sở lý thuyết về hoạch định chiến lợc
kinh doanh

1.1 Chiến lợc kinh doanh và Quản lý chiến lợc
1.1.1 Khái niệm chiến lợc kinh doanh
Thuật ngữ chiến lợc có nguồn gốc từ nghệ thuật quân sự, với ý nghĩ là
phơng pháp, cách thức để điều khiển và chỉ huy các trận đánh, nơi mà sự cạnh
tranh, rủi ro, thách thức mang tính khốc liệt, sống còn. Do vậy, ngay từ khi xuất
hiện chiến lợc đã gắn liền với môi trờng cạnh tranh, có thể nói nơi đâu không
có cạnh tranh thì cũng không cần tới chiến lợc.
Ngày nay thơng trờng là chiến trờng, các công ty phải đối phó đối với
môi trờng kinh doanh ngày càng biến động và rủi ro do sự phát triển nh vũ bão
của khoa học công nghệ, sự phát triển của xã hội tiêu dùng, xu thế toàn cầu hoá

trong kinh tế, nạn ô nhiễm môi trờng và sự cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên
nhiên vv.
Những xu hớng và thay đổi trên đây làm cho môi trờng kinh doanh đầy
biến động, mức độ cạnh tranh gay gắt, các phơng thức cạnh tranh đa dạng và
phạm vi cạnh tranh ngày càng lớn. Vì vậy sự tồn tại và phát triển của một doanh
nghiệp phụ thuộc nhiều vào khả năng phản ứng của nó trớc những biến đổi của
môi trờng cũng nh u thế cạnh tranh của nó trớc các đối thủ. Trớc những đòi
hỏi nh vậy, Quản lý chiến lợc đã xuất hiện nh một cứu cánh trong lĩnh vực
quản trị doanh nghiệp. Quản lý chiến lợc là quản lý hành vi ứng xử của doanh
nghiệp với môi trờng, xuất hiện trong điều kiện có cạnh tranh.
Có nhiều cách tiếp cận về chiến lợc kinh doanh, trong đó có hai xu thế chính
sau:

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 11

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Hớng tiếp cận thứ nhất xem chiến lợc kinh doanh là một công cụ cạnh
tranh:
Theo Michael Porter: Chiến lợc kinh doanh là nghệ thuật tạo lập các lợi
thế cạnh tranh
Theo K. Ohmae: Mục đích của chiến lợc kinh doanh là mang lại điều
thuận lợi nhất cho một phía, đánh giá đúng thời điểm tấn công hay rút lui,

xác định ranh giới của sự thoả hiệp
Hớng tiếp cận thứ hai xem chiến lợc kinh doanh là một phạm trù quản
lý:
Theo Alfred Chandler: Chiến lợc kinh doanh là xác định các mục tiêu
cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, chơng trình
hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt đợc các mục tiêu đó.
James B.Quinn: Chiến lợc kinh doanh là một dạng thức hay là một kế
hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các hành động
thành một tổng thể kết dính lại với nhau.
William J. Glueck: Chiến lợc kinh doanh là một kế hoạch mang tính
thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp đợc thiết kế để đảm bảo các
mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ đợc thực hiện.
Từ những cách tiếp cận về chiến lợc đợc thể hiện qua những quan niệm
khác nhau trên đây, ta có thể hiểu một cách khái quát: chiến lợc kinh doanh
của doanh nghiệp là tập hợp thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự
phối hợp các hoạt động của các đơn vị kinh doanh trong chiến lợc tổng thể
của doanh nghiệp.

