Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề HSG 12 các môn tỉnh Tuyên Quang năm 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.77 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TUYÊN QUANG

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI MÔN: ĐIA LÝ.

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề này có 01 trang)
ĐỀ BÀI

Câu 1: (3,5 điểm)
a) Hãy giải thích sự khác nhau về độ dài thời kỳ nóng và lạnh ở hai bán cầu Bắc và
Nam trong một năm.
b) Có phải vào ngày 21/3 và 23/9 tại tất cả các vĩ tuyến (địa điểm) trên Trái Đất đều có
thời gian ngày dài bằng đêm không? Trong các ngày đó ở tất cả các vĩ tuyến đều có góc chiếu
sáng như nhau và nhận được lượng nhiệt như nhau không? Vì sao?
Câu 2: (5,0 điểm)
a) Chứng minh sự phân bố mưa vừa mang tính địa đới vừa mang tính phi địa đới.
b) Hãy phân tích vai trò của các nhân tố tự nhiên (khoáng sản, nước, khí hậu, đất, rừng
và biển) ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp? Lấy 2 ví dụ về vai trò của tài
nguyên bất kỳ nói trên đối với sự phân bố và phát triển ngành công nghiệp ở nước ta và liên hệ
địa phương.
Câu 3: (2,5 điểm)
a) Tại sao Đông Nam Á là khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới?
b) Vì sao hiện nay dân số đang là vấn đề chung cần quan tâm ở tất cả các nước Đông
Nam Á?
Câu 4: (6,0 điểm)
Dựa vào Átlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:


a) Nêu đặc điểm và biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. Những
nguyên nhân tạo nên đặc điểm của địa hình này?
b) Chứng minh tài nguyên biển - đảo của nước ta đa dạng, tạo điều kiện để phát triển
tổng hợp kinh tế biển. Vì sao việc phát triển kinh tế các huyện đảo lại có ý nghĩa quan trọng?
c) Cần có những biện pháp nào để hạn chế thiên tai từ biển?
Câu 5 (3,0 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
Tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 1991 – 2013
Năm

Số dự án

1991
1997
2000
2006
2010
2013

152
349
391
987
1237
1530

Vốn đăng kí (triệu USD)

Trong đó: vốn thực hiện (triệu USD)


1292
329
5955
3115
2839
2414
12004
4100
19886
11000
22352
11500
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt
Nam giai đoạn 1991 – 2013.
b) Nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư của nước ngoài vào nước ta giai đoạn trên.
..............................Hết..................................
(Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, máy tính Casio để làm bài)


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TUYÊN QUANG

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu

1
(3,5
điểm)


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT
Năm học: 2016-2017
Môn thi: ĐỊA LÝ
(Hướng dẫn này có 05 trang)
Nội dung

Điểm

a) Giải thích sự khác nhau về độ dài thời kì nóng và lạnh ở hai bán cầu:

2,0

- Thời kì nóng ở bán cầu Bắc dài hơn thời kì nóng ở bán cầu Nam và ngược
lại.
- Từ ngày 21/3 đến 23/9 trong khi chuyển động trên quỹ đạo, Trái Đất ngả
nửa cầu Bắc về phía Mặt Trời vì vậy đây là thời kì nóng ở bán cầu Bắc. Lúc
này, Trái đất chuyển động trên quỹ đạo ở xa Mặt Trời hơn so với thời gian từ
23/9 đến 21/3, do vậy sức hút của Mặt Trời yếu hơn, vận tốc của Trái đất
giảm, nên Trái Đất phải chuyển động trong 186 ngày đêm để đi hết chặng
đường này.

0,5

- Từ ngày 23/9 đến 21/3 trong khi chuyển động trên quỹ đạo, Trái Đất ngả
nửa cầu Nam về phía Mặt Trời vì vậy đây là thời kì nóng ở bán cầu Nam.
Lúc này, Trái đất chuyển động trên quỹ đạo ở gần Mặt Trời hơn, sức hút của
Mặt Trời mạnh hơn, nên vận tốc của Trái Đất tăng. Trong khoảng thời gian

này, Trái Đất chỉ cần 179 ngày đêm để đi hết quãng đường còn lại

(5,0
điểm)

0,75

b) Thời gian chiếu sáng, góc chiếu sáng và lượng nhiệt MT vào ngày 21/3
và 23/9

1,5

- Trong hai ngày 21/3 và 23/9 là ngày ở tất cả các vĩ tuyến đều có thời gian
ngày dài bằng thời gian đêm, vì:

0,25

+ Ngày 21/3 và 23/9 tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến của bề
mặt Trái Đất tại xích đạo lúc 12h trưa nên thời gian chiếu sáng cho cả 2 bán
cầu là bằng nhau, nên ở tất cả các vĩ tuyến đều có thời gian ngày, đêm bằng
nhau.

