ĐỀ TÀI NIÊN LUẬN
Sinh viên thực hiện:
Phạm Minh Ngọc
Lớp:
ĐH3KB1
Giáo viên hướng dẫn:
Bùi Đắc Thuyết
ĐỀ TÀI NIÊN LUẬN
-------------BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ẢNH
HƯỞNG ĐẾN NƯỚC BIỂN
DÂNG Ở VIỆT NAM
MỞ ĐẦU
1.Đặt vấn đề
1.2. Mục tiêu
Hiện nay trên trái đất nói chung và ở nước ta nói riêng đang phải đối mặt với nhiều nguồn gây ô nhiễm môi trường
nghiên cứu
không hề nhẹ đó là nguồn ô nhiễm nước mưa chảy tràn
Tìm hiểu nguyên nhân thực sự của nguồn ô nhiễm nước mưa là từ đâu và các tác động của nước mưa để đánh giá và từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục
một cách hợp lý.
1.3. Phạm vi nghiên cứu.
Phân tích về nguồn gây ô nhiễm nước mưa
Tác động của nước mưa
Về biện pháp giảm thiểu
4. Bố cục của đề tài
Cấu trúc niên luận không kể mở đầu ,kết luận,tài liệu tham khảo và phụ lục bao gồm 2 chương:
Chương 1:Tổng quan.
Chương 2:Các biện pháp giảm thiểu
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN CÁC NGUỒN Ô NHIỄM NƯỚC MƯA
CHẢY TRÀN Ở KHU VỰC ĐÔ THỊ
1.1 Một số đặc điểm của khu đô thị :
Đô thị - nơi tập trung dân cư với mật độ cao là trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hoá và khoa học của một vùng, một miền
Tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam đang tăng lên một cách nhanh chóng,
tỷ lệ dân số đô thị đã tăng từ 19,3% (năm 1986) lên 29,9% (năm 2010)
và dự báo đến năm 2020 là 43 - 45%.
Mưa:
Mưa là m
ột dạng
ngưng t
ụ của hơ
gặp điều
i nước k
kiện lạn
hi
h, mưa c
ó
c
ác dạng
mư a p h ù
n hư :
n, m ưa r
ào, mưa
đá, các
như tuy
dạng kh
ết, mưa
ác
tuyết, s
ương
Mưa đượ
c t ạ o ra
khi các g
iọt nước
rơi xuốn
khác nh
g b ề mặ
au
t Trái Đấ
t từ các
đám mâ
y
Đặc Trưng:
Mưa đóng một vai trò quan trọng
trong chu trình thủy học trong đó
nước từ các đại dương
1.2 Mưa:
1.2 Mưa:
1.2 Mưa:
1.2.1 Nguồn gốc gây ô nhiễm nước mưa:
1.2.2 Nguồn gây ô nhiễm không khí
1.2.3 Tác nhân gây ô nhiễm
Nếu mực nước biển dâng cao 1m
Khoảng 10-12% dân số nước ta bị ảnh hưởng trực tiếp và tổn thất khoảng 10% GDP”.
A. Diện tích ĐBS Cửu Long
40%
B. Diện tích ĐBS Hồng
20%
11%
3%
C. Các tỉnh khác vùng ven biển
D. Diện tích TP HCM
A
B
C
D
Chương I: Biến đổi khí hậu
Khái niệm
Khái niệm chung
Là sự thay đổi của hệ thống khí hậu
gồm khí quyển, thuỷ quyển, sinh
Theo công ước chung của Liên
Hợp Quốc
Là “những ảnh hưởng có hại của biến
quyển, thạch quyển hiện tại và trong
đổi khí hậu”, là những biến đổi trong
tương lai bởi các nguyên nhân tự
môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra
nhiên và nhân tạo.
những ảnh hưởng có hại.
Hình ảnh minh họa cho sự biến đổi của khí hậu ở thời điểm hiện tại và tương lai.
Hình 1.1. Môi trường hiện tại
Hình 1.2. Môi trường tương lai
1.2 Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu
Điểm đen mặt trời (Sunspots)
Núi lửa phun trào
01
02
1.2.1. Nguyên nhân do tự nhiên
03
Đại dương
04
Sự trôi dạt của các lục địa
1.2.2 Nguyên nhân do con người
Trong quá trình phát triển, con người càng ngày càng sử dụng nhiều năng lượng. Đặc biệt là năng lượng
hóa thạch (than, dầu khí, khí đốt, băng cháy…) làm gia tăng các khí nhà kính vào khí quyển, gây hiệu ứng
nhà kính làm mất cân bằng nhiệt.