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 12

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

1.1.2 Quản lý chiến lợc

Quản lý chiến lợc là quá trình quản lý việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
mục tiêu dài hạn của một tổ chức trong mối quan hệ của tổ chức đó đối với môi
trờng bên ngoài. Từ việc chuẩn đoán sự biến đổi của môi trờng, đánh giá tiềm
năng của doanh nghiệp đến việc đa ra các định hớng chiến lợc và tổ chức thực
hiện, kiểm tra và điều chỉnh chiến lợc khi có những thay đổi ngoài dự kiến.
Khái niệm trên nhấn mạnh một số nội dung của quản lý chiến lợc nh
sau:
Quản lý chiến lợc kinh doanh là quá trình nghiên cứu các môi trờng hiện tại
cũng nh tơng lai, hoạch định các mục tiêu của doanh nghiệp, thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt đợc các mục tiêu đó trong môi
trờng hiện tại cũng nh trong tơng lai.
Khái niệm trên đây xác định những tiến trình của Quản lý chiến lợc bao gồm
3 giai đoạn cơ bản sau:
ê Giai đoạn xây dựng (hoạch định) chiến lợc: là quá trình phân tích môi
trờng chiến lợc bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, dự báo tơng lai và
xây dựng những chiến lợc phù hợp với các điều kiện của doanh nghiệp.
ê Giai đoạn thực hiện chiến lợc kinh doanh: là quá trình triển khai những
mục tiêu chiến lợc vào hoạt động của các doanh nghiệp. Đây là giai đoạn
khó khăn và phức tạp, đòi hỏi một nghệ thuật quản trị cao.
ê Giai đoạn kiểm tra chiến lợc: là quá trình đánh giá và kiểm soát kết quả,
tìm các giải pháp để thích nghi chiến lợc với hoàn cảnh và môi trờng doanh
nghiệp.
1.1.3 Vai trò của chiến lợc kinh doanh

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD


Trang 13

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Chiến lợc kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận thấy rõ mục đích hớng
đi làm cơ sở cho mọi kế hoạch hành động cụ thể, tạo ra những phơng án kinh
doanh tốt hơn thông qua việc sử dụng phơng pháp tiếp cận hệ thống, tăng sự
liên kết và gắn bó của cán bộ quản lý trong thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Chiến lợc kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận biết đợc các cơ hội và
nguy cơ trong tơng lai, thích nghi, giảm thiểu sự tác động xấu từ môi trờng, tận
dụng những cơ hội của môi trờng khi nó xuất hiện, giúp các doanh nghiệp đa
ra các quyết định đúng đắn, phù hợp với biến đổi của môi trờng đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Đồng thời, việc quản lý
chiến lợc kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp tạo ra thế chủ động tác động
tới các môi trờng, thậm chí thay đổi luật chơi trên thơng trờng, tránh tình
trạng thụ động.
Bên cạnh đó chiến lợc kinh doanh còn giúp doanh nghiệp ở những mặt sau:


Phân phối một cách có hiệu quả về thời gian, nguồn lực cho các lĩnh vực hoạt
động khác nhau.



Khuyến khích doanh nghiệp hớng về tơng lai, phát huy sự năng động sáng
tạo, ngăn chặn những t tởng ngại thay đổi, làm rõ trách nhiệm cá nhân, tăng
cờng tính tập thể.




Tăng vị trí cạnh tranh, bảo đảm cho doanh nghiệp phát triển bền vững trong
môi trờng cạnh tranh.
Tóm lại chiến lợc kinh doanh giúp doanh nghiệp duy trì mối quan hệ chặt

chẽ giữa một bên là nguồn lực và các mục tiêu của doanh nghiệp với bên kia là
các cơ hội và vị thế cạnh tranh trên thị trờng.
1.2 Quy trình hoạch định chiến lợc kinh doanh

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 14

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

1.2.1 Các bớc hoạch định chiến lợc
Hoạch định chiến lợc kinh doanh là giai đoạn đầu tiên trong ba giai đoạn
của quản trị chiến lợc. Đó là quá trình sử dụng các phơng pháp công cụ và kỹ
thuật thích hợp nhằm xây dựng chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp và từng
bộ phận của doanh nghiệp trong thời kỳ xác định.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quy trình hoạch định chiến lợc. Có tác giả
chia quy trình hoạch định chiến lợc thành nhiều bớc, cũng có tác giả quan
niệm quy trình hoạch định chiến lợc chỉ có ít bớc. Thực chất khác biệt về các
quan niệm chỉ là ở phạm vi xác định công việc cần tiến hành để hoạch định chiến
lợc. Nói chung, quy trình hoạch định chiến lợc kinh doanh bao gồm 4 bớc lập

