Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Thiết kế mô hình giảng dạy và xây dựng bài giảng trực tuyến cho môn học vi điều khiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 143 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
---------------------------------------

ĐỖ VĂN MẠNH

THIẾT KẾ MÔ HÌNH GIẢNG DẠY VÀ
XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN
CHO MÔN HỌC VI ĐIỀU KHIỂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: SƢ PHẠM KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

Hà Nội – 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
---------------------------------------

ĐỖ VĂN MẠNH

THIẾT KẾ MÔ HÌNH GIẢNG DẠY VÀ XÂY DỰNG BÀI GIẢNG
TRỰC TUYẾN CHO MÔN HỌC VI ĐIỀU KHIỂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: SƢ PHẠM KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

NGƢỜI HƢỚNG DÃN KHOA HỌC


T.S NGÔ ĐỨC THIỆN

Hà Nội – 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì đƣợc viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu và
nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của các tác giả
khác, nếu có đều đƣợc trích dẫn từ nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một Hội đồng bảo vệ
luận văn Thạc sỹ nào và chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ một phƣơng tiện thông tin
nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan trên đây.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2014
Tác giả luận văn

Đỗ Văn Mạnh

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu và làm việc nghiêm túc, khẩn trƣơng với sự giúp đỡ
hƣớng dẫn tận tình của TS. Ngô Đức Thiện ( Khoa Điện tử viễn thông– Học viện
bƣu chính viễn thông) cùng với sự chỉ bảo của các thầy, cô trong Viện Sƣ Phạm Kỹ
Thuật - Đại học Bách Khoa Hà Nội. Luận văn “Thiết kế mô hình giảng dạy và xây
dựng bài giảng trực tuyến cho môn học vi điều khiển ” đã cơ bản hoàn thành.

Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Đức Thiện đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi
hoàn thành luận văn này.

Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể thầy, cô giáo trong Viện
Sƣ phạm Kỹ thuật, Viện đào tạo sau đại học - Đại học Bách Khoa Hà Nội, các thầy
trong ban Giám hiệu, ban chủ nhiệm khoa và tập thể giáo viên khoa Điện tử Trƣờng
Cao đẳng nghề Việt – Đức Vĩnh Phúc, đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi nghiên
cứu, thực hiện, để hoàn thành luận văn đúng tiến độ, cùng tập thể bạn bè đồng
nghiệp đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho
tác giả từ những công việc đầu tiên và trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Tuy đã rất nỗ lực phấn đấu, nhƣng do thời gian có hạn vì vậy luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả mong nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp, bổ sung của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp và bạn đọc để luận văn đƣợc hoàn
thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2014

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.1. Đòi hỏi của thực tiễn đối với việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề..........1
1.2. Chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển GD&ĐT và đối với đào tạo
nghề ......................................................................................................................1
1.3. Xuất phát từ thực tế giảng dạy và nghiên cứu ..............................................2

2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu ...................................................................................3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................3
3.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................6
1.1. Cơ sở lý luận.................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về mô hình: ..............................................................................6
1.1.2. Các nguyên tắc xây dựng mô hình ............................................................6
1.1.3. Dạy học trực tuyến E-Learning .................................................................7
1.2. Thực trạng giảng dạy môn học vi điều khiển tại Trƣờng cao đẳng nghề Việt –
Đức Vĩnh Phúc. ...................................................................................................... 8
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................13
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ MÔ HÌNH GIẢNG DẠY MÔ ĐUN VI ĐIỀU KHIỂN
...................................................................................................................................15
2.1. Ý tƣởng thiết kế mô hình giảng dạy.................................................................. 15
2.2. Thiết kế mạch điện tử .................................................................................... 16

iii


2.2.1. Thiết kế mạch vi điều khiển.....................................................................16
2.2.2. Thiết kế mạch giao tiếp với vi điều khiển. .............................................19
2.2.3. Thiết kế mạch bàn phím ..........................................................................19
2.2.4. Thiết kế mạch hiển thị led đơn ................................................................21
2.2.5. Thiết kế mạch hiển thị LCD ....................................................................22

2.2.6. Hoàn thiện mạch giao tiếp với vi điều khiển. ..........................................22
2.3. Thiết kế mặt nạ trên CAD ............................................................................. 24
2.3.1. Thiết kế mặt nạ hệ thống tự động chiếu sáng hành lang ........................24
2.3.2. Thiết kế mặt nạ hệ thống giám sát vào ra bệnh viện ...............................25
2.3.3. Thiết kế mặt nạ máy tạo khí OZON ........................................................26
2.3.4. Thiết kế mặt nạ điều khiển quạt điện ......................................................27
2.3.5. Thiết kế mặt nạ bảng điểm tỷ số bóng chuyền .......................................28
2.3.6. Thiết kế mặt nạ chơi cờ tốc độ................................................................29
2.3.7. Thiết kế mặt nạ bảng thay cầu thủ ..........................................................30
2.3.8. Thiết kế mặt nạ đồng hồ số .....................................................................31
2.3.9. Thiết kế mặt nạ đồng hồ thể thao............................................................32
2.3.10. Thiết kế mặt nạ chuông báo giờ học .....................................................33
2.3.11. Thiết kế mặt nạ máy giặt ......................................................................34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................36
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN.......................................40
3.1. Tìm hiểu về Adobe Presenter. ....................................................................... 40
3.1.1. Sự khác nhau giữa Powerpoint và Adobe Presenter.....................................40
3.1.2. Các bƣớc để sử dụng Adobe Presenter ...................................................41
3.1.3. Hƣớng dẫn sử dụng Adobe Presenter ......................................................41
3.1.4. Một số kinh nghiệm khi tạo slide .........................................................52
3.2. Ứng dụng phần mềm Adobe Presenter vào thiết kế bài giảng môn học vi điều
khiển tại trƣờng CĐN Việt – Đức Vĩnh Phúc. ..................................................... 53
3.2.1.Các điều kiện để ứng dụng phần mềm Adobe Presenter vào thiết kế bài
giảng trực tuyến mô đun vi điều khiển tại trƣờng CĐN Việt – Đức Vĩnh Phúc.
...........................................................................................................................53
3.2.2. Mục tiêu ứng dụng phần mềm Adobe Presenter vào thiết kế bài giảng
trực tuyến môn học vi điều khiển tại trƣờng CĐN Việt – Đức Vĩnh Phúc. ......54

