Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề HSG Địa Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.07 KB, 2 trang )

Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Năm học 2007-2008
Môn thi: Địa lý
Thời gian:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có: 02 Trang.
Câu I (1.5 điểm).
Một hội nghị Quốc tế đợc tổ chức tại Luân Đôn (Vơng Quốc Anh) vào lúc 20h ngày 29 tháng 02
năm 2008, thì ở Hà Nội (Việt Nam); Canbera (Oxtrâylia); Oasintơn (Hoa Kỳ) lúc đó là mấy giờ? Biết
Luân Đôn múi giờ 0; Hà Nội múi giờ 7; Canbera múi giờ 10 và Oasintơn múi giờ 19.
Câu II (2.0 điểm).
Dựa vào bảng số liệu sau:
Mật độ dân số các vùng lãnh thổ nớc ta năm 2004 (Đơn vị: ngời/km
2
)
Vùng Mật độ
Tây Bắc 68
Đông Bắc 145
Đồng Bằng Sông Hồng 1204
Bắc Trung Bộ 204
Duyên Hải Nam Trung Bộ 211
Tây Nguyên 86
Đông Nam Bộ 380
Đồng Bằng Sông Cửu Long 430
Hãy nhận xét mật độ dân số giữa các vùng lãnh thổ, từ đó rút ra đặc điểm phân bố dân c nớc ta.
Câu III (1.5 điểm).
Chỉ ra tên gọi của các khái niệm sau:
Các dấu hiệu của khái niệm Tên khái niệm
1. Tỷ lệ % các ngành, các vùng hay các thành phần kinh tế


trong toàn bộ GDP đợc tạo ra của nền kinh tế một nớc hay
một địa phơng.
2. Là hoạt động kinh tế - xã hội, có tạo ra giá trị mà không
nằm trong lĩnh vực nông, lâm, ng nghiệp; công nghiệp và
xây dựng cơ bản.
3. Sự thay đổi từng bớc cơ cấu nền kinh tế trong phạm vi
các ngành, các vùng lãnh thổ nhằm thích nghi với hoàn
cảnh phát triển của đất nớc.
4. Ngành thực hiện việc trao đổi, mua bán hàng hoá trong
nớc với nớc ngoài.
5. Tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định đợc
tính ở một thời điểm cụ thể.
6. Sự phát triển dân số vợt bậc về mặt số lợng khi tỷ lệ sinh
vẫn cao, tỷ lệ tử giảm xuống rất thấp, nhờ những tiến bộ về
y tế và điều kiện sinh hoạt đợc cải thiện.
................................................
.................................................
................................................
.................................................
.................................................
.................................................
1
Câu IV (2.5 điểm).
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy xác định một số đầu mối giao thông chính
của nớc ta và nêu ý nghĩa của từng đầu mối .
Câu V (2.5 điểm).
Sự phân bố các cơ sở chế biến lơng thực, thực phẩm mang tính chất quy luật, phụ thuộc chủ yếu
vào các nguồn nguyên liệu và thị truờng tiêu thụ.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy lấy những thí dụ cụ thể để chứng minh
nhận định đã nêu.

Câu VI (4.5 điểm).
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học :
1. Trình bày tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp năng lợng của vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
2. Những nhân tố nào làm cho ngành công nghiệp năng lợng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
phát triển.
Câu VII ( 5.5 điểm).
Dựa vào trang 19 Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Lập bảng số liệu thể hiện tình hình xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của nớc ta qua các năm
1996 - 2000.
2.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu, nhập khẩu của nớc ta thời kỳ nêu
trên.
3. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân.
---------------------------Hết-----------------------------
( Thí sinh đợc sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam )
Họ và tên thí sinh :....................................................................... Số báo danh:....................
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×