2

0,75

0,5

- Nhưng tại các vĩ tuyến không có góc chiếu sáng và nhận được lượng nhiệt
như nhau, vì:


0,25

+ Trái Đất hình cầu nên tại các địa điểm trên Trái Đất sẽ có góc chiếu sáng
khác nhau. Bởi vậy, không thể nhận được lượng nhiệt như nhau được.

0,5

a) Chứng minh sự phân bố mưa vừa mang tính địa đới vừa mang tính
phi địa đới.
* Địa đới: lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ
+ Xích đạo: mưa nhiều nhất
+ Chí tuyến: mưa tương đối ít
+ Ôn đới: mưa tương đối nhiều
+ Cực: mưa ít nhất

2,5
0,25
0,25
0,25
0,25


* Phi địa đới
+ Từ xích đạo - vòng cực của BCN mưa nhiều hơn BCB vì ở BCN có diện
tích đại dương lớn hơn lục địa, BCB ngược lại; Tại cực Nam lại mưa ít hơn
cực Bắc vì cực Nam là lục địa Nam cực, cực Bắc lại là Bắc Băng Dương.
+ Càng vào sâu lục địa mưa càng giảm, do ảnh hưởng của biển giảm; Bờ
đông và bờ tây lục địa có lượng mưa khác nhau do ảnh hưởng dòng biển,
hoàn lưu khí quyển.

+ Càng lên cao lượng mưa tăng đến độ nhất định. Cùng dãy núi, sườn đón
gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.
b) Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp
- Khoáng sản
Trữ lượng, chất lượng và sự phân bố khoáng sản có ảnh hưởng đến quy
mô, cơ cấu và tổ chức của các xí nghiệp công nghiệp
- Nước
Là điều kiện quan trọng cho việc phân bố các xí nghiệp của nhiều
ngành công nghiệp như luyện kim, dệt, giấy, nhuộm,…(tất cả các
ngành công nghiệp đều cần đến nước trừ ngành công nghiệp điện tử)
- Khí hậu
Là cơ sở để phát triển các tập đoàn cây trồng, vật nuôi, đây là nguyên
liệu để phát triển các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm
- Đất
Là tư liệu để xây dựng các nhà máy, xí nghiệp
- Rừng
Tài nguyên rừng là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp khai thác
và chế biến gỗ
- Tài nguyên biển
Gồm thủy, hải sản, dầu khí, cảng nước sâu có tác động đến việc hình
thành các xí nghiệp chế biến thủy, hải sản, lọc dầu, xí nghiệp đóng tàu
và sửa chữa tàu biển
* Ví dụ:
- VD1: Quảng Ninh là nơi chiếm 94% trữ lượng than cả nước nên ngành
công nghiệp khai thác than và tuyển than của nước ta đều được phân bố tập
trung ở nơi đây
- VD2: Các nhà máy xi măng lớn của nước ta đều được xây dựng ở những
nơi có nguồn đá vôi phong phú như nhà máy xi măng Hoàng Thạch (Hải
Dương), Bỉm Sơn (Thanh Hoá), Hà Tiên (Kiên Giang)
(Thí sinh có thể lấy các ví dụ khác nhau, lấy được 01 ví dụ cho 0,25đ)

* Liên hệ địa phương
- Liên hệ giữa vùng nguyên liệu chè, đá vôi, rừng với các nhà máy chế biến
chè, sản xuất xi măng, sản xuất giấy...của tỉnh.

0,5

0,5
0,5

2,5
0,25

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25

0,5

0,5


3
(2,5
điểm)


a) Khu vực Đông Nam Á có nhiều thiên tai, vì:

1,0

- Do Đông Nam Á nằm kề sát với "vành đai núi lửa Thái Bình Dương", là
khu vực vỏ Trái Đất không ổn định, thường xảy ra các vận động kiến tạo nên
sinh ra động đất, núi lửa.

0,5

- Đông Nam Á là khu vực gió mùa hoạt động điển hình nhất trên Thế giới, là
nơi hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới, sinh ra áp thấp nhiệt đới, bão, lũ lụt.

0,5

b) Dân số đang là vấn đề quan tâm của các nước Đông Nam Á, vì:

1,5

- Đông Nam Á là khu vực đông dân, DS tăng nhanh gây khó khăn cho
việc giải quyết các vấn đề về kinh tế-xã hội (chậm tốc độ tăng trưởng kinh
tế, thiếu nhà ở, việc làm…).
- Phần lớn các nước trong khu vực đều có kết cấu dân số trẻ, nguồn lao
động dồi dào nhưng hạn chế về trình độ gây áp lực cho vấn đề giải quyết việc
làm và chất lượng sống.
- Phân bố dân cư không đều tập trung chủ yếu ở đồng bằng và vùng ven
biển, gây chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng, miền (khó khăn
cho khai thác tài nguyên và sử dụng hợp lí nguồn lao động).
- Các nước Đông Nam Á có thành phần dân tộc và tôn giáo khá phức tạp
gây khó khăn cho việc ổn định chính trị, xã hội.