iv



3.2. Ứng dụng phần mềm Adobe Presenter vào thiết kế một bài giảng tích hợp
môn học vi điều khiển tại trƣờng CĐN Việt – Đức Vĩnh Phúc. .......................55
3.2.1. Nội dung bài giảng..................................................................................55
3.2.2. Thiết kế bài giảng trên Powerpoint..........................................................64
3.2.3. Chuyển đổi sang Adobe Presenter. ..........................................................64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................68
CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .........................................................69
4.1. Mục đích, đối tƣợng thực nghiệm ................................................................. 69
4.1.1. Mục đích thực nghiệm .............................................................................69
4.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm ......................................................................69
4.1.3. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................69
4.2. Nội dung và tiến trình thực nghiệm............................................................... 70
4.2.1. Chuẩn bị thực nghiệm ..............................................................................70
4.2.2. Tiến trình thực nghiệm ............................................................................70
4.3. Đánh giá, xử lý kết quả thực nghiệm ............................................................ 70
4.3.1. Kết quả định tính .....................................................................................70
4.3.2. Đánh giá định lƣợng ................................................................................71
4.4. Phƣơng pháp chuyên gia ............................................................................... 73
4.4.1. Đối tƣợng tham gia phƣơng pháp chuyên gia ........................................73
4.4.2. Cách thức tiến hành ................................................................................75
4.4.3. Kết quả định tính .....................................................................................75
4.4.4. Kết quả định lƣợng ..................................................................................76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4..........................................................................................78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................79
1. Kết luận ............................................................................................................ 79
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81
PHỤ LỤC .................................................................................................................82


v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Phần mềm hỗ trợ (authoring tools) tạo bài giảng trực tuyến .......................8
Bảng 4.1: Kết quả kiểm tra đánh giá bài giảng của lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng .........................................................................................................................72
Bảng 4.2: Danh sách những ngƣời tham gia vào phƣơng pháp chuyên gia .............75

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý mạch vi điều khiển .........................................................17
Hình 2.2: Sơ đồ mạch in vi điều khiển......................................................................18
Hình 2.3: Mạch in vi điều khiển ...............................................................................18
Hình 2.4: Mạch vi điều khiển....................................................................................19
Hình 2.5: Sơ đồ nguyên lý mạch bàn phím ...............................................................20
Hình 2.6: Sơ đồ nguyên lý mạch hiển thị led đơn.....................................................21
Hình 2.7 : Sơ đồ nguyên lý mạch hiển thị LCD........................................................22
Hình 2.8: Sơ đồ mạch in mạch giao tiếp với vi điều khiển .......................................23
Hình 2.9: Mạch in „mạch giao tiếp với vi điều khiển‟ ..............................................23
Hình 2.10: Mạch giao tiếp .........................................................................................24
Hình 2.11: Mặt nạ hệ thống tự động chiếu sang hành lang ......................................25
Hình 2.12: Mặt nạ hệ thống giám sát vào ra bệnh viện ............................................26
Hình 2.13: Mặt nạ máy tạo khí OZON .....................................................................27
Hình 2.14: Mặt nạ điều khiển quạt điện ....................................................................28
Hình 2.15: Mặt nạ bảng điểm tỷ số bóng chuyền .....................................................29
Hình 2.16: Mặt nạ chơi cờ tốc độ..............................................................................30
Hình 2.17: Mặt nạ bảng thay cầu thủ ........................................................................31

Hình 2.18: Mặt nạ đồng hồ số ...................................................................................32
Hình 2.19: Mặt nạ đồng hồ thể thao..........................................................................33
Hình 2.20: Mặt nạ chông báo giờ học .......................................................................34
Hình 2.21: Mặt nạ máy giặt.......................................................................................35
Hình 2.22 Sinh viên nhận mặt nạ thực hành .............................................................36
Hình 2.23 Sinh viên lắp mặt nạ vào mô hình giảng dạy vi điều khiển .....................37
Hình 2.24 Sinh viên kết nối mạch vi điều khiển .......................................................37
Hình 2.25 : Sinh viên lập trình phần mềm trên máy tính ..........................................38
Hình 2.26: Sinh viên nạp chƣơng trình cho vi điều khiển ........................................38
Hình 2.27: Sinh viên vận hành chạy thử dƣới sự giám sát của giáo viên .................39
Hình 3.1 Vị trí của Adobe Presenter trên Powerpoint ..............................................42
Hình 3.2 Thiết lập ban đầu ........................................................................................42
vii


Hình 3.3 Xuất bản file ...............................................................................................43
Hình 3.4 Xử lý hoàn thành ........................................................................................43
Hình 3.5 Hiển thị bài giảng trực tuyến ......................................................................44
Hình 3.6 Xuất bài giảng lên mạng ............................................................................45
Hình 3.7 Thiết lập hồ sơ giáo viên ............................................................................46
Hình 3.8 Chọn tên ngƣời báo cáo cho tất cả slide ....................................................46
Hình 3.9 Các tính năng chèn video ...........................................................................47
Hình 3.10 Các tính năng chèn âm thanh ...................................................................47
Hình 3.11 Tính năng tạo câu hỏi trắc nhiệm .............................................................48
Hình 3.12 Các dạng câu hỏi trắc nhiệm ....................................................................49
Hình 3.13 Xử lý các câu hỏi......................................................................................50
Hình 3.14 Tính năng Theme Editor trên Adobe Presenter .......................................51
Hình 3.15 Chỉnh sửa giao diện trên Adobe Presenter ...............................................51
Hình 3.16 Mục hƣớng dẫn chi tiết ............................................................................52
Hình 3.17 Thanh ghi TMOD.....................................................................................55

Hình 3.18 Bài tập ứng dụng ......................................................................................57
Hình 3.19 Bài giảng đƣợc thiết kế trên Powerpoint..................................................64
Hình 3.20 Đặt tựa đề và thuộc tính ...........................................................................65
Hình 3.21 Thiết lập Playback ....................................................................................65
Hình 3.22 Thiết lập Presenter....................................................................................66
Hình 3.23 Chèn các câu hỏi trắc nhiệm ....................................................................66
Hình 3.24 Xuất file dạng nén ....................................................................................67
Hình 4.1: Biểu đồ so sánh kết quả kiểm tra bài giảng ..............................................73