luận chiến lợc dới đây và đợc mô tả trong lu đồ Hình 1.
ê Bớc 1: Xác định sứ mệnh của doanh nghiệp
Đây là điểm bắt đầu của lập luận chiến lợc. Mục đích của bớc này nhằm
xác định rõ mục đích hoạt động và tồn tại của doanh nghiệp hay nhằm trả lời câu
hỏi doanh nghiệp là ai, nó cung cấp những sản phẩm gì và cho thị trờng nào,
những giá trị mà nó cam kết với các bên hữu quan, nó khác với các doanh nghiệp
khác ở chỗ nào, nó mong muốn trở thành cái gì và hiện tại nó đang ở đâu.
ê Bớc 2: Phân tích môi trờng kinh doanh
Mục đích của bớc này là nhằm chỉ ra cho doanh nghiệp biết nó có thể phát
triển theo những hớng nào, có thể đi theo những con đờng nào sao cho tối u
hoá đợc các kết hợp giữa những nguồn lực của doanh nghiệp và những cơ hội
của môi trờng kinh doanh; hoặc doanh nghiệp có thể sẽ bị xô đẩy về đâu trớc
những đe dọa của môi trờng bên ngoài. Để thực hiện việc này ta cần phải phân
tích các yếu tố của môi trờng chiến lợc bao gồm các yếu tố bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp. Việc phân tích này là nhằm nhận dạng và đánh giá các điểm

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 15

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp cũng nh những cơ hội và đe doạ đối với
doanh nghiệp. Để thực hiện việc phân tích môi trờng chiến lợc của doanh
nghiệp, chúng ta thờng sử dụng các công cụ hỗ trợ là Bảng đánh giá các yếu tố

bên ngoài (EFAS: External Factor Analysis Sumary Table), Bảng đánh giá các
yếu tố bên trong (IFAS: Internal Factor Analysis Sumary Table), ma trận phân
tích các yếu tố chiến lợc (SFAS: Strategic Factor Analysis Sumary Matrix), ma
trận cơ hội, ma trận nguy cơ.
Bằng cách kết hợp các cơ hội, đe dọa của môi trờng kinh doanh với các điểm
mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp sẽ giúp ta đề ra đợc các phơng án chiến
lợc mà doanh nghiệp có thể lựa chọn. Việc kết hợp này thờng đợc thực hiện
với các công cụ hỗ trợ đó là các mô hình phân tích chiến lợc nh ma trận
SWOT/TOWS, ma trận BCG, ma trận GE, ma trận chiến lợc chính vv.
ê Bớc 3: Đánh giá và lựa chọn chiến lợc thích hợp
Bớc 2, giúp cho chúng ta biết doanh nghiệp có thể phát triển theo những
hớng đi nào, nhng hớng đi nào là thích hợp nhất đối với doanh nghiệp?
Doanh nghiệp nên phát triển những sản phẩm nào, vào thị trờng nào? Để trả lời
đợc những câu hỏi này chúng ta cần phải phân tích và phân khúc thị trờng
nhằm xác định thị trờng mục tiêu của doanh nghiệp, phân tích từng đơn vị kinh
doanh hay lĩnh vực kinh doanh chiến lợc của doanh nghiệp để xác định các sản
phẩm chiến lợc và xác định các cặp sản phẩm - thị trờng chiến lợc.
ê Bớc 4: Đề xuất các giải pháp để thực hiện chiến lợc
Mục đích của bớc này là nhằm giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi nó sẽ làm cách
nào để đạt đợc những mục tiêu chiến lợc trên đây. Để thực hiện việc này
chúng ta thờng sử dụng các mô hình phân tích chiến lợc cạnh tranh để xây
dựng các chiến lợc cạnh tranh ở cấp đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp.

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD


Trang 16

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Bớc 1: Ta là ai? Ta muốn đi đâu?
Xem xét hệ thống giá trị của doanh nghiệp và chiến lợc hiện tại
Bớc 2:

Ta bị sô đẩy về đâu? Ta có thể đi đâu?

