Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Đồ án tốt nghiệp bộ môn năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.96 KB, 142 trang )

Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

Phần i.
Tóm tắt đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và ph-
ơng hớng phát triển kinh tế tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2001 2010 .
I.1 Đặc điểm tự nhiên và xã hội.
Lào Cai là một tỉnh miền núi thuộc biên giới phía bắc, đợc thành lập từ 1991
(tách ra từ tỉnh Hoàng Liên Sơn cũ ) có diện tích tự nhiên là 8055 km
2
, dân số tính
đến cuối năm 1999 là 599.200 ngời, trong đó thành thị chiếm trên 18%. Toàn tỉnh có
27 dân tộc, ngời kinh chiếm 33,7% , ngời nùng chiếm 13,4 %, ngời dao chiếm 12,3
5 , ngời mông chiếm 21,7 %, ngời thái chiếm 8,3% , còn lại là các dân tộc khác
chiếm 10,7 %. Mật độ dân số trung bình là 74 ngời/ km
2
, phân bố không đều, các
huyện vùng cao khoảng 45 ngời /km
2
. thị xã Lào Cai mật độ dân c là 695 ngời/km
2
.
Thị xã Cam Đờng là 235 ngời/ km
2
. Các đơn vị hành chính trong tỉnh gồm có: thị xã
Lào Cai là trung tâm chính trị , kinh tế văn hoá của tỉnh, thị xã Cam Đờng là thị xã
vùng mỏ liền kề với thị xã Lào Cai có tác dụng hỗ trợ cùng phát triển . các huyện là
Bảo Thắng , Sa Pa , Bat Sát , Mờng Khơng , Bắc Hà Bảo Yên ,Văn Bàn.
a- Vị trí địa lý
Tỉnh Lào Cai có toạ độ địa lý từ 103
o


- 30 đến 104
o
-38 kinh độ đông và từ 22
o
-
40 đến 22
o
- 50 vĩ độ bắc. Phía bắc giáp nớc cộng hoà nhân dân Trung Hoa, phía
nam giáp tỉnh Yên Bái, Sơn La ;phía đông giáp tỉnh Hà Giang, Yên Bái ; phía tây
giáp tỉnh Lai Châu Sơn La. Toàn tỉnh đợc chia thành 10 huyện thị , 180 xã phờng(161
xã 10 thị trấn và 9 phờng), trong đó có 152 xã vùng cao, đặc biệt có 120 xã thuộc
vùng III Là vùng rất khó khăn.
b-Địa hình.
Tỉnh Lào Cai có trên 70% diện tích đất đai thuộc vùng núi cao, có hai dãy núi cao
là dãy Hoàng Liên Sơn , và dãy núi con voi . điểm cao nhất là đỉnh Phan Xi
Păng(3143 m), thấp nhất là 85 m thuộc vùng Bảo Thắng . nhìn chung địa hình Lào
Cai rất phức tạp, độ dốc lớn, nhiều thung lũng vực hẻm, bồi tụ ít, phân tầng độ cao
phức tạp, mức độ chia cắt mạnh, sông suối tạo thành lòng hẹp, độ dốc lớn, thờng gây
lũ quét, đổ vỡ sập lở, trợt khối. Tuy nhiên điều kiện đất đai cũng có thuận lợi , phần
Nguyễn Trung Kiên &
1
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

lớn lớp đất phủ bề mặt là loại đất đỏ, vàng hoặc mùn đỏ vàng, kết cấu tơi xốp, phù
hợp với nhiều loại cây trồng.
Đất đai đợc phân chia nh sau:
- Đất nông nghiệp 77.037 ha tỷ lệ 9,58 %
- Đất lâm nghiệp 227.560 ha 28,29%
- Đất cha sử dụng 485.932 ha 60,41%

- Đất chuyên dùng thổ c 13.871 ha 1,72%
c- Khí hậu thời tiết
Tỉnh Lào Cai nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình hàng
năm từ 22,9
0
C tháng nóng nhất lên tới 39-40
0
C , lạnh nhất xuống dới 0
0
C có băng giá
và ma tuyết. Mùa ma từ tháng 4 đến tháng 10lợng ma trung bình từ 1800-2100mm .
độ ẩm không khí cao, trung bình từ 85-87%. Riêng khí hậu vùng Sa Pa , Bắc Hà
thuộc vùng khí hậu lạnh, mùa hè mát mẻ, mùa đông nhiệt độ xuống tới 2
0
C.
đặc điểm thuỷ văn của Lào Cai là mật độ sông suối dầy, phânbố không đều, từ
0,3-1,7 km/km
2
, do độ dốc lớn nên lu tốc dòng chảy lớn. Toàn tỉnh có trên 10.000
con sông suối lớn nhỏ, những sông lớn chảy qua tỉnh là sông Hồng, sông Nậm Thi,
sông chảy , sông Nậm Mu,..
d- Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản là thế mạnh kinh tế của tỉnh Lào Cai . khoáng sản của
Lào Cai phong phú về chủng loại, bao gồm 31 loại và 103 điểm quặng. Những
khoáng sản chính là :Apatit, đồng, sắt, Graphit, xạ,đất hiếm, cao lanh, phenspat,
đolômit, môlipđen, barit, chì, kẽm, đá hoa, thạch cao....các mỏ có trữ lợng lớn là:
Apatit 1,4 tỷ tấn, trong đó loại I là trên 30 triệu tấn, loại II là 390 triệu tấn, loại III là
160 triệu tấn , loại IV là 830 triệu tấn; đồng (Sinh Quyền ) 51,254 triệu tấn, sắt (Quí
Sa) 137,722 triệu tấn; Graphit (Nậm Thi) 15 triệu tấn,..
e- Giao thông.

Mạng lới giao thông ở Lào Cai đã đợc phát triển mạnh , đờng bộ có tổng chiều
dài khoảng 1370 km. Các trục đờng quốc lộ 79,4E, 151 nối Lào Cai với Yên Bái ,
Phú Thọ , Vĩnh Phúc, Hà Nội; trục 279 nối Lào Cai với Hà Giang, Sơn La . các tuyến
đờng bộ đợc phân chia nh sau:
- 5 tuyến quốc lộ tổng chiều dài 427,5 km.
Nguyễn Trung Kiên &
2
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