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Đòi hỏi của thực tiễn đối với việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề
Qua hơn 25 năm đổi mới và từng bƣớc tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Đất nƣớc ta đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế và đã có những chuyển biến tích cực về
kinh tế, chính trị, xã hội, cùng với sự phát triển của đất nƣớc.
Việt Nam đang hƣớng tới mục tiêu trở thành nƣớc công nghiệp hóa vào năm
2020. Đào tạo nghề đóng vai trò trung tâm trong mục tiêu này, nhu cầu về lao động
lành nghề tăng đều đặn do nền kinh tế của đất nƣớc đang tiếp tục tăng trƣởng. Yêu cầu
tăng khả năng cạnh tranh trong khu vực và trên toàn cầu. Hiện tại,Việt Nam còn thiếu
công nhân lành nghề và kỹ thuật viên đƣợc đào tạo thực tế, mặc dù có khoảng 1,4 triệu
ngƣời gia nhập thị trƣờng lao động mỗi năm. Chỉ khoảng 27% lao động hiện đang đƣợc
đào tạo phù hợp với công việc họ đảm nhiệm, trong khi chỉ 15% đã hoàn thành đào tạo
nghề chính thức. Do đó, chính phủ Việt Nam đã coi hoạt động đào tạo nghề và thúc đẩy
việc làm là trọng tâm trong các mục tiêu phát triển. Theo kế hoạch, đến năm 2020, số
lƣợng công nhân lành nghề đƣợc đào tạo sẽ chiếm 55% lực lƣợng lao động, so với con
số hiện tại là 30%, và 30% hiện tại này sẽ hoàn thành thành công chƣơng trình đào tạo
nghề trung hoặc cao cấp. Đồng thời, với mong muốn điều chỉnh hoạt động đào tạo nghề

cho phù hợp với nhu cầu của cộng đồng doanh nghiệp. Vì vậy chính phủ đang thúc đẩy
việc mở rộng đào tạo nghề và đổi mới, cải tiến chất lƣợng đào tạo.
Để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế trí
thức và xu thế toàn cầu hoá mạnh mẽ. Ngoài yếu tố về đội ngũ giáo viên, phƣơng pháp sƣ
phạm, bên cạnh đó yếu tố trang thiết bị dạy nghề phục vụ cho việc dạy cũng đóng vai trò
vô cùng quan trọng.
1.2. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển GD&ĐT và đối với đào tạo nghề
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã đặt ra nhiệm vụ về giáo dục
đến năm 2015 là: Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao; Thực hiện đồng bộ các giải
pháp phát triển và nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chƣơng trình, nội
dung, phƣơng pháp dạy và học, phƣơng pháp thi, kiểm tra theo hƣớng hiện đại; nâng
cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tƣởng, giáo dục truyền

1


thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác
phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội về giáo dục và đào tạo. Tiếp tục phát
triển và nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục, đào tạo. Đầu tƣ hợp
lý, có hiệu quả xây dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt trình độ quốc tế [7].
Mục tiêu dạy nghề là “Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ có năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức lƣơng tâm
nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nằm tạo điều kiện cho
ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học
lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nƣớc” [8, tr1].
Ngày 21 tháng 12 năm 2011, Bộ trƣởng Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội đã
ban hành thông tƣ số: 38 /2011/TT - BLĐTBXH về việc Ban hành chƣơng trình khung
trình độ trung cấp nghề, chƣơng trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điện tử
công nghiệp”. Theo chƣơng trình khung đã ban hành, chƣơng trình đào tạo cao đẳng

nghề “Điện tử công nghiệp” bao gồm 28 môn học, mô đun. Trong đó các môn học
chung là 6 môn; Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở là 10 và các môn học, mô đun
chuyên môn nghề 12 [6].
1.3. Xuất phát từ thực tế giảng dạy và nghiên cứu
Hiện nay, việc triển khai đào tạo theo chƣơng trình khung mới tại các cơ sở đào
tạo nghề gặp khó khăn khi thực hiện giảng dạy các môn học/mô đun trong khung
chƣơng trình Bộ Lao động Thƣơng binh vã Xã hội ban hành. Nguyên nhân chính có thể
kể đến là thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, hoặc thiết bị dạy học chƣa đƣợc
hiệu quả dẫn đến việc tiếp thu kiến thức kém, đồng thời không rèn luyện đƣợc kỹ năng
cho ngƣời học. Bên cạnh đó, Tổng cục dạy nghề đã tổ chức rất nhiều cuộc thi, hội thảo
về thiết bị dạy nghề trong cả Nƣớc. Nhằm tìm ra các thiết bị dạy học hiệu quả, các giải
pháp hay từ đó nhân rộng cho các trƣờng nghề phục vụ cho việc giảng dạy.
Ngoài ra, việc đầu tƣ trang thiết bị cho giảng dạy thực hành và tích hợp là rất
tốn kém. Vì vậy trong các Trƣờng nghề hàng năm đều vận động các giáo viên tham gia
nghiên cứu, các đề tài, giải pháp kỹ thuật, cải tiến sáng tạo phục vụ cho việc giảng dạy.
Đảm bảo tiếp thu tốt nhất cho ngƣời học về kiến thức và kỹ năng.

2


Là một giảng viên đang giảng dạy tại khoa Điện tử Trƣờng CĐN Việt - Đức
Vĩnh Phúc, thuộc tỉnh mà có nền công nghiệp đang phát triển mạnh mẽ đƣợc giao giảng
dạy bộ môn Kỹ thuật vi điều khiển (MĐ 25- Khung chƣơng trình cao đẳng nghề Điện
tử công nghiệp). Đây là một mô đun thuộc năm cuối của đối tƣợng cao đẳng nghề. Mô
đun này đòi hỏi tƣ duy cao chính vì vậy môn học vi điều khiển là một môn học khó, đặc
biệt với đối tƣợng là học sinh học nghề. Tôi nhận thấy trên các thiết bị dạy nghề môn vi
điều khiển đã có trên thị trƣờng đều có vi điều khiển giao tiếp các thiết bị vào ra. Tuy
nhiên vận dụng gắn kết các thiết bị ngoại vi vào các ứng dụng cụ thể nhƣ thế nào. Làm
sao để tiết kiệm chi phí, nhỏ gọn (một kít mạch cho nhiều ứng dụng), lại đáp ứng đƣợc
yêu cầu giảng dạy đồng thời kích thích niềm đam mê cho ngƣời học tạo tính tích cực