Phân tích bên ngoài
Phân tích môi trờng
Phân tích cấu trúc ngành
Phân tích thị trờng

Phân tích nội bộ
Phân tích năng lực và tiềm
năng thích ứng của doanh
nghiệp với môi trờng

Lập ma trận nhận dạng
các cơ hội và đe doạ

Lập ma trận phân tích SWOT
Bớc 3:

Ta sẽ đi đâu?

Xác định thị trờng cần nghiên cứu (mục tiêu)


Xác đinh các lĩnh vực kinh doanh và đơn
vị kinh doanh chiến lợc

Phân khúc chiến lợc

Phân tích từng SBU và SBF

Phân tích Portfolio
Bớc 4:

Ta đi tới đó nh thế nào?

Phân tích những vấn đề chiến lợc trọng tâm
Thực hiện chiến lợc ở cấp cơ sở kinh doanh và các chiến lợc chức năng

Hình 1: Lu đồ hoạch định chiến lợc

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 17

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

1.2.2 Phân tích môi trờng chiến lợc
Môi trờng chiến lợc của doanh nghiệp gồm có môi trờng bên ngoài và môi

trờng nội bộ doanh nghiệp. Trong đó môi trờng bên ngoài bao gồm môi trờng
vĩ mô và môi trờng ngành.
Các yếu tố của môi trờng vĩ mô
Việc phân tích môi trờng vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi: Hiện nay
doanh nghiệp đang đối phó với những vấn đề gì? Môi trờng vĩ mô bao gồm
nhiều vấn đề khác nhau, trong đó 5 yếu tố quan trọng bao trùm, đó là yếu tố kinh
tế, chính trị và pháp luật, văn hoá xã hội, tự nhiên và công nghệ.
A. Yếu tố kinh tế:
Các yếu tố kinh tế ảnh hởng lớn đến các doanh nghiệp trên mọi mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh, bao gồm các yếu tố chính nh: lãi suất ngân hàng, tỷ
lệ lạm phát, chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tiền tệ, mức độ thất
nghiệp, thu nhập quốc dân . Mỗi yếu tố trên đều có thể là cơ hội kinh doanh
cho doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế giúp cho các nhà quản lý
tiến hành các dự báo và đa ra kết luận về những xu thế chính của sự biến đổi
môi trờng tơng lai, là cơ sở cho các dự báo ngành và dự báo thơng mại.
B. Yếu tố chính trị và pháp luật:
Các thể chế kinh tế xã hội nh các chính sách, quy chế, định chế, luật lệ, thủ
tục hành chính do Chính phủ đề ra cũng nh mức độ ổn định về chính trị, tính
bền vững của Chính phủ đều là những yếu tố có thể tạo cơ hội hay nguy cơ đối
với kinh doanh và nhiều khi quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh
nghiệp. Điều này có ý nghĩa đặc biệt đối với một doanh nghiệp muốn vơn ra thị
trờng thế giới.

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD


Trang 18

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

C. Yếu tố văn hoá xã hội:
Các yếu tố xã hội nh dân số, tỷ lệ tăng dân số, cơ cấu dân c, tôn giáo chuẩn
mực đạo đức, phong tục tập quán, giá trị văn hoá, cộng đồng doanh nhân đều
có tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là những nhân tố
chính trong việc hình thành thị trờng sản phẩm và thị trờng các dịch vụ yếu tố
sản xuất.
D. Yếu tố tự nhiên:
Các yếu tố tự nhiên nh khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, nguồn năng lợng,
môi trờng tự nhiên đợc coi là những yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của
nhiều ngành công nghiệp và các doanh nghiệp.
E. Yếu tố công nghệ:
Ngày nay những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và việc áp dụng tiến bộ đó vào
lĩnh vực sản xuất và quản lý đang là yếu tố ảnh hởng lớn đến kinh doanh của
các doanh nghiệp. Chu kỳ sống của sản phẩm và vòng đời công nghệ ngắn dần,
những tiến bộ trong công nghệ thông tin và công nghệ sinh học đang đợc sử
dụng nh những thế mạnh quan trọng nhằm tăng khả năng cạnh tranh của nhiều
doanh nghiệp.
Các yếu tố của môi trờng ngành
Bao gồm các yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong một ngành
công nghiệp, một lĩnh vực hoạt động. Nhiệm vụ của các nhà chiến lợc là nhận
dạng và phân tích các yếu tố của môi trờng đó xem chúng tác động đến chiến
lợc phát triển của doanh nghiệp nh thế nào, từ đó nhận định các cơ hội và
những nguy cơ tiềm ẩn đối với chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp.