- 6 tuyến tỉnh lộ tổng chiều dài204,4 km.
- Đờng liên huyện xã tổng chiều dài khoảng 735 km.
Đờng sắt có tuyến Hà Nội-Lào Cai Côn Minh (Trung Quốc) là đờng liên vận
quốc tế và tuyến đờng sắt nội bộ tỉnhtừ Phố Lu đi Pom Hán để chở quặng Apatit.
Ngoài ra Lào Cai còn có nhiều sông ngòi nên giao thông thuỷ cũng phát triển , và
nhiều nhất là trên sông Hồng.
I.2 Đặc điểm kinh tế .
Từ 1991 kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai đã đợc ổn định và phát triển. Tốc độ tăng
GDP bình quân thời kỳ 1991-1995 là 10,76%, thời kỳ 1996-1999 giảm xuống
còn4,83% (riêng 1998-1999 là 6,86%) , dự kiến 1999-2000 tốc độ tăng trởng GDP
đạt 6,1%. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội thời kỳ 1995-1999 xem bảng I-1.
I.2.1. Nông lâm ng nghiệp.
Tốc độ tăng trởng nông lâm ng nghiệp giai đoạn 1991-1995 là7,26%, chiếm tỷ
trọng56%trong cơ cấu kinh tế chung của tỉnh, giai đoạn 1996-1999 tốc độ tăng trởng
nông lâm ng nghiệp giảm còn 4% và chiếm tỷ trọng 50%.
1/ Nông nghiệp:
Diện tích đất nông nghiệp 77037 ha trong đó diện tích đất cây lơng thực đạt trên
65.000 ha. Sản lợng lơng thực quy thóc năm 1999là 163.900 tấn bình quân lơng thực
đầu ngời là274 kg. Ngoài ra còn trồng các loại cây khác nh mía, rau, đậu lạc ngô
,khoai....cây lơng thực dài ngày nh chè cà phê và các loại cây ăn quả tổng diện tích

cây ăn quả hiện có khoảng 5565 ha.
2/ Lâm nghiệp:
Diện tích đất lâm nghiệp 227.560 ha, toàn tỉnh đã trồng đợc 1500 ha rừng tập
trung , giao khoán và bảo vệ rừng đợc 107.000 ha và nâng tỷ lệ che phủ đạt 31,5%
.diện tích đất trống đồi chọc còn rất lớn( trên 340. 000 ha) tuyđã tích cực trồng nhng
nạn đốt phá rừng vẫn còn nên diện tích rừng lại bị giảm đi.
3/ Chăn nuôi.
Chăn nuôi đã có tốc độ tăng trởng khá , chú trọng phát triển đàn lợn, đàn bò, gia
cầm, nuôi cá nuôi ong. Chăn nuôi gia đình là chủ yếu, chất lợng đàn gia súc còn thấp,
cần đẩy mạnh đầu t vào chăn nuôi, nhất là thêm giống mới, đổi mới công nghệ và kỹ
thuật chăn nuôi, tăng cờng khâu chế biến thức ăn gia súc.
Tổng đàn trâu 100.350 con
Đàn bò 15.950 con.
đàn lợn 219.000 con.
Nguyễn Trung Kiên &
3
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

Gia cầm: 1.230.000 con
4/ Thuỷ lợi.
Hiện tại tỉnh Lào Cai có 3 trạm bơm điện tới cho 131 ha, trong đó 130 ha tới cho
cây ăn quả, tổng công suất đặt là 80 kw. Tới cho lúa và hoa màu hầu hết dùng công
trình tự chảy, không dùng điện.
I.2.2. Công nghiệp và xây dựng.
Tốc độ tăng trởng bình quân giai đoạn 1991-1995 là 15,63% ,chiếm tỷ trọng
19%trong cơ cấu kinh tế chung của tỉnh . giai đoạn 1996-1999 tốc độ tăng trởng GDP
công nghiệp giảm còn 0,2% (riêng 1998-1999 là 4,4%), chiếm tỷ trọng 18%. Trong
cơ cấu công nghiệp , tỷ trọng công nghiệp trung ơng chiếm 56%, công nghiệp địa ph-
ơng là 44% , phân theo thành phần doanh nghiệp thì quốc doanh chiếm tỷ lệ72-78%

tổng sản lợng công nghiệp ngoài quốc doanh chiếm tỷ lệ 22-28%. các ngành công
nghiệp chủ yếu nh sau:
Khai thác và chế biến khoáng sản: ngành này đóng vai trò chính, chiếm 67% giá
trị tổng sản lợng công nghiệp. Lào Cai tuy giầu về khoáng sản nhng hiện tại khai thác
cha nhiều, sản lợng khai khoáng năm 1999 nh sau:
+ Quặng Apatit loại I: 510.000 tấn.
loại II: 160.000 tấn.
+ Quặng sắt 64.000 tấn.
+ Quặng đồng 3.600 tấn
+ Fenspat 22.500 tấn
- CN chế biến nông lâm sản: chiếm tỷ trọnh19% giá trị tổng sản lợng công
nghiệp , các sản phẩm nông lâm nghiệp chính là:
+ Lơng thực quy thóc 163.900 tấn
+ Chè 7.500 tấn
+ Đờng mật 4.500 tấn
+ Gỗ khai thác 22.200 m
3
+ Cây ăn quả 45.000 tấn.
- Công nghiệp vật liệu và xây dựng : chiếm tỷ trọng 13% giá trị tổng sản lợng công
nghiệp . đây là ngành công nghiệp phát triển nhanh , đáp ứng cho nhu cầu xây dựng
ngày càng lớn. Các sản phẩm chính là:
+ Xi măng 29.600 tấn
+ Gạch các loại 26.000 viên
+ Vôi các loại 4.000 tấn
Nguyễn Trung Kiên &
4
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

- Các ngành công nghiệp khác nh cơ khí , sản suất hàng tiêu dùng ... chiếm

tỷ trọng nhỏ, chủ yếu là các cơ sở ngoài quốc doanh.
Xem bảng I- 1 các chỉ tiêu KTXH tổng hợp tỉnh Lào Cai giai đoạn 1995-1999.
I.2.3 Thơng mại và dịch vụ.
Tốc độ tăng trởng bình quân giai đoạn 1991-1995 là 15% chiếm tỷ trọng 25%
trong cơ cấu kinh tế chung trong tỉnh. Giai đoạn 1996-1999 tốc độ tăng trởng GDP
thơng mại và dịch vụ giảm xuống còn 9,43%, chiém tỷ trọng 32,5% . các ngành
chính bao gồm: du lịch nghỉ mát Sa Pa . kinh doanh buôn bán, xuất nhập khẩu qua
cửa khẩu quốc tế Lào Cai , cửa khẩu Bat Sát và Mờng Khơng , các dịch vụ giao thông
, khách sạn nhà hàng cũng rất phát triển phục vụ cho khách du lịch kinh doanh thơng
mại.các hoạt động địch vụ khác nh sửa chữa, ngân hàng, giáo dục,đào tạo ,y tế, văn
hoá , thể thao ,thông tin bu điện cũng rất phát triển , đáp ứng cho phát triển kinh tế xã
hội chung trong tỉnh.
Nhìn chung kinh tế của Lào Cai còn thấp , nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo,
mức tăng trởng công nghiệp chậm, cơ sở hạ tầng yếu kém, tuy vậy tỉnh Lào Cai có
thuận lợu về tài nguyên khoáng sản, đất đai , cảnh quan du lịch, giao thông vận tải ,có
cửa khẩu quốc tế,và sức lao động dồi dào nên có khả năng đẩy mạnh kinh tế phát
triển , xoá đối giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
I.3 phơng hớng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai đến 2010.
I.3.1. Phơng hớng phát triển.
- Căn cứ vào Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ch tỉnh Lào Cai thời
kỳ 1995 2010 đã đợc UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt thì phơng hớng phát
triển kinh tế là:
- Tạo dựng nền kinh tế mở theo định hớng xã hội chủ nghĩa, gắn với thị
trờng trong nớc và quốc tế, đăc biệt là thị trờng Vân Nam Trung Quốc.
- Chuyển dịch hợp lý cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hoá, tăng
nhanh tỷ trọng công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp khai thác khoáng sản, công
nghiệp chế biến, tăng nhanh tỷ trọng dịch vụ nhất là kinh tế cửa khẩu, dịch vụ du
lịch.
- Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần trong đó kinh tế quốc
doanh và tập thể giữ vai trò chỷ đạo, tăng cờng cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới

công nghệ, thu hút các nguồn đầu t trong và ngoài nớc.
- Giảm tỷ lệ tăng dân số ở nông thôn, vùng cao, hoàn thành căn bản cuộc
vận động định canh định c, nâng cao dân trí, xoá đói giảm nghèo, tăng cờng công
Nguyễn Trung Kiên &
5
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

tác giáo dục đào tạo, y tế văn hoá, ổn định chính trị xã hội , giữ vững an ninh quốc
phòng.
I.3.2. Mục tiêu cơ bản.
Phát triển kinh tế của Lào Cai theo hai phơng án sau.
1- Ph ơng án cao: là phơng án phát triển kinh tế có đột biến mạnh về công
nghiệp, cụ thể là: Khai thác đồng Sinh Quyền tăng mạnh, có luyện đồng và các công
nghiệp đi theo nh phân lân nung chảy, axit Sunphurit, supelân. Tốc độ tăng trởng
GDP đạt 6,09% trong giai đoạn 1999 2000, đạt 15,89% trong giai đoạn 2000
2005 và đạt 9,91 % giai đoạn 1996 2010.
2- Ph ơng án cơ sở: là phơng án không có đột biến mạnh về công nghiệp
( không đẩy mạnh khai thác đồng và không có các nhà maý nh đã nêu ở phơng án
cao). Tốc độ tăng trởng GDP đạt 6,09% giai đoạn 1999 2000 , trong giai đoạn
2001 2005 đạt 11% và 11,26 % trong giai đoạn 2006 2010.
Phơng án cao đợc chọn làm phơng án phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lào Cai
trong giai đoạn 2000-2010. Mục tiêu cụ thể cho các ngành theo phơng án chọn nh
sau:
a- Công nghiệp và xây dựng
Phấn đấu tốc độ tăng trởng công nghiệp ở giai đoạn 2001 2005 là 33,15 %, giai
đoạn 2006 2010 là 10,9% , chiếm tỷ trọng tơng ứng trong nền kinh tế là: 35,68%
và 37,31%. Mục tiêu phát triển các ngành công nghiệp của tỉnh là:
- Công nghiệp phát triển nhanh hơn các ngành khác để đạt mục tiêu chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hoá , hiện đại hoá.

- Công nghiệp giữ vai trò thúc đẩy nền kinh tế phát triển, hình thành các khu
công nghiệp tập trung , các trung tâm phát triển nh khu công nghiệp Tằng Loỏng,
khu khai quặng Cam Đờng , Bat Sát. ..
- Phát triển công nghiệp cả ở thành thị và cả ở nông thôn, kết hợp công nghệ
hiện đại với ngành nghề truyền thống, thúc đẩy hàng hoá phát triển.
- Phát triển nông lâm ng nghiệp để tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến phát triển theo, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho nông nhân.
Sản phẩm chủ yếu của các ngành côn g nghiệp nh trong bảng sau.
Bảng I- 2 Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu.
Nguyễn Trung Kiên &
6
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

Stt Sản phẩm đơn vị 2000 2005 2010
1 Quặng Apatit 10
3
tấn 910 1550 1550
2 Phân NPK - 25 50
3 Phân lân nung
chảy
- 25 50
4 Supe lân - 100 100
5 Phốt pho Tấn - 2000 4000
6 Tinh quặng đồng 10
3
tấn 3 42 42
7 Axit H
3
PO

4
- 2,5 2,5
8 Axit H
2
SO
4
- 40 40
9 Luyện đồng - 10 10
10 Gang lò điện - - 15
12 Quặng sắt 150 200 1200
13 Fenspat các loại 30 50 100
14 Cao lanh - 10 15
15 Vôi các loại Tấn 4000 5000 5000
16 Gạch nung 10
6
viên 22 38 38
17 Xi măng 10
3
tấn 35 60 60
18 Giấy vàng mã Tấn 3600 6000 12000
19 Giấy bao bì Tấn - 10000 10000
20 Gỗ xẻ M
3
2500 3000 3000
21 đờng mật Tấn 4500 5000 5000
22 Bia các loại 10
6
lít 1,7 3 3
23 Rợu trắng 0,7 0,8 0,8
24 đậu phụ Tấn 800 1000 1000

25 Trang in 10
6
trang 155 200 200
26 SX nớc sạch Triệu m
3
1,4 2,5 2,5
27 Nông cụ cầm tay 10
3
cái 70 75 75
28 Sản phẩm cơ khí Tấn 65 70 70
29 Quần áo may sẵn 10
3
bộ 150 200 200
30 Nớc dứa cô đặc 10
6
lít - 4 6
31 Chế biến chè Tấn - 25 50
Bảng I-3 sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
Stt Sản phẩm đơn vị 2000 2005 2010
1 Sản lợng lơng thực (quy
thóc)
10
3
tấn 167 180 190
Nguyễn Trung Kiên &
7
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

Trong đó

Thóc 109 110 130
Hoa mầu khác 58 70 60
2 Cây công nghiệp
Chè Tấn 7.500 25.000 50.000
Cây ăn quả Ha 6.100 10.500 15.000
Cây mận 10
3
T/n 36 72 72
3 Chăn nuôi
Trâu 10
3
con 110,2 106,3 114,5
Bò 15 16,56 18,78
Lợn 222 257,5 298,3
b- nông lâm ng nghiệp.
Phấn đấu tốc độ tăng trởng nông lâm ng nghiệp ở giai đoạn 1999- 2000 là 5%, giai
đoạn 2001- 2005 là 6,21% và giai đoạn 2006- 2010 là 5% chiếm tỷ trọng t\ơng ứng
trong các ngành kinh tế là:49%; 31,72%; và 25,24%. Mục tiêu phát triển nông lâm
ng nghiệp là.
- Tăng nhanh nguồn nông sản tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, phấn đấu đạt
sản lợng lơng thực quy thóc 110.000 tấn ở năm 2005, và 130.000 tấn ở năm 2010.
Hoàn thành căn bản công tác định canh định c, phát triển kinh tế hộ gia đình, nâng
cao mức sống, giảm đói nghèo.
- Tăng cờng đầu t cho thâm canh, tăng năng suất cây trồng,phát triển các loại cây:
chè, cà phê, mía, lạc, đậu tơng và cây ăn quả các loại. Sử dụng giống mới có năng
suất cao, áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp.
- Tăng tỷ trọng chăn nuôi, lựa chọn giống tốt,chú ý phòng chữa bệnh cho đàn
gia súc, tăng trởng các đàn trâu , bò, lợn dê, ngựa gia cầm và nuôi ong tận dụng mặt
nớc để nuôi cá.
- đẩy mạnh trồng và chăm sóc rừng , phủ nanh đất trống, đồi tọc, phấn đấu

tăng độ che phủ rừng từ 45-50% năm 2005 và 55-60% vào năm 2010. Các sản phẩm
nông nghiệp chủ yếu xem bảng I-3.
c-thơng mại và dịch vụ.
Phấn đấu tẳng thơng mại và dịch vụ ở giai đoạn 1999-2000 là 7,85%, giai đoạn
2001-2005 là 15,5%, và giai đoạn 2006-2010 là 13%; chiếm tỷ trọng tơng ứng trong
các ngành kinh tế là:33,1%, 32,61%, và 37,45%. Mục tiêu phát triển thơng mại và
dịch vụ là.
Nguyễn Trung Kiên &
8
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