trong phƣơng pháp giảng dạy thì các thiết bị đó chƣa đáp ứng đƣợc.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài: “Thiết kế mô hình giảng dạy và
xây dựng bài giảng trực tuyến cho môn học vi điều khiển” làm đề tài luận văn thạc
sĩ cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng một mô hình trực quan kết hợp với phần bài giảng trực tuyến để phục
vụ tốt cho việc giảng dạy môn học vi điều khiển tại Trƣờng cao đẳng nghề Việt – Đức
Vĩnh Phúc
3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy và học tích hợp mô đun kỹ thuật vi điều khiển cho sinh viên nghề
Điện tử công nghiệp trƣờng CĐN Việt – Đức Vĩnh Phúc.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng mô hình giảng dạy và bài giảng trực tuyến cho mô đun kỹ thuật vi
điều khiển của nghề Điện tử công nghiệp tại trƣờng CĐN Việt – Đức Vĩnh Phúc.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Thiết kế mô hình giảng dạy cho mô đun kỹ thuật vi điều khiển cho tất cả các
dòng chip khác nhau, 8051, PIC, AVR vv…. thuộc chuyên ngành Điện tử công nghiệp
trong chƣơng trình đào tạo cho sinh viên cao đẳng nghề; Tìm hiểu và xây dựng mẫu bài
giảng trực tuyến E-Learing.

3


4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, ở trƣờng CĐN Việt Đức Vĩnh – Phúc đang dạy mô đun Kỹ thuật vi
điều khiển của nghề Điện tử công nghiệp theo phƣơng pháp tích hợp tuy nhiên mô hình
giảng dạy đáp ứng đƣợc cả dạy lý thuyết và thực hành chƣa hiệu quả. Phƣơng pháp dạy
học chƣa nâng cao đƣợc tính tích cực, chủ động của sinh viên. Do vậy kết quả đạt đƣợc
là không cao.

Nếu thiết kế đƣợc mô hình trực quan, với đầy đủ các ứng dụng dễ quan sát thấy
trong thực tế nhƣ: Điều khiển quạt điện, máy rửa hoa quả, đồng hồ số vv…. Đồng thời
có bài giảng trực tuyến sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng trong quá trình dạy, kích thích
đƣợc hứng thú học tập, phát triển khả năng tƣ duy sáng tạo của sinh viên trong quá trình
học, góp phần rút ngắn thời gian đào tạo, giảm thiểu kinh phí và nâng cao đƣợc chất
lƣợng giảng dạy.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận cho việc xây dựng mô hình thực hành và bài giảng
trực tuyến E-Learning.
- Đánh giá thực tiễn thực trạng dạy học mô đun kỹ thuật vi điều khiển của nghề
Điện tử công nghiệp tại Trƣờng CĐN Việt – Đức Vĩnh Phúc.
- Chế tạo mô hình dựa trên cơ sở lí luận và thực tiễn tiếp thu đƣợc.
- Tìm hiểu và soạn thảo mẫu bài giảng trực tuyến E-Learning cho môn học vi
điều khiển.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa
học đề ra.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ trên đề tài luận văn sử dụng phối hợp các phƣơng
pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: gồm các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài
liệu hiện có để nghiên cứu vấn đề liên quan.
- Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát, điều tra thực tiễn, chế tạo mô
hình dạy học mô đun kỹ thuật vi điều khiển cho sinh viên cao đẳng nghề.

4


- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tổ chức thực nghiệm để đối chứng, phân
tích kết quả, rút ra kết luận.
- Phƣơng pháp thống kê: Xử lý kết quả thực nghiệm.

- Phƣơng pháp chuyên gia: Đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn
gồm 4 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
Chƣơng 2: Thiết kế mô hình giảng dạy môn học vi điều khiển.
Chƣơng 3: Xây dựng bài giảng trực tuyến
Chƣơng 4: Ứng dụng & thực nghiệm sƣ phạm

5


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận.
1.1.1. Khái niệm về mô hình:
Khái niệm mô hình đƣợc hiểu là “vật cùng hình dạng nhƣng làm thu nhỏ lại
nhiều, mô phỏng cấu tạo và hoạt động của một vật thể khác để trình bầy, nghiên cứu
hoặc là hình thức diễn đạt hết sức ngắn gọn theo một ngôn ngữ nào đó các đặc trƣng
chủ yếu của một đối tƣợng, để nghiên cứu đối tƣợng ấy” một mô hình có tính đồng nhất
hoặc tƣơng đồng với cấu trúc của đối tƣợng đƣợc mô tả.
Mô hình thực hành cho giáo dục là sự cụ thể hoá hình mẫu lý tƣởng của mục tiêu
mô đun đào tạo. Việc thiết lập mô hình phải đảm bảo tính khoa học, tính khả thi, tính
bền vững. Mô hình thực hành đƣợc thiết lập phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản: tính
toàn vẹn, tính thực tiễn. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn về nghề nghiệp.
Xây dựng mô hình thực hành vi điều khiển trong Trƣờng cao đẳng nghề Việt –
Đức Vĩnh Phúc có ý nghĩa giúp giáo viên có mô hình dạy học trực quan, đồng thời tạo
điều kiện cho sinh viên học tập tích cực tạo niềm đam mê cho ngƣời học.
1.1.2. Các nguyên tắc xây dựng mô hình
Mô hình dạy nghề xuất phát từ thực tiễn có những căn cứ khoa học nhƣng vẫn
phải đảm bảo tính khả thi (hiện thực). Mọi lí luận dù có hấp dẫn đến đâu nhƣng sẽ bị

đánh đổ nếu mô hình ấy không thể triển khai trong hiện thực, hoặc dù phù hợp với tất
cả các luận cứ khoa học nhƣng khả năng sinh viên khó đáp ứng với mô hình, cũng dẫn
đến thất bại. Có thể tính hiệu quả kinh tế đƣợc đƣa lên hàng đầu nhƣng để đảm bảo
mức độ khả thi của mô hình thì cần sắp xếp ƣu tiên các yếu tố: kinh tế, hiệu quả.
Nguyên tắc này đòi hỏi khi thiết lập mô hình, cần phải xác định mục tiêu không xa vời.
Tiết kiệm đƣợc chi phí cho Nhà trƣờng vẫn đảm bảo đƣợc nội dung trong môn học vi
điều khiển.
Mô hình phải đảm bảo nhỏ gọn để có thể dễ dàng di chuyển, đồng thời đặt vừa
trên bàn sinh viên, đảm bảo hai sinh viên trên một mô hình.
Mô hình thực hành vi điều khiển cần mềm dẻo để có thể sử dụng cho nhiều dòng
chíp khác nhau nhƣ: 8051, PIC, AVR…đồng thời giáo viên có thể tự thiết kế thêm các
bài giảng (Phần mặt nạ cho mô hình).