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm


Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 19

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Môi trờng của một ngành công nghiệp bao gồm các yếu tố chính là những
ngời nhập ngành tiềm năng, sản phẩm thay thế, các nhà cung cấp, khách hàng
và sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất hiện tại.
A. Khách hàng:
Kinh doanh phải tìm mọi biện pháp để thoả mãn nhu cầu cao nhất của khách
hàng. Tuy nhiên, khách hàng cũng thờng sử dụng quyền lực của mình để đa ra
các đòi hỏi bất lợi cho ngời bán về giá mua, điều kiện giao hàng , tạo ra sức
ép làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy khách hàng vừa là thợng đế,
vừa là đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
B. Đối thủ tiềm năng:
Bao gồm các Công ty hiện cha có mặt trong lĩnh vực hoạt động đó, nhng có
khả năng tham gia vào ngành trong tơng lai. Nguy cơ đe doạ của các thành phần
này là có khả năng chiếm thị phần của các nhà sản xuất hiện tại, làm giảm lợi
nhuận trung bình của ngành trong tơng lai.
C. Sản phẩm thay thế:
Đó là sản phẩm của đối thủ cạnh tranh hay của một ngành công nghiệp khác
có thể đáp ứng những nhu cầu của ngời tiêu dùng thay cho những sản phẩm mà
doanh nghiệp đang cung cấp. Sự xuất hiện các sản phẩm thay thế tạo thành nguy
cơ cạnh tranh về giá rất mạnh đối với sản phẩm cũ.
D. Quyền lực của nhà cung cấp:

Nhà cung ứng là ngời đảm bảo cho các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Do
vậy nhà cung ứng cũng có thể tạo ra những sức ép về giá, về phơng thức cung
cấp có nguy cơ đe doạ những lợi ích của doanh nghiệp.
E. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành:

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 20

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Đối thủ cạnh tranh là các công ty đang cùng hoạt động cùng ngành kinh
doanh với doanh nghiệp đang tìm cách tăng doanh thu bán hàng, tăng lợi nhuận
bằng những chính sách và biện pháp tạo ra những bất lợi cho doanh nghiệp.
Mức độ cạnh tranh trong một ngành thể hiện qua 3 yếu tố cơ bản sau:
Cơ cấu cạnh tranh
Nhu cầu thị trờng và chu kỳ sống của sản phẩm
Rào chắn ra khỏi ngành.
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
Sau khi phân tích môi trờng bên ngoài, doanh nghiệp nhận dạng đợc rất
nhiều những yếu tố - cơ hội ( Opportunity: O) và đe doạ (Threat: T) - ảnh hởng
đến sự thành công của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần phải xác định
trong hàng loạt các yếu tố đó thì nhân tố nào có ảnh hởng chủ yếu tới doanh
nghiệp để từ đó tập trung mọi nguồn lực theo hớng tối u nhất. Để thực hiện
việc này chúng ta sẽ sử dụng công cụ hỗ trợ là Bảng đánh giá các yếu tố bên

ngoài (EFAS) để đánh giá mức độ tác động và chiều hớng tác động của từng
yếu tố tới doanh nghiệp.
Bảng 1: Mẫu bảng đánh giá các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Các nhân tố môi
trờng bên ngoài

Mức độ quan
trọng của nhân tố
đối với ngành

Mức độ tác động
của nhân tố đối
với DN

(1)

(2)

(4)

Xu hớng
tác động

(5)

Số điểm tổng
hợp

(6)


1..............
2..............
3............
.....