- Đẩy mạnh hoạt độngkd, đa dạnh hoá các mặt hàng, củng cố và xây thêm chợ,
xây dựng các trung tâm thơng mại thị xã , thị trấn. Tăng nhanh kim ngạch xuất nhập
khẩu, hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô. Nâng cao giá trị, mặt hàng xuất khẩu. Mặt
hàng suất khẩu chính là nông lâm sản, khoáng sản bao gồm: chè, hoa quả, các sản
phẩm từ gỗ, mây tre đan, tinh quặng đồng, đồng kimloại, quặng sắt, quặng Apatit.
- Phát huy mạnh các ngành kinh tế cửa khẩu, tạo mối quan hệ tốt với Trung
Quốc, đảm bảo phát triển kinh tế , giữ vững an ninh quốc phòng.
- Phát triển dịch vụ du lịch, xây dựng các tuyến điểm, loại hình và sản phẩm
du lịch. Phát triển và đẩy mạnh cơ sở vật chất, dịch vụ du lịch nh:khách sạn, nhà nghỉ
,nhà hàng, phơng tiện giao thông đờng xã,đội ngũ hớng dẫn viên...các tuyến du lịch
chính là Lào Cai Sa Pa; Lào Cai Bắc Hà; Lào Cai- Bản Phiệt Mờng Khơng;
Lào Cai Trung Quốc (qua cửa khẩu Hà Khẩu đi Châu Hồng Hà, Vân Nam).
c- Phát triển đô thị.
Toàn tỉnh Lào Cai có hai thị xã đó jà thị xã Lào Cai và thị xã Cam Đờng . thị xã
Lào Cai là trung tâm kinh tế văn hoá , chính trị của tỉnh Lào Cai. Thị xã Cam Đờng là
thị xã vùng mỏ liền kề với thị xã Lào Cai . phơng hớng phát triển hai thị xã này là:
- Đô thị hoá gắn với pr công nghiệp và dịch vụ, nâng tỷ lệ độ thị hoá lên
khoảng27% vào năm 2010.

- Xây dựng và nâng cấp thị xã Lào Cai và thị xã Cam Đờng theo hớng phát
triển công nghiệp , thơng mại , du lịch, và xây dựng cơ sở hạ tầng để chuẩn bị điều
kiện trở thành thành phố.
- Quy hoạch phát triển đô thị dự kiến nhập hai thị xã này thành thành phố
Lào Cai trực thuộc tỉnh. Tính chất thành phố: là thành phố của tỉnh biên giới phía
bắc của đất nớc; là trung tâm chính trị, văn hoá , kinh tế ,thơng mại và du lịch của
tỉnh; là thành phố công nghiệp khai khoáng và chế biến, là đầu mối giao thông quan
trọng của tỉnh, của quốc gia, có đờng bô, đờng sắt xuyên VN qua Trung Quốc, có
cửa khẩu quốc tế và là thành phố có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
- Nâng cấp các thị trấn Sa Pa, Phố Lu, Phố Ràng, Bắc Hà , Khánh yên, Than
Uyên để trở thành trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá của các huyện.
d-Các ngành khác.
Các ngành khác bao gồm: thông tin văn hoá , y tế, giáo dục.. phơng hớng và mục
tiêu chính là không ngừng nâng cao đời sống , vật chất và tinh thần cho nhân dân, đẩy
mạnh công tác chăm sóc sức khoẻ, truyền thông dân số, nâng cao trình độ văn hoá ,
Nguyễn Trung Kiên &
9
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

đặc biệt ở các vùng cao, vùng xa, giảm đói nghèo, giữ vững an ninh, chính trị, trật tự,
an toàn xã hội.
I.3.3 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu.
Các chỉ tiêu kinh tế xã hội của Lào Cai theo hai phơng án cao và phơng án cơ sở
xem ở trong bảng I-4 và I-5.
Phần 2
Tình hình nguồn, lới điện hiện tại, nhu cầu điện
tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2005 ữ 2015
II.1 Nguồn và trung tâm cấp điện.

Nguyễn Trung Kiên &
10
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

Nguồn điện chính cung cấp điện cho Lào Cai hiện nay là trạm biến áp 110/35/6
kv Tằng Loỏng công suất lắp đặt 2x40 MVA và trạm biến áp 110/35/22 kv Lào Cai
công suất lắp đặt là 2x25 MVA.Trạm biến áp này cấp điện cho cả một số phụ tải
thuộc huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu, huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái , huyện
Xín Mần tỉnh Hà Giang .
Ngoài ra Lào Cai còn có 4 trạm thuỷ điện nhỏ, hiện còn hoạt động với tổng công
suất lắp đặt: 515 kw , công suất khả dụng 435 kw , ở các xã vùng caocha có điện lới
quốc gia đã có trên 7.500 tổ máy phát thuỷ điện cực nhỏ phục vụ ánh sáng sinh hoạt
dân c.
II.2. lới điện
Lới điện hiện tại tỉnh Lào Cai gồm có:
a- Lới 110 kv.
- Đờng dây 110 kv hai mạch dài 127 km + 32 km (thuộc địa phận Lào Cai ) dây
dẫn AC 185.
- Trạm biến áp 110/35/6 kv ở Tằng Loỏng , cấp điện bằng lới 35 kv cho toàn
tỉnh và bằng lới 6 kv cho nhà máy tuyển quặng Apatit.
- Trạm biến áp 110/35/22 kv Lào Cai cấp điện cho thị xã Lào Cai và các huyện
lân cận.
b-Lới điện phân phối:
- Lới điện 35 kv: tổng số 496 km đờng dây 35 kv , dây dẫn AC-50 đến AC-95 có
4 lộ 35 kv từ trạm biến áp Tằng Loỏng cấp điện cho các huyện thị nh sau:
+Lộ 371 dây dẫn AC-95 dài 29 km cấp điện chủ yếu cho huyện Văn bàn.
+ Lộ 372 dây AC-95, AC-70 , 173 km cấp điện cho các huyện Bảo Thắng ,Sa Pa
và khu vực Phong Thổ (Lai Châu)., Mù Căng Chải (Yên Bái).
+ Lộ 373 dây AC-95 , AC 70 , 91 km , cấp điện cho thị xã Cam Đờng , thị xã