6


Xuất phát từ thực tiễn sản xuất, các mạch điều khiển trong thực tế nhƣ điều
khiển quạt điện, điều khiển máy giặt, đồng hồ số….đƣợc đƣa vào mô hình giúp nâng
cao tính thực tiễn của mô hình, tạo trực quan sinh động, giúp sinh viên dễ tƣởng tƣợng,
định hƣớng đƣợc nghề trong tƣơng lai. (Cụ thể việc thiết kế mô hình thực hành môn
học vi điều khiển sẽ được trình bày chi tiết trong chương 2 của luận văn này)
1.1.3. Dạy học trực tuyến E-Learning
E-learning là một thuật ngữ thu hút đƣợc sự quan tâm, chú ý của rất nhiều ngƣời
hiện nay. Tuy nhiên, có nhiều cách định nghĩa khác nhau về thuật ngữ này.
E-learning bao gồm tất cả các hình thức điện tử hỗ trợ cho việc giảng dạy. Hệ
thống công nghệ thông tin, dù có nối mạng hay không, phục vụ nhƣ một phƣơng tiện
truyền thông cụ thể thực hiện quá trình học tập.
E-learning (viết tắt của Electronic Learning) là thuật ngữ mới, tạm dịch là dạy và
học trực tuyến. Hiện nay, theo các quan điểm và dƣới các hình thức khác nhau, có rất
nhiều cách hiểu về E-learning. Hiểu theo nghĩa rộng, E-learning là một thuật ngữ dùng

để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Hiểu theo
nghĩa hẹp, E-learning là sự phân phát các nội dung học tập sử dụng các phƣơng tiện
điện tử và mạng viễn thông. Trong đó nội dung học tập chủ yếu đƣợc số hóa; ngƣời
dạy và ngƣời học có thể giao tiếp với nhau qua mạng dƣới các hình thức nhƣ: e-mail,
thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo trực tuyến (online conference)…
E-Learning bổ sung rất tốt cho phƣơng pháp học truyền thống do E-Learning có
tính tƣơng tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho ngƣời học trao đổi thông tin
dễ dàng hơn, cũng nhƣ đƣa ra nội dung học tập phù hợp với khả năng và sở thích của
từng ngƣời. [12]
Bài giảng E-Learning là sản phẩm đƣợc tạo ra từ các công cụ tạo bài giảng
(authoring tools), có khả năng tích hợp đa phƣơng tiện (multimedia) bao gồm: Phim
(video), hình ảnh, đồ họa, hoạt hình, âm thanh, ..., và tuân thủ một trong các chuẩn
AICC.
Bài giảng E-Learning khác hoàn toàn với các khái niệm: giáo án điện tử, bài
trình chiếu hoặc bài giảng điện tử (powerpoint) thƣờng gọi.

7


Bài giảng bằng PowerPoint thì ta phải trực tiếp sử dụng nó, còn bài giảng ELearning thì là một bài giảng hoàn toàn phụ thuộc vào tác động của ngƣời học. Bài
giảng E-Learning có thể dùng để học ngoại tuyến (off-line) hoặc trực tuyến (online) và
có khả năng tƣơng tác với ngƣời học, giúp ngƣời học có thể tự học.
E-Learning là bài giảng của giáo viên đƣợc soạn thảo trên nền web. Nếu thành
thạo trong việc soạn thảo, lập trình trên trang web có thể dễ dàng thiết kế một bài giảng
trên mạng.
Để giúp cho ngƣời thầy tạo 1 bài giảng e-Learning đƣợc dễ dàng hơn mà
không cần có kiến thức chuyên sâu về lập trình mạng, một số đơn vị làm phần mềm đã
tạo ra các chƣơng trình để tạo 1 bài giảng E-Learning.
Cụ thể một số phần mềm đƣợc Cục CNTT giới thiệu nhƣ sau:
1. Adobe Presenter


8. Adobe Director

2. LectureMAKER;

9. Raptivity

3. MS Producer

10. Wondershare PPT2flash

4. Articulate

11. Camtasia

5. Adobe Authorware;

12. LMS Dokeos

6. Adobe Captivate;

13. LMS Moodle

7. Adobe Connect

14. Moodle

Bảng 1.1 Phần mềm hỗ trợ (authoring tools) tạo bài giảng trực tuyến
Do kiến thức hạn chế về lập trình web, nên trong luận văn này tôi chọn phần
mềm hỗ trợ soạn thảo bài giảng E-Learning là Adobe Presenter. (Sẽ được đề cập trong

chương 3 của luận văn này)
1.2. Thực trạng giảng dạy môn học vi điều khiển tại Trƣờng cao đẳng nghề Việt –
Đức Vĩnh Phúc.
Trƣờng CĐN Việt - Đức Vĩnh Phúc trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc,
tiền thân là một trung tâm Đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ ngành Xây dựng. Ngày
04/05/2000, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 760/QĐ-UB thành lập trƣờng Đào tạo
nghề Vĩnh Phúc trên cơ sở nâng cấp Trung tâm kỹ thuật nghiệp vụ ngành Xây dựng và
chuyển giao quản lý Nhà nƣớc từ ngành Xây dựng sang ngành Lao động - Thƣơng binh
và Xã hội. Ngày 03/07/2007, Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội ban hành Quyết