4
(6,0
điểm)

a) Đặc điểm, biểu hiện và nguyên nhân của địa hình nhiệt đới ẩm gió
mùa
* Đặc điểm
- Bị biến đổi mạnh mẽ do quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ
nhanh ở vùng đồng bằng hạ lưu các sông
* Biểu hiện
- Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói
mòn, rửa trôi còn trơ lại sỏi đá.
- Vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động thung khô,
suối cạn.
- Vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng
rộng.
- Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh mẽ bề mặt địa hình ở vùng đồi núi là
sự bồi tụ mở mang nhanh chóng ở đồng bằng hạ lưu sông, vùng rìa đông
nam châu thổ Sông Hồng và phía tây nam đồng bằng châu thổ Sông Cửu
Long hàng năm lấn dần ra biển hàng trăm mét.
* Nguyên nhân
- Nước ta có nền nhiệt cao, lượng mưa nhiều
- Nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo mùa nên quá trình phong hóa bóc
mòn và vận chuyển diễn ra mạnh mẽ
- Bề mặt địa hình có độ dốc lớn bị mất lớp phủ thực vật
- Nham thạch dễ bị phong hóa

2,5
0,5


1,0

1,0


b) Tài nguyên biển – đảo đa dạng; Ý nghĩa phát triển kinh tế huyện đảo.
* Chứng minh tài nguyên biển - đảo đa dạng cho phát triển tổng hợp
kinh tế biển:
- Khai thác tài nguyên khoáng sản:
+ Dầu khí
+ Muối, cát, titan....
- Khai thác tài nguyên thủy, hải sản
+ Đánh bắt
+ Nuôi trồng
- Du lịch biển, đảo
+ Bãi tắm, cồn cát, vịnh biển
+ Đảo...
- Giao thông vận tải biển
+ Vị trí
+ Địa hình ven biển: Vũng, vịnh, cửa sông
(phải có dẫn chứng chứng minh cho mỗi ý mới đạt điểm tối đa)

2,75
0,5
0,5

0,5

0,5


* Ý nghĩa phát triển kinh tế các huyện đảo:
- Ý nghĩa kinh tế: phát triển tổng hợp kinh tế biển – đảo, tạo điều kiện cho
kinh tế nước ta tiến ra biển, phát huy tiềm năng tự nhiên của biển - đảo

0,25

- Ý nghĩa xã hội: phát triển và nâng cao đời sống nhân dân vùng đảo, giảm
sự chênh lệch với đất liền

0,25

- Ý nghĩa an ninh - quốc phòng: là hệ thống tiền tiêu bảo vệ Tổ quốc; khẳng
định và bảo vệ chủ quyền vùng biển.

0,25

0,75
c) Biện pháp để hạn chế thiên tai từ biển
- Dự báo bão chính xác có kế hoạch phòng chống bão kịp thời để hạn chế 0,25
thấp nhất tổn thất do bão gây ra.
- Trồng rừng, bảo vệ hệ thống rừng ven biển, rừng ngập mặn để chắn gió, 0,25
chắn cát, giữ đất và chống sạt lở bờ biển..
0,25
- Xây dựng hệ thống đê, kè ven biển bảo vệ đất, chống nhiễm mặn.
a) Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ thích hợp: Cột chồng kết hợp với đường (cột chồng thể hiện vốn
đăng kí, trong đó có vốn thực hiện; đường thể hiện số dự án)
5
- Yêu cầu:

(3,0 + Chính xác về khoảng cách năm
điểm)
+ Có chú giải, có trục, tên biểu đồ
+ Số liệu chính xác, biểu đồ đẹp, cân đối.
(Sai dạng biểu đồ không tính điểm, thiếu mỗi nội dung trên trừ 0,25 điểm)

1,5


b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta giai đoạn trên có xu
hướng tăng: số dự án, vốn đăng kí và vốn thực hiện đều tăng (dc)
- Sự gia tăng về vốn có sự khác nhau theo từng giai đoạn: tăng ở giai đoạn
1991-1997, giảm đoạn 1997-2000 sau đó lại tăng mạnh (dc)
* Giải thích
- Tình hình đầu tư vào nước ta giai đoạn trên xu hướng tăng vì nước ta đang
trong quá trình đổi mới, có nhiều chính sách thu hút đầu tư, là thị trường mới
có nhiều hấp dẫn đối với đầu tư nước ngoài…
- Có sự khác nhau theo từng giai đoạn do sự thay đổi chính sách trong nước,
ảnh hưởng nhiều yếu tố khác nhau từ đầu tư bên ngoài, giai đoạn 1997-2000
giảm do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính thế giới năm 1997.
(Thí sinh có cách giải thích khác nhưng đủ ý, vẫn cho điểm tối đa)

......................................Hết ....................................

1,5
0,75

0,75




×