Lào Cai , các huyện Bat Sát và Mờng Khơng .
+ Lộ 376 dây dẫn AC-95 ,AC-70 73 km cấp điện cho các huyện Bảo Thắng , Bắc
Hà và Bảo Yên.
- Lới 6 10 kv:
+ lới 10 kv phần lớn có ở thị xã Lào Cai , phần nhỏ có ở trung tâm các huyện Bảo
Thắng ,Bảo Yên , Sa Pa ,, riêng huyện Bat Sát lới 10 kv chuyên dùng cho khai thác
đồng Sinh Quyền.
Nguyễn Trung Kiên &
11
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

+ Lới 6 kv chỉ phát triển ở thị xã Cam Đờng và cấp điện chuyên dùng cho các phụ
tải công nghiệp nh nhà máy tuyển Apatit Tằng Loỏng , khu khai thác quặng Apatit
Cam Đờng và nhà máy xi măng Cam Đờng .
c- Lới hạ thế:
-Tổng chiều dài đờng dây 0,4 kv hiện có là 258 km, tổng số công tơ (khách hàng)
là 16.202 cái.
Khối lợng lới hiện tại đợc thống kê trong bảng II.1.
Công suất tải các trục 35-10 kv hiện tại đợc thống kê trong bảng II-2.
Danh mục các trạm 35/6-10 kv hiện tại đợc thống kê trong bảng II.3.
II.3 Phụ tải điện
Công suất đỉnh của Lào Cai hiện nay là 33 MW.
Tỷ lệ tổn thất điện năng giảm dần từ 21% năm 1993 xuống còn 9,38% năm 1999.
Tốc độ tăng trởng điện thơng phẩm 1997-1999 là 12,37 % riêng 1998-1999 là 15,18
%. Trong cơ cấu tiêu thụ điện năng năm 1999, điện năng cho công nghiệp chiếm
58%, cho ánh sáng sinh hoạt chiếm 39,7% , chỉ còn 2,3 % là của các thành phần
khác.
Tính đến đầu năm 2000, tỉnh Lào Cai đã có 100% số huyện thị có điện, có 67/180
xã phờng có điện lới quốc gia , chiêms tỷ lệ 37,22%.

Toàn tỉnh có : 32.000/118.900 hộ có điện chiếm tỷ lệ 26,9%.
II.4 nhận xét chung về lới điện hiện tại.
`a- Nguồn điện
Tỉnh Lào Cai hiện tại có đủ nguồn cấp điện và còn d thừa do công suất đặt của
trạm 110 kv Tằng Loỏng khá lớn và Lào Cai. Các trạm thuỷ điện nhỏ đã bị h hỏng
nặng quá nhiều nên chỉ còn 4 trạm hoạt động đợc với tổng coong suất phát khả dụng
là 435 kw . trong 4 trạm thuỷ điện này có 3 trạm có công suất lớn nhất nằm trong khu
vực đã có điện lới nên tác dụng cấp điện cho vùng cao vùng sâu còn rất thấp.
b- lới điện.
- Lới điện 110 kv hiện phụ tải của Lào Cai và các vùng lân cận còn nhỏ nên lới
110 lv còn đang đủ khả năng cấp điện. Chất lợng và độ tin cậy cung cấp điện còn
đảm bảo do có hai nguồn cung cấp .
- Trong tơng lai giai đoạn 2010 2015 lới điện cao áp của tỉnh Lào Cai do đợc
xây dựng từ lâu nên không đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho toàn tỉnh nh vậy
phải có phơng án quy hoạch lại lới điện của tỉnh.
Nguyễn Trung Kiên &
12
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

- Lới phân phối:
Lới phân phối của Lào Cai hiện có các cấp điện áp :35 kv,10 kv , 6 kv.
+ L ới 35 kv: các trạm trung gian 35/ 6-10 kv mang tải từ 30-76 % , chỉ có trung
gian Bảo Yên lên tới 85% , các trạm 35/0,4 có mức mang tải trung bình từ 40-45% ,
vùng núi cao thờng non tải , vùng thấp và khu vực thị trấn thị xã mức tải cao hơn . đ-
ờng dây 35kv tiết diện trục AC-95,AC-70 , đờng nhánh AC-50 . đạc điểm của các đ-
ờng dây 35 kv là có chiều dài lớn , dài nhất là đờng dây 35 kv từ Tằng Loỏng Sa pa
Than Uyên Mù Căng Chải (Yên Bái ) đờng dây này chiều dài 173 km . tuy đờng
dây dài nhng công suất tải không lớn nên điện áp cuối đờng dây vẫn đảm bảo tiêu
chuânr vận hành + Lới 10 kv nhiều nhất ở thị xã Lào Cai tổng công suất các trạm

10/0,4 kv là 10,2 MVA . công suất max là 3800 kw hầu hết lới 10 kv có tiết diện dây
dẫn nhỏ (AC-50) nhng chiều dài các đờng trục 10 kv không lớn lắm , tải công suất
nhỏ nên vẫn đảm bảo chất lợng điện. Lộ dài nhất là lộ 971 (dài 6,7 km)tải 2026 kw ,
tổn thất điện áp cuối đờng dây khoảng 4,5% . lới 10 kv ở các khu vực khác không lớn
lắm.các chế độ làm việc của lới điện đều đảm bảo .tuy vậy do số lộ ra 10 kv ở các
trạm trung gian chỉ có một lộ. Các đờng dây 10 kv đều có kết cấu hình tia.
+ L ới 6 kv: số lợng ít , phần lớn là lới chuyên dùng cho công nghiệp khai
khoáng . điện lực Lào Cai chỉ quản lý lới 6 kv khu vực thị xã Cam Đờng với tổng
chiều dài lới 6 kv khoảng 18 km và 20 trạm6/0,4 kv 3500 kva công suất cực đại là
1300 kw . TG Cam Đờng chỉ có một dờng trục 6 kv dài 7,5 km , trong đó đã có 5 km
dây AC-120 , còn lại dây AC-70 , tuy dây dẫn tiết diện lớn nhng tải công suất cao
nên tổn thất công suất lên tới 6,8% và tổn thất điện áp tới 8,2%.
- Lới điện hạ thế .
Hiện tại ở nông thôn nhiều xã có các đờng trục hạ thế khá dài có nơi trên 5 km
dây dẫn nhỏ (a-50,a35) chất lợng kém , không đảm bảo các đièu kiện kỹ thuật , tổn
thất công suất và điện năng lớn (từ 20-28%) , tổn thất điện áp có nơi cao hơn 20%.
Để tăng cờng lới điện hạ thế ở nông thôn , ngành điện cần đầu t cải tạo đờng dây,
giảm bán kính cung cấp điện , tăng tiết diện day dẫn trên các đờng trục để đảm nhận
bán điện trực tiếp cho các hộ dân.
c- Tình hình cấp điện nông thôn.
Tính đến đầu năm 2000 toàn tỉnh Lào Cai đã có 47 xã đợc cấp điện lới chiếm tỷ lẹ
29,4 % trong tổng số 160 xã . tổng số hộ ở nông thôn có điện lới khoảng 18.000 hộ ,
chiếm tỷ lệ 18,5% trong tổng số 97500 hộ . bán điện cho dân ở nông thôn hiện nay có
khoảng 300 hộ do ngành điện bán trực tiếp và 260 công tơ tổng do xã quản lý. ngành
Nguyễn Trung Kiên &
13
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