8


định số 922/QĐ-BLĐTBXH thành lập trƣờng CĐN Việt - Đức Vĩnh Phúc trên cơ sở
nâng cấp trƣờng Trung cấp nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc.
Từ một cơ sở khi mới thành lập (năm 2000) chỉ 16 cán bộ, giáo viên với 2 phòng
nghiệp vụ, đến nay, số cán bộ, giáo viên, nhân viên của trƣờng có 198 ngƣời (trình độ
thạc sĩ: 57 ngƣời; đại học: 108 ngƣời; cao đẳng và thợ bậc cao: 33 ngƣời);
Trƣờng CĐN Việt - Đức Vĩnh Phúc đƣợc phép đào tạo 3 cấp trình độ: Sơ cấp
nghề; Trung cấp nghề và Cao đẳng nghề.
Tháng 8/2007 Nhà trƣờng đào tạo khóa Cao đẳng nghề đầu tiên. Theo chƣơng
trình đào tạo của Tổng cục dạy nghề biên soạn và ban hành. Chƣơng trình đào tạo đƣợc
chia làm hai giai đoạn. Hai năm đầu sinh viên học tập theo chƣơng trình Trung cấp
nghề, sang năm học thứ 3 sinh viên tiếp cận chƣơng trình đào tạo Cao đẳng nghề.
Môn học vi điều khiển thuộc mô đun 25 trong chƣơng trình khung trình độ cao
đẳng nghề “Điện tử công nghiệp”. Tổng thời lƣợng là 165h bao gồm 60h lý thuyết và
105h thực hành. Có nội dung chi tiết nhƣ trong phụ lục 1.
Đây là môn học nằm trong khối kiến thức chuyên ngành của chƣơng trình đào
tạo nghề Điện tử công nghiệp và đƣợc giảng dạy ở năm thứ 3 của khóa học.
Trƣớc khi học môn học này, sinh viên phải đƣợc học môn điện tử cơ bản, mạch điện tử

và kỹ thuật vi xử lý. Môn học vi điều khiển sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ
bản về kiến trúc vi điều khiển PIC, cách thức lập trình và phƣơng pháp thiết kế các
mạch ứng dụng sử dụng họ vi điều khiển này. Lập trình đƣợc các ứng dụng trong thực
tế cho chíp điện tử nhƣ: mạch quảng cáo, đồng hồ số, bảng thi đấu điện tử vv….
Có thể nhận thấy:
- Về chủ thể học: Nhìn chung tâm lý của sinh viên vào các trƣờng dạy nghề không
đƣợc thoải mái, đa số do thi trƣợt Đại học, Cao đẳng hoặc là đã tốt nghiệp THPT trƣớc
khi đi học nghề rất lâu nên kiến thức cơ bản bị hổng rất nhiều, do không còn con đƣờng
lựa chọn nào khác nên đại bộ phận sinh viên đều học tập trong trạng thái bắt buộc,
Trình độ tƣ duy của các em còn hạn chế nên việc phải học một mô đun khó nhƣ vi điều
khiển càng gây khó khăn cho công tác giảng dạy.
- Về trang thiết bị học tập: Hiện tại trang thiết bị dạy học cho môn học vi điều
khiển đƣợc Nhà trƣờng đầu tƣ hầu hết các thiết bị đó đều không đáp ứng đƣợc, chỉ phù

9


hợp với dạy sinh viên Đại học. Hơn nữa các thiết bị mô hình đó đi theo hƣớng bố trí các
linh kiện điện tử theo nhiều mô đun nhỏ, điều này sẽ làm tốn kém đồng thời làm ngƣời
học khó tƣởng tƣợng, khó tiếp thu, không phát huy đƣợc tính sáng tạo cho ngƣời học.
- Về đội ngũ giáo viên: Do đƣợc đào tạo từ nhiều nguồn khác nhau (các trƣờng Đại
học Sƣ phạm Kỹ thuật Hƣng Yên, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Đại học Bách khoa Hà Nội,
Đại học Thái Nguyên...) nên trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy
cũng rất khác nhau. Do đó việc truyền thụ kiến thức cho sinh viên cũng có những hạn chế
nhất định. Yêu cầu đối với một giáo viên dạy tích hợp nghề là ngoài việc rèn luyện tay
nghề cho sinh viên thông qua làm mẫu, huấn luyện... ngƣời giáo viên dạy tích hợp còn phải
luôn luôn tìm tòi, nghiên cứu, tự học nhằm nâng cao trình độ hiểu biết kĩ thuật, năng lực
hƣớng dẫn thực hành để đáp ứng kịp với sự phát triển của khoa học công nghệ và sự đổi
mới của xã hội. Đổi mới phƣơng pháp dạy học sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Đặc biệt khi
học sinh ra trƣờng, vấn đề tìm việc làm đúng nghề đƣợc đào tạo là rất khó khăn, điều này

cũng làm ảnh hƣởng lớn đến tƣ tƣởng khi lựa chọn nghề học.
Nhƣ vậy hiện nay môn học vi điều khiển đƣợc triển khai trong Nhà trƣờng gặp rất
nhiều khó khăn. Xuất phát từ những khó khăn trên, đƣợc sự nhất trí của ban giám hiệu
Nhà trƣờng tạo điều kiện về kinh phí, thời gian vv….qua đó giúp tôi thực hiện luận văn
bảo vệ thạc sỹ thiết kế xây dựng một mô hình thực hành trực quan đồng thời tìm ra các
phƣơng pháp giảng mới trong đó có việc xây dựng bài giảng trực tuyến E-Learning.
1.3. Hình thành và nâng cao năng lực kỹ thuật cho sinh viên thông qua sử dụng
mô hình giảng dạy và bài giảng trực tuyến cho môn học vi điều khiển.
Hình thành và nâng cao năng lực kỹ thuật cho sinh viên là một mục tiêu và yêu
cầu của quá trình dạy học kỹ thuật. Kết quả học tập của sinh viên không chỉ đƣợc đánh
giá đơn thuần về nắm chắc kiến thức kỹ thuật mà còn đƣợc đánh giá kỹ năng kỹ thuật,
khả năng vận dụng vào đời sống và sản xuất. Ngày nay yêu cầu về năng lực kỹ thuật
còn đƣợc đòi hỏi cao hơn, liên quan đến việc sử dụng, thiết kế tạo ra các sản phẩm mới
phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng.
Dựa theo các bài tập ứng dụng trong môn học vi điều khiển, đồng thời theo
nguyên tắc xây dựng mô hình đảm bảo đƣợc tính kinh tế và khả thi, tác giả đã đƣa ra ý