. Khí tác động chủ yếu là CO2.
“Hiệu ứng nhà kính”
Chương II: Tóm tắt về kịch bản biến đổi
khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam
Nhiệt độ tăng, mực nước biển dâng gây ngập lụt, gây nhiễm mặn nguồn
nước, ảnh hưởng đến nông nghiệp, gây rủi ro lớn đối với công nghiệp
và các hệ thống kinh tế- xã hội trong tương lai. ỞViệt Nam trong
khoảng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng 0,5 o
0,7 C, mực nước biển đã dâng khoảng 20cm. Biến đổi khí hậu đã làm
cho các thiên tai, đặc biệt là bão, lũ, hạn hán ngày càng ác liệt.
2.1 Mục tiêu
Mục tiêu của việc xây dựng các
1.
2.
kịch bản biến đổi khí hậu, nước
Đưa ra những thông tin cơ
Định hướng ban đầu để đánh
biển dâng cho Việt Nam
bản về xu thế biến đổi khí
giá các tác động có thể có
hậu, nước biển dâng của Việt
của biến đổi khí hậu đối với
Nam trong tương lai
các lĩnh vực và triển khai kế
hoạch hành động
2.2 Biểu hiện của biến đổi khí hậu,
nước biển dâng
Ở Việt Nam, kết quả phân tích các sốliệu khí hậu cho thấy biến đổi của các yếu tố khí hậu và mực nước
biển có những điểm đáng lưu ý sau:
Lượng mưa: giảm từ 5-10% trên đa số dt phía Bắc
o
o
Nhiệt độ: tăng lên khoảng từ 0,5 C đến 0,7 C
nước ta và tăng khoảng 5-20% ở các vùng phía Nam
Xoáy thuận nhiệt đới: Mức độ ảnh hưởng của bão
Mực nước biển: Hầu hết các trạm đo có xu hướng
đến nước ta có xu hướng mạnh lên.
tăng
Hình 2.2. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) trong 50 năm
qua (Nguồn: IMHEN/2010)
o
Hình 2.1: Mức tăng nhiệt độ ( C) trung năm trong 50 năm
qua (Nguồn: IMHEN/2010)
2.3 Cơ sở xây dựng kịch bản biến đổi
khí hậu, nước biển dâng
Các kịch bản phát thải được tổ hợp thành 4 kịch bản gốc là A1, A2, B1 và B2
Hình 2.3. Sơ đồ biểu thị 4 kịch bản gốc về phát thải khí nhà
kính
Hình 2.4. Lượng phát thải CO2 tương đương trong thế kỷ 21 của các kịch bản
2.4 Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển
dâng cho Việt Nam
2.4.1. Kịch bản biến đổi khí hậu
eo
Th
ả
hb
c
ị
k
t
há
np
The
Về nhiệt
độ
thả
ấp
i th
1)
(B
ả
át t h
h
p
ản
ch b
o kị
B 2)
nh (
ì
b
ng
i tru
o (A2)
t thải ca
á
h
p
n
ả
hb
Theo kịc
Về lượng mưa
Theo kịch bản phát thải thấp (B1)
Theo kịch bản phát thải trung bình (B2)
Theo kịch bản phát thải cao (A2)
2.4.2. Kịch bản nước biển dâng
01
02
03
Theo kịch bản phát thải thấp (B1)
Theo kịch bản phát thải trung bình (B2)
Theo kịch bản phát thải cao (A1FI)
Hình 2.5. Kịch bản nước biển dâng cho các khu vực ven biển Việt
Nam
Chương III: Tác động của biến đổi khí hậu
đến môi trường và con người Việt Nam
3.1 Tác động của biến đổi khí hậu đến thời tiết
Biến đổi khí hậu gây ra những hiện tượng xấu tác động đến Trái đất
3.1 Tác động của biến đổi khí hậu đến kinh tế - xã hội
1
Tác động đến nông nghiệp
Hình 3.1. Hạn hán và lũ lụt do BĐKH gây ra tại Việt Nam
2
Tác động đến lâm nghiệp
Hình 3.2. Nguy cơ cháy rừng do biến đổi
khí hậu