điện bán thẳng cho hộ dân với giá 455 đ/kw đến 636 đ/kw. các xã tự quản lý, mua

bán điện đến các hộ dân, giá bán điện nh sau:
Từ >500-700 đ/kwh chiếm tỷ lệ 47% , từ >700=-900 đ/kwh chiếm tỷ lệ 32% và
>900 đ/ kwh chiếm 21% . giá bán bình quân năm 1999 là 642 đ/kwh.
Bảng II.1 khối lợng điện hiện tại.
Stt Tên công trình Đơn vị Khối lợng
I Đờng dây
1 Đ D 110 kv Km 127
2 Đ D 35 kv 496
3 Đ D 10-6 kv 56
4 Đ D hạ thế 0,4 kv 258
II Trạm biến áp
1 Trạm 110 kv Tr/máy/kva 1/2/80.000
2 Trạm 35/10 kv 5/6/10.500
3 Trạm 35/6 kv 3/3/9.000
4 Trạm 35/0,4 91/92/15.515
5 Trạm 10/0,4 kv 82/82/15.898
6 Trạm 6/0,4 kv 20/20/3470
III Công tơ Cái 16.202
Bảng II.2 công suất tải các đờng dây trục 35 kv và 10 kv hiện tại
Stt Tên trục đờng dây Dây dẫn L(km) Pmax(kw)
Trạm 110 kv Tằng Loỏng
1 Lộ 371 AC-95 29 1.746
2 Lộ 372 AC-95,AC-70 173 3.928
3 Lộ 373 AC-95,AC-70 91 8.729
Nguyễn Trung Kiên &
14
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

4 Lộ 376 AC-95,AC-70 73 1.582

5 Các lộ 6 kv chuyên dùng 8.000
Từ TG35/10 kv Lào Cai
1 Lộ 971 AC-50 6,7 2.026
2 Lộ 972 AC-50 2,5 935
3 Lộ 973 AC-50 5,9 779
Từ TG35/10kv Bảo Thắng
Lộ 971 AC-50 10 857
Từ TG35/10 kcv Bảo Yên
Lộ 971 AC-50 1,3 733
Từ TG35/10kv Sa Pa
Lộ 971 AC-50 2,5 624
Từ 35/6 kv Cam Đờng
Lộ 671 AC-120,AC-70 7,5 1300
Bảng II.3 mang tải của các trạm trung gian hiện tại.
St
t
Tên trạm Điện áp
(kv)
S
đặt
(kva)
I
max
(A)
(hạ thế)
Số lg.trạm/tổn
cs tiêu thụ
(kva)
Mang tải
(%)

1 TG B Thắng 35/10 1800 55 18/3190 56
2 TG Bảo Yên 35/10 1000 47 4/1400 85
3 TG Sa Pa 35/10 1000 40 6/1070 73
4 TG Cam Đờng 35/6 4000 150 20/3520 40
5 TG. Xi Măng 35/6 1000 30 C.dùng 31
6 Khai tr\ờng 15 35/6 4000 130 C.dùng 30
7 TG.Lào Cai 35/10 2500 100
51/10230
76
35/10 3200 130 74
8 TG. Sinh Quyền 35/10 1000 41 Cha dùng 75
Phần III.
Thiết kế cảI tạo lới đIện cao áp tỉnh lào cai đến
năm 2015.
I.Dự BáO NHU CầU Sử DụNG ĐIệN NĂNG.
+Dự báo nhu cầu sử dụng đIện năng của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2005-2015
đợc tính toán theo phơng pháp sau:
Nguyễn Trung Kiên &
15
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

I.1: Phơng pháp ngoại suy theo thời gian.
Để đánh giá tơng đối chính xác ta dùng phơng pháp ngoại suy theo thời
gian. Phơng pháp này nghiên cứu diễn biến nhu cầu sử dụng điện năng trong quá khứ
tơng đối ổn định, tìm ra một quy luật nào đó rồi kéo dài quy luật đó ra để dự báo tơng
lai.
Mô hình toán học có dạng:
A
t

= A
0
(1+

)
t
.
Trong đó:
-A
t
: Năng lợng cần dự báo.
-A
0
: Năng lợng năm làm gốc.
-: Tốc độ phát triển bình quân hàng năm.
Vậy hàm dự báo có dạng:
A
t
= A
0
.C
t
.
Ta có đIện năng sử dụngcủa toàn tỉnh Lào Cai 5 năm liên tục từ 1999 2003
do đIện lực Lào Cai và sở công nghiệp thống kê.
Ta có số liệu ghi ở bảng:
Năm 1999 2000 2001 2002 2003
A(GW.h) 92 101,779 110,932 131,11 155,03
lgA
i

1,96 2,01 2,05 2,12 2,19
Từ phơng trình dự báo: A
t
= A
0
.C
t
.
lgA
i
= t
i
.lgC + lgA
0
.

0)].lglg([lg
1
0
=+

n
iii
tACtA


=+
n
ii
ACtA

1
0
01)].lglg([lg


=+
n n n
iiii
AttAtC
1 1 1
0
2
lg..lglg


=+
n n
ioi
AAntC
1 1
lglg.lg
1554321
5
1
=++++=

=
i
i
t



=
=++++=
5
1
22222
2
2554321
i
i
t
.
Nguyễn Trung Kiên &
16
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng


5
1
lg
i
A
= 1,96 + 2,01 + 2,05 + 2,12 + 2,19 = 10,33.


5
1
lg

ii
At
= 1.1,96 + 2.2,01 + 3.2,05 + 4.2,12 + 5.2,19 = 31,44.
Thay số liệu vừa tính vào hệ ta đợc:
55lgC + 15lgA
0
= 31,44.
15lgC + 5lgA
0
= 10,33 .
lgC = 0,045. LgA
0
= 1,931
C = 1,1102 A
0
= 85,34. (GW.h)
Từ đó ta xác định nhu cầu tiêu thụ đIện năng của tỉnh Lào Cai đến năm 2015
nh sau:
Năm 2010:
Â
2010
= A
0
C
t
. Thay các giá trị A
0
và C ta đợc:
Â
2010