10


tƣởng thiết kế mô hình giảng dạy và thực hành môn học vi điều khiển chỉ một board
mạch cho nhiều ứng dụng. Để làm đƣợc điều này tác giả đã thiết kế tất cả các thiết bị
vào ra nhƣ công tắc, nút ấn, đèn, LCD vv... trên một board mạch. Đồng thời thiết kế các
mặt nạ lớp để thay đổi ứng dụng điều khiển. Các mặt nạ phù hợp với từng yêu cầu của
môn học. Sau khi thiết kế xong các mặt nạ, dựa vào tính toán thiết kế, tác giả đã thiết kế
thành công các mạch điện tử ứng dụng lập trình đầy đủ các bài tập thực hành trong
chƣơng trình, đồng thời trong mạch còn có các port mở rộng dung để lập trình các bài
tập nâng cao hơn. Quá trình thiết kế mặt nạ đƣợc thiết kế trên CAD và mạch điện tử
đƣợc thiết kế bằng phần mềm vẽ mạch điện tử ALTIUM.
Mô hình này có những đặc điểm sau:

Cung cấp các ứng dụng gần gũi nhất với ngƣời học trong thực tế nhƣ mô hình
máy giặt, quạt điện, đồng hồ thể thao vv… qua đó ngƣời học thấy đƣợc sự cần thiết của
mô đun này. Làm tăng niềm tin vào nghề, kích thích sự say mê nghề nghiệp. Từ đó
năng lực kỹ thuật cũng sẽ ngày càng đƣợc nâng cao.
Phát triển đƣợc tƣ duy của ngƣời học thông qua các ứng dụng cụ thể để từ đó
ngƣời học có thể chế tạo ra các ứng dụng cụ thể giúp ích cho xã hội. Đƣa ra các tình
huống thực tế, đòi hỏi phải thiết kế lập trình cho tình huống đó, Tạo sự say mê và hứng
thú kỹ thuật qua giải quyết những vấn đề kỹ thuật. Việc giải quyết các tình huống có
vấn đề luôn tạo ra đƣợc động lực mạnh mẽ cho việc phát triển tƣ duy kỹ thuật và năng
lực kỹ thuật.
Tƣởng tƣợng kỹ thuật: Thông qua việc mô phỏng cấu tạo và nguyên lý làm việc
của các ứng dụng giúp ngƣời học dễ dàng hình dung lại các quá trình kỹ thuật.
Việc xây dựng bài giảng trực tuyến E-Learning giúp:
Mở rộng phạm vi giảng dạy, tổ chức lớp học trong các phòng học tại Trƣờng
không bị hạn chế bởi hai yếu tố: không gian và địa điểm. Sinh viên có thể tham gia học
mọi lúc mọi nơi, tại trƣờng hoặc ở nhà. Giúp nâng cao tính chủ động học tập.
Sinh viên đƣợc dạy học thông qua một chƣơng trình giảng dạy mô phỏng. Có
nghĩa là, nếu học sinh không hiểu về một vấn đề nào đó thì vẫn có thể dễ dàng xem lại
bài học của mình chỉ bằng một cú nhấp chuột đơn giản. Sinh viên học trực tuyến sẽ tiết
kiệm đƣợc cả thời gian và tiền bạc vì bài học của sinh viên sẽ ở ngay trƣớc màn hình

11


máy tính. Tiết kiệm thời gian đi lại và tiết kiệm tiền cho các khoản chi phí cho sách
giáo khoa, sách hƣớng dẫn, và các học liệu khác. Phƣơng pháp này giúp các em nâng
cao kỹ năng tự học, tìm tài liệu cần thiết.
Tự định hƣớng: Ngƣời học có thể tự định hƣớng cho mình, bằng cách lựa chọn
bài giảng mà mình còn yếu, chƣa rõ để tìm hiểu lại thông qua bài giảng trực tuyến.
Tự điều chỉnh: Với học trực tuyến, ngƣời học có thể tự điều chỉnh nhịp điệu

khóa học cho mình, nghĩa là ngƣời học có thể học từ từ hay nhanh do thời gian mình tự
sắp xếp hay do khả năng tiếp thu kiến thức của mình.
Tính linh hoạt: Tính linh hoạt của một khóa học trực tuyến là rõ ràng bởi vì bản
chất của Internet, nền tảng của công nghệ cho việc học trực tuyến là linh hoạt. Không bị
gò bó bởi thời gian và không gian lớp học dù bạn vẫn đang ở trong lớp học “ảo”. Tính
linh hoạt còn thể hiện ở “tự định hƣớng” và “tự điều chỉnh” nhƣ trình bày ở phần trên.
Tính đồng bộ: Giáo trình và tài liệu của các khóa học trực tuyến là có tính đồng
bộ cao vì các hầu hết học trình cùng tài liệu đƣợc soạn thảo và đƣa vào chƣơng trình
dạy đƣợc xem xét và đƣa lên trang trực tuyến từ ban đầu. Do vậy, tính đồng bộ đƣợc
đảm bảo.
Tƣơng tác và hợp tác: Học trực tuyến ngƣời học có thể giao lƣu và tƣơng tác với
nhiều ngƣời cùng lúc. Họ cũng có thể hợp tác với bạn bè trong nhóm học trực tuyến để
thảo luận và làm bài tập về nhà. Ngày nay, việc tƣơng tác và hợp tác trên Internet là phổ
biến qua forum, blog, Facebook… và có thể tận dụng Internet để “vừa làm vừa học vừa
chơi”.

12


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Với mục tiêu là đến năm 2020, dạy nghề đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng lao
động cả về số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; chất lƣợng đào tạo của
một số nghề đạt trình độ các nƣớc phát triển trong khu vực ASEAN và trên thế giới; hình
thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; phổ
cập nghề cho ngƣời lao động, góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao
thu nhập, giảm nghèo vững chắc, đảm bảo an sinh xã hội... thì giáo dục phải có sự đổi
mới toàn diện và đồng bộ (mục tiêu, nội dung chƣơng trình, cơ sở vật chất, PPDH,…)
trong đó việc phát triển trang thiết bị dạy học, và đổi mới phƣơng pháp dạy học là vấn đề
đƣợc ngành giáo dục quan tâm.
Trang thiết bị dạy học trực quan, phát huy đƣợc tính tích cực của ngƣời học, tạo