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 21

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Tiến trình xây dựng Bảng EFAS bao gồm các bớc sau:


Cột 1: Lập danh mục các yếu tố bên ngoài chủ yếu có vai trò quan trọng nhất
theo quan niệm của doanh nghiệp.



Cột 2: Xác định mức độ quan trọng của từng yếu tố môi trờng bên ngoài đối
với ngành sản xuất. Phơng pháp đánh giá là phơng pháp cho điểm. Thang
điểm đánh giá theo 3 mức: cao=3, trung bình=2, thấp =1.




Cột 3: Xác định mức độ tác động của từng yếu tố môi trờng bên ngoài đối
với doanh nghiệp. Phơng pháp đánh giá là phơng pháp cho điểm. Thang
điểm đánh giá theo 4 mức: nhiều=3, trung bình=2, ít=1, không tác động=0



Cột 4: Xác định tính chất tác động của từng nhân tố theo hai hớng: Nếu
nhân tố đó tác động tích cực thì biểu diễn bởi dấu(+), còn nếu nhân tố đó tác
động tiêu cực thì biểu diễn dấu (-).



Cột 5: Xác định điểm của từng yếu tố, lấy điểm của cột (2) nhân với điểm của
cột (3) và lấy dấu cột (4).
Qua biểu tổng hợp chúng ta có thể xác định đợc thứ tự của các cơ hội cũng

nh đe doạ làm cơ sở hoạch định chiến lợc.
Các yếu tố của môi trờng nội bộ doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức:

Đây là yếu tố có ảnh hởng tổng quát tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Tuỳ theo các đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, có nhiều loại cơ cấu tổ
chức khác nhau nh cơ cấu chức năng, cơ cấu SBU, cơ cấu ma trậnvv.
Văn hoá tổ chức của doanh nghiệp:

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc



Luận văn Thạc sĩ khoa học - Ngành QTKD

Trang 22

Trờng ĐH. Bách Khoa Hà Nội

Văn hoá của công ty là tổng hợp các kinh nghiệm, cá tính và phong thái sinh
hoạt liên kết với nhau tạo thành động thái hoặc phơng cách ứng xử của công ty
nhất là trong mối quan hệ môi trờng xung quanh. Nền nếp văn hoá trong nội bộ
doanh nghiệp vô cùng quan trọng, nó tạo ra mối liên kết và gắn bó giữa công
nhân với doanh nghiệp nâng cao tinh thần trách nhiệm và tận tụy với công việc.
Phân tích văn hoá của doanh nghiệp trên các mặt: các chế độ với công nhân viên,
tinh thần và thái độ lao động , tính kỷ luật và nội qui làm việc.
Hoạt động của các bộ phận chức năng:

Quản trị nguồn nhân lực: quản trị nguồn lực liên quan tới việc tuyển dụng,
đào tạo, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực, đây là tài sản quan trọng nhất
của doanh nghiệp. Quản trị nguồn nhân lực có ảnh hởng tới tất cả các hoạt
động khác của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính kế toán: chức năng của bộ phận tài chính kế toán liên
quan đến việc huy động và sử dụng các nguồn lực vật chất của doanh nghiệp
trong từng kỳ, thực hiện hạch toán kinh tế trong tất cả các khâu công việc. Do
vậy chức năng này gắn liền với hoạt động của các bộ phận chức năng khác,
quyết định tính khả thi, tính hiệu quả của nhiều chiến lợc của doanh nghiệp.
Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm R&D: chủ yếu tập trung phân
tích và đánh giá về trình độ kỹ thuật và khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật
mới vào sản xuất. Phân tích khả năng tìm tòi và sáng tạo trong việc cải tiến
sản phẩm cũ, phát triển sản phẩm mới... nhằm tạo ra u thế cạnh tranh mới
cho doanh nghiệp.
Hoạt động Marketing: chức năng của bộ phận Marketing liên quan đến quá

trình nghiên cứu, dự báo, xác định nhu cầu và mong muốn của khách hàng

Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Tâm

Ngời hớng dẫn: PGS. TS. Trần Trọng Phúc


×