= 85,34 . 1,1102
12
. 10
3
= 286203,94. (KW.h).
Năm 2015:
Â
2015
= A
0
. C
t
. Thay các giá trị A
0
và C ta đợc:
Â
2015
= 85,34 . 1,1102
15
. 10
3
= 504631,819. (KW.h).
I.2: Phơng pháp tính trực tiếp.
a. Nhu cầu điện cho công nghiệp và xây dựng .
Tính toán điện tiêu thụ cho các cơ sở công nghiệp theo quy mô sản phẩm hiện có,
mở rộng và công trình xây dựng mới . các ngành công nghiệp chính trong tỉnh Lào
Cai hiện có: công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản , công nghiệp chế biến
nông lâm sản : chế biến lơng thực thực phẩm, sản suất đờng bámh kẹo, nớc giải khát,
bia ,chè, cà phê, chế biến gỗ tre ,nứa, sản suất giấy...công nghiệp sản suất vật liệu xây
dựng gồm có các nhà máy xi măng, gạch, đá các loại.... Ngành cơ khí chủ yếu là sửa

chữa các loại ô tô xe máy, sản suất các loại phụ tùng thay thế cho các thiết bị giao
Nguyễn Trung Kiên &
17
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

thông , thiét bị xây dựng .sản suất tiểu thủ công đa dạng và có số lợng lớn cũng đợc
tính toán đủ yêu cầu sử dụng điện.
b.Nhu cầu điện cho nông lâm nghiệp thuỷ sản.
Tính toán theo quy mô các công trình hiện có , xây mới và mở rộng bao gồm: các
trạm bơm tới cho nông nghiệp , các cơ sở nông nghiệp khác nh bơm tới vờn cây , rửa
chuồng trại ,các nông lâm trờng, trang trại các cơ sở dùng điện cho đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ sản.
c. nhu cầu điện cho thơng nghiệp nhà hàng.
Tính toán theo chỉ tiêu điện năng cho từng cơ sở dùng điện, loại phụ tải này tập
trung ở thị xã thị trấn. Các phụ tải nhỏ của t nhân đợc dự báo theo tốc độ tăng trởng ở
từng giai đoạn.
d. Nhu cầu điện cho quản lý tiêu dùng dân c.
Loại hộ tiêu thụ này bao gồm cho ánh sáng sinh hoạt các hộ gia đình, các cơ quan
đảng và nhà nớc, các văn phòng thuộc các đơn vị sự nghiệpvà doanh nghiệp , các tổ
chức quốc tế... Tính toán cung cấp điện cho các hộ gia đình theo chỉ tiêu công suất
/hộ, phân ra các mức khác nhau theo các khu vực: huyện lỵ , thị xã , thị trấn, nông
thôn miền núi, và theo các giai đoạn khác nhau nh sau:
Bảng :Chỉ tiêu tính toán ánh sáng gia dụng:
Stt Khu vực
2000 2005 2010
Kwh/hộ
/năm
W/
hộ

Kwh/hộ
/năm
W/hộ Kwh/hộ
/năm
W/hộ
1 Thị xã - nội thị 1000 500 1400 700 1800 900
2 Ngoại thị 540 300 720 400 900 500
3 Thị trấn ,huyện lỵ 540 300 650 360 810 450
4 Nông thôn miền núi 160 150 275 s250 420 350
Bảng cơ cấu tiêu thụ điện tỉnh Lào Cai:
S
t
t
Thành phần
2000 2005 2010
Pmax
(kw)
điện năng Pmax
(kw)
điện năng Pmax
(kw)
điện năng
MWh % MWh % MWh %
1 Công nghiệp và
xây dựng
5.147 22.136
62,22
8.429 36.760
66,71
14.622 65.530

61,88
Nguyễn Trung Kiên &
18
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

KCN Tằng Loỏng
+SQuyền MĐ
8.688 35.621 21.144 90.920 23.486 105.689
2 Nông lâm nghiệp
thuỷ sản
146 274 0,29 256 510 0,27 333 671 0,24
3 Thơng mại khách
sạn nhà hàng
772 1.889 2,03 1.225 3.085 1,61 2.308 5.840 2,11
4 Quản lý tiêu
dùmg dân c
13.611 29.389 31,66 24.700 53.507 27,96 40.345 87.570 31,41
5 Các hoạt động
khác
1.579 3.524 3,8 2.918 6.613 3,46 5.016 11.380 4,11
Tổng điện thơng
phẩm
92.832 100 191.396 100 276.680 100
Tổn thất 9.181 9,0 17.780 8,5 24.059 8,0
điện nhận 102.013 209.176 300.739
Pmax 25.188 51.521 72.467
I.3. Phân vùng phụ tải, xác định trung tâm phụ tải.
Căn cứ vào đặc đIểm phụ tảI, vị trí địa lí nguồn và lới đIện phụ tải cũng nh
định hớng phụ tảI kinh tế xã hội trong tơng lai. Lào Cai đợc phân vùng phụ tảI từ nay

đến 2015 theo 2 khu vực nh sau:
- Vùng 1: Gồm thành phố Lào Cai, huyện Bát Sát, huyện Mờng Khơng,
huyện Sa Pa.
-Vùng 2: Gồm huyện Bảo thắng, Bắc Hà, Bảo Yên và Văn Bàn.
Căn cứ vào đIện năng tiêu thụ của các huyện trong năm 2000 (MW.h) ghi ở
bảng sau:
TP Lào
Cai
Bảo
Thắng
Sa Pa Bát Sát Mờng
Khơng
Bảo Yên Văn Bàn Bắc Hà Than
Uyên
39969 4574 2209 5729 1010 1982 2618 1727 1127
Có kể đến khu công nghiệp Tằng Loỏng và khu công nghiệp Đồng Sinh Quyền
thì tổng điện năng tiêu thụ toàn tỉnh năm 2000 là:
 = 101779 (MWh).
Trong đó:
-Khu công nghiệp Đồng Sinh Quyền là: Â = 16400 (MW.h).
So sánh tỉ lệ phần trăm tơng quan của vùng I so với toàn tỉnh:
Nguyễn Trung Kiên &
19
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

100.
101799
1640010105729220939969
++++

% = 55,78%.
Tơng quan phần trăm điện năng sử dụng của vùng II so với toàn tỉnh là:
100% - 55,87% = 44,13%.
Vùng một có hai điểm nút đó là :Lào Cai và Sinh Quyển căn cứ vào lợng điện năng
tiêu thụ năm 2000 để phân công suất theo tỷ lệ tơng qoan % đIện năng tiêu thụ của
khu vực so với điện năng tiêu thụ của toàn tỉnh năm 2000
Điện năng tiêu thụ của toàn tỉnh năm 2000 có kể đến cả khu công nghiệp Tằng
loỏng và khu công nghiệp Đồng Sinh Quyển là:
Â
2000
=101799 (MWh)
Điện năng tiêu thụ của nút phụ tải Lào Cai năm 2000 là :
Â
2000
=40979 (MWh)
(Bao gồm đIện năng tiêu thụ của :Lào Cai và Mờng Khơng )
Tỷ lệ tơng quan %so với toàn tỉnh năm 2000 là :
100
101779
40979
% = 40,26 %
Tơng tự ta tính tỷ lệ tơng quan điện năng tiêu thụ của nút phụ tải Sinh Quyển
so với điện năng tiêu thụ của toàn tỉnh trong toàn tỉnh năm 2000 là:
Â
2000
= 24338 (MWh)
(Bao gồm điện năng tiêu thụ của :khu công nghiệp Đồng Sinh Quyển huyện
Bát Xát và huyện Sa Pa)
Tỷ lệ tơng qoan % của khu vực này so với toàn tỉnh năm 2000 là :
100

101779
24338
% = 15,61%
Tỷ lệ tơng qoan % đIện năng tiêu thụ của vùng hai so với toàn tỉnh năm 2000 là
:
100% - 55.87 % = 44,13%
Nguyễn Trung Kiên &
20
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

Từ tỷ lệ tơng qoan % điện năng tiêu thụ của từng nút phụ tải và dựa vào dự báo
nhu cầu tiêu thụ điện năng của toàn tỉnh năm 2015 ta có thể xác định đợc điện năng
tiêu thụ của từng nút phụ tải năm 2015 từ đó có thể xác định đợc công suất của từng
điểm nút phụ tải.
Điện năng tiêu thụ của nút phụ tải đặt tại nút phụ tải đặt tại vùng hai năm 2015
là:
44,13 %. 504631,819 = 221922,179 (MWh)
Tơng tự ta tính đợc điện năng tiêu thụ của nút phụ tải đặt tại Lào Cai năm
2015là :
40,26 % . 504631,819 = 202447,44 (MWh)
Điện năng tiêu thụ của nút phụ tải Sinh Quyển năm 20015 là :
15,61 % . 504631,819 = 78494,885 (MWh)
Từ phân những tính toán trên ta có số liệu của các phụ tải :
Thời gian sử dụng công suất cực đại của tỉnh Lào Cai : T
max
= 4500 (h) .
Từ những phần trên ta có nhữnh số liệu cảu những nút phụ tải (Bảng III 1)
Nút phụ tải Tằng Loỏng (
A )

Lào Cai ( B ) Sinh Quyển
( C )
Loại hộ phụ tải I I II
Phụ tải tác dụng cực đại (MW) 49,316 44,988 17,443
Phụ tải loại III tính theo %phụ tải loại
Ivà loại II 40 35 40
T
max
4500 4500 4500
Nguyễn Trung Kiên &
21
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

cos

0,85 0,85 0,85

Chơng 1
Quy hoạch lới điện cao áP NĂM 2015
1.Dự Kiến phơng án đi dây
+.Căn cứ đặc điểm địa hình, đặc điểm phân vùng kinh tế hiện tại và dự kiến
phát triển trong tơng lai.
+.Căn cứ vào các trung tâm phụ tải đợc xác định trên địa bàn toàn tỉnh.
+.Căn cứ vào lới điện hiện tại cà hớng phát triển trong tơng lai căn cứ vào khả
năng nguồn điện hiện cóvà nhu cầu s dụng điện năng của tỉnh trong giai đoạn từ nay
đến 2015.
Xuất phát từ vị trí phụ tải nguồn cung cấp ta có sơ đồ vị trí của điểm nguồn
phụ tải (thể hiện ở bản vẽ).
Nguyễn Trung Kiên &

22
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
hà giang
sa pa
sơn la
lai
châu
Đi Mù
Cang Chải
văn bàn
tằng loỏng
yên bái
bảo yên
trung quốc
bát xát
đồng sinh
quyền
lào
cai
cam đường
bảo thắng
mường khương
bắc hà
ximacai
Đi Xín Mần
c
B
A
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng


Để đa ra đợc phơng án quy hoạch trớc hêt ta phải xây dựng cây bao trùm bé
nhất.
Do lới điện tỉnh Lào Cai chỉ đợc cung cấp điện từ Yên Bái tới vì vậy ta đa ra
phơng án đi dây từ Yên Bái lên. Căn cứ vào điều kiện địa hình cũng nh tình hình
nguồn và lới điện hiện tại ta đa ra sơ đồ đi dây của phơng ánnh sau :
Sơ đồ phơng án đi dây
Nguyễn Trung Kiên &
23
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
đồng sinh
quyền
sơn la
lai
châu
bát xát
bảo thắng
Đi Mù
Cang Chải
tằng loỏng
sa pa
cam đường
văn bàn
yên bái
bảo yên
mường khương
lào
cai
trung quốc
bắc hà
ximacai

hà giang
Đi Xín Mần
25
km
32
km
127
km
A
B
c
N
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

II. TíNH TOáN SƠ Bộ .
Dựa vào các số liệu ở bảng III.1 và các công thức sau ta tính đợc :
+ Công suất phản kháng cực đại của phụ tải thứ i :
Q
maxi
= P
maxi
tg

Trong đó :
-P
max
: là công suất tác dụng lớn nhất của phụ tải thứ i .
tg




cos
cos1
2

Nguyễn Trung Kiên &
24
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn năng lợng

+Công suất phụ tải i:

maxi
= P
maxi
+ jQ
maxi
(MVA).
Công suất của phụ tải sau khi loại bỏ phụ tải loại III.

i
=
maxi
- i%
maxi
(MVA).
Trong đó:
-i%: là số phần trăm phụ tải loại III tính theo phụ tải loại I & II.
Cos


= 0,85 tg

= 0,62.
Ta có bảng tính toán cho các mức phụ tải đợc ghi ở bảng III-2.
Phụ tải tg


maxi
(MAV)
i
(MVA)
A
0,62 49,316+j30,576 29,59+j18,346
B 0,62 44,988+j27,893 29,242+j18,13
C 0,62 17,443+j10,815 10,466+j6,489
I. xác định điện áp, công suất truyền tải và lựa chọn tiết
diện dây dẫn của lới điện:
Tiết diện dây dẫn đợc chọn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có 2 yếu tố
chủ yểu là : kinh tế và kỹ thuật
- Những yếu tó kỹ thuật ảnh hởng tới việc lựa chọn tiết diện dây dẫn:
- Phát nóng lâu dài do dòng điệnlàm việc (tính toán).
- Phát nóng ngắn hạn do dòng ngắn mạch.
- Tổn thất điện áp trên day dẫn trong chế độ làm việc bình thờng và sự c.
- Độ bền cơ học hoặc tính ổn định đối với tải trọng cơ.
- Vầng quang điện Yếu tố phụ thuộc vào điện áp, tiếp diện dây dẫn và môi
trờng xung quanh.
-Với mạng điện khu vực công suất lớn, tiết diện dây cũng lớn. Để lựa chọn tiết
diên dây dẫn về mặt kinh tế ta chỉ cần chú ý tới phí tổn tính toán Z của mạng điện là
bé nhất. Nh vậy ta dựa vào mật độ dòng kinh tế. Ngoài ra về mặt kỹ thuật tiết diện
dây dẫn đợc chọn phải thoả mãn các điều kiện khi vận hành: Phát nóng, tổn thất điện

áp, vầng quang, độ bên cơ nh đã nêu ở trên.
- Vậy dây dẫn của mạng điện đợc chọn theo vhỉ tiêu kinh tế và kiểm tra bằng
điều kiện kỹ thuật.
Nguyễn Trung Kiên &
25
& Trờng ĐHKT CN TháI Nguyên

×