điều kiện cho sinh viên luyện tập. Mô hình thực hành cần giải quyết tốt đƣợc nội dung
mô đun đồng thời gắn liền với thực tế sản xuất. Khai thác tối đa nội dung môn học, góp
phần đổi mới phƣơng pháp và từng bƣớc nâng cao chất lƣợng dạy và học, nghiên cứu
khoa học cũng nhƣ công tác quản lý giáo dục. Việc xây dựng mô hình thực hành phải
đảm bảo các nguyên tắc xây dựng mô hình nhƣ tính thực tiễn, khả thi, khoa học đồng
thời một yếu tố không nhỏ là tính kinh tế.
Việc sử dụng PPDH truyền thống vẫn có khả năng phát huy đƣợc tính tích cực,
sáng tạo của sinh viên nếu giáo viên có lòng say mê nghề nghiệp và sinh viên có hứng
thú học tập. Với sự phát triển của công nghệ thông tin nhƣ hiện nay, khối lƣợng kiến
thức cần phải dạy cho SV ngày càng nhiều và đa dạng. Do đó nhà trƣờng cần phải tích
cực tìm kiếm các giải pháp đáp ứng đƣợc yêu cầu này của thực tiễn. Trong các giải
pháp đó thì giải pháp cải tiến PPDH theo xu hƣớng dạy học hiện đại trong đó có ứng
dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy để nâng cao chất lƣợng dạy học và giáo dục là
một trong những hƣớng cần quan tâm nghiên cứu.
Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy không những làm cho ngƣời học có
tri thức bao quát, tổng hợp về thế giới quan, thấy rõ mối liên hệ thống nhất của nhiều đối
tƣợng nghiên cứu trong những chỉnh thể khác nhau, đồng thời giúp sinh viên có điều kiện
tiếp cận với những vấn đề mới đƣa vào Nhà trƣờng trƣớc sự phát triển của khoa học công
nghệ. Bài giảng trực tuyến giúp sinh viên không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn đáp ứng

13


đúng với nhu cầu của mình. Dịch vụ học trực tuyến dựa trên công nghệ là Internet, vì
vậy việc tiếp cận rất dễ dàng. Sinh viên có thể tiếp cận và học bất cứ nơi đâu. Đây cũng
chính là tính thuận tiện của việc học trực tuyến.
Nhƣ vậy, qua phân tích lý luận và khảo sát thực tế tại trƣờng Cao đẳng nghề Việt
- Đức Vĩnh Phúc, tác giả nhận thấy Nhà trƣờng rất cần xây dựng mô hình thực hành
cho môn học vi điều khiển đáp ứng đƣợc những nguyên tắc ở trên, đồng thời đổi mới
phƣơng pháp dạy học sao cho đạt hiệu quả nhất với mô đun này. Điều này đã tạo động

lực cho tôi tìm hiểu, nghiên cứu thực hiện đề tài này. Với mong muốn đề tài sẽ có ích
cho chính công việc giảng dạy tại nơi mình đang công tác. Để làm rõ ý tƣởng, quá trình
chế tạo mô hình giảng dạy vi điều khiển cho sinh viên cao đẳng chuyên ngành Điện tử
công nghiệp, những vận dụng cụ thể sẽ đƣợc trình bày trong chƣơng 2 của luận văn
này.

14


CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ MÔ HÌNH GIẢNG DẠY MÔ ĐUN VI ĐIỀU KHIỂN
2.1. Ý tƣởng thiết kế mô hình giảng dạy
Nhận thấy vi điều khiển khác với thiết bị lập trình công nghiệp PLC (Programmable
Logic Controller) vì nhỏ gọn hơn, linh hoạt hơn nhƣng khả năng chống nhiễu, chịu nhiệt
độ môi trƣờng thấp hơn PLC. Chính vì vậy các mạch vi điều khiển đƣợc ứng dụng chủ
yếu trong đời sống sinh hoạt, các thiết bị điện tử hay đồ chơi thông minh nhƣ: Máy giặt,
tivi, quạt điện điều khiển từ xa, điều hòa nhiệt độ, bảng điện tử vv...
Một vi điều khiển sẽ giao tiếp với các thiết bị ngoại vi nhƣ nút ấn, cảm biến, công tác
hành trình cho đến cơ cấu chấp hành là động cơ, đèn led, loa, hay màn LCD vv.... gắn
với hệ thống cơ khí sẽ tạo ra các sản phẩm điện tử. Trong thực tế có rất nhiều sản phẩm
ứng dụng về vi điều khiển và rất khó để có thể vận dụng hết các ứng dụng này vào giảng
dạy do hệ thống cơ khí cồng kềnh, chi phí cao không thích hợp cho việc giảng dạy. Vì
vậy môn học vi điều khiển là một môn học khó, trìu tƣợng đặc biệt đối với sinh viên học
nghề.
Các thiết bị dạy nghề môn học vi điều khiển trên thị trƣờng đều có chung một nhƣợc
điểm. Đó là trong thiết kế đều thiếu thực tế, thiếu vận dụng gắn kết các thiết bị ngoại vi
vào các ứng dụng cụ thể. Cồng kềnh và phải chế tạo nhiều mạch in dẫn đến chi phí sản
xuất cao. Vì vậy khi thiết kế tác giả luôn mong muốn thiết bị dạy nghề phải nhỏ gọn, tiết
kiệm đƣợc chi phí (một kít mạch cho nhiều ứng dụng), lại đáp ứng đƣợc yêu cầu giảng
dạy và kích thích niềm đam mê yêu thích tạo tính tích cực trong phƣơng pháp giảng dạy
đồng thời phải gắn với ứng dụng thực tiễn sao cho sinh động dễ hiểu, dễ tƣởng tƣợng của

sinh viên.
Từ yêu cầu trên mong muốn có đƣợc một mô hình giảng dạy vi điều khiển sát thực tế
lại vừa đảm bảo đƣợc đầy đủ nội dung chƣơng trình là điều rất cần thiết.
Bằng cách sử dụng công nghệ mặt nạ lớp cho phép trên một board mạch có thể sử
dụng cho nhiều mặt nạ ứng dụng ( Có 13 mặt nạ ứng dụng cơ bản: Máy giặt, quạt điện,
máy khử độc, hệ thống chiếu sáng, đồng hồ, bảng thi đấu vv......) do đó mô hình sát thực
tế lại vừa đảm bảo đƣợc đầy đủ nội dung chƣơng trình